Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.53 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 3
Ngày soạn: 08/12/2013

Tuần 17
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013

Ngày dạy: 16/12/2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 49+ 50 : MỒ CÔI XỬ KIỆN
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các CH trong SGK )
B/Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
*HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- GDKNS: Tư duy sáng tạo; Ra quyết định giải quyết vấn đề..
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ: Về quê ngoại
-YC HS đọc thuộc lòng và TLCH
+Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
+Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra
hạt gạo ?
+Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn
nhỏ có gì thay đổi?


- Nhận xét chung bài cũ.
35’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
Hoạt động 2:HD luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
từ dễ lẫn.

Hoạt động của học sinh

-2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 2 đoạn và 1
HS đọc thuộc cả bài; trả lời câu hỏi.

-HS lắng nghe và nhắc tựa.

-HS theo dõi đọc thầm.
-Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài
-HS đọc: nông dân, công đường , vịt rán,
miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy
nảy, lạch cạch, phiên xử....
-HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ -HS đọc từng đọan trong bài
khó.
-Chia đoạn: 3 đoạn
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng dấu câu.
đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi
bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà
không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//…….
-HD HS đặt câu với từ bồi thường.

-HS đặt câu:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài -Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
yêu cầu của giáo viên:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt đọc đoạn trong
nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
35’
TIẾT 2
Hoạt động 2:HD tìm hiểu bài:

1

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc
gì?
-Theo em, nếu ngửi hương thơm của
thức ăn trong quán có phải trả tiền
không? Vì sao?


-1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK.
-Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
-Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn
quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
− Trình bày một phút

* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó
yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
-YC HS đọc bài theo vai trước lớp.

-HS theo dõi GV đọc.

− 2 – 3 HS phát biểu ý kiến
− 1 HS đọc Đoạn 2
-Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? -Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng
cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
-Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?
-Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của
thức ăn trong quán không?
-Bác nông dân trả lời thế nào?
-Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi
thơm của thức ăn trong quán.
-Khi bác nông dân nhận có hít mùi -Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai
hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi mươi đồng để quan toà phân xử.
phân xử thế nào?
-Thái độ của bác nông dân thế nào khi -Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì
nghe lời phân xử ?

đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền
-Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20
-Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng. (2 x 10 = 20)
đồng bạc đủ 10 lần?
-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số
- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe
toà?
tiếng bạc“. Thế là công bằng.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí để đặt tên khác cho câu chuyện.
chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông +Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện
dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ
cho truyện?
Côi trong việc xử kiện.
+Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ
Côi bày ra thật đặc biệt.
+Bẽ mặt kẻ tham lam…….

-Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.
* KỂ CHUYỆN:
a. Xác định yêu cầu :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.
b. Kể mẫu:
-GV HD kể:

-2 HS đọc.
-4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc
bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ
Côi, bác nông dân, chủ quán.
-2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình

chọn nhóm đọc hay nhất
-1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc gợi ý.
+Tranh 1: Mồ Côi nói bác nông dân bồi
thường, bác giãy nãy
+Tranh 2: Bác nông dân xóc bạc cho chủ
quán nghe
+Tranh 3: Ông chủ quán kéo bác nông dân
đến quan tòa
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

+Tranh 4: Trước cách phân xử tài tình của
Mồ Côi chủ quán bẽ mặt bỏ đi, bác nông
dân mừng rỡ cảm ơn
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được
dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một
hôm, có một lão chủ quán đưa một bác
nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm
trong quán của lão mà không trả tiền.
-Từng cặp HS kể
-Đóng vai
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng
kể hay nhất.
-2 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.


- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc
HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và
truyện, kể ngắn gọn, không nên kể
nguyên văn như lời của truyện.

4’

1’

-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện theo vai.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? -Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông
minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người
lương thiện.
-Những người nông dân không chỉ sẵn
sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt
-Nhận xét tuyên dương.
bụng, họ còn rất thông minh tài trí.
5.Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe. Chuẩn bị bài: Anh Đom

Đóm.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)

I/Mục tiêu:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức
dạng này.
HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ:Luyện tập
-GV gọi HS lên bảng làm bài

Hoạt động học sinh
Hát

-Nhận xét chung
30’ 3. Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.

- 2HS lên bảng làm :
106 – 80 : 4 = 106 – 20
= 86
×

35 2 + 90 = 70 + 90
= 160
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

Hoạt động 2: HD tính giá trị của các biểu
thức đơn giản có dấu ngoặc
-Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá
trị của hai biểu thức trên.
- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai
biểu thức.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức
trên với biểu thức:
30 + 5 : 5 = 31

-HS thảo luận và trình bày ý kiến của
mình.
-BT thứ nhất không có dấu ngoặc, BT
thứ hai có dấu ngoặc.
-HS nêu cách tính giá trị của biểu thức
thứ nhất.
-HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị

của biểu thức.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
=7
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần -Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
xác định đúng dạng của BT đó, sau đó thực
hiện các phép tính đúng thứ tự.
-Viết lên bảng biểu thức : 3 × (20 – 10)
-HS nêu cách tính và thực hành tính.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
3 × (20 – 10) = 3 x 10
Hoạt động 3: Luyện tập:
= 30
Bài 1: tính giá trị biểu thức
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-1 HS nêu
-Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó -4 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
Yêu cầu HS tự làm bài.
a/ 25 – (20 – 10) = 25 – 10
= 15
80 – (30 + 25) = 80 – 55
= 25
b/ 125 + (13 + 7) = 125 + 20
= 145
416 – (25 – 11) = 416 – 14
-Chữa bài và cho điểm HS.
= 402
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
-HD HS làm tương tự bài tập 1.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
nháp.

