Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.82 KB, 41 trang )

Giáo án lớp 3

Ngày soạn: 01/12/2013
Ngày dạy : 09/12/2013

Tuần 16

Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 46+47 : ĐÔI BẠN

I/ Mục tiêu:
Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung
của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các
câu hỏi 1,2,3,4 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH5
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện
- GDKNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị.
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
II/ Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi :


+Nhà rông thường dùng để làm gì?
+Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
+Gian đầu của nhà rông được trang trí
ntn?
+Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà
rông
-Nhận xét ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. HD luyện đọc:
-GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong
thả, nhẹ nhàng tình cảm.
*HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ
dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài
và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.

Hoạt động của học sinh
Hát
-4 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
Trải nghiệm
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.

-Mỗi HS đọc 1câu từ đầu đến hết bài

-HS đọc: nườm nượp, ướt lướt thướt, lăn
tăn, san sát, tuyệt vọng, …
- HS đọc từng đọan trong bài
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
dấu câu.
VD: Người làng quê như thế đấy,/ con
ạ. // Lúc đất nước còn chiến tranh, / họ
sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, /
họ không hề ngần ngại.//
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong -HS trả lời theo phần chú giải SGK.
bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước -Mỗi HS đọc 1 đọan
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Mỗi nhóm 3HS, lần lượt từng HS đọc

1

GV : Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. HD tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
* Tìm hiểu đọan 1.
- Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp

nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đến 1973,
giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại
M.Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở
M.Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ
những người có nhiệm vụ mới ở lại thành
phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
GV nêu: Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ
nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng
chính ở công viên, Mến đã có một hành
động đáng khen để lại trong lòng những
người bạn thành phố sự khâm phục.
- Ở công viên, Mến đã có hành động gì
đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính gì đáng quí?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết
em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
*Dành cho HS khá, giỏi trả lời.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ
chung của gia đình Thành đối với những
người giúp đỡ mình.

Câu chuyện cho ta thấy điều gì?

* Luyện đọc lại:
-GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3 trước lớp.
-HD HS đọc đoạn 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.

-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* KỂ CHUYỆN
a. Xác định yêu cầu:
-GV treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý
2

một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
 Thảo luận nhóm
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
-……từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném
bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời
thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông
thôn.
-HS lắng nghe.

-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã
có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san
sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những
ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ
đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng
như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu
cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một
em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người,
bạn còn rất khéo léo trong khi cứu
người.
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất

tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng
giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với
người khác, khi cứu người họ không hề
ngần ngại.
- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng
vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại
nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã
đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố
Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ
tốt đẹp cho Mến và những người dân
quê.
- Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt
đẹp của những người làng quê, họ sẵn
sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ
với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu
người và lòng thuỷ chung của người
thành phố đối với những người giúp
mình.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.

-1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc gợi ý.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’


1’

Tuần 16

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
b. Kể mẫu:
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1: Trên + Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến
đường phố.
còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc,
gia đình Thành phải rời thành phố, sơ
tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai
bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành
chia tay Mến trở về thị xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố
Thành đón Mến ra chơi. Thành đưa bạn
đi khắp nơi trong thành phố, ở đâu Mến
cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá,
nhà cửa san sát nhau không như ở quê
Mến, trên phố người và xe đi lại nườm
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Đoạn 2: Trong công viên
+Công viên
+Ven hồ
+Cứu em nhỏ
-Đoạn 3: Lời hứa của bố
+Bố biết chuyện
+Bố nói gì?

c. Kể theo nhóm:
-Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho -Từng cặp HS kể.
bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. -3 HS thi kể trước lớp.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng
Gọi HS khá, giỏi kể tòan bộ câu chuyện
kể hay nhất.
-Nhận xét khen HS đọc bài tốt, kể chuyện HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện
hay, khuyến khích và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 Trình bày ý kiến cá nhân
- Em có suy nghĩ gì về người thành phố -2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
(người nông thôn)?
GDMT: Biết quan tâm giúp đỡ mọi người
là việc làm tốt đẹp mà ta nên làm. Quan
tâm và giúp đỡ người khác làm cho mình
vui hơn.
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Về quê
ngoại.
- GV nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG

I/Mục tiêu:
 Biết làm toán và giải toán có hai phép tính.
 HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.

II / Đồ dùng dạy học:
3

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

 Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK, mặt đồng hồ.
II/. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
4’

30’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2/75
- GV chấm vở một số em
Nhận xét bài cũ
3/Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài - ghi tựa
bài lên bảng.
Hoạt động 2:HD luyện tập:
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
 Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS

làm nháp.
 Nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân khi biết các thành
phần còn lại
 GV sửa bài nhận xét
Bài 2:
-Gọi HS nêu YC BT.
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia b,c, d là các
phép chia có số 0 ở tận cùng của
thương.
 GV sửa bài nhận xét.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?

