Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh CÔNG TY cổ PHẦN CÔNG NGHỆ G GATE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.98 KB, 25 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, HÌNH.......................................................................................iii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... iv
PHẦN 1 - KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ G-GATE..................................................................................1
1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE...........................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE. 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................................1
1.2.1 Chức năng............................................................................................................1
1.2.2 Nhiệm vụ.............................................................................................................2
1.3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................................2
1.4.Ngành nghề kinh doanh.........................................................................................4
2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE............4
2.1. Số lượng và chất lượng lao động...........................................................................4
2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi.................................................................................6
3. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE..................7
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Công nghệ G-GATE................................................................................7
3.2.Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ GGATE............................................................................................................................. 8
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE........9
PHẦN 2-PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ G-GATE.....................................10
1.Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của
Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE.....................................................................10
1.1 Chức năng hoạch định.........................................................................................10
1.2 Chức năng tổ chức................................................................................................10
1.3 Chức năng lãnh đạo..............................................................................................11
1.4 Chức năng kiểm soát............................................................................................11




2
1.5 Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị............................................11
2.Công tác quản trị chiến lược của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE..........11
2.1 Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược.............................................11
2.2 Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh...........................................12
2.3 Công tác hoạch định và triển khai chiến lược.....................................................13
2.4 Đánh giá khái quát năng lực cạnh tranh của công ty.........................................13
3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của Công ty Cổ phần Công
nghệ G-GATE............................................................................................................. 14
3.1 Quản trị sản xuất ( dự báo nhu cầu sản phẩm, hoạch định sản xuất, tổ chức sản
xuất, quản trị cung ứng nguyên vật liệu, kiểm soát chất lượng sản phẩm)..............14
3.2 Quản trị bán hàng ( xây dựng kế hoạch bán hàng, tổ chức mạng lưới bán hàng,
tổ chức lực lượng bán hàng, kiểm soát bán hàng, tổ chức các hoạt động hỗ trợ bán
hàng)........................................................................................................................... 14
4. Công tác quản trị nhân lực của công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE.............14
4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực..................................................14
4.2 Tuyển dụng nhân lực............................................................................................15
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực.............................................................................15
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực..............................................................................16
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro và xây dựng văn hóa kinh doanh của
công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE......................................................................16
5.1 Quản trị dự án.......................................................................................................16
5.2 Quản trị rủi ro.......................................................................................................17
5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh.............................................................................17
PHẦN 3-ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI THẢO LUẬN.............................................18
KẾT LUẬN..................................................................................................................1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



3
DANH MỤC BẢNG, HÌNH

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE...........................2
Bảng 1.1 : Số lượng nhân viên trong Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE năm 2017....5
Bảng 1.2: Biến động về số lượng và chất lượng lao động của Công ty Cổ phần Công
nghệ G-GATE từ năm 2015-2017..................................................................................5
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính của Công ty Cổ phần Công nghệ
G-GATE từ năm 2015-2017...........................................................................................6
Bảng 1.4 Tổng mức và cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE từ năm
2015-2017...................................................................................................................... 7
Bảng 1.5 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE từ
năm 2015-2017..............................................................................................................8
Bảng 1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE từ
năm 2015-2017..............................................................................................................9


4
MỞ ĐẦU
Thực tập là công việc quan trọng mà tất cả các sinh viên năm cuối cần phải thực
hiện. Quá trình thực tập giúp sinh viên tiếp xúc với công việc thực tế, đưa lý thuyết
học được trên sách vở ứng dụng vào thực tiễn, biết được sự khác nhau giữa thực tế và
lý thuyết, tạo cho sinh viên được những kỹ năng ban đầu để làm việc. Thực tập tổng
hợp giúp sinh viên tìm hiểu về một cách khái quát về Công ty: sự hình thành và phát
triển của Công ty, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty,
nắm bắt được tình hình hoạt động của Công ty trong thời gian hiện tại. Từ đó, sinh
viên sẽ tìm hiểu và phát hiện được các vấn đề còn tồn tại trong Công ty và đưa ra
những đề xuất giải quyết các vấn đề còn tồn tại đó. Vì vậy, việc thực tập tổng hợp là
rất cần thiết đối với tất cả các sinh viên.

