Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.69 KB, 36 trang )

Giáo án lớp 3

Ngày soạn: 15/09/2013
Ngày dạy: 23/09/2013

Tuần 6

Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2013
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

Tiết 16+17: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
A/Tập đọc:
 Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm được
những điều mình đã nói.( TL được câu hỏi trong SGK)
B/Kể chuyện:
 Biết sắp xếp tranh(SGK) theo đúng thứ tự và kể lại một đoạn của câu chuyện dựa theo
tranh minh họa.
 HS yêu thích kể chuyện.
- GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định - Đảm nhận trách nhiệm
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ SGK,bảng phụ, khăn mùi xoa
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/Ổn định:
4’ 2/Kiểm tra: Cuộc họp của chữ viết
-Đọc và TLCH:
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc


gì?
+Cuộc họp đã đề ra cách gì giúp đỡ em
Hoàng?
- Nhận xét - ghi điểm
35’ 3/Bài mới:
a.GV giới thiệu bài - ghi tựa
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1:
+Giọng nhân vật: “Tôi”: Giọng tâm sự,
nhẹ nhàng , hồn nhiên.
+Giọng người mẹ: Dịu dàng
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó
-GV nhận xét từng HS, uốn nắn kịp thời
các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Luyện đọc câu dài/ câu khó:
Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi
Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn
ngắn ngủn như thế này? (băn khoăn)
Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn
viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều
thế? (ngạc nhiên)
-HD đọc đoạn
-GV giải nghĩa từ:
Cho HS xem khăn mùi xoa: đây là loại
khăn gì?

Hoạt động của học sinh
Hát
-2 học sinh lên bảng.

+Họp bàn cách giúp đỡ em Hoàng, Hoàng
không biết chấm câu.
+Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm nhắc
Hoàng đọc lại câu văn trước khi chấm.
Học sinh nhắc tựa.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài

- Trải nghiệm

-Mỗi HS đọc 1 đoạn: chú ý ngắt giọng
đúng ở dấu chấm, phẩy.
HS trả lời:
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

-HD HS luyện đọc theo nhóm

Tuần 6

-4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
-Mỗi nhóm 4 HS
-2 nhóm thi đọc
-Mỗi tổ đọc đồng thanh 1 đoạn
 Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
-1 học sinh đọc + lớp đọc thầm
+ Nhân vật tôi trong truyện là Cô- li-a
+Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.

+Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, đôi
khi Cô-li-a chỉ làm 1 số việc vặt
-Nhận xét , bổ sung.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm
để viết thêm…
-1 học sinh đọc + cả lớp đọc thầm
+Chưa bao giờ mẹ nhờ những công việc
này và chưa bao giờ phải giặt quần áo.
+Vui vẻ vì những việc này bạn đã nói
trong bài TLV.

Gv cùng HS nhận xét
b/ HD tìm hiểu bài:
Yêu cầu : HS đọc thầm đoạn 1, 2:
- Nhân vật tôi trong truyện là ai?
- Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào?
- Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập
làm văn này?
GV củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
- Đọc thầm và TLCH:
- Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã
làm cách nào để bài viết dài ra?
-Chuyển ý Đoạn 4:
- Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo,
lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
- Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời
mẹ?
-Giáo viên củng cố lại nội dung .
- Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? -Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những

điều mình đã nói tốt cho mình thi mình cần
phải cố gắng làm cho bằng được
* Luyện đọc lại bài:
-GV đọc mẫu đoạn 3,4
-HS tiếp nối đọc trong nhóm (4 HS 1
Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật nhóm, mỗi HS đọc 1 đoạn).
Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
-2 nhóm thi đọc
35’
 KỂ CHUYỆN
- Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện:
-1 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện:
- Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu HS thảo luận nhóm – Đại diện nhóm trình
chuyện “Bài tập làm văn”
bày
Gv nhận xét chốt ý đúng.
Thứ tự các bức tranh là: 3 – 4 – 2 - 1
- Câu chuyện trong SGK được yêu cầu + Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể
kể lại bằng giọng kể của ai?
lại bằng lời của em
-Thực hành kể chuyện
-HS xung phong lên bảng kể theo tranh
minh hoạ. Nhận xét lời kể (không để lẫn
lộn với lời của nhân vật)
-HS kể theo y/c của giáo viên : dựa theo
tranh minh hoạ kể lại một đoạn truyện.
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung.
-Lớp nhận xét – bổ sung
4’ 4/Củng cố :
 Trình bày ý kiến cá nhân

-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra + Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những
được bài học gì?
điều mình đã nói tốt cho mình thi mình cần
phải cố gắng làm cho bằng được
- Em có thích bạn nhỏ trong câu + Bạn nhỏ trong truyện rất đáng yêu vì bạn
chuyện này không? Vì sao?
thực hiện đúng như lời mình nói.
1’ 5/Dặn dò:
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại
câu chuyện .
-Xem trước bài “ Nhớ lại buổi đầu đi
học »
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6

- Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các
bài tóan có lời văn.
 Áp dụng trong thực tế, yêu thích môn toán
II/CHUẨN BỊ:
- bảng phụ kẻ 4 hình ở BT 4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG

Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1. Ổn định:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Tìm 1 trong các phần bằng -2 học sinh lên bảng
1
nhau của 1 số
c/ của 35 m là 7 m
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập1 ý c,d
5
trang 26.
1
d/ của 54 phút là 9 phút
6

-Nhận xét ghi điểm.
-Học sinh nhận xét
30’ 3/Bài mới : Luyện tập
Gv giới thiệu bài - ghi tựa
-Học sinh nhắc tựa
Hoạt động 1:Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nêu - HS thảo luận cặp đôi, Đại diện nhóm
kết quả tính.
nêu kết quả tính
1

-Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh a/ 2 của 12 cm là 6 cm

yếu.
1
1
của 18 kg là 9 kg;
của 10l là 5l
2

GV cùng HS sửa bài- nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?

2
1
1
b/ của 24 m là 4m; của 30 giờ là 5 giờ
6
6
1
của 54 ngày là 9 ngày
6

-1 HS đọc
+Vân làm được 30 bông hoa.
1
- Vân tặng số bông hoa nghĩa là thế +Nghĩa là Vân lấy số bông hoa của mình
6
làm chia ra 6 phần và Vân tặng bạn 1 phần.
nào?
+Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?