Hát
-2 HS lên bảng làm bài tập + cả lớp làm
bảng con
-HS nhắc lại
 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm nháp.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
Thừa số 324
3 150
4
Thừa số
3 324
4 150

Tích
972 972 600 600
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng
con.
a/
b/
c/
d/
684 6
08 114
24
0

845 7
14 120
05
5

630
9
00 70
0

842 4
04 210
02
2

-1 HS đọc đề

-Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã
bán

- Bài toán hỏi gì?
-Tóm tắt:
Đã bán
còn lại ?
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở

- GV chấm 5 bài – nhận xét
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc cột đầu tiên trong
bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm
thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế
4

Hoạt động của học sinh

1
số máy bơm đó.
9

-Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại là:

36 – 4 = 32 (máy)
Đáp số: 32 máy
HS theo dõi trả lời câu hỏi
+ Ta cộng thêm 4 vào số đó.
+ Ta nhân số đó với 4
+ Ta trừ số đó đi 4

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm + Ta chia số đó cho 4
thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế + HS 2 nhóm thi đua
nào?
-GV hướng dẫn bài mẫu
Số đã cho
8
12 20 56
- Tổ chức cho HS thi đua.
Thêm 4 đơn vị
12 16 24 60
(HS khá giỏi làm thêm cột 3)
Gấp 4 lần
32 48 80 224
Bớt 4 đơn vị

4
8 16 52
Giảm 4 lần
2
3 5
14
- Nhận xét tuyên dương
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
1 HS nêu
- Yêu cầu HS quan sát hình để tìm -Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc
đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông.
vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ B tạo thành
nhỏ hơn 1 góc vuông.
- Yêu cầu HS so sánh hai góc của hai -Góc do hai kim của đồng hồ C tạo thành
4’ kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
lớn hơn 1 góc vuông.
4/ Củng cố :
-Yêu cầu HS nêu tiết toán vừa học đã -Tìm: thương, số chia, số bị chia…
ôn lại những dạng toán gì?
-GDHS thuộc bảng nhân chia để tính
toán nhanh khi làm bài và áp dụng
1’ cuộc sống.
5/ Dặn dò:
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một
phần mấy số lớn xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Làm quen với biểu
thức
-Nhận xét tiết học.

PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
RÈN ĐỌC: ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu nội dung của bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A. Ổn định:
28’ B. Ôn tập:
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo
nhóm đôi)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc còn yếu.
2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ, cho điểm
5

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hát.
- 1 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 16

BỒI DƯỠNG
- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những
em đọc tốt.
DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
Hỏi lại các câu hỏi/SGK

- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả
bài.
- HS chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.

Nhận xét, cho điểm.
1’ C. Củng cố dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất
tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm
thuỷ chung của người thành phố với những
người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 02/12/2013
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013
Ngày dạy : 10/12/2013
TOÁN
Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu:

- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ sẵn ND bài tập 2

15
0

169 -20 +1

84 - 32

52 + 23
75
86 : 2

52

53
120 x 3

43

36
0
45 + 5 +3

III. Các hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung
-GV kiểm tra 3 vở HS
- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế
nào?
- Muốn giảm 1số đi nhiều lần ta làm thế
nào?
- Nhận xét-ghi điểm
30’ 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài- ghi tựa
Hoạt động 2: Giới thiệu về biểu thức:
-Viết lên bảng 126 + 51 và gọi HS đọc:
6

Hoạt động học sinh
3 HS lên bảng làm lại BT 4 và trả lời câu
hỏi

-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS đọc 126 cộng 51
-HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng với 51.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16


Giới thiệu: 126 +51 được gọi là một
biểu thức. Biểu thức 126 cộng với 51.
-Viết tiếp lên bảng: 62 – 11 và giới thiệu:
62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức, biểu
thức 62 trừ 11.
-Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
Kết luận: Biểu thức là một dãy các số,
dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
Giới thiệu về giá trị của biểu thức:
-Yêu cầu HS tính 126 + 51.
-Giới thiệu: Vì 126+51=177 nên 177
được gọi la giá trị biểu thức 126 + 51
-Giá trị của biểu thức 126 + 51 là bao
nhiêu?
-Yêu cầu HS tính 125 + 10 – 4.
-Vậy 131 được gọi là giá trị của biểu thức
125 + 10 – 4.
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Bài tập yêu cầu gì?
-Viết lên bảng 284 + 10 và yêu cầu HS
đọc biểu thức, sau đó tính 284 + 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao
nhiêu?
-Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu,
sau đó yêu cầu các em làm bài.

4’


1’

7

-HS nhắc lại: 62 trừ 11.
-HS lắng nghe và nhắc lại.

-Trả lời: 126 + 51 = 177
-Giá trị của biểu thức 126+51 là 177.
-Trả lời: 125 + 10 – 4 = 131.

-HS nêu
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau
-Biểu thức 284 cộng 10,
284 + 10 = 294.
-Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
a/125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143.
b/161 – 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11.
c/ 21  4 = 84
Giá trị của biểu thức 21  4 là 84.
d/ 48 : 2 = 24
Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24

Chấm điểm 5 bài – nhận xét.
Bài 2:
-HD HS tìm giá trị của biểu thức:, sau đó

tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối
với biểu thức.
-Ví dụ: 52 +23 = 75, Vậy giá trị của biểu
thức 52 cộng 23 là 75, nối biểu thức 52 +
HS tự làm bài vào phiếu bài tập, sau đó 2
23 với số 75.
- Gv phát phiếu bài tập yêu cầu HS làm HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau
bài
- GV sửa bài nhận xét,
4. Củng cố:
-Yêu cầu HS cho VD 1 biểu thức và tìm
giá trị của biểu thức đó.
-GDHS áp dụng thực tế
5/ Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Tính giá trị của biểu thức.
-Nhận xét tiết học
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

TẬP VIẾT
Tiết 16: ÔN CHỮ HOA M
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa M (1dòng) , M,T,B (1dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi
(1dòng) và câu ứng dụng : Một cây….. núi cao (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS có ý thức rèn chữ viết của mình, trình bày vở sạch sẽ.

II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa : M, T, B.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3
III/ Các hoạt động:
TG
1’
4’

30’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:Ôn chữ hoa L
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
- HS viết từ: Lê Lợi, Lời nói, Lựa lời.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:- Ghi tựa.
b/ Giảng bài:
HD viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
-GV đính chữ mẫu:
Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa :
M, B, T.
Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa :
M, B, T.

