Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

G.a lớp 3 tuần 12 ( BL )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.73 KB, 18 trang )

Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
Tuần 12.
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Nắng phơng Nam (2 tiết)
I- Mục đích, yêu cầu
A- Tập đọc
1/ Đọc đúng từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hởng của tiếng địa ph-
ơng : nắng phơng Nam, sững lại, lạnh, xoắn xuýt, sửng sốt.
Đọc đúng các câu hỏi, câu kể
2/ Hiểu nghĩa từ khó, nắm đợc cốt truyện ; cảm nhận đợc tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn
bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn miền Nam, gửi tặng cành
mai vàng cho các bạn miền Bắc.
B- Kể chuyện
- Rèn kỹ năng nói : Dựa vào các gợi ý SGK, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện
- Rèn kỹ năng nghe : Biết nghe và nhận xét bạn kể.
II- Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
A- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh nối tiếp đọc bài "Vẽ quê hơng"
B- Dạy bài mới
1/ Giới thiệu chủ điểm Bắc Trung - Nam và bài học
2/ Luyện đọc
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài ; sau đó cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
b/ Hớng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
- Đọc nối tiếp câu và luyện từ khó mục I.
- Đọc nối tiếp đoạn trớc lớp (3 đoạn)
+ Luyện đọc đúng câu hỏi, câu kể:
+ Tìm hiểu từ mới (SGK); giảng thêm từ: hoa đào là hoa Tết của miền Bắc
Hoa đào là hoa Tết của miền Nam.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (3 phút)
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn


Một học sinh đọc cả bài
3/ Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm cả bài, trả lời:
GV: Truyện có những bạn nhỏ nào?
HS: Truyện có những bạn nhỏ: Uyên, Huê, Phơng cùng một số bạn ở TP HCM, cả bọn
đang nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời:
GV: Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
HS: Uyên và các bạn đi chợ hoa vào dịp tết (ngày 28 Tết).
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu57
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
GV: Nghe đọc th Vân, các bạn mong ớc điều gì?
HS: Các bạn mong ớc gửi cho Vân ít nắng phơng Nam.
- Đọc thầm đoạn 3:
+ GV: Phơng nghĩ ra sáng kiến gì ?
HS: Phơng nghĩ ra sáng kiến gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
+ GV: Trao đổi nhóm cho biết: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết?
HS: Các bạn chọn cành mai làm quà Tết vì cành mai Tết chỉ có ở miền Nam -> gợi cho
Vân nhớ bạn bè miền Nam.
+ Chọn thêm 1 tên khác cho truyện? ( cả 3 tên SGK)
4/ Luyện đọc lại:
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm 4 em)
- Thi đọc toàn truyện theo vai.
Kể chuyện
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt SGK, các em nhớ lại và kể lại từng đoạn
của câu chuyện: Nắng phơng Nam
2/ Hớng dẫn kể từng đoạn câu chuyện
- Gọi 1 2 học sinh đọc lại yêu cầu của bài
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn

+ Giáo viên gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Gọi 3 học sinh thi kể 3 đoạn câu chuyện
- Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 - 2 học sinh nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- Dặn dò: Tập kể cho ngời thân nghe
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Củng cố bài toán về gấp, giảm một số lần.
- Củng cố về tìm số bị chia cha biết.
II/ Các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc bảng nhân 8, nêu cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
- Học sinh chữa bài 4
B- Luyện tập
1/ Bài 1: ( Củng cố cách tìm tích)
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu (bảng phụ)
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu58
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Hớng dẫn học sinh phân tích đề:
- Giáo viên làm mẫu một phép
- Gọi học sinh làm trên bảng, dới lớp làm vào vở -> chữa bài
2/ Bài 2: (Củng cố cách tìm số bị chia)
- Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia (3 em)
x : 3 = 212 x : 5 = 141
x = 212 x 3 x = 141 x 5