- Bài toán hỏi gì?
-HS giải vào vở + 1HS lên bảng giải.
Yêu cầu HS giải vào vở + 1HS lên
Bài giải
bảng giải.
Vân đã tặng bạn số bông hoa là:
30 : 5 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
-Gv chấm 10 vở - Nhận xét.
Dành cho HS khá giỏi
*Bài 3:
Bài giải:
Số học sinh lớp 3A có là:
28 : 4 = 7 ( học sinh)
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như
SGK chia lớp thành 2 đội tổ chức cho
HS thi đua.
-Mỗi hình có mấy ô vuông?
+

1
của 10 ô vuông là mấy ô vuông?
5


Tuần 6

Đáp số: 7 học sinh
- 2HS đọc yêu cầu bài
-HS quan sát hình và tìm hình đã tô màu

1
5

số ô vuông lên bảng thi đua.
+Có 10 ô vuông
-10 : 5 = 2 ô vuông

1
-H.2 và H.4, mỗi hình tô mấy ô
-Mỗi hình đã tô 2 ô vuông tức là đã tô số
vuông?
5
-GV cùng HS theo dõi nhận xét, tuyên ô vuông. Đó là hình 2 và hình 4
dương
4’ 4/Củng cố:
-Muốn tìm 1 trong các phần bằng 3 HS nêu – HS khác nhận xét
nhau của 1 số ta làm thế nào?
Giáo dục tư tưởng
1’ 5/Dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài : “Chia số có
hai chữ số cho số có 1 chữ số”.
-Nhận xét chung tiết học.
PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT

RÈN ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý.
- Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG
1’
2’
10’

5’

5’
5’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A. Ổn định:
B. Bài THKN:
1. Giới thiệu bài:
2.Phụ đạo HS yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ht.
- 2 em khá, giỏi đọc mẫu tòan bài.
- Đọc theo nhóm đôi.

- Tổ chức cho HSTB đọc đoạn
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em

đọc còn yếu.
- Gọi 1 số HSTB thi đọc (2 nhóm, mỗi
- Thi đọc trước lớp.
nhóm 4 em đọc nối tiếp)
- Nhận xét các nhóm đọc.
- Khen ngợi em có tiến bộ.
3. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi:
- Tổ chức cho HS kh giỏi đọc cả bài.
- Đại diện 2 dãy mỗi dãy 1 em đọc
đoạn 2+3; mỗi dãy 1 em đọc đoạn 4.
- 2 em đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS bình chọn bạn đọc hay.
em đọc tốt.
4. Tìm hiểu bài:
- Hỏi lại các câu hỏi / SGK
- Một số em TB trả lời.
- Nhận xét.
5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài:
- Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm.
- 2 nhóm phân vai đọc.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6

- Nhận xét.
- Chọn nhóm đọc tốt.
2’

C. Củng cố dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS
biết tự làm lấy việc của mình
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 16/09/2013
Thứ ba ngày 24 tháng 09 năm 2013
Ngày dạy: 24/09/2013
THỂ DỤC
TIẾT 11: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. YC HS biết cách
tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. Biết cách đi vượt
chướng ngại vật thấp.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, chơi vui, đoàn kết, an toàn.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
1.Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
2.Phương tiện: Còi, kẻ sân trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
PHẦN & NỘI DUNG GIẢNG DẠY
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Trò chơi “Chui qua hầm”.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn đi vượt chướng ngại vật:
- Cả lớp thực hiện theo hàng dọc, cách tập theo dòng
nước chảy, em nọ cách em với khoảng cách thích hợp.
Trước khi cho HS đi, GV cho các em xoay các khớp cổ

chân một số lần mới cho đi. Trong qua trình thực hiện
GV chú ý uốn nắn động tác cho các em, phân công
giúp đỡ, bảo hiểm, đề phòng chấn thương.
Cho từng tổ lên biểu diễn, giáo viên và HS quan sát
sửa sai.
Gv điều khiển ôn tập củng cố nhận mạnh những chỗ
vừa nhận xét.
Cho vài em thực hiện tốt lên biểu diễn cho lớp xem,
giáo viên theo dõi nhận xét.
2. Trò chơi “Mèo đuổi chuột”:
Trong quá trình chơi GV phải giám sát cuộc chơi, kịp
thời nhắc nhở các em chú ý tránh vi phạm luật chơi,
đặc biệt là không được ngáng chân, ngáng tay cản
đường các bạn. Trước khi chơi yêu cầu các em chọn
bạn theo từng đôi có sức khỏe tương đương nhau. Có
thể qui định thêm yêu cầu cho từng đôi để trò chơi
thêm phần hào hứng.
C. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.

KLVĐ
6 – 10’
1 – 2’
1’
1’
1’

TỔ CHỨC
GV

LT 




18-22’
10-12’

GV
LT 




8 – 10’

4 – 6’
1 – 2’
1 – 2’

GV: Trần Thị Vân

GV

GV
LT






Giáo án lớp 3

Tuần 6

- Nhận xét giờ học

1’

TOÁN
Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/Mục tiêu:
 Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các
lượt chia).
 Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 HS áp dụng tính toán trong cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng con – phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
1’
4’

30’

Hoạt động của giáo viên
1/Ổn định:
2/Kiểm tra: Luyện tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2
- Muốn tìm một phần mấy của một ta

làm thế nào?
GV nhận xét, cho điểm.
3/Bài mới:
a. GV giới thiệu bài – ghi tựa :
b. Hướng dẫn luyện tập:
-Gv nêu bài toán: Một gia đình nuôi
96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng Hỏi
mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu
con gà chúng ta phải làm thế nào?
+Ta bắt đầu chia từ hàng chục đến
hàng đơn vị 9 chia 3 được mấy?
+Tìm số dư trong lần chia thứ nhất: 3
nhân 3 bằng mấy?
+Viết 9 thẳng cột với hàng chục của
Số bị chia 9 trừ 9=0,viết 0 thẳng cột
với 9
+Hạ 6, 6 chia 3 được mấy?
+Viết 2 vào thương
+Tìm số dư trong lần chia thứ 2
+Vậy ta nói: 96 : 3 = 32
GV củng cố lại và HD HS tính
từng bước như BH SGK.
HD cách đặt tính chia:

Hoạt động của học sinh
Hát
-2 học sinh lên bảng làm bài

-2 học sinh nêu
-Học sinh nhận xét

-1 học sinh đọc bài toán
+Nhốt 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng.
+ Mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
+Thực hiện phép chia 96 : 3
+HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính
+9 : 3 được 3 viết 3 vào thương
+3 nhân 3 = 9

+6 chia 3 được 2
+2 nhân 3 = 6, 6 trừ 6 = 0
+HS thực hiện lại phép chia
96 : 3 = 32
Gọi HS lên bảng đặt tính

96 3
.9
32
06
6
0
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với 1
-Yêu cầu học sinh cùng tính.
ví dụ khác: 68 : 2 = ?
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 6

-Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và thực -3 học sinh nhắc lại
hiện bảng con
-Nhận xét, củng cố lại.
c. Luyện tập:
Bài 1:
-Đọc yêu cầu bài toán
-4 HS lên bảng làm, nêu cách tính, cả lớp
-Mỗi học sinh lên bảng làm 1 bài, nêu làm nháp
rõ cách thực hiện, lớp theo dõi, nhận
48 4
84 2
xét .
4 12
8 42
Ví dụ : 48 : 4 = 12
08
04
* 4 chia 4 được 1, viết 1
8
4
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
0
0
* Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
66 6
36 3

6 11
3 12
06
06
6
6
-Chữa bài và cho điểm học sinh
0
0
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-HS lên bảng làm
1
-Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần
a/ của 69 kg là 23 kg
hai, một phần ba của 1 số. Sau đó cho
3
học sinh làm bài vào phiếu
1
của 36m là 12m
-Gv chấm một số phiếu - nhận xét

3

1
của 93 lít là 31 lít
3

Dành cho HS khá - giỏi
b/


Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì ?