-Yêu cầu HS nêu độ cao các nét: M, T, B
-GV viết mẫu nêu cấu tạo: nét móc từ
dưới lên lượn sang phải, nét thẳng đứng
xuống, nét thẳng xiên hơi lượn ở 2 đầu,
nét móc ngược phải
-GV đính chữ mẫu :
-GV viết mẫu nêu cấu tạo.

M T

Hoạt động của học sinh
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Lê Lợi
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòngnhau.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.

- Có các chữ hoa: M, T, B.
-HS đọc

-Chữ hoa M, T, B cao 2 dòng li rưỡi
- 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng
con: M, T, B.

B

- Nhắc lại qui trình viết các chữ M, T, B.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ M, B,T.
-GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.

HD viết từ ứng dụng:
-GV đính tên riêng:

-2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.

-Em biết gì về Mạc Thị Bưởi ?
-Giải thích: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải
8

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

Dương là một nữ du kích HĐ bí mật -2 HS nói theo hiểu biết của mình.
trong lòng địch rất gan dạ. Khi bị địch - HS lắng nghe.
bắt và tra tấn dã man, chị không chịu
khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị.
- GV viết mẫu yêu cầu QS và nhận xét
từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách ntn?
-Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con
HD viết câu ứng dụng:
chữ o.
-GV đính câu ứng dụng:

- 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
-Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng Mạc Thị Bưởi
ta phải đoàn kết . Đoàn kết là sức mạnh -3 HS đọc.
vô địch.
-HS nghe
-GV viết mẫu

Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Một cây, Ba cây.
cao

4’

1’

-Yêu cầu HS viết bảng con.
HD viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
M , T, B
1dòng
HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
Mạc Thị Bưởi
1dòng
M
Câu ứng dụng tục ngữ:
1lần
- Thu chấm 5 bài. Nhận xét .
T
4/ Củng cố :

B
-Nhận xét, tuyên dương những em viết
Mạc Thị Bưởi
chữ đẹp
Một cây làm chẳng nên
-GDHS viết chữ hoa đúng mẫu
5/Dặn dò:
non
-Về nhà luyện viết
-Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 31: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI

I/. Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp, thương mại.
* Kể được một số hoạt động công nghiệp hoặc thương
- Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát và tìm kiếm thông tin về hoạt động
công nghiệp và thương mại nơi mình đang sống; Tổng hợp, các thông tin liên quan về HĐ
công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.
III/Đồ dùng dạy học:
- Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm.
- Tranh ảnh về các hoạt động của các HĐCN.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
9

Hoạt động của giáo viên
GV: Trần Thị Vân


Hoạt động của học sinh


Giáo án lớp 3

1’
4’

Tuần 16

1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:Hoạt động nông nghiệp
-Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
+Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp, nó
đem lại lợi ích gì?

- Nhận xét.
30’ 3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b.Phát triển bài:
Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Biết được những hoạt động công
nghiệp ở tỉnh
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
Cách tiến hành:
Bước 1: Từng nhóm HS kể cho nhau nghe
về hoạt động công nghiệp ở nơi các em
đang sống.
Bước 2: Yêu cầu một số nhóm trình bày,

các cặp khác bổ sung.
-GV giới thiệu thêm 1 số hoạt động như:
khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản
xuất lắp ráp ô tô, xe máy...đều gọi là hoạt
động công nghiệp.
Hoạt động2: Hoạt động theo nhóm.
Mục tiêu: Biết được các hoạt động công
nghiệp và lợi ích của hoạt động đó
* Tổng hợp, các thông tin liên quan về HĐ
công nghiệp và thương mại nơi mình sinh
sống.
Cách tiến hành:
Bước 1:Từng cá nhân quan sát hình trong
SGK.
Bước 2: Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã
quan sát được trong hình.
Bước 3: Yêu cầu một số em nêu ích lợi của
các hoạt động công nghiệp.
-GV phân tích về các hoạt động và sản
phẩm từ các hoạt đó như:
Kết luận: Các hoạt động như khai thác
than, dầu khí, dệt...gọi là hoạt động công
nghiệp.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: Yêu cầu chia nhóm, thảo luận theo
SGK.
Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận, lớp bổ sung.
+ Những hoạt động mua bán như trong hình
4,5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt động

gì?
10

Hát
HS trả lời.
+... Cây lúa, cuốc đất làm vườn, kéo
lưới, phun thuốc trừ sâu, vắt sữa bò,
hái chè, trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt
cá.....Những hoạt động này nhằm
cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con người.
-HS nhắc lại

Thảo luận nhóm
- HS kể cho nhau nghe.
-Một số nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
VD: Khai thác than, khai thác dầu
khí, dệt may, luyện thép,…..

-HS quan sát hình trong SGK.
-HS nêu tên 1hoạt động đã quan sát
được trong hình.
-Một số em nêu ích lợi của hoạt động
công nghiệp.
-Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và
nhiên liệu để chạy máy,…
-Khai thác than cung cấp nhiên liệu
cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt,…
-Dệt cung cấp vải, lụa,…

-Chia nhóm, thảo luận theo yêu cầu.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung.
-...hoạt động mua bán.
- HS tự nêu: chợ, siêu thị, cửa hàng

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’
1’

Tuần 16

+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở
quê em?
Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là
hoạt động thương mại.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng.
-GV đặt tình huống: em hãy đi chợ về nấu
ăn, cho các nhóm chơi đóng vai, một vài
người bán, một vài người mua.
-Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác
nhận xét.
Kết luận: Tất cả các sản phẩm đều có thể
được trao đổi buôn bán nếu phù hợp.
Những sản phẩm như: ma tuý, hê rô in

không được phép trao đổi buôn bán. Chúng
ta cần chú ý chỉ mua bán những sản phẩm
được phép tiêu dùng.
4/Củng cố :
-Nêu các HĐ công nghiệp mà em biết?
5/ Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị: Làng quê và
đô thị.
- Gv nhận xét tiết học.