a/ (65 + 15) × 2 = 80 x 2
= 160
48 : (6 : 3) = 48 : 2
= 24
b/ (74 -14) : 2 = 60 : 2
= 30
81 : (3 × 3) = 81 : 9
-Chữa bài và cho điểm HS.
=9
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Bài toán cho biết những gì?
-Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ,
mỗi tủ có 4 ngăn.
-Bài toán hỏi gì?
-Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách?
-Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển -Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu
sách, chúng ta phải biết được điều gì?
quyển sách; chúng ta phải biết có tất cả
-Tóm tắt:
bao nhiêu ngăn sách.
?quyển sách
-2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách), lớp
làm vở.
240 quyển sách
Bài giải
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 17

Số sách xếp vào mỗi chiếc tủ có là :
240 : 2 = 120 (quyển)
Số sách xếp vào mỗi ngăn tủ là:
120 : 4 = 30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển sách

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chấm 5 bài – nhận xét.
4’ 4. Củng cố:
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính giá trị của - 2HS nêu lại quy tắc tính giá trị của
biểu thức.
biểu thức.
-GDHS: Nắm vững quy tắc để vận dụng tốt
vào bài tập.
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của
biểu thức.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-Nhận xét giờ học.
PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm, biết đọc phân vai cả bài.
- Hiểu ý nghĩa nội dung của bài.

II. CHUẨN BỊ:
-SGKTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ A. Ổn định:
28’ B. Ôn tập:
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo
nhóm đôi)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em
đọc còn yếu.
2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp .
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc.
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ, cho điểm
BỒI DƯỠNG
- GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những
em đọc tốt.
DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
* Tìm hiểu bài
Hỏi lại các câu hỏi / SGK
1’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hát
- 1 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài

- Đại diện mỗi nhóm 1 em đọc cả

bài.
- HS chọn bạn đọc hay.
- Một số em TB trả lời.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.

Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa: Truyện ca ngợi
chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo
vệ được người lương thiện.
- Nhận xét tiết học.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

Ngày soạn: 09/12/2013

Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013

Ngày dạy: 17/12/2013
TOÁN
Tiết 82: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: HS
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”.
- HS rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
II/Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học:
T
G
1’
4’

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1. Ổn định:
2. Bài cũ:Tính giá trị biểu thức (tt)
-GV gọi HS nhắc lại các quy tắc tính -2 HS nhắc và lên bảng làm bài
giá trị
410 – 50 + 30 = 360 + 30
= 390
- Nhận xét - ghi điểm:
16 × (6 : 3) = 16 × 2
30’ 3. Bài mới:
= 32
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên -Nghe giới thiệu và nhắc lại.
bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị biểu thức

-Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó - HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
làm bài.
a/ 238 – (55 – 35) = 238 – 20
= 218
175 – (30 + 20) = 175 – 50
= 125
b/ 84 :(4 : 2) = 84 : 2
= 42
(72 + 18) x 3 = 90 x 3
-GV sửa bài – nhận xét.
= 270
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị biểu thức
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 em -Làm bài vào vở
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu -Giá trị của hai biểu thức này khác nhau.
thức (421 – 200) x 2 với biểu thức 421 -Vì thứ tự thưc hiện các phép tính trong hai
– 200 x 2.
biểu thức này khác nhau.
-Theo em tại sao giá trị của hai BT này a/ (421 – 200) × 2 = 221 × 2
lại khác nhau, trong khi có cùng số,
= 442
cùng dấu phép tính?
421– 200 × 2 = 421 – 400
-Vậy khi tính giá trị của biểu thức,
= 21

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

chúng ta cần xác định đúng dạng của
biểu thức đó, sau đó thực hiện các
phép tính đúng thứ tự.
GV chấm 5 bài nhận xét
Bài 3:
-Viết lên bảng: (12 + 11) × 3 …45
-Để điền được đúng dấu cần điền vào
chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
- Gv treo bảng phụ tổ chức cho HS thi
đua
-GV nhận xét – tuyên dương

b/ 90+9 : 9 = 90 + 1 (90 + 9) : 9 = 99 : 9
= 91
= 11
×
×
c/ 48 4 : 2 = 192: 2 48 (4: 2) = 48 × 2
= 96
= 96
d/67-(27+ 10) = 67- 37 67- 27 + 10 = 40+10
= 30
= 50

-Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức:
(12 + 11) × 3 trước, sau đó so sánh giá trị
của biểu thức với 45.
2 nhóm HS thi đua
(12 + 11) × 3 > 45
30 < (70 + 23) : 3
Dành cho HS khá giỏi
11 + (52 – 22) = 41 120 < 484 : (2 × 2)

Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS thi nhau xếp hình.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài
của nhau.