1
của 24 giờ là 12 giờ
2
1
của 48 phút là 24 phút
2
1
của 44 ngày là 22 ngày
2

HS còn lại đổi chéo kiểm tra nhau.
-1 học sinh đọc đề bài
+Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà

số cam.
-Bài toán hỏi gì?
+Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
-Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu
1
quả cam ta phải làm gì ?
+ ta phải tính của 36
3
Yêu cầu HS giải vào vở + 1HS lên
-Học sinh làm bài vào vở+ 1HS lên bảng
bảng giải.

giải
Bài giải
Số cam mẹ đã biếu bà là:
36 : 3 = 12 (quả)
Đáp số: 12 quả cam
-Gv chấm 5vở, sửa bài - Nhận xét.
4’

4.Củng cố:
-Nêu lại cách tính chia số có hai chữ

2HS nêu – HS khác nhận xét
GV: Trần Thị Vân

1
3


Giáo án lớp 3

1’

Tuần 6

số cho số có 1 chữ số.
- Giáo dục tư tưởng
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài và Chuẩn bị bài :
Luyện tập
-Giáo viên nhận xét giờ học.

TẬP VIẾT
Tiết 6: ÔN CHỮ HOA D, Đ

I/Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa D(1 dòng), Đ,H(1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng(1 dòng) và
câu ứng dụng “Dao có mài mới . . . .mới khôn” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
- Rèn tính cẩn thận ,giữ vở sạch đẹp.
II/Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa:D , Đ, H, K.
- Các chữ Kim Đồng và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở tập viết, bảng con và phấn.
III/Các hoạt động dạy học
TG
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1/Ổn định:
2/Kiểm tra: Ôn chữ hoa C
- GV kiểm tra bài viết ở của HS
Yêu cầu HS viết bảng con chữ D, Dân
-Nhận xét chung – tuyên dương
3/Bài mới :
30’ a.giới thiệu bài - ghi tựa
b.Hướng dẫn viết bài:
*Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ hoa có trong bài D , Đ, K
-Đính chữ hoa D
+ D: Chữ hoa D gồm một nét, là kết
hợp của hai nét cơ bản: nét lượn hai

đầu(dọc) và nét cong phải nối liền
nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân
chữ.
+Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết, nét
chữ

D

-Đính chữ hoa Đ
+ Đ: Các nét đều giống chữ hoa D chỉ
thêm 1 nét gạch ngang ngắn ở giữa thân
chữ.
+Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết, nét
chữ

Đ
-Đính chữ hoa K

K

Hoạt động của học sinh
Hát
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
theo yêu cầu
-HS nhắc tựa
-Có các chữ hoa: D , Đ, K
-HS viết bảng lớp, cả lớp viết b.con: D , Đ
-HS viết bảng lớp, cả lớp viết b.con K
-1 học sinh đọc Kim Đồng


- HS nhắc lại
-Chữ K, Đ,g có độ cao 2,5 li . Các chữ còn
lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ o
-Học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng
con
HS đọc câu ứng dụng

+ K: Có 3 nét-N1: nét cong trái lượn -HS đọc
ngang
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’
1’

Tuần 6

N2: nét móc ngược trái
N3: là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét móc
xuôi phải và nét móc ngược phải nối
liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân
chữ.
+Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết, nét
chữ
Kim Đồng
*Giới thiệu tên riêng:
-Đính lên bảng: Kim Đồng

-Giải thích: KĐ tên thật là Nông Văn
Dền, là đội viên đầu tiên, làm liên lạc,
anh dũng hy sinh lúc 15 tuổi, quê ở Hà
Quảng, Cao Bằng.
-Trong từ ứng dụng các chữ có độ cao
ntn?
-Khoảng cách giữa các chữ = chừng
nào?
-GV viết mẫu
Dao có mài mới sắc, người có
học mới khôn
*HD viết câu ứng dụng:
-Đính lên bảng : Dao có mài mới sắc,
người có học mới khôn
Con người phải biết chăm học mới
khôn ngoan , trưởng thành.
-Trong câu các chữ có chiều cao ntn?
-GV viết mẫu
* Hướng dẫn học sinh viết vở
Yêu cầu HS viết :
1 dòng chữ D.
1 dòng chữ Đ, K
1 dòng Kim Đồng
3dòng câu ứng dụng
-Giáo viên chú ý theo dõi , giúp đỡ học
sinh yếu.
-Thu chấm 1 số vở – nhận xét
4.Củng cố :
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
Giáo dục HS giữ vở sạch đẹp

5.Dặn dò:
-Viết bài về nhà.Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.

Chữ D, g, h, kh có độ cao 2,5 li.Chữ s cao
1,25 li. Các chữ còn lại cao 1 li.

HS nhắc lại cách viết
-Học sinh mở vở viết bài.

-HS thực hành viết
D
K, Đ
Kim Đồng
Dao có mài mới sắc, người có học
mới khôn

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/Mục tiêu:
 Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6


- GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo
vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/Đồ dùng dạy học:
 Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu .
 Giấy xanh , giấy đỏ cho mỗi học sinh.
 Tranh vẽ SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1/Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng y/c trả lời lại các câu
hỏi đã nêu trong bài trước .
- Chỉ trên sơ đồ và nêu tên các bộ phận
của cơ quan bài tiết?
- Nêu vai trò của các bộ phận trong cơ
quan bài tiết nước tiểu?
-GV theo dõi, đánh giá, nhận xét
30’ 3.Bài mới :
aGv giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ
vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
-Cho học sinh cả lớp thảo luận theo 4

nhóm
- Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan
bài tiết nước tiểu ?
- Nêu tác dụng của 1 bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu?
- Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc bị nhiễm
trùng sẽ dẫn đến điều gì?
-GV treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Giáo viên giảng thêm : Thận sẽ bị sỏi
hoặc yếu. Ống đái có thể bị nhiễm trùng.
Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
rất quan trọng.Nếu bị hỏng thì sẽ không tốt
cho sức khoẻ.
-Chúng ta có cần giữ VS cơ quan bài tiết
nước tiểu không?
-Giữ vệ sinh có lợi gì?