- HS kể – Cả lớp theo dõi

- Trò chơi

-2HS đọc phần ghi nhớ SGK
-HS nêu

THỦ CÔNG
Tiết 16: CẮT, DÁN CHỮ E (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ , cắt ,dán chữ E
- Kẻ, cắt, dán được chữ E
- Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng
*Với HS khéo tay :
- Kẻ ,cắt ,dán được chữ E
- Các nét chữ thẳng và đều nhau . Chữ dán phẳng
II. Đồ dùng dạy học:
 GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
 Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,……
III. Các hoạt động dạy học:

TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
4’ 2.Bài cũ: Cắt dán chữ V
-GV kiểm tra việc cắt dán của HS.
-Gọi HS nêu quy trình cắt dán chữ V
-Kiểm tra đồ dùng của HS.
-Nhận xét bài cũ
30’ 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1:HD HS QS&NX
- GV đính mẫu chữ E
-Nét chữ có độ rộng là bao nhiêu? Chữ
11

Hoạt độngcủa học sinh
Hát
-2 HS nêu
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
-HS nhắc.
-HS quan sát và nhận xét
+Nét chữ rộng 1ô, nửa phía trên và nửa

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 16

E có phần nào giống nhau?
phía dưới của chữ E giống nhau. Nếu gấp
-GV dùng chữ mẫu rời, gấp đôi theo đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và
chiều ngang.
nửa dưới của chữ trùng khít nhau.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
-HS theo dõi từng bước
Bước 1: Kẻ chữ E.
+Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt
một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô,
rộng 2 ô rưỡi.
+Chấm vào điểm đánh dấu chữ E vào
hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo
các điểm đã đánh dấu. (Hình 1)
Hình 1
Bước 2: Cắt chữ E.
+Do tính chất đối xứng nên không cần
cắt cả chữ E mà chỉ gấp đôi hình chữ
nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa,
(mặt trái ra ngoài). Sau đó, cắt theo
đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch
chéo. Mở ra được chữ E như chữ mẫu.
(Hình 2)
Bước 3: Dán chữ E.
+Thực hiện tương tự như dán chữ ở bài
Hình 2.

trước
Hoạt động 3: Thực hành cắt dán chữ E. -HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
-GV gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, -Bước 1: Kẻ chữ E
dán chữ E.
-Bước 2: Cắt chữ E
-Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ -Bước 3: Dán chữ E
E.
-HS thực hành kẻ, cát, dán chữ E.
-GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn -HS thực hiện dán vào vở theo yêu cầu
lúng túng để các em hoàn thành sản của GV.
phẩm.
-Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, đánh - Mang sản phẩm lên trưng bày.
giá và nhận xét sản phẩm
Với HS khéo tay :
- Kẻ, cắt, dán được chữ E
- Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ
dán phẳng
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại các bước cắt chữ E.
-2 HS nhắc
-GDHS: Trang trí lớp học.
5/Dặn dò:
-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ
công, thước kẻ, bút chì, kéo, … “Cắt
dán chữ VUI VẺ “
-GV nhận xét tiết học.
THỂ DỤC

TIẾT 31 : BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
(GV BỘ MÔN DẠY)

Ngày soạn: 03/12/2013
Ngày dạy : 11/12/2013

Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013
TẬP ĐỌC

12

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

TIẾT 48: VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát .
- Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại , thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê , yêu những người
nông dân làm ra lúa gạo ( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 10 câu thơ đầu )
- HS yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.
II/ Đồ dùng:
 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi ……
III/ Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:Đôi bạn
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài
tập đọc Đôi bạn.

- Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung
30’ 3/ Bài mới:
+ Quê ngoại em ở đâu? Em có thích được
về quê chơi không? vì sao?
Giới thiệu bài – ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ
khó.
-GV chia khổ 1 thành 2 đoạn:
+Đ.1: 6 dòng đầu
+Đ.2: 4 dòng còn lại
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa
lỗi cho HS.

Hoạt động của học sinh
- 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn trả lời câu
hỏi 1,2,3.

-2 HS trả lời
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ : nghỉ hè, sen nở,
tuổi, những lời, lá thuyền.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài.

- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD
của GV.

- 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
VD: Em về quê ngoại / nghỉ hè/
Gặp đầm sen nở/mà mê hương trời//
Gặp bà / tuổi đã tám mươi/
Quên quên / nhớ nhớ / những lời ngày
xưa.//…
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa theo. HS đặt câu với từ: Hương trời,
các từ khó.
chân đất.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần dõi bài SGK.
2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
1 đoạn.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
-Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Nhờ
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ đâu sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp
em biết điều đó?
những điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở

trong phố chẳng bao giờ có đâu” mà ta
biết điều đó.

13

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
-GV giảng- kết hợp GDMT: Mỗi làng
quê ở nông thôn Việt Nam thường có đầm
sen. Mùa hè sen nở, gió đưa hương sen
bay đi thơm khắp làng. Ngày mùa, những
người nông dân gặt lúa, họ tuốt lấy hạt
thóc vàng rồi mang rơm ra phơi ngay trên
đường làng, những sợi rơm vàng thơm
làm cho đường làng trở nên rực rỡ, sáng
tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không
sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể
nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng
sáng trong.
+Về quê, bạn nhỏ không những được
thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn
được tiếp xúc với những người dân quê.
Bạn nhỏ nghĩ thế nào về họ?