4’

1’

- GV– nhận xét.
4 Củng cố:
- 2 HS nhắc lại
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính
giá trị các biểu thức có, không có dấu
ngoặc đơn.
5/ Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về
tìm giá trị của biểu thức. Chuẩn bị bài

sau: Luyện tập chung
-Nhận xét giờ học.
TẬP VIẾT
Tiết 17: ÔN CHỮ HOA N

I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N (1dòng), Q, Đ (1dòng), viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) và
câu ứng dụng: “Đường vô xứ Nghệ …..như tranh hoạ đồ” (1lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
- HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ viết hoa : N, Q, Đ
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/1.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:Ôn chữ hoa M
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS nộp vở.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng - 1 HS đọc: Mạc Thị Bưởi
của tiết trước.
Một cây làm chẳng nên non
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17


Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- HS viết bảng con các từ: Mạc Thị Bưởi , -2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
Một, Ba.
- Nhận xét bài cũ
30’ 3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong tiết tập viết này các em sẽ -HS lắng nghe và nhắc lại.
ôn lại cách viết chữ viết hoa N, Q có trong
từ và câu ứng dụng. Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
- Có các chữ hoa: N, Q, Đ.
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, Q,
Đ
-HS quan sát
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?
-GV đính bảng các chữ hoa: N, Q, Đ

N

Q

Đ

-GV viết mẫu – nêu quy trình viết
Yêu cầu HS viết bảng con
-GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-GV đính từ ứng dụng – yêu cầu HS đọc


-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng
con: N, Q, Đ.
-2 HS đọc Ngô Quyền.

Ngô Quyền
Em biết gì về Ngô Quyền?
- Giải thích: Ngô Quyền là một vị anh hùng
dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại - HS nói theo hiểu biết của mình.
quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch
Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta.
- HS lắng nghe.
- Quan sát và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
-Chữ N, Q, cao 2 li rưỡi, các chữ còn
như thế nào?
lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con
chữ o.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng
d/ HD viết câu ứng dụng:
con: Ngô Quyền
-GV viết mẫu:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa -HS quan sát
đồ
- Gọi HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong -2HS đọc.
cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất -HS nghe
-Chữ N, Đ, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi,
đẹp, đẹp như tranh vẽ.

các chữ còn lại cao một li.
-Nhận xét cỡ chữ.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Đường,Non.
*HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
-HS viết vở
tập viết .
Yêu cầu HS viết vào vở.
N
-1 dòng chữ N cỡ nhỏ.
Q
Đ
-1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ.
-1 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ.
Ngô Quyền
-1 lần câu ứng dụng.
Đường vô xứ Nghệ quanh
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

GV theo dõi nhắc nhở HS yếu

4’

1’


quanh
Non xanh nước biếc như tranh
họa đồ

-Thu chấm 10 bài.
Nhận xét – tuyên dương
4/ Củng cố :
-HS lắng nghe.
-Nhắc lại chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng
vừa viết.
- Giáo duc: rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch
sẽ.
5/ Dặn dò:
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP

I/ Mục tiêu :
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
* Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
- HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, phân tích về các tình huống chấp
hành đúng quy định khi đi xe đạp; KN kiên định: thực hiện đúng quy định khi tham gia
giao thông.
III/ Đồ dùng dạy học:
 Các hình trong sách giáo khoa trang 64, 65.

Đi xe đạp
Đúng luật
Sai luật
-Đi về bên phải đường.
-Đi về bên trái.
-Đi hàng một.
-Đi nhiều hàng trên đường.
-Đi đúng phần đường.
-Đi vào đường ngược chiều.
-Chở chỉ một người.
-Chở nhiều người (3 người trở lên).
-……………
-……………
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:Làng quê và đô thị
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Ở làng quê và đô thị người ta thường
sống bằng nghề gì?

Hoạt động của học sinh
- HS trả lời
+Ở làng quê, người dân thường sống bằng
nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và
các nghề thủ công...Ở đô thị. người dân
thường đi làm trong các công sở, cửa
hàng, nhà máy...


-Nhận xét chung – tuyên dương.
30’ 3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi tựa
-HS lắng nghe và nhắc lại.
Hoạt động 1:Quan sát tranh
Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh HS
hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao
thông
*KN tìm kiếm và xử lí thông tin:
Cách tiến hành
Hoạt động nhóm
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

-GV cho lớp thảo luận nhóm bàn
-YC HS thảo luận nhóm, quan sát tranh
và trả lời câu hỏi. Trong hình, ai đi
đúng ai đi sai luật giao thông? Vì sao?

4’
1’

-HS tiến hành thảo luận nhóm.
-HS quan sát tranh, mỗi nhóm 1 tranh
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+Tranh 1: Người đi xe máy là đi đúng vì