Sau bốn tuần thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE, quan sát, nghiên
cứu về Công ty, em đã học hỏi và tích lũy được những kiến thức vô cùng quý báu. Do thời
gian và năng lực của bản thân có hạn nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Quỳnh Mai đã nhiệt tình hướng dẫn
để em hoàn thiện báo cáo thực tập tổng hợp !
Em cũng xin chân thành cảm ơn Giám đốc và cán bộ-nhân viên Công ty Cổ phần
Công nghệ G-GATE đã tạo điều kiện và chỉ bảo nhiệt tình em trong quá trình thực tập
tại công ty !
Sinh viên
ĐẶNG THỊ KIM CHI


1
PHẦN 1 - KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ G-GATE
1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ GGATE
Tên đơn vị:

Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE

Địa chỉ:

Liền kề 5-20, Khu đô thị mới An Hưng, Phường Dương

Nội, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Điện thoại:

02462822726


Mã số thuế:

0103343954

Website:

www.ggate.vn

Vốn pháp định: 15.000.000.000 đồng
Công ty được thành lập ngày 2/12/2009, hoạt động trong lĩnh vực chính là lập
trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính. Sau
2 năm hoạt động, Công ty mở rộng lĩnh vực hoạt động như: Bán buôn máy vi tính,
thiết bị ngoại vi và phần mềm; Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải hàng không; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
Trong 3 năm trở lại đây, công ty hoạt động thêm lĩnh vực về dịch vụ hỗ trợ giáo dục;
Giáo dục khác chưa được phân vào đâu; Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
Sứ mệnh: mang tới khách hàng những sản phẩm, phần mềm,ứng dụng, công cụ
hiện đại, tiên tiến nhất nhằm giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút
ngắn chu kỳ phát triển sản phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm
đưa sản phẩm ra chiếm lĩnh trên thị trường.
Mục tiêu : Đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực lập trình
máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính nên có
chức năng và nhiệm vụ chủ yếu sau:
1.2.1 Chức năng
- Chức năng lưu chuyển hàng hóa trong nền kinh tế : Công ty Cổ phần Công
nghệ G-GATE lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan



2
đến máy vi tính từ đó cung cấp các giải pháp phầm mềm cấp cao
CAD/CAM/CAE/PLM,các thiết bị công nghiệp như máy CNC, máy đo lường cơ khí,
điện, điện tử…
- Chức năng đào tạo : Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE tư vấn, đào tạo,
chuyển giao các phần mềm ứng dụng theo yêu cầu của khách hàng.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Công ty Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE hoạt động theo Luật Doanh
Nghiệp của Nhà nước, thực hiện theo các quy định của pháp luật, điều lệ tổ chức của
Nhà nước Việt Nam, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về phí, thuế.
- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, an ninh quốc
phòng và an toàn lao động.
- Tổ chức thực hiện thi công lắp đặt, tư vấn, thiết kế các sản phẩm thiết bị công
nghiệp.
- Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh...
- Đảm bảo mang tới khách hàng những sản phẩm, công cụ tiên tiến nhất nhằm
giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút ngắn chu kỳ phát triển sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm đưa sản phẩm ra chiếm
lĩnh thị trường
- Công ty luôn cố gắng vận dụng hết khả năng của mình để mở rộng kinh doanh,
mở rộng thị trường tiêu thụ, bồi dưỡng cán bộ quản lý có năng lực, công nhân kỹ thuật
có tay nghề cao; có chế độ đãi ngộ tốt dành cho nhân viên, thực hiện tham gia đầy đủ
bảo hiểm lao động, có mức lương, thưởng phù hợp, có trách nhiệm chi trả đầy đủ cổ
tức và đảm bảo đầy đủ quyền lợi của nhân viên công ty.
1.3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
Giám Đốc

Bộ phận kỹ

thuật

Bộ phận
marketing

Bộ phận kế toán

Bộ phận hậu
cần


3
- Giám đốc: có nhiệm vụ chỉ huy toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm
điều hành và chỉ huy thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận.
- Bộ phận kỹ thuật:
+ Thực hiện quy hoạch, thiết kế mạng cho các dự án mới, kiểm soát quy hoạch
các mạng đang hoạt động, kiểm soát quá trình vận hành khai thác, tối ưu các mạng
đang hoạt động.
+ Quy hoạch thiết kế, triển khai các ứng dụng công nghệ với thị trường.
- Bộ phận marketing:
+ Phụ trách nghiên cứu thị trường và triển khai các hoạt động tại các thị trường.
+ Truyền thông nội bộ, bên ngoài. Xây dựng thương hiệu, tổ chức các sự kiện
của công ty.
+ Tiếp nhận và xử lý các đơn hàng.
- Bộ phận kế toán:
+Hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh .
+Theo dõi công nợ, phản ánh, đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức
thu chi thanh toán khác.
+Lập kế hoạch vay và sử dụng các loại vốn: cố định, lưu động phục vụ kinh
doanh.

- Bộ phận hậu cần:
+ Thực hiện công tác cán bộ, Đảng, Đoàn, quản lý xuất nhập cảnh, xây dựng kế
hoạch lao động. Tiền lương, chính sách người lao động, đào tạo đánh giá sắp xếp nhân
sự. Thực hiện công tác văn thư bảo mật, quản lý thiết bị văn phòng, thực hiện các hoạt
động đối ngoại.
+ Thực hiện công tác xây dựng kế hoạch, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
của các đơn vị, quản lý tiến trình dự án đầu tư.
+ Đảm bảo các hoạt động của công ty tuân thủ đúng pháp luật, là đầu mối liên hệ
với các cổ đông.
Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE có quy mô nhỏ nên chỉ gồm lãnh đạo và
bên dưới là các phòng ban, bố trí lao động theo bộ phận chức năng. Mỗi bộ phận thực
hiện một chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng cùng hướng tới một mục tiêu chung của
doanh nghiệp.