-Quê bạn nhỏ ở nông thôn.
-Mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý: Bạn nhỏ thấy
đầm sen nở ngát hương mà vô cùng
thích thú; bạn được gặp trăng, gặp gió
bất ngờ, điều mà ở trong phố chẳng bao
giờ có; Rồi bạn lại đi trên con đường
rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh
mát; Tối đêm, vầng trăng trôi như lá
thuyền trôi êm đềm.

- Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây
giờ mới được gặp những người làm ra
hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và
thương yêu họ như thương bà ngoại
mình

Hoạt động 3: Luyện đọc, HTL bài
- Cả lớp đọc lại bài
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp - HS tự nhẩm, sau đó 1số HS đọc thuộc
ĐT bài thơ trên bảng.
lòng trước lớp.
- Xoá dần bài thơ.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ,
- Nhận xét tuyên dương.
4’ 4/ Củng cố :
-Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm
-Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê yêu cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những
chơi?

người nông dân làm ra lúa gạo.
-GDHS: trân trọng sản phẩm do người lao
động làm ra và yêu quý họ.
1’ 5/Dặn dò:
- Lắng nghe ghi nhận.
- Về nhà học thuộc 10 cu thơ đầu và
chuẩn bị bài: Mồ côi xử kiện.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân,
phép chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”.
- HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học:
TG

14

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


1’
4’

Tuần 16

1. Ổn định:
2. Bài cũ:Làm quen với biểu thức
-GV gọi HS lên bảng làm BT

- Nhận xét bài cũ
30’ 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài- ghi tựa lên
bảng.
Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức
chỉ có các phép tính cộng, trừ.
-Viết lên bảng: 60 + 20 – 5 và yêu cầu
HS đọc biểu thức này.
- Yêu cầu HS tính: 60 + 20 – 5.

Hát
-2 HS lên bảng :
32 + 56 = 88
65 – 24 = 41
-Nghe giới thiệu – nhắc lại tựa

-HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5.
-Tính: 60 + 20 – 5 = 80 – 5
= 75
Hoặc 60 + 20 – 5 = 60 + 15

= 75
-Nêu: Cả hai tính trên đều cho kết quả -Nhắc lại qui tắc.
đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh
nhầm lẫn đặc biệt là khi giá trị của biểu
thức có nhiều dấu tính cộng, trừ người ta
quy ước: Khi tính giá trị của các biểu
thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta
thực hiện các phép tính theo thứ tự từ
trái sang phải.
-Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng -Nhắc lại cách tìm giá trị của biểu thức.
20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75.
60 + 20 – 5.
Hoạt động 3: HD tính giá trị của biểu
thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
-Viết lên bảng: 49 : 7 x 5 và Yêu cầu HS -HS đọc: Biểu thức 49 chia 7 nhân 5.
đọc biểu thức này.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính: 49 : 7 x 5, -Tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5
biết cách tính tương tự như với biểu thức
= 35.
chỉ có các phép tính cộng, trừ.
-Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức - HS nhắc lại qui tắc.
chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta
thực hiện các phép tính theo thứ tự từ
trái sang phải.
-Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7 -Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức
bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. Giá trị của
49 : 7 x 5
biểu thức 49 : 7 x 5 là 35.
Hoạt động 4: Luyện tập:
Bài 1:

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu biểu -1 HS lên bảng thực hiện:
thức 205 + 60 + 3.
205 + 60 + 3 = 265 + 3
-Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình.
= 268.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
-3 HS lên bảng làm,lớp làm bảng con.
a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17
= 217
b/ 462 – 40 + 7 = 422 + 7
= 429
- GV sửa bài nhận xét.
c/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80
Bài 2:
= 300
- 1 HS đọc yêu cầu
 Gọi HS đọc yêu cầu bài

15

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

 Bài tập yêu cầu gì?

- HD tương tự BT1.
- Cho HS làm vở

- Tính giá trị của biểu thức.
-HS làm vào vở
a/ 15 x 3 x 2= 45 x 2 8 x 5:2= 40 : 2
=90
=20
48 : 2 : 6 =24 : 6
81:9 x 7 =9 x 7
=4
= 63

-GV chấm bài- nhận xét
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS lên bảng thi đua

-BT yêu cầu chúng ta điền dấu (>; <; =)
vào chỗ chấm.
- 2đội HS lên bảng thi đua
>
<
=

GV– nhận xét– tuyên dương .
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
-Gọi HS đọc đề bài.
- -Vậy em phải đi tìm gì trước?
-Tóm tắt:

2 gói, 1 gói : 80 g
?g
4’

1’

1 hộp sữa : 455g
-Yêu cầu HS tự làm bài.
4 /Củng cố :
- Nêu cách tìm giá trị của biểu thức?

?

-1 HS đọc đề bài SGK.
Bài giải
Cả hai gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặnglà:
160 + 455 = 615 (g)
Đáp số: 615g
- Biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ
hoặc nhân, chia thì ta thực hiện các
phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

-GDHS nắm chắc quy tắc để thực hiện
nhanh và chính xác trong cuộc sống
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Tính
giá trị của biểu thức ( tiếp theo).
-Nhận xét giờ học.


CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 31: ĐÔI BẠN
Phân biệt tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT(3) a / b
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bài tập 2a hoặc chép sẵn trên bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học:
16

55 : 5 x 3 > 32
47 = 84 – 34 -3
20 + 5 < 40 : 2 + 6

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết - 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp

chính tả trước:
viết vào bảng con: khung cửi, mát rượi,
- GV theo dõi sửa bài - Nhận xét.
cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
-Nhận xét bài cũ.
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài – ghi tựa
-HS nhắc lại tựa
Hoạt động 2: HD viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn lần 1
- Theo dõi GV đọc.
- Khi biết chuyện bố Mến nói như thế -Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của
nào?
những người sống ở làng quê luôn sẵn
sàng giúp đỡ người khác khi có khó
khăn, không ngần ngại khi cứu người.
- Đoạn văn có mấy câu?
-6 câu.
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải -Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên
viết hoa? Vì sao?
riêng phải viết hoa: Thành, Mến.
- Lời nói của người bố được viết như thế -Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
nào ?
đầu dòng.
- Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.
-HS: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ
-GV viết bảng - gạch chân
cửa, ngần ngại....
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -HS đọc từ khó
-GV đọc đoạn viết lần 2

-3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
con.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-GV treo bảng phụ đọc bài
-HS nghe viết vào vở.
* Chấm 5 bài nhận xét, tổng kết lỗi .
-HS tự dò bài chéo.
Hoạt động 2: HD làm bài tập:
Bài 2: Chọn a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm -1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
bài theo hình thức tiếp nối.
-HS làm bài trong nhóm, mỗi HS điền
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
vào 1 chỗ trống.
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
+Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều
châu chấu.
+Phòng học chật chội và nóng bức
nhưng mọi người vẫn rất trật tự
+Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu
rồi kể chuyện cổ tích.
4’ 4/ Củng cố :
-Nhận xét bài viết của HS.
-HS lắng nghe.
-GDHS: giữ vở sạch sẽ, rèn chữ viết
1’ 5/Dặn dò:
- Về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
-Viết lại những từ bị sai

- Chuẩn bị bài sau:Về quê ngoại
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
17

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

TIẾT 32: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN VÀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
(GV BỘ MÔN DẠY)
PHỤ ĐẠO TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố Tính giá trị biểu thức.
- Rèn thuộc nhanh các bảng nhân, chia trong phạm vi đã học.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : Phiếu bài tập, bảng phụ ghi bài tập
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A/ Ổn định lớp:
28’ B/Ôn tập:
Bài 1: Tính giá trị biểu thức

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


- GV nhận xét
Bài 2:
Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi quả
trứng cân nặng 50g. Hỏi 3 gói mì
và 1 quả trứng cân nặng bao nhiêu
gam?
- GV chấm một số bài, nhận xét
1’ C/ Dặn dò:
- HTL các bảng nhân chia đã học
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 04/12/2013
Ngày dạy : 12/12/2013

- HS làm vào vở.
- 2 HS giải bảng lớp.
a/ 227 + 10 x 4 = 227 + 40
= 267
73 - 48 : 6 = 73 - 8
= 65
45 x 3: 5=135: 5
= 27
b/ 45 x 5 – 100 = 225 - 100
= 125
48 : 2 : 6 =24 : 6
=4
81:9 x 7 = 9 x 7
= 63
Bài giải
Ba gói mì cân nặng là:

80 x 3 = 240 (g)
Mì và trứng cân nặng là:
240 + 50 = 290 (g)
Đáp số: 290 g
Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013
TOÁN

Tiết 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
- HS có ý thức cẩn thận khi làm toán.
II/Đồ dùng dạy học:
- 8 hình tam giác
- Bảng phụ
18

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ :Tính giá trị biểu thức
-GV gọi 2HS lên bảng làm

- Nêu cách tính giá trị biểu thức
- GV KT vở một số em.
-Nhận xét bài cũ.
30’ 3. Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Các em đã
biết khi tính giá trị của BT chỉ có phép
tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân
chia thì ta thực hiện các phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải. Vậy Nếu trong
biểu thức có cả các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia thì ta thực hiện ntn qua bài
học hôm nay - ghi tựa
Hoạt động 2: HD tính giá trị của biểu
thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân
chia.
-Viết lên bảng: 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS
đọc biểu thức này.
- Yêu cầu HS tính:60 + 35 : 5.
-Gv nêu: Nếu trong biểu thức có các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta
thực hiện các phép tính nhân, chia
trước; rồi thực hiện phép tính cộng, trừ
sau.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của
biểu thức trên.
- Yêu cầu HS áp dụng để tính giá trị của
biểu thức 86 – 10 x 4.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.

-GV sửa bài – nhận xét
Bài 2:
19

Hoạt động học sinh
Hát
-2 HS lên bảng làm BT
a/ 97 - 17 + 20 = 80 + 20
=100
b/ 6 x 3 : 2=18 : 2
=9

-Nghe giới thiệu và nhắc lại: Tính giá trị
của biểu thức (tiếp theo).

-Biểu thức 60 cộng 35 chia 5.
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
-Nhắc lại qui tắc.

-60 cộng 35 chia 5 bằng 60 cộng 7 bằng
67.
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
86 – 10 x 4 = 86 – 40
= 46
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào bảng con- vở nháp.

a/ 253 + 10 x 4 = 253 + 40
= 293
41 x 5 – 100 = 205 - 100
= 105
93 - 48 : 8 = 93 - 6
= 87
b/ 500 + 6 x 7 = 500 + 42
= 542
30 x 8 + 50 = 240 + 50
= 290
69 + 20 x 4 = 69 + 80
= 149
- HS Làm bài:

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

-HD HS tính giá trị của biểu thức, sau đó
đối chiếu với KQ SGK để biết biểu thức
đó tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hoặc
S vào ô trống.
-Yêu cầu HS tìm nguyên nhân của các
biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Vì sao các BT tính sai?
GV sửa bài – nhận xét

Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt
Mẹ: 60 quả Xếp: 5 hộp
Chị 35 quả Mỗi hộp:…quả?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta
phải tính được gì?
-Sau đó làm tiếp thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.