lúc ấy là đèn xanh. Còn người đi xe đạp và
em bé là đi sai luật giáo thông, sang đường
không đúng đèn báo hiệu.
+Tranh 2: Đi xe đạp vào đường một chiều
là sai.
+Tranh 3: Đi xe đạp vào bên trái đường là
sai.
+Tranh 4: Đi xe đạp trên vỉa hè dành cho
người đi bộ là sai.
+Tranh 5: Anh thanh niên chở hàng hoá
cồng kềnh vướng vào người khác gây tai
nại là sai.
+Tranh 6: Các bạn HS đã đi đúng luật, đi
một hàng và đi phía tay phải.
-GV tổng kết ý kiến của HS.
+Tranh 7: Đi xe đạp chở ba, lại còn đùa
* Thảo luận theo cặp:
giỡn bỏ hai tay khi đi xe là sai.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo -HS theo dõi, nhận xét bổ sung.
CH sau: Đi xe đạp như thế nào là đúng -HS thảo luận nhóm đôi trả lời nhanh.
luật, như thế nào là sai luật?
Ví dụ: HS trả lời dựa vào bảng phụ.
- Nếu đi xe đạp sai luật gây ra tác hại - Nếu đi xe đạp sai luật gây ra tai nạn cho
gì?
mình và cho người khác.
- GV nhận xét và kết luận + GDMT
- Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng
phần đường dành cho người đi xe đạp,
không đi vào đường ngược chiều.
Không đi trên vỉa hè hay mang vác

cồng kềnh, không đèo ba,…
Hoạt động 2: Chơi trò chơi đèn xanh, Trò chơi
đèn đỏ.
Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc HS
có ý thức chấp hành luật giao thông
Cách tiến hành
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực,
cho HS. Tổ chức cho HS chơi thử một bàn tay nắm, tay trái dưới tay phải.
vài lần, sau đó chơi chính thức.
-Lớp trưởng hô:
-Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.
-Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị
trí chuẩn bị.
-Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được
- GV nhận xét tuyên dương
lặp đi lặp lại nhiều lần.
4.Củng cố:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-2, 3 HS đọc
-Đi xe đạp như thế nào là an toàn?
-HS xung phong trả lời.
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài; chuẩn bị bài:Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 17

Tiết 17 : CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt , dán chữ VUI VẺ
- Kẻ, cắt,dán được chữ VUI VẺ
- Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng , cân đối
* Với HS khéo tay :
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ
- Các nét chữ thẳng và đều nhau . Chữ dán phẳng, cân đối
- HS yêu thích sản phẩm của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
 Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,……
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
4’ 2.Bài cũ:: Cắt dán chữ E
-GV kiểm tra việc cắt dán của HS.
-Gọi HS lên bảng nêu các bước cắt
dán chữ E
-KT đồ dùng của HS.
-Nhận xét, tuyên dương.
30’ 3. Bài mới:
a.GTB: Tiết học hôm nay tập cắt dán
chữ đơn giản đó là chữ VUI VẺ. GV
ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:

-GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới
thiệu
-Yêu cầu HS quan sát và nêu tên các
chữ cái trong mẫu chữ. Đồng thời,
nhận xét khoảng cách giữa các chữ
trong mẫu chữ. (Hình 1)
-Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ
V, U, I, E.
-GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt
chữ,
Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ
VUI VẺ và dấu hỏi
-Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U,
I, E giống như đã học ở các bài 7, 8, 9,
10.
-Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô
vuông như hình 2. Cắt theo đường kẻ.
Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
-Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ
đã cắt được trên đường chuẩn như sau:
Giữa các chữ cái trong chữ VUI và
chữ VẺ cách nhau 1ô; giữa chữ VUI

Hoạt động của học sinh

- 2 HS lên bảng thực hiện
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.

-HS nhắc.


- HS quan sát và nhận xét
-Nghe GV giới thiệu và trả lời: chữ VUI
VẺ có 5 chữ cái, chữ U, I, E, và 2 chữ V,
một dấu hỏi. Khoảng cách giữa các con chữ
bằng 1ô, giữa chữ VUI – VẺ cách nhau 2ô
-3 - 4 HS nhắc lại, lớp nghe và nhận xét.

-HS theo dõi từng bước.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’
1’

Tuần 17

và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán
phía trên chữ E (Hình 3).
-Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa
dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng
vào vở.
Hình 1
-GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các Lắng nghe GV hướng dẫn.
chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ.
-GV hướng dẫn từng HS.
* Với HS khéo tay :

- Kẻ ,cắt ,dán được chữ VUI VẺ
Hình 2
Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ
dán phẳng ,cân đối
4. Củng cố:
-Nêu các bước cắt dán chữ VUI VẺ?
- HS nêu
-GDHS: trang trí góc học tập, lớp học
5.Dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng thực
hành của HS.
- Giờ học sau mang giấy thủ công,
thước kẻ, bút chì, kéo, … Cắt dán chữ
VUI VẺ (tiếp theo).
ĐẠO ĐỨC

Tiết 17 : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương đất nước
-Kính trọng , biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
-Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ
chức.
* Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường
tổ chức.
-HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
- GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người dã hi sinh xương
máu vì Tổ quốc; KN xác định giá trị về những người dã quên mình vì Tổ quốc.
II/ Đồ dùng dạy học:

 Vở BT đạo đức lớp 3.
 Một số bài hát, bài thơ, câu chuyện,…về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1.Ổn định:
Hát
4’ 2.Bài cũ:Biết ơn thương binh, liệt sĩ
- Em hiểu thương binh liệt sĩ là người như HS đọc bài và TLCH
thế nào?
-Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào
đối với các thương binh liệt sĩ?
-Nhận xét HS trả lời. Đánh giá
-Nhận xét chung
30’ 3.Bài mới:
a. GV giới thiệu bài: Bài học hôm nay tiếp
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

tục tìm hiểu về thương binh liệt sĩ.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Xem tranh và kể những anh
hùng.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gương
chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liết sĩ

thiếu niên.
* Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm
xúc về những người đã hi sinh xương máu
vì Tổ quốc;
Cách tiến hành:
-GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một
tranh của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng,
Võ Thị Sáu, Kim Đồng; yêu cầu các nhóm
thảo luận và cho biết.
+Người trong tranh là ai?
+Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của
người anh hùng, liệt sĩ đó?
+Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh
hùng, liệt sĩ đó.
-GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh
của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở
HS học tập theo các tấm gương đó.
Hoạt động 2: Kể lại một số hoạt động đền
ơn đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ ở địa
phương mà em biết.
MT: Giúp HS hiểu về các hoạt động đền
ơn, đáp nghĩa, các gia đình thương binh,
liệt sĩ ở địa phương và có ý thức tham gia
hoặc ủng hộ hoạt động đó.
* KN xác định giá trị về những người đã
quên mình vì Tổ quốc.
Cách tiến hành:
-YC HS nêu.

4’

1’

-HS lắng nghe và nhắc lại.

Thảo luận nhóm
-Nhận đồ dùng học tập (Tranh), sau đó
thảo luận. Các nhóm thảo luận.
H.1: Lý Tự Trọng ; H.2: Võ Thị Sáu
H.3: Kim Đồng; H.4: Trần Quốc Toản
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét – bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.

Trình bày một phút
- HS trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung ủng hộ, tham
gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở
địa phương.

-GV nhận xét.
Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể
chuyện... về chủ đề biết ơn thương binh,
liệt sĩ.
- Cá nhân thực hiện theo tinh thần xung
phong.
Kết luận – GDMT: Thương binh, liệt sĩ là
những người đã hi sinh xương máu vì tổ
quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp
công lao to lớn đó bằng những việc làm
thiết thực của mình.

4. Củng cố:
-Ở địa phương chúng ta có mấy bà mẹ VN -HS trả lời
anh hùng?
5. Dặn dò:
- HD HS thực hành: Mỗi nhóm HS sưu

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, về cuộc sống
và học tập, về nguyện vọng...của thiếu nhi
một số nước để tiết sau giới thiệu trước
lớp.
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 10/12/2013
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Ngày dạy: 18/12/2013
TẬP ĐỌC
Tiết 51: ANH ĐOM ĐÓM
I/ Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất
đẹp và sinh động (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài )
- Thêm yêu cảnh đẹp và các loài vật ở làng quê.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: Mồ Côi xử kiện
-Yêu cầu kể lại chuyện và TL câu hỏi
+Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
+Khi bác nông dân nhận có hít hương
thơm của thúc ăn trong quán, Mồ Côi
phán thế nào?
+Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa?
- Nhận xét - ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
Hoạt động 2:Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng
tha thiết, tình cảm. HD HS cách đọc. Chú
ý tới từ gợi cảm: lan dần, chuyên cần, gió
mát, suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh,
quay vòng, bừng nở, rộn rịp, lui.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ
khó.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi
cho HS.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa
các từ khó.


Hoạt động của học sinh
Hát
- 3 HS lên bảng.
+Về tội bác vào quán hít mùi thơm của
lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả
tiền
+Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20
đồng để quan tòa phân xử.
+Bác này đã bồi thường cho chủ quán
đủ số tiền:1 bên “hít mùi thịt”, 1 bên
“nghe tiếng bạc”, thế là công bằng
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.

- HS theo dõi GV đọc.
- HS đọc đúng các từ khó gác núi, lan
dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh,
quay vòng, rộn rịp…
-Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn theo HD của GV.
-3 HS đọc bài, ngắt đúng nhịp thơ.
VD: Tiếng chị cò Bợ:// Ru hỡi!// Ru
hời !//Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.
- 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm
theo. HS đặt câu với từ: chuyên cần.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


4’

1’

Tuần 17

- Yêu cầu 6 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 -6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
dõi bài SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc
1 đoạn.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
Hoạt động 3:HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
-Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
-Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi
-Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh người ngủ yên.
sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm -Lắng nghe.
thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh
trong bụng đom đóm gặp không khí phát
sáng.
-Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm -Chuyên cần.
trong hai khổ thơ?
-Anh Đom Đóm đã làm công việc của - Anh Đom Đóm đã làm công việc của
mình như thế nào? Những câu thơ nào cho mình rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm
em biết điều đó?

chỉ. Những câu thơ cho ta thấy điều đó
là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi
gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người
ngủ.
-Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì -Thấy chị Cò Bợ ru con ngủ, thím Vạc
trong đêm?
lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sao Hôm
chiếu xuống nước long lanh.
-HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình -HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng
ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ. em.
Hoạt động 4:HTL bài thơ:
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp - Cả lớp đọc đồng thanh.
ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
- HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài
đó gọi HS đọc trước lớp.
trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
4/ Củng cố:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GDHS: yêu cảnh đẹp và các loài vật ở
làng quê.
5/ Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài
sau: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
TOÁN


Tiết 83 : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng
- HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, viết sẵn bài tập 4
III/ Các hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

1’
4’

1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập
-GV gọi HS lên bảng làm biểu thức:

- Nhận xét - ghi điểm:
30’ 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa
lên bảng.
Hoạt động 2.HD luyện tập

Bài 1:
− Gọi HS đọc yêu cầu bài
− Bài tập yêu cầu gì?
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu
HS làm bài.