4
1.4.Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của công ty: Cung cấp giải pháp phần mềm tổng thể
CAD/CAM/CAE/RP/RV/CNC & Tích hợp hệ thống; thiết bị công nghiệp: Gia công cơ
khí, đo lường chính xác.
Thị trường chính của công ty:
- Công nghiệp ô tô, xe máy: Một số khách hàng như Dong Jin Vietnam Co., Ltd;
Framas Vietnam Co., Ltd; Viện kỹ thuật cơ giới quân sự; Tổng công ty máy động lực
và máy nông nghiệp;...
- Công nghiệp quốc phòng, hàng không, đóng tàu: Một số khách hàng như
NEXANS Vietnam Co., Ltd; Học viện kỹ thuật quân sự; Tổng cục kỹ thuật và CN
quốc phòng; Viện thiết kế tàu quân sự;...
- Thiết kế và sản xuất khuôn mẫu, máy công cụ: Một số khách hàng như Công ty
TNHH 1 TV M3, Nhà máy TOA Việt Nam, Viện nghiên cứu cơ khí, Viện nghiên cứu
& phát triển Viettel R&D, Nhà máy Z751,...

Các sản phẩm của công ty:
- Phần

mềm

cấp

cao

CAD/CAM/CAE:

Phần

mềm

tích

hợp

CAD/CAM/CAE/PLM; Phần mềm phân tích bền và tối ưu hóa kết cấu; Phần mềm mô
phỏng thủy khí động học; Phần mềm thiết kế và sản xuất chân vịt, cánh quạt; Phần
mềm mô phỏng trong khuôn đúc kim loại; Phần mềm tính toán điện từ trường cho thiết
kế thiết bị điện, điện tử; Phần mềm CAD/CAM cho máy đột dập; Phần mềm, thiết bị
tạo mẫu ngược và tạo mẫu nhanh.
- Tích hợp hệ thống: Máy trạm, máy chủ, trung tâm lưu trữ dữ liệu, thiết bị liên
kết giữa trung tâm thiết kế và gia công.
- Thiết bị công nghiệp: Thiết bị đúc chân không, lò sấy vật liệu; Thiết bị mài
CNC, trung tâm gia công phay, tiện CNC; Thiết bị sản xuất bánh răng; Thiết bị gia
công kim loại tấm; Thiết bị môi trường; Thiết bị đo lường cơ khí; Thiết bị đo lường
điện tử.

- Đào tạo và chuyển giao công nghệ CAD/CAM/CAE/CNC.
2. Tình hình sử dụng lao động của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
2.1. Số lượng và chất lượng lao động
-Số lượng lao động hiện tại (2017) của công ty là 64 người được phân bổ như sau:


5
Bảng 1.1 : Số lượng nhân viên trong Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
năm 2017
Phòng ban
Giám đốc và trợ lý giám đốc
Bộ phận marketing
Bộ phận kỹ thuật
Bộ phận kế toán
Bộ phận hậu cần
Tổng

Số lượng (người)
02
15
28
3
16
64

Tỷ lệ ( %)
3,13
23,43
43,75
4,69

25
100
(Nguồn: Bộ phận hậu cần)

=>Theo số liệu thống kê của bộ phận hậu cần, cho đến cuối năm 2017 công ty có
tổng cộng 64 lao động, có thể thấy số lượng lao động hiện tại của công ty tương đối
hợp lý để đáp ứng các điện kiện về quy mô sản xuất và nhu cầu thị trường.
Ngoài ra, số liệu bảng 1.1 cho ta thấy lao động của công ty chủ yếu tập trung
trong khối kỹ thuật và đây cũng là đặc thù của các công ty hoạt động trong lĩnh vực kỹ
thuật- phần mềm-công nghệ.
-Chất lượng lao động :
Bảng 1.2: Biến động về số lượng và chất lượng lao động của Công ty Cổ phần Công
nghệ G-GATE từ năm 2015-2017
Chỉ tiêu

Năm 2015
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)

Năm 2016
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)

Năm 2017

Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)

Trình độ
Sau đại học
Đại học/ cao đẳng

6
16

9.23%
24.62%

8
18

12.90%
29.03%

10
25

15.63%
39.07%

Trung cấp/ trung cấp nghề
Lao động phổ thông

Tổng số lao động

25
18
65

38.46%
27.69%
100

20
16
62

32.26%
25.81%
100

17
12
64

26.57%
18.73%
100

(Nguồn:Bộ phận hậu cần)
Từ bảng 1.2 thấy được số lượng lao động trình độ sau đại học và đại học, cao
đẳng tăng dần qua các năm, năm 2