4’

1’

- GV chấm 5 bài, nhận xét
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
-Gọi HS đọc đề bài.
-YC HS thảo luận cặp đôi để xếp hình.
-Tuyên dương những cặp xếp nhanh.
4/Củng cố :
-Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức:
-GDHS: nắm chắc quy tắc để áp dụng
5/ Dặn dò:
- Về học bài Chuẩn bị bài sau:TGTBT(tt)
-Nhận xét giờ học

a/ 37– 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 – 2 = 13 S
180 : 6 + 30 = 60 Đ180 + 30 : 6 = 35 S
30 + 60 x 2 =150 Đ 30 + 60 x 2= 180 S

282 – 100 : 2 = 91 S 282 –100: 2= 232 Đ
-Do thực hiện sai qui tắc.

282 –100:2 = 232 180 + 30 :6 = 185
13 x 3 – 2 = 37
30 + 60 x 2 =150
-1 HS đọc đề SGK.

-Tính mỗi hộp có bao nhiêu quả táo.
-Phải biết cả chị và mẹ hái được bao
nhiêu quả táo.
-Sau đó lấy tổng số táo chia cho số hộp.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số quả táo cả chị và mẹ hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo mỗi hộp có là:
95 : 5 = 19 ( quả)
Đáp số: 19 quả táo.
-1 HS đọc
-HS dùng các hình tam giác xếp theo HD
của GV.
-HS nêu : Nếu trong biểu thức có các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực
hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi
thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 16: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
DẤU PHẨY

I/Mục tiêu:
 Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2).
 Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II/Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn ND bài tập 2 .
Sự vật
Công việc
Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc,
Thành bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến
phố
cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà thực phẩm, biểu diễn thời trang,…..
hát, rạp chiếu phim....
20

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa,
lũy tre, giếng nước, nhà văn hoá,
quang, thúng, cuốc, cày, liềm, máy
cày....

Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa,
Nông
gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ
thôn

mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun
thuốc sâu, chăn trâu, chăn vịt, chăn
bò....
 Tranh ảnh minh hoạ thành thị và nông thôn. Bản đồ (nếu có)
III/Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/Ổn định:
4’ 2/Bài cũ:MRVT: Các dân tộc. Luyện đặt
câu có hình ảnh so sánh
1. Dòng nào sau đây ghi tên các dân tộc
thiểu số?
a/ Mường, Tày, Thái, Ê-đê, Nùng, Khơme, Dao, Chăm.
b/ Mường, Kinh, Vân Kiều, Tày, Hmông,
Gia-rai, Ba-na.
c/ Cả 2 ý trên.
2. Em hãy đặt hai câu có hình ảnh so
sánh?
-KT vở 3 em BT4
-Nhận xét, ghi điểm; nhận xét chung
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Trong tiết
học hôm nay, gắn với chủ điểm Thành thị
và nông thôn, các em sẽ được mở rộng
vốn từ để biết tên nhiều thành phố, nhiều
vùng quê trên đất nước ta; biết tên các sự
vật và công việc thường thấy ở thành phố,
nông thôn. Sau đó, các em tiếp tục ôn
luyện về dấu phẩy -ghi bảng
Hoạt động 2: HD làm bài tập

Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
-GV treo bản đồ, chỉ tên từng TP trên bản
đồ theo thứ tự từ Bắc vào Nam

Hoạt động của học sinh
Hát
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Dòng a

- 1 HS đặt.

- HS nhắc lại.

-1 HS đọc trước lớp.
-Làm việc theo nhóm đôi a/
+ Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội,
Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện
Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam
Định....
+ Các thành phố ở miền Trung: Thanh
Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây-cu, Đà
Lạt, Buôn Ma Thuột....
+ Các thành phố ở miền Nam: Thành
phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang,
Quy Nhơn...
GV nhận xét – tuyên dương
-HS theo dõi – Nhận xét.
-Kể tên vùng quê?
-HS kể b/

GD: Qua bài tập trên các em thấy cảnh - Em thấy cảnh vùng quê đất nước ta
vùng quê đất nước ta như thế nào?
rất tươi đẹp.
GV: Chúng ta càng yêu mến vùng quê
mình.

21

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài: Hãy kể tên
các sự vật và công việc ở thành phố và
nông thôn mà em biết.
-GV tổ chức các nhóm trình bày
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm
nhanh nhất
GD: Các em biết các sự vật thành phố
nông thôn thật phong phú, ta càng trân
trọng những công việc của mỗi người.
Bài tập 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hãy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu
phẩy vào những chỗ thích hợp.
-GV hướng dẫn: muốn tìm đúng các chỗ

đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn
một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt
giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt
dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc
lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lý
chưa.

4’
1’

-GV chấm 5 bài, nhận xét.
- Gọi HS đọc lại BT 3
4/ Củng cố:
-GDTT: Cần phải yêu thương nhau, đoàn
kết với nhau giữa các dân tộc trong nước.
5/Dặn dò:
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài : Ôn về từ
chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu
phẩy.
- Nhận xét tiết học

-Đại diện các nhóm 4 lên bảng trình bày,
lớp nhận xét.

-HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bài vào phiếu lớn
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của
Chủ Tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh
hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay

Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc
anh em khác đều là con cháu Việt Nam,
đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống
chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no
đói giúp nhau.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.