Hoạt động của học sinh

-2 học sinh lên bảng chỉ
-1 HS nêu
-Học sinh cùng nhận xét , đánh giá.
-Học sinh nhắc tựa

- Quan sát - Thảo luận nhóm
-4 nhóm thảo luận theo Y.cầu của GV
+Tiểu đường, viêm thận, sỏi thận.
nhiễm trùng đường tiểu….
*N1:Thảo luận tác dụng của thận (lọc
máu)

*N2: Bàng quang (chứa nước tiểu)
*N3: Ống dẫn nước tiểu (dẫn nước
tiểu)
*N4: Ống đái (Dẫn nước tiểu ra ngoài)
-Đại diện nhóm báo cáo , nhận xét , bổ
sung.
-Chúng ta cần phải giữ VS cơ quan bài
tiết nước tiểu
-Tránh được các bệnh và không bị
nhiễm trùng

-Giáo viên chuyển ý :
Hoạt động 2: Trò chơi : Nên hay không
nên.
*Mục tiêu:cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ
quan bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
-Phát cho HS mỗi em 2 thẻ: xanh, đỏ
-HS nghe và chọn thẻ thích hợp. K.hợp
-Yêu cầu HS Q.sát nghe ND và chọn thẻ giải thích vì sao.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6

thích hợp để đưa ra ND nên hay không nên
làm điều này để giữ VS cơ quan bài tiết
nước tiểu. Nếu nên thì giơ thẻ xanh, không

nên thì giơ thẻ đỏ.
1.Uống nước thật nhiều.
2.Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh.
3. Nhịn đi tiểu.
4. Uống đủ nước .
5. Giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc.
6. Mặc quần áo ẩm ướt.
7. Không nhịn đi tiểu lâu.
Giáo viên : Chúng ta phải uống đủ nước,
mặc quần áo sạch sẽ ,khô thoáng và luôn
giữ vệ sinh thân thể để đảm bảo giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu.
Chuyển ý 3:
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện giữ gìn
VS chung
* Cách tiến hành:
-GV giao việc theo phiếu học tập có thể
cho HS quan sát theo hình SGK và cùng
trao đổi , nêu ý kiến về :
Yêu cầu: Quan sát tranh 2, 3, 4, 5 trang 25
SGK
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

-Nêu ý kiến. N.xét,bổ sung, sửa sai.
-Xác định số thẻ thể hiện ND đúng.
1. Không nên
2. Nên
3. Không nên
4. Nên

5. Nên
6. Không nên
7. Nên

-N.xét , tuyên dương
-2 học sinh nhắc lại nội dung
- Quan sát
-HS quan sát và thảo luận theo yêu cầu
của GV
-Học sinh nêu ý kiến theo nhóm ,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+H.1: Đang tắm giúp cơ quan bài tiết
được sạch sẽ.
+H.2: Thay quần áo hàng ngày.
+H.3: Đang uống nước, uống nước
sạch và đầy đủ giúp thận làm việc tốt.
+H4: Đang đi vệ sinh, đi vệ sinh khi
cần thiết, không nhịn đi vệ sinh.
+HS phát biểu
+Đó là việc nên làm. Vì như thế cơ
quan bài tiết nước tiểu mới khỏe mạnh

+ Việc đó có lợi ích gì cho việc tránh viêm
nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu?
+Em đã làm việc đó hay chưa?
+ Theo em đó là việc nên hay không nên
làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết
nước tiểu? Vì sao?
Giáo viên :Cần phải giữ gìn cơ quan bài

tiết nước để đảm bảo sức khoẻ cho mình
bằng cách : uống nhiều nước, không nhịn
đi tiểu, vệ sinh cơ thể và quần áo hằng
ngày.
4’ 4.Củng cố:
-Cho học sinh làm bài tập 1, 2 VBT
-2 học sinh nhắc lại
-Nhận xét
-Giáo dục BVMT: Ghi nhớ và động viên
người thân, bạn bè thực hiện vệ sinh , bảo
vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
1’ 5.Dặn dò :
-Về nhà học bài.
-Xem bài mới “Cơ quan thần kinh”
-Nhận xét chung giờ học.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6

THỦ CÔNG
Tiết 6: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG.
I/ Mục tiêu:
 Biết cách gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh
 Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương
đối đều nhau . Hình dán tương đối phẳng, cân đối
* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh

của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
 HS có ý thức cẩn thận yêu quý SP lao động
II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
III/ Các hoạt động:

TG
Hoạt động của GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ KTBC: Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và
lá cờ đỏ sao vàng
-Kiểm tra ĐD của HS.
-Thực hiện quy trình gấp, cắt, dán ngôi
sao
30’ 3/ Bài mới:
a/ GTB: gt trực tiếp- Ghi tựa.
b/ Giảng bài:
*Hoạt động 3: HS thực hành gấp, cắt, dán
ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
-GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các
bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
-Gọi 1 HS khác nhắc lại cách dán ngôi
sao 5 cánh để được lá cờ đỏ sao vàng.
-GV nhận xét và treo tranh quy trình
gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng trên bảng
để nhắc lại các bước thực hiện.
Bước 1: Gấp giấy để cắt NSV 5 Cánh.
Bước 2: Cắt NSV 5 cánh
Bước 3: Dán NSV 5 cánh vào tờ giấy
màu đỏ.

* Thực hành:
-GV cho HS thực hiện.
-GV tổ chức cho HS trưng bày SP và
nhận xét những sản phẩm đã thực hành.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
Dành cho HS khéo tay
Gấp , cắt , dán được ngôi sao năm cánh
và lá cờ đỏ sao vàng . các cánh của ngôi
sao đều nhau . Hình dán phẳng , cân đối
4’ 4/ Củng cố:
-Nêu quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao vàng
5 cánh
-GDMT : yêu lá cờ Tổ quốc, yêu đất nước
Việt Nam

Hoạt động của HS

-HS trình bày lên bàn
-3HS thực hiện: Gấp, cắt, dán
-HS lắng nghe, nhắc lại

- 2 HS thực hiện các bước gấp, các HS
khác nghe bổ sung.

Mẫu lá cờ đỏ sao vàng
-HS tiến hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5
cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
-HS dán vào vở rồi mang lên trước lớp
trưng bày ( khoảng 10 em)
-HS nghe – Rút kinh nghiệm.


2HS nêu

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6

1’

5/Dặn dò:
- Nhắc HS giờ học sau mang giấy thủ
công đi để (Gấp, cắt, dán bông hoa 5
cánh).
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
qua kết quả học tập.
Ngày soạn: 17/09/2013
Thứ tư ngày 25 tháng 09 năm 2013
Ngày dạy: 25/09/2013
TẬP ĐỌC
Tiết 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I/Mục tiêu:
 Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học..( TL được
cu hỏi 1,2,3 SGK)
* HS K, G thuộc một đoạn văn em thích
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần rèn đọc.