Tuần 17

2 HS lên bảng làm biểu thức:
48 × 4 :2 = 192: 2 48 × (4 : 2)= 48 × 2
= 96
= 96
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
− HS đọc yêu cầu bài
− Tính giá trị của biểu thức
-4 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a/ 324–20+61=304+61 b/ 21 × 3:9= 63:9
= 365
=7
188+12–50=200–50
40:2 × 6= 20 × 6
= 150
= 120

- GV sửa bài nhận xét
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài
− HS đọc yêu cầu bài
-HD HS tính giá trị của biểu thức -2 HS lên bảng thi đua, lớp làm nháp.
tương tự bài tập 1.

a. 15 + 7 × 8 = 15 + 56
= 71
b. 90 + 28 : 2= 90 + 14
- GV nhận xét – tuyên dương
= 104
Dành cho HS khá giỏi
201 + 39 : 3 = 201 + 13
= 214
564 - 10 × 4 = 564 - 40
= 524
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu yêu cầu bài
-Cho HS nêu cách làm và tự làm bài -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
vào vở nháp.
a. 123 × (42 – 40) = 123 × 2
= 246
b. 72 : (2 × 4) = 72 : 8
- GV sửa bài nhận xét
=9
Dành cho HS khá giỏi
(100+11) × 9 = 111 × 9 64 : ( 8:4)= 64:2
= 999
= 32
Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
-2 HS đọc yêu cầu
-GV treo bảng phụ tổ chức trò chơi - Mỗi đội 5 HS tham gia trò chơi
tiếp sức
VD: 86 – (81 – 31) = 86 – 50

-HD cách thực hiện, cho HS chơi thử
= 36
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
Vậy giá trị của BT 86 – (81 – 31) là 36, nối
BT 86 – (81 – 31) với số 36.
Bài 5:
-Gọi HS đọc đề bài.
-1 HS đọc đề SGK.
-Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
-Có 800 cái bánh.
-Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
-Mỗi hộp xếp 4 cái bánh.
-Mỗi thùng có mấy hộp?
-Mỗi thùng có 5 hộp.
-Bài toán hỏi gì?
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

-Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh
ta phải biết được điều gì trước đó?
-Yêu cầu HS thực hiện giải BT trên
theo 2 cách.

4’
1’


-Có bao nhiêu thùng bánh.
-Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết
được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Bài giải (Cách 1):
Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40 ( thùng)
Đáp số: 40 thùng
Bài giải (Cách 2):
Số bánh xếp được trong mỗi thùng là:
4 × 5 = 20 (bánh)
Số thùng bánh xếp được là:
800 : 20 = 40 ( thùng)
Đáp số: 40 thùng

- GV chấm 5 vở – nhận xét .
4 Củng cố
-Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức
5. Dặn dò:
2 HS nêu
- Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị
của biểu thức. Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét giờ học.

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 33:VẦNG TRĂNG QUÊ EM
Phân biệt :d/gi/r,ăc/ăt,dấu hỏi/dấu ngã
I/ Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b.
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bài tập 2a chép sẵn trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:Về quê ngoại
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
-Nhận xét - ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn
văn: Vầng trăng quê em và làm các bài tập
chính tả phân biệt r/d/gi hoặc vần ăt/ăc Ghi tựa
Hoạt động 2: HD viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp
như thế nào ?

Hoạt động của học sinh
- 1 HS đọc 2 HS lên bảng viết, HS lớp
viết vào bảng con.
-Trâu, châu chấu, trầu, chầu hẫu

-Lắng nghe và nhắc lại.


- Theo dõi GV đọc.
-Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vài
đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ
già, thao thức như canh gác ban đêm.

GDMT: Qua hình ảnh vầng trăng chúng
ta càng thêm yêu quý cảnh đẹp trên đất
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường
xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Bài viết được chia thành mấy đoạn?
-Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.

4’

1’

-7 câu.
-2 đoạn.
-Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.

-Những chữ đầu câu phải viết hoa.

-HS: trăng, luỹ tre làng, nồm nam, vầng
trăng vàng, giấc ngủ.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm -1HS lên bảng viết+cả lớp viết vào bảng
được.
con.
-GV đọc lại bài lần 2
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu, cụm từ HS viết vào vở. -HS nghe viết vào vở.
-GV treo bảng phụ đọc lại bài,
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
- HS dò bài và tự sửa lỗi
-Thu 7 bài chấm và nhận xét .
-HS đổi vở và tự dò bài, báo cáo GV.
Hoạt động 3:HD làm bài tập:
Bài 2:
-GV chọn bài a
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-GV dán phiếu lên bảng.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
-Yêu cầu HS tự làm.
nháp.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
Lời giải:
* Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền.