x = 636 x = 705
3/ Bài 3:
- Gọi 2 học sinh đọc đề, hớng dẫn tóm tắt, giải toán
- Chữa bài: Số kẹo trong 4 hộp là:
120 x 4 = 480 (cái kẹo).
Đáp số 480 cái kẹo
- Học sinh đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
4/ Bài 4:
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Hớng dẫn học sinh giải:
+ Trớc hết phải biết có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
+ Học sinh trả lời, thực hiện phép tính: 125 x 3 = 375 (lít)
+ Tính tiếp số dầu còn lại: 375 185 = 190 (lít dầu)
5/ Bài 5:
- Rèn kĩ năng thực hiện gấp, giảm một số lần.
- Học sinh nêu cách làm.
+ Gấp 12 lên 3 lần, ta lấy 12 x 3 = 36
+ Giảm 12 đi 3 lần, ta lấy 12 : 3 = 4
+ Tơng tự với 2 trờng hợp còn lại: 24 x 3 = 72
24 : 3 = 8
6/ Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng những học sinh tích cực học tập.
- Giao bài về nhà
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp, việc tr-
ờng (2 tiết)
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trờng và vì sao cần phải tích cực
tham gia việc lớp, trờng.

- Học sinh tích cực tham gia công việc của lớp, trờng
- Học sinh biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp việc trờng
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu59
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
III/ Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
1/ Hoạt động 1: Phân tích tình huống
- Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết nội dung bức tranh
- Giáo viên giới thiệu tình huống trong tranh:
- Học sinh nêu các cách giải quyết, giáo viên ghi tóm tắt
+/ Huyền đồng ý đi chơi với bạn
+/ Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình
+/ Huyền doạ sẽ mách cô giáo
+/ Huyền khuyên Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi
- Giáo viên: Nếu là Huyền, ai sẽ chọn cách giải quyết a? b?, c?, d?
- Học sinh thảo luận nhóm vì sao lại chọn cách giải quyết bằng đóng vai
- Đại diện trình bày, giáo viên kết luận: cách giải quyết d phù hợp nhất vì thể hiện ý tích
cực tham gia việc lớp việc trờng.
2/ Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, nêu yêu cầu bài tập: Điền chữ Đ vào cách ứng
xử đúng, chữ S vào cách ứng xử sai.
- Học sinh làm bài tập cá nhân, sau đó giáo viên chữa bài
- Kết luận: Việc đúng: c, d Việc sai: a, b
3/ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên lần lợt đọc từng ý kiến, học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không
tán thành hoặc lỡng lự bằng giơ thẻ đỏ, xanh, trắng.
- Kết luận : ý a, b, d là đúng ý c là sai
* Hớng dẫn thực hành
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu các tấm gơng tích cực tham gia việc lớp việc trờng
- Thực hiện tốt theo bài học

4/ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Tham gia việc lớp, việc trờng vừa là quyền, vừa là bổn phận của ngời học sinh.
- Cả lớp hát Lớp chúng ta kết đoàn.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
I/ Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu60
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- áp dụng để giải toán có lời văn.
III/ Các hoạt động dạy - học
A- Bài cũ:
- Gọi 2 - 3 học sinh nêu lại cách gấp hoặc giảm một số đi nhiều lần
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài toán: Giáo viên phân tích bài toán, vẽ sơ đồ minh hoạ
6 cm
A B
2 cm
C D
+ Có thể đặt đoạn thẳng CD lần lợt từ trái (3 lần đặt)
+ Hoặc lấy sợi dây dài 6 cm cắt thành các đoạn ngắn 2 cm. Vậy cắt đợc 3 đoạn.
(Học sinh tìm phép tính để tính số đoạn dây. Số đoạn dây cắt đợc chính là số lần đoạn AB
gấp đoạn CD)
+ GV: Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB gấp mấy lần độ dài đoạn CD ta làm thế nào?
HS: Ta lấy 6 : 2 = 3 lần.
- Học sinh nhận xét: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD.