 Tranh minh hoạ bài dạy.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Bài tập làm văn
- Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào?
- Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập
làm văn này?
Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm
cách nào để bài viết dài ra?
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
30’
3.Bài mới :
a.GV giới thiệu bài – ghi tựa :
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1: chậm rãi, tình
cảm, nhẹ nhàng.
-Xác định số câu: yêu cầu HS đọc câu +
kết hợp sửa sai theo phương ngữ
*Hướng dẫn đọc câu dài:
-Tôi quên sao … trong sáng ấy/ nảy
….tôi/như …..tươi/ quang đãng.//
- Buổi mai hôm ấy,/….gió lạnh /…dắt
tay yôi/…dài và hẹp//
*Đọc đoạn:
Đoạn 1: “Hằng năm…quang đãng

Đoạn 2: “Buổi mai hôm ấy…tôi đi học”
Đoạn 3: Còn lại
-Đọc thi đua theo nhóm.
-Đọc nhóm đôi, trao đổi cách đọc theo
dõi đúng, sai.
-Đọc đồng thanh :
*Hướng dẫn tìm hiểu bài :

Hoạt động của học sinh
-3 học sinh
+Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
+Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, đôi
khi Cô-li-a chỉ làm 1 số việc vặt
+Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm
để viết thêm…
-Nhắc tựa

-Mỗi HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài
( 2 lượt)
-2 học sinh đọc

-Mỗi học sinh đọc 1 đoạn

-Chọn nhóm , chọn đọan
-Nhóm đôi , theo dõi lẫn nhau
-Hai nhóm thi đua đọc đoạn.
-Cả lớp đọc một lần
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 6

-Đọc thầm đoạn 1:
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm
của buổi tựu trường ?
-Tác giả đã so sánh những cảm giác của
mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
-Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao
tác giả lại thấy mọi vật xung quanh có
sự thay đổi lớn?
*Giáo viên chốt lại nội dung: Cậu học
sinh bỡ ngỡ khi thấy mọi điều đều khác.
-Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu tiếp đoạn 3
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ
ngơ, rụt rè của đám học trò mới?

4’

1’

*Luyện đọc lại:
- 1 HS khá đọc diễn cảm toàn bài
- GV gọi HS tự chọn đoạn văn mình
thích thể hiện giọng đọc diễn cảm. Nêu
nguyên nhân mình thích khổ thơ đó.
*Học thuộc lòng : Một đoạn văn mà em
thích (gọi học sinh xung phong)

-Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm .
4.Củng cố:
-Tìm các câu văn có hình ảnh so sánh
có trong bài?
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
5.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài: “Trận bóng dưới lòng
đường”
- Giáo viên nhận xét tiết học.

-HS đọc đoạn 1
-Vào cuối thu khi lá ngoài đường rụng
nhiều
-…giống như mấy cánh hoa mĩm cười
dưới bầu trời quang đãng
-HS đọc đoạn 2:
-Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ
nên thấy những cảnh quen thuộc hàng
ngày như cũng thay đổi.
-HS đọc đoạn 3:
-Đứng nép bên người thân …đi nhẹ..như
những cánh chim nhìn quãng trời rộng
muốn bay …
-1 học sinh đọc

-3 - 4 học sinh
HS nêu Lớp theo dõi , nhận xét.
-Những cảm giác…đãng; Họ như…e sợ;
họ… lạ


TOÁN
Tiết 28: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
 Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
 Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải tóan.
 HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
1’
4’

CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/Ổn định:
2/Bài cũ: chia số có 2 chữ số cho số có
1 chữ số
-Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia
-Chấm 5 vở
-Nhận xét, ghi điểm

CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-2 HS lên bảng

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


30’

-Nhận xét chung
3/Bài mới: Luyện tập
a/Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài - ghi
bảng
b/Bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS 2HS lên bảng làm bài + cả
lớp làm bảng con.

99 3
9 33
09
9
0

Tuần 6
64 2
6 32
04
4
0

-HS nhắc lại
2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm bảng
con.

- GV sửa bài -Nhận xét

Bài 1b:

48 2
4 24
08
8
0

84 4
8 21
04
4
0

55 5
5 11
05
5
0

96 3
9 32
06
6
0

-HS nhận xét
GV yêu cầu HS đổi chéo vở KT nhau
1
Bài 2: Tìm của

4

Gv tổ chức cho HS thi đua tiếp sức

b/ HS làm bài vào phiếu bài tập
54 6 48 6
35 5
27 3
54 9
48 8
35 7
27 9
0
0
0
0
-HS nêu yêu cầu BT
- 2 nhóm HS thi đua tiếp sức
1
của 20cm là 5cm
4
1
* của 40km là 10km
4
1
* của 80kg là 20kg
4

*
-Nhận xét – tuyên dương

Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-BT cho biết gì?
-BT hỏi gì?
Tóm tắt:

4’

1’

84trang

? trang
-GV chấm 1 số vở -nhận xét
4/Củng cố:
-Gọi HS đọc thược bảng nhân theo tình
hình lớp.
-GDTT: học thuộc bảng nhân chia sẽ tính
toán nhanh.
5/Dặn đò:
-Về nhà xem lại bài
-Học thuộc bảng nhân, chia.
-Nhận xét tiết học.

-2 HS đọc bài
-1 quyển truyện có 84 trang. My đã đọc
được

1
số trang đó.

2

-My đã đọc được bao nhiêu trang?
-Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số trang mà bạn My đã đọc là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang

CHÍNH TẢ(Nghe- viết)
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tiết 11:

Tuần 6

BÀI TẬP LÀM VĂN
Phân biệt: eo/oeo;s/x ;dấu hỏi/ dấu ngã

I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT và trình bày đúng hình thức văn xuôi
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo(BT2)
- Làm đúng BT(3) a/b
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy - học

TG
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Gọi học sinh lên bảng viết – cả lớp viết
bảng con .
-Nhận xét chung bài cũ
30’
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi tựa :
Hoạt động 1:HD viết chính tả :
-Giáo viên đọc mẫu đoạn viết lần 1
- Cô- li– a đã giặt quần áo bao giờ chưa ?
- Vì sao Cô –li –a lại vui vẻ đi giặt quần
áo?
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
-Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
-Tên riêng của người nước ngoài viết như
thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tìm từ khó
viết: Cô –li –a ,giặt quần áo; ngạc nhiên,
-Đọc các từ khó, cả lớp viết bảng con, 2
học sinh lên bảng viết
-Yêu cầu: HS đọc lại các chữ trên.
-GV đọc lại bài lần 2

-Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và
ghi bài vào vở.
-GV đọc
-GV treo bảng phụ, đọc lại từng câu:
chậm, HS dò lỗi, thống kê lỗi:
-Thu chấm vở viết 2 bàn học sinh .
c.Luyện tập :
Bài 2:
-Tìm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần :
eo/oeo
-M: Ngoẻo, lẻo khoẻo, ngoéo tay