Làm ra bàn ghế,đẹp duyên bao người.
4/ Củng cố :
(Là cây mây)
-Nhận xét bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính -HS lắng nghe
tả. Học thuộc các câu đố.
5/ Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Vầng trăng quê em.
-Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC

Tiết 33: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI: “CHIM VỀ TỔ”
(GV BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: 11/12/2013
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
Ngày dạy: 19/12/2013
TOÁN
Tiết 84 : HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu: HS nắm được:
Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc)
II/Đồ dùng dạy học:
Các mô hình(= nhựa, bìa) có dạng HCN
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17


R
A

D

B

M

C

Q

N

P

E

I

S

G

H
U

T


III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:Luyện tập chung
-Gọi 2 HS lên thực hiện tính giá trị của biểu 2 học sinh lên bảng làm bài.
thức.
a.15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71
-Nhận xét ghi điểm.
b. 90 + 28 : 2 = 90 + 14
Nhận xét chung bài cũ.
= 104
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa bài.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC
HS gọi tên hình.
A
B
-1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; Hình
tứ giác ABCD.
C
D
-GT: Đây là hình chữ nhật ABCD.
-Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh
của hình chữ nhật.

+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB
và CD.
+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AD
và BC.
+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB
và AD.
-Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là
hai cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng
nhau.
-Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh
ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ
dài bằng nhau.
-Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng
nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài
bằng nhau AD = BC.
- Yêu cầu HS dùng thước êke để Ktra các
góc của HCN ABCD.
- Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm của HCN.
-Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận
dạng đâu là HCN.
Hoạt động 3: HD luyện tập:
Bài 1:

-HS thực hành
+Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD.
+Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC.
+Độ dài cạnh AB > độ dài cạnh AD.
-Lắng nghe GV giảng.

-Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là

góc vuông.
-HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài
bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

- ChoHS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng
thước và êke để Ktra lại.
- GV sửa bài nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các
cạnh của hai HCN sau đó báo cáo kết quả.

- HS đọc
- HS nêu
-Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các
hình còn lại không phải là HCN.
- HS làm vở
Hình ABCD có độ dài
AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm;
-Hình MNPQ có độ dài
MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.

-Chữa bài, ghi điểm cho HS.

Bài 3:
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để
tìm tất cả các HCN có trong hình, sau đó gọi -Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD
tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. và ABCD.
A
B
M

1cm

N
2cm 2cm

D
AD = BC = 1 + 2 = 3cm
AM = BN = 1cm
MD = NC = 2cm
AB = MN = DC = 4cm

C

-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể -Vẽ các hình như sau:
HD: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy a/
xuất hiện HCN thì dừng lại và kẻ theo chiều
b/
của thước).

4’

1’

-Gv chấm 5 bài – nhận xét
-2 HS nêu
4/ Củng cố:
-HS xung phong trả lời: bảng đen, bàn,
-Nêu lại về đặc điểm của HCN.
ô cửa,….
-YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN.
5/Dặn dò:
-Xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài sau:
Hình vuông
-Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17: ÔN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY

I/Mục tiêu:
Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật ( BT1) .
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng ( BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a,b) .
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

HS áp dụng vào thực tế
II/Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ, viết sẵn bài tập 3 trên bảng, 3 băng giấy.
Câu
Ai
thế nào?
a
Bác nông dân
cần mẫu / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / ………
b

Bông hoa trong vườn

c

Buổi sớm mùa đông

tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm /
thơm ngát / ……
thương rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ
rất thấp / ……

III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:MRVT:Nông thôn-Thành thị
-2 HS lên bảng làm miệng BT2
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học. GV ghi tựa.

Hoạt động 2:HD làm bài tập: Ôn luyện
về chỉ đặc điểm.
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất
cả những từ tìm được theo yêu cầu.
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng
nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên
bảng, sau mỗi ý kiến GV nhận xét đúng
sai.

-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế
nào?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc câu mẫu
-Câu: buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay
cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay?
-GV phát giấy riêng cho 4-5 HS
-Yêu cầu HS làm bài:
GV chấm 5 vở – nhận xét
GDMT: Qua bài tập ta thấy con người
Viêt Nam chịu thương, chịu khó, thiên
nhiên Việt Nam vô cùng tươi đẹp, càng
thêm yêu quê hương và giữ cho môi

Hoạt động của học sinh
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.
-Nghe giới thiệu bài và nhắc lại.


-HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-Làm cá nhân.
-HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm
của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và
nhận xét.
-Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia
sẻ khó khăn với người khác, không ngần
ngại khi cứu người, biết hi sinh....
-Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ,
chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ
phải...
-Chàng Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt
bụng, biết bảo vệ lẽ phải ....
-Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt,
gian trá, dối trá, xấu xa.....
-1 HS đọc.
-HS đọc
-Câu văn cho ta biết về đặc điểm của
buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.
-1 HS đặt 1 câu
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’
1’


Tuần 17

trường thêm sạch.
Bài 3: Luyện tập về cách dùng dấu
phẩy.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
HS đọc yêu cầu.
-Dán 3 băng giấy lên bảng
-3 HS lên điền dấu phẩy
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài -Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và
tập.
thông minh.
-Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa
cũng chỉ dìu dịu.
-Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng
sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn
-Chữa bài và cho điểm HS.
cây hè phố.
Yêu cầu HS đọc lại bài
HS đọc lại bài
4/ Củng cố:
-Nhận xét tuyên dương
-HS lắng nghe.
-GDHS sử dụng dấu phẩy đúng cách
5/Dặn dò:
-Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài
sau: Ôn tập thi HKI
-Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC


Tiết 34 : ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN VÀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
(GV BỘ MÔN DẠY)
MĨ THUẬT
Tiết 17 : VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CHÚ BỘ ĐỘI
(GV BỘ MÔN DẠY)
ÂM NHẠC