- Trình bày bài giải nh SGK.
- Kết luận: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
2) Thực hành
a/ Bài 1: Hớng dẫn học sinh hành động theo 2 bớc:
Bớc 1: Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng
Bớc 2: So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
- Học sinh nêu cách làm, hớng dẫn chữa bài:
1a/ 6 : 2 = 3 (lần) 1b/ 6 : 3 = 2 (lần) 1c/ 16 : 4 = 4 (lần)
b/ Bài 2:
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
- Học sinh nêu xem bài toán thuộc dạng toán nào?
- Một học sinh làm trên bảng, dới lớp nháp.
- Chữa bài:
Số cây cam gấp số cây cau một số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số : 4 lần
c/ Bài 3 : Học sinh làm tơng tự bài 2
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng một số lần là :
42 : 6 = 7 (lần)
Đáp số : 7 lần.
d/ Bài 4: a) Tính độ dài các cạnh hình vuông MNPQ
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) hoặc 3 x 4 = 12 (cm)
b) Tính tổng độ dài các cạnh tứ giác ABCD
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (con)
3/ Củng cố, dặn dò
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu61
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
- Học sinh phát biểu lại quy tắc so sánh số lớn gấp số bé bao nhiêu lần.
- Giao bài về nhà
Tập đọc

Cảnh đẹp non sông
I/ Mục đích yêu cầu
1/ Chú ý đọc đúng các từ ngữ: non sông, Kì Lừa, la đà, bóng lánh
Ngắt đúng nhịp thơ.
Biết đợc các địa danh trong bài.
2/ Cảm nhận đợc vẻ đẹp và sự giàu có của các miền quê trên đất nớc ta, từ đó thêm tự hào
về quê hơng đất nớc.
3/ Học thuộc lòng bài thơ.
III/ Các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn truyện "Nắng phơng Nam".
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ?
B- Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc.
a/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b/ Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ (2 dòng) + sửa lỗi phát âm từ mục I.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trớc lớp.
+ Giúp học sinh nắm đợc các địa danh, giải nghĩa thêm một số tên: Tô Thị, Tam Thanh,
Trần Vũ, Thọ Xơng, Yên Thái, Gia Định.
- Đọc từng câu ca dao trong nhóm.
- Đọc đồng thanh từng bài.
3/ Tìm hiểu bài
- GV: Mỗi câu ca dao nói đến một vùng, đó là những vùng nào?
- Giáo viên: Đó là cảnh đẹp 3 miền đất nớc ta: Bắc Trung Nam.
- Đọc thầm toàn bài, trả lời: Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?
(Học sinh nêu dựa vào từng câu ca dao).
GV: Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
HS: Cha ông ta là ngời đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn.
4/ Học thuộc lòng.

- Giáo viên hớng dẫn học sinh học thuộc lòng.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.
+ 3 tốp (6 em / tốp) đọc thi nối tiếp 6 câu ca dao.
+ 3 học sinh đọc thi 6 câu ca dao.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc.
5/ Củng cố, dặn dò.
GV: Bài học giúp em hiểu điều gì ?
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu62
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án buổi 1
HS: Bài th cho em biết đất nớc ta có nhiều cảnh đẹp.
- Dặn: HTL cả bài.
Chính tả: (Nghe - viết)
Chiều trên sông Hơng
I/ Mục đích, yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hơng.
- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn.
III/ Các hoạt động dạy học
A - Kiểm tra bài cũ
- Học sinh viết bảng con : trời xanh, dòng suối, xứ sở....
B- Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2/ Hớng dẫn học sinh viết chính tả.
a) Giáo viên đọc toàn bài 1 lần, 1 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Hớng dẫn học sinh nắm nội dung bài.
+ GV: Tác giả tả những hình ảnh và âm thành nào trên sông Hơng?
- Cách trình bày bài:
+ GV: Đoạn văn có mấy câu? (3 câu).
+ GV: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao.
HS: Chữ đầu câu và tên riêng: Huế, Cồn Hến là phải viết hoa.

+ GV: Những dấu câu nào đợc sử dụng trong đoạn văn?
HS: Các dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm đợc sử dụng trong đoạn văn.
- Học sinh viết những từ khó ra bảng con: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng,
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm chữa bài.
3/ Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a) Bài tập 2:
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài (học sinh đọc các từ cần điền: con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng,
rơ - moóc.
b) Bài tập 3: Lựa chọn (học sinh đọc bài, tự giải đố).
3a/ con trâu, trầu, trấu.
3b/ hạt cát.
4/ Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn: làm bài 2, 3 trong VBT Tiếng việt.
Năm học 2010-2011 Giáo viên : Phan Trọng Hiếu63

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×