Hoạt động của học sinh
Hát
-2 học sinh lên bảng
+ngọt ngào, chìm nổi, hạng nhất
+Ngao ngán, lưỡi liềm, đàng hoàng.
-HS nhắc tựa
-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm
+Chưa bao giờ…
+Vì bạn đã nói trong bài TLV…
-4 câu
- Các chữ cái đầu câu phải viết hoa
-Tên riêng người nước ngoài được viết
hoa chữ cái đầu, có dấu gạch nối giữa
các tiếng

-HS cả lớp viết bảng con, 2 HS lên
bảng viết


-Mở vở , trình bày bài và viết
HS nghe viết vào vở
HS dò bài – sửa lỗi
-Đổi chéo vở, dò lỗi- Cùng thống kê lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu bài
-3 HS lên bảng thi đua, cả lớp làm vào
VBT
a/khoeo chân
b/người lẻo khoẻo
c/ngoéo tay
-Học sinh nhận xét .
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6

-GV theo dõi, nhận xét, bổ sung
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào Chia và mời 2 nhóm lên bảng thi đua,
chỗ chấm?
điền đúng, điền nhanh,trình bày đẹp .
-Hướng dẫn HS điền 1câu.
- HS theo dõi , nhận xét .
a) Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mở ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời

b)Tôi lại nhìn như đôi mắt tre thơ .Tổ
quốc tôi chưa đẹp thế bao giờ, Xanh
núi, xanh sông, xanh biển. Xanh trời,
xanh của những ước mơ.
4’

1’

4.Củng cố :
-HS lắng nghe
-Gv chấm 1 số VBT nhận xét chung bài
làm của học sinh .
-GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng .
đẹp, nhanh…
5.Dặn dò:
-Những em nào viết xấu, sai về nhà viết
lại.
-Chuẩn bị trước bài “ Nhớ lại buổi đầu đi
học”
-Giáo viên nhận xét chung giờ học .
ĐẠO ĐỨC
Tiết 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2)

I/Mục tiêu:
 Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy
 Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
 Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà , ở trường
 Cố gắng, chăm chỉ tự làm lấy các công việc của mình trong học tập, lao động, sinh
hoạt….
- GDKNS: KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc

của mình; KN lập kế hoạch tự làm lấy việc của mình.
II/Đồ dùng dạy học:
 Tư liệu “ Chuyện bạn Lâm”, 1 số đồ dùng sắm vai - Phiếu học tập
 Tranh vẽ SBT phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài học ở tiết 1
+Thế nào là tự làm lấy công việc của mình?

+Tự làm lấy công việc của mình có lợi ích gì?
30’ -Nhận xét chung- tuyên dương
3.Bài mới :

Hoạt động của học sinh
Hát
-3 học sinh lên bảng
+Cố gắng làm tốt công việc của
bản thân, không dựa dẫm vào
người khác.
+Sẽ nhanh tiến bộ và không làm
phiền người khác

GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 6

a. GV giới thiệu bài – ghi tựa :
b. Phát triển bài
Hoat động 1: Xác định hành vi
*Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc
mà mình đã làm hoặc chưa tự làm
* Cách tiến hành
-GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm
-Y/c: Sau 2 phút các nhóm phải thảo luận xong
để lên bảng trình bày nội dung và giải thích
cho biết vì sao chọn (Đ) hoặc (S)

-Học sinh nhắc tựa

 Thảo luận nhóm
-HS thảo luận nhóm báo cáo - 1
HS lên bảng trình bày -Các nhóm
nhận xét, bổ sung.
a.Lan nhờ chị làm hộ bài tập về
nhà.(S)
b. Tùng nhờ chị rửa hộ ấm chéncông việc mà Tùng được bố giao.
(S)
c.Trong giờ K.tra Nam gặp BT khó
không giải được, Hà bèn cho Nam
chép bài nhưng Nam từ chối.(Đ)
d. Vì muốn mượn Toàn quyển
truyện, Tuấn đã trực nhật hộ Toàn.

(S)
đ.Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải
Gv nhận xét + giáo dục :Phải luôn luôn tự nấu cơm nên đang chơi vui với các
làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại bạn Hường cũng chào các bạn về
vào người khác.
để nấu cơm.(Đ)
-Giáo viên Chuyển ý:
Hoạt động 2: “ Sắm vai”
- Đóng vai – Xử lí tình huống
*Mục tiêu: HS thực hiện 1 số hành động biết
bày tỏ thái độ phù hợp
* Cách tiến hành
-Gv đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi , sau đó -Đại diện nhóm cử 3 bạn lên bảng
cho HS thảo luận theo nhóm để sắm vai xử lí thể hiện
tình huống .
-Lớp nhận xét , tuyên dương.
Tình huống:
-Thi đua giữa các nhóm.
-Toàn và Hải là đôi bạn thân Toàn học rất giỏi, -HS theo dõi nêu câu hỏi nhận xét,
còn Hải học yếu, Hải thường bị bố mẹ đánh đánh giá tiểu phẩm các nhóm.
khi bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp, nếu
có dịp Toàn tìm cách để nhắc bài cho Hải. Nhờ
thế Hải bị ít đánh đòn hơn và bài có nhiều học
đạt điểm cao. Hải cảm ơn rối rít. Em là bạn
học chung hai bạn Toàn và Hải , nghe lời cảm -Em không nên chép bài của bạn
ơn của Hải tới Toàn, em sẽ làm gì?
-GV nhận xét Tuyên dương nhóm có cách ứng
xử tình huống tốt. Chuyển ý
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Ai chăm chỉ
hơn”

*Mục tiêu: HS biết được các động tác của
việc giúp đỡ gia đình
* Cách tiến hành
-Thi đua giữa hai đội: “Oẳn tù tì” để giành -Đại diện 1 dãy từ 5 -8 HS lên bảng
quyền nêu ra động tác câm để nhóm khác phát thực hiện yêu cầu động tác để cho
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’
1’

Tuần 6

hiện việc giúp đỡ gia đình (nhóm thua sẽ diễn đối phương tìm nêu công việc làm.
kịch câm).
-Nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố:
-Tự làm lấy việc của mình có lợi gì?
-Giúp ta tiến bộ và không làm
5.Dặn dò:
phiền người khác .
-Về nhà học bài và thực hiện tốt bài học.
Chuẩn bị cho bài sau.
-GV nhận xét chung tiết học.
PHỤ ĐẠO TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách giải bài toán về tìm một phần mấy của một số
- HS yêu thích môn học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A. Ổn định:
28’ B. Bài PĐ:
Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt:
Mẹ
: 32 tuổi
Con