TIẾT 17: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT:
LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT, CON CHIM NON, NGÀY MÙA VUI
(GV BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: 12/12/2013

Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013

Ngày dạy: 20/12/2013
TOÁN
Tiết 85 : HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
- HS có ý thức cẩn thận khi vẽ hình
II/ Đồ dùng dạy học
 Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định:
Hát

4’ 2/ Bài cũ: Hình chữ nhật
-Kiểm tra bài tập đã giao
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các -Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

cạnh hình chữ nhật có trong BT 2.
Nhận xét chung bài cũ .
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
giờ học-ghi bảng
Hoạt động 2: Giới thiệu hình vuông:
-Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình
tam giác, 1 hình chữ nhật.
a/
b/

c/

= 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và
MQ = NP = 2cm.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
- HS tìm và gọi tên hình vuông trong
các hình vẽ GV đưa ra.


d/

-Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của hình
vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình
vuông là các góc như thế nào?)
- Yêu cầu HS dùng êke để kiểm ta kết quả
ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình
vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
- Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài
của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước
đo để kiểm tra lại.
-Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng
nhau.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật
trong thực tế có dạng hình vuông.
- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác
nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.

-Các góc ở các đỉnh của hình vuông
đều là góc vuông.

-Độ dài 4 cạnh của hình vuông là
bằng nhau

-Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa
lát nền,……
-Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở
4 đỉnh.
-Khác nhau: HCN có hai cạnh dài
bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau

còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.

Hoạt động 3: HD luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự nhận biết HV, sau đó dùng -HS dùng thước êke để ktra từng
thước và êke để Ktra lại.
hình, sau đó báo cáo KQ với GV.
A
B
N
E
G
+ Hình ABCD là HCN không phải là
hình vuông.
M
P
+ Hình MNPQ không phải là HV vì
các góc ở đỉnh không phải là góc
vuông.
D
C
Q
I
H
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4
- GV sửa bài nhận xét.
góc vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-Làm bài và báo cáo kết quả:
Bài 2:
-Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các +Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.

cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
-HS làm bài, đại diện trình bày
Bài 3:
-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4 và
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 17

kiểm tra HS.

- GV nhận xét – tuyên dương
Bài 4:
-Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở

-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS làm bài vào vở
-Nộp vở chấm điểm
A
M
Q

4’
1’

- GV chấm 5 vở – nhận xét .

4/ Củng cố:
-Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.
5/Dặn dò:
-Về nhà luyện thêm về các hình đã học.
-Chuẩn bài sau: Chu vi HCN
-Nhận xét tiết học.

D

B
N

P

C

-2 HS nêu

CHÍNH TẢ (nghe – viết)
Tiết 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ
Phân biệt ui /uôi, d /gi /r, ăt /ăc
I . Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Tìm được từ có vần ui / uôi ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b
- HS có ý thức rèn chữ viết, trình bày sạch đẹp
II . Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1.Ổn định:
4’ 2. Bài cũ: Vầng trăng quê em
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.
dưới lớp viết vào vở nháp.
dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái,
-Nhận xét, cho điểm HS.
bậc thang, bắc nồi, ……
30’ 3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu yêu cầu - GV ghi tựa
-HS lắng nghe, nhắc lại.
Hoạt động 2: HD viết chính tả:
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Theo dõi GV đọc, 1HS đọc lại.
-Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của -Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu
Bét- tô-ven anh Hải có cảm giác như thế óc bớt căng thẳng.
nào?
-Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 3 câu.
-Trong đoạn văn có những chữ nào được -Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên
viết hoa? Vì sao?
riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tôGV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

4’


1’

Tuần 17

ven, Ánh.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết -HS nêu: Bét-tô-ven, ngồi lặng, dễ
chính tả.
chịu, pi-a-nô, căng thẳng
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
được.
vào bảng con.
-GV đọc lại lần 2
-Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn
-HS thực hiện dưới sự HD của GV.
-GV đọc, HS viết bài.
-Nghe GV đọc và viết vào vở.
-GV treo bảng phụ
-Đổi chéo vở và dò bài.
*Chấm 7 bài nhận xét.
Hoạt động3: HD làm bài tập
Bài 2: Điền ui/ uôi:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Phát bảng và bút cho HS.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Tự làm bài trong nhóm.
-Gọi 2 nhóm trình bày bài làm của mình, -Đọc bài và bổ sung.
các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết

ghi nhanh lên bảng.
vào vở:
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi
cây, núi,…
+uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng,
Bài 3:
suối đá, nuôi nấng, tuổi tác,………
-GV chọn phần a.
a. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đôi.
-2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời.
-Cho đại diện nhóm trả lời.
-Lời giải: giống – rạ – dạy.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4.Củng cố :
-Yêu cầu HS viết lại những từ bị sai.
- HS lên bảng viết
-GDHS: Viết đúng chính tả, trình bày sạch
đẹp.
5.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được,
HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải
viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập thi
HKI.
-Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN


I . Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu ) để kể những điều đã biết về thành
thị, nông thôn .
- Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà.
II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu trình bày bức thư.
 Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1.Ổn định:
Hát
4’ 2. Bài cũ:
Nói về thành thị nông thôn
GV: Trần Thị Vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×