ĐẠO ĐỨC
Tiết 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
-Kính trọng , biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường
tổ chức.
-Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
- GDKNS:Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương
máu vì Tổ quốc; KN xác định giá trị về những người dã quên mình vì Tổ quốc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở BT ĐĐ 3.
- Tranh minh hoạ câu truyện Một chuyến đi bổ ích.
- Phiếu giao việc cho HĐ2.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
22

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

1’
4’

Tuần 16

1.Ổn định:
2.Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm
láng giềng
-Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?
-Hãy kể việc em đã giúp đỡ hàng xóm
láng giềng?
-Nhận xét, đánh giá chung bài cũ.
30’ 3.Bài mới:
a. GV giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Phân tích truyện.
Muc tiêu: HS hiểu thế nào là thương
binh liệt sĩ có thái độ tôn trọng, biết ơn
các thương binh, gia đình liệt sĩ.
*Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện
cảm xúc về những người đã hi sinh
xương máu vì Tổ quốc;
Cách tiến hành:
-GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.

+Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27
tháng 7?
+Qua câu chuyện trên em hiểu thương
binh liệt sĩ là những người như thế nào?
+Chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào đối với các thương binh liệt sĩ?
-GVkết luận- GDMT: Thương binh liệt sĩ
là những người đã hi sinh xương máu để
giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ
quốc.Chúng ta cần phải kính trọng, biết
ơn các gia đình thương binh liệt sĩ.
Hoạt động 2:
Muc tiêu: HS phân biệt được một số việc
cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương
binh, gia đình liệt sĩ và những việc không
nên làm.
 KN xác định giá trị về những người
dã quên mình vì Tổ quốc.
Cách tiến hành:
GV chia nhóm, phát phiếu giao việc và
giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
nhận xét các việc sau:
a. Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi
thăm viếng nghĩa trang LS.
b.Chào hỏi lễ phép các chú TB.
c.Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình TBLS
neo đơn bằng những việc làm phù hợp
với bản thân.
d.Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú
thương binh đang nói chuyện với HS toàn

trường.
23

Hát
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

HS nhận xét
-HS lắng nghe và nhắc lại.

Trình bày 1 phút
HS nghe TLCH
-Đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng
thương binh nặng.
- Thương binh liệt sĩ là những người đã
hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Chúng ta cần phải phải kính trọng, biết
ơn các gia đình thương binh liệt sĩ.

Thảo luận nhóm.
Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Việc nên làm
- Việc nên làm
- Việc nên làm
- Việc không nên làm

GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

4’

1’

Tuần 16

GV kết luận: Các việc a, b, c là những
việc nên làm, việc d không nên làm.
- HS kể những việc mình đã làm để giúp
- Liên hệ thực tế: HS kể những việc mình đỡ các thương binh liệt sĩ.
đã làm để giúp đỡ các thương binh liệt sĩ.
4. Củng cố:
-Tìm hiểu về các HĐ đền ơn, đáp nghĩa
đối với các gia đình TBLS ở địa phương. HS nghe và thực hiện.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành.
5.Dặn dò:
-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh
về các gương chiến đấu, hi sinh của các
thương binh liệt sĩ.
-Nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT
Tiết 16: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
(GV BỘ MÔN DẠY)
ÂM NHẠC
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CÁ HEO VỚI ÂM NHẠC
GIỚI THIỆU TÊN NỐT NHẠC QUA TRÒ CHƠI
(GV BỘ MÔN DẠY)


Ngày soạn: 05/12/2013
Ngày dạy : 13/12/2013

Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013
TOÁN
Tiết 80 : LUYỆN TẬP

I/Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ, chỉ có phép nhân, phép
chia. có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- HS rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:Tính giá trị biểu thức
-KT bài tập 1b/80
+Gọi HS lên bảng làm
+KT 3 vở của HS
-GV nhận xét ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 2: HD luyện tập:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
-HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu
thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem
24


Hoạt động của học sinh
-2 học sinh lên bảng làm bài.
b/ 500 + 6 x 7 = 500 + 42
= 542
30 x 8 + 50 = 240 + 50
= 290
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a/ 125 – 85 + 80 = 40 + 80

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 16

biểu thức có những dấu tính nào và phải
áp dụng qui tắc nào để tính cho đúng.

= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của hai b/ 68 + 32 – 10 = 100 – 10
biểu thức trong.
= 90
- GV sửa bài – nhận xét.
147 : 7 x 6 = 21 x 6

= 126
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
-HS thi đua làm bài:
-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
a/ 375 – 10 x 3 = 375 - 30
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị
= 345
biểu thức có các phép tính cộng, trừ,
64 : 8 + 30 = 8 + 30
nhân, chia.
= 38
- GV tổ chức cho HS thi đua
b/ 306 + 93 : 3 = 306 + 31
= 337
5 x 11 – 20 = 55 – 20
= 35
-GV nhận xét – tuyên dương
-HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
Bài 3:
a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
= 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
= 90
b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
= 28
12 + 7 x 9 = 12 + 63
= 75
-HS tự làm bài.
-GV chấm 5 vở nhận xét.

Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
50 + 20 x 4
-Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị 80 : 2 x 3
của biểu thức ra bạng phụ, tìm số chỉ giá
trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối
9
3
biểu thức với số đó.
0
9
-Chia lớp 2 nhóm thi đua, nhóm nào làm
130
nhanh, chính xác thắng cuộc
12
6
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
0

8

70 + 60 : 3

11 x 3 + 6

- 2 HS nêu
4’
1’

4/ Củng cố :
-Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức

GDHS: Nắm chắc quy tắc để tính đúng
5/ Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT.
-Ôn lại các bài toán về tính giá trị của
biểu thức.
-Nhận xét tiết học.

81 – 20 + 7

CHÍNH TẢ (nhớ – viết)
Tiết 32: VỀ QUÊ NGOẠI
Phân biệt tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã.
I . Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát .
- Làm đúng BT(2) a/b.
25

GV: Trần Thị Vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×