: bằng

1
tuổi mẹ
4

Con
: … tuổi?
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu đề tóan.
- Yêu cầu một số em nêu lời giải.
- Nhận xét, cho điểm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 em nêu đề toán.
- HS nêu: Tuổi của con là
- 1 em lên bảng giải.
Cả lớp viết bảng con phép tính giải:
Bài giải

Số tuổi con là:
32: 4 = 8 ( tuổi )
Đáp số: 8 tuổi

Bài 2:
Cành trên có 46 quả cam, cành dưới ít hơn -1HS giải bảng lớp - Lớp giải vào vở:
Bài giải
cành trên 8 quả. Hỏi cành dưới có bao
Cành dưới có số quả cam là:
nhiêu quả cam?
46 – 8 = 38 ( quả )
- HD HS tìm hiểu đề tóan
Đáp
số: 38 quả cam.
- Cho lớp làm vở, 1 em lên bảng làm.
- Chấm, nhận xét
Bài 3: tìm x:
a) x : 7 = 12

1’

x: 5 = 30

- 2 HS thi đua nhóm đôi + lớp làm
nháp
a/ x : 7 = 12
b/ x : 5 = 30
x = 12 x 7
x = 30 x 5
x = 84

x = 150

C. Củng cố-Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 18/09/2013
Ngày dạy: 26/09/2013

Thứ năm ngày 26 tháng 09 năm 2013

THỂ DỤC
TIẾT 12: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6

I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. YC HS biết cách tập hợp hàng ngang, dóng
thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
- Học động tác đi chuyển hướng phải, trái. Bước đầu biết cách đi chuyển hướng trái, phải.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, chơi vui, đoàn kết, an toàn.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
1.Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
2.Phương tiện: Còi, kẻ sân trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
PHẦN & NỘI DUNG GIẢNG DẠY
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
* Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng:
- Tập theo tổ ở các khu vực qui định, các tổ cử người
chỉ huy. GV phát lệnh, tập hợp bằng còi, sau đó bao
quát chung. Tổ nào tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng sẽ
được biểu dương.
2. Học đi chuyển hướng phải, trái:
- GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác, sau đó
HS bắt chước làm theo. Lúc đầu đi chậm sau tốc độ tăng
dần, người nọ cách người kia 1 – 2m.
- Cho HS ôn tập đi theo đường thẳng trước, rồi mới đi
chuyển hướng. Lúc đầu nên đi chậm để định hình động
tác, sau đó đi nhanh dần. Cự li các vật chuẩn lúc mới tập
nên để khoảng cách lớn, dần dần khoảng cách đó thu
hẹp lại.
Trong quá trình HS tập GV luôn nhắc nhở uốn nắn
động tác cho từng em. Nên tập theo hình thức dòng
nước chảy. Những em thục hiện tốt đi trước, những em
thực hiện chưa tốt đi sau để bắt chước theo.
3. Trò chơi “Mèo đuổi chuột”:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1 – 2 lần sau đó mới chơi chính
thức. Trong quá trình chơi GV phải giám sát cuộc chơi,

kịp thời nhắc nhở các em chú ý tránh vi phạm luật chơi,
đặc biệt là không được ngáng chân, ngáng tay cản
đường các bạn.
C. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học

KLVĐ
6 – 10’
1 – 2’
1’
1’
1’
18-22’
4 – 6’

TỔ CHỨC
GV
LT 



GV
LT 




10-12’



CB

XP
GV 




6 – 8’
GV

4 – 6’
2’
2’
1 – 2’

TOÁN
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I/Mục tiêu:
GV: Trần Thị Vân

GV
LT 






Giáo án lớp 3

Tuần 6

 Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
 Biết số dư bé hơn số chia .
 HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa có chấm tròn
III/ Các hoạt động
TG
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS sửa bài 1b
-Kiểm tra bài tập về nhà 5 em.

-Nhận xét chung
30’ 3.Bài mới :
a. GV giới thiệu bài – ghi tựa :
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết
và phép chia có dư
A/Phép chia hết:
-GV đưa ra ví dụ : Có 8 chấm tròn, chia
đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có
mấy chấm tròn?
- Còn thừa chấm tròn nào không?

Vậy 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là
phép chia hết.
-Viết: 8 : 2 = 4
-Đọc: Tám chia hai bằng bốn
B/ Phép chia có dư:
- Chia 9 que tính ra làm hai phần.
-Vậy 9 chia 2 được mấy dư mấy:
9 : 2 được 4 dư 1, ta nói 9 : 2 là phép
chia có dư.
-Viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1)
-Nói:chín chia haibằng bốn dư một.
-Hướng dẫn học sinh đặt tính.
9 2
8 4
1
-Giáo viên nhận xét, củng cố lại.
c. Luyện tập :
Bài 1:
 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài:
 Bài tập yêu cầu gì?
 Gọi HS lên bảng sửa bài, nêu rõ cách
thực hiện và xác định phép chia nào là
phép chia hết, phép chia nào là phép
chia có dư.

Hoạt động của học sinh
-2 học sinh lên bảng
54 6 48 6
35 5
54 9

48 8
35 7
0
0
0

27 3
27 9
0

-Nhắc tựa

-1 học sinh trả lời:
-Mỗi nhóm có 4 chấm tròn.
-Không thừa.

-3 học sinh nhắc lại.
-Yêu cầu HS thực hiện trực quan, học sinh
chia và nêu nhận xét : mỗi phần được 4
que tính và dư 1 que tính
-9 chia 2 được 4 dư 1
- 3học sinh nhắc lại.
-Học sinh làm nháp

-1 HS nêu yêu cầu
 Tính rồi viết theo mẫu
 Lớp làm bảng con, sửa sai bài trên
bảng. Xác định phép chia hết / phép chia
có dư
a/

20 5
20 4
0

15 3
15 5
0

GV: Trần Thị Vân

24 4
24 6
0


Giáo án lớp 3

Tuần 6

20:5 = 4

15 :3 = 5

24 :4 = 6

b/
19 3
29 6
19 4
18 6

24 4
16 4
1
5
3
19: 3 = 6 29 :6= 4
19: 4 = 4
(dư 1)
(dư 5)
(dư 3)
nhận xét , sửa sai .
…19 : 3 = 6 (dư 1) 1< 3
29 : 6 = 4 (dư 5) 5 < 6…
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
 Em có nhận xét, so sánh gì giữa số
dư và số chia?
-Đổi vở chéo kiểm tra bài làm của bạn.
Bài 2:
-Yêu cầu học sinh tính kiểm tra lại các -4HS lên bảng làm bài.cả lớp làm nháp
kết quả của phép chia đó, đối chiếu xem -HS tự làm và kiểm tra lẫn nhau .
đúng hay sai để điền vào Đ hay S cho Đ
thích hợp.
S a/ Đ ; c/ Đ ; b/ S ; d/ S

-GV tổ chức sửa bài
Bài 3: Đã khoanh tròn vào

-HS trả lời miệng: Hình a
1
số ô tô

2

trong hình nào
-Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu
hỏi hình nào đã khoanh vào
4’

1’

1
số ô tô.
2

-HS lên bảng làm – HS nhận xét .
4.Củng cố:
47 : 2; 49 : 4;
23 : 3 ;
-Trong các phép chia sau đây phép chia
36 : 3; 58 : 5;
45 : 5
nào là phép chia hết, phép chia nào là
phép chia có dư .
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới :Bảng nhân 7
-Nhận xét chung tiết học.
ÂM NHẠC
GV BỘ MÔN DẠY
LUYỆN TỪ & CÂU
Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY.


I/Mục tiêu:
- Tìm một số từ ngữ về trường học (BT1)
- Biết điền đúng dấu phẩy vo chỗ thích hợp(BT2)
- HS yêu thích môn luyện từ và câu.
II/Đồ dùng dạy học:
3 tờ Phiếu khổ to(bảng phụ), hoặc ghi giấy nội dung bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học:
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

TG
1’
4’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.Bài cũ: So sánh
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3
xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so
sánh sánh, từ so sánh trong các câu
thơ
GV nhận xét- ghi điểm.
30’
3.Bài mới :
a.GVgiới thiệu bài học – ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:
- GV đưa yêu cầu bài tập lên bảng

-Đọc y/ c: Giáo viên nêu cách làm
-GV đọc từng nội dung gợi ý.
-Yêu cầu các nhóm lắng tai nghe và
phất cờ giành quyền trả lời
-GV nhận xét, ghi điểm (Nếu đúng thì
ghi được 10 điểm , nếu sai đội khác
sẽ giành quyền trả lời hoặc cho đến
khi GV tuyên bố đáp án thì chuyển
sang câu hỏi khác)
-Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng
-Hàng ngang:
-GV tổng kết trò chơi tuyên dương
nhóm thắng cuộc, yêu cầu HS thực
hiện nhanh vào VBT
- Tìm thêm 1 số từ ngữ về chủ đề nhà
trường?
Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy:
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm
bài.

4’

1’

Tuần 6

Hoạt động của học sinh
-4 học sinh thực hiện

Bài 3:
-Quả dừa – đàn lợn ; tàu dừa – chiếc lược.

-HS nhắc tựa
-1 học sinh đọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm tìm và nêu
-Nhóm trưởng cầm cờ , mỗi nhóm chuẩn bị 1
cờ hiệu.
-1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, ghi
điểm.
-Thi đua ghi điểm giữa các nhóm
1/Lên lớp
6/ Ra chơi
2/Diễu hành
7/Học giỏi
3/ Sách giáo khoa
8/Lười học
4/ Thời khoá biểu
9/ Giảng bài
5/Cha mẹ
10/Thôngminh
11/ Cô giáo
HS tìm từ về chủ đề nhà trường
-3 học sinh

-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý
-Học sinh cả lớp làm bài vào VBT .
-Đáp án:
-Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học a/Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

sinh .
b/Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là
- GV cùng HS nhận xét đánh giá, bổ con ngoan, trò giỏi.
sung .
c/Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều
bác hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn
danh dự đội .
4.Củng cố:
-Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trường -2 học sinh
học ?
-GDTT: Nhớ và học thuộc các từ
ngữ, biết xác định các bộ phận câu và
biết dùng dấu phẩy để ngắt đúng các
cụm từ.
5.Dặn dò:
-Về nhà làm bài, học bài
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ chỉ
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 6

hoạt động, trạng thái so sánh
-Nhận xét chung tiết học.
MĨ THUẬT
Ngày soạn: 19/09/2013
Ngày dạy: 27/09/2013


GV BỘ MÔN DẠY
Thứ sáu ngày 27 tháng 09 năm 2013
TOÁN
Tiết 30: LUYỆN TẬP

I/Mục tiêu:
 Xác định được phép chia hết và phép chia có dư .
 Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung BT 2a
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ:
-Các bài tập 1c đã giao về nhà.
-2 HS đọc thuộc bảng chia 6
-Nhận xét, sửa bài cho HS ghi điểm
30’ 3/Bài mới :
Hoạt đông1: Giới thiệu bài: Nêu mục
tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “
Luyện Tập”
Hoạt đông2: HD HS luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài .
- HD bài mẫu
20 3
18 6
2
-Yêu cầu HS làm bảng con.

-Gv nhận xét, sửa sai.
Các phép chia này là phép chia hết hay
phép chia có dư:?
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gv tổ chức cho HS thi đua cặp đôi

Hoạt động của học sinh
-2 học sinh lên bảng

20 3
18 6
2

28 4
28 7
0

46 5
45 9
1

42 6
42 7
0

-Nhắc tựa

-1 HS đọc đề bài:

-Thực hiện bảng con + học sinh lên
bảng

17 2
35 4
42 5
58 6
16 8
32 8
40 8
54 9
1
3
2
4
HS nhận xét
Các phép chia này là phép chia có dư
-1 HS nêu đề bài
+ Đặt tính rồi tính
-2 HS lên bảng thi đua
a)

24 6
24 4
0
b)
32 5

30 5
30 6

0
34 6

GV: Trần Thị Vân

20 4
20 5
0
27 4


Giáo án lớp 3

Tuần 6

30 6
2

30 5
4

24 6
3

* Dành cho HS khá giỏi
( cột 3)
GV sửa bài nhận xét - tuyên dương
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?

- Bài toánhỏi gì?
Tóm tắt
27HS
?HS
-Tổ chức sửa sai
-Giáo viên chấm một số vở, sửa bàinhận xét .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS nêu miệng

Gv theo dõi – nhận xét
4’
1’

15 3
15 5
0

20 3
18 6
2

1 HS đọc đề
-Học sinh tự suy nghĩ và làm bàivào vở +
1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải:
Số học sinh giỏi của lớp đó có là:
27 : 3 = 9 ( bạn)
Đáp số: 9 bạn
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung


- HS đọc yêu cầu bài
- 4 HS trả lời
 Trong phép chia có dư, số dư bao giờ
cũng bé hơn số chia. Vậy khi số chia là 3
thì số dư sẽ là 1; 2.
 Số dư lớn nhất của các phép chia là số
2.
HS nhận xét

4/Củng cố:
-Em dựa vào đâu để xác định phép chia
hết và phép chia có dư.
-2HS trả lời :dựa vào số dư
5/Dặn dò:
-Học bài và chuẩn bị bài: Bảng nhân 7
- Giáo viên nhận xét chung giờ học
CHÍNH TẢ ( Nghe_ viết)
Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I/Mục tiêu:
 Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo( BT2).
 Làm đúng BT( 3)a/b
 HS có ý thức viết và trình bày cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III/ Các hoạt động:
TG
1’

4’

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh

GV: Trần Thị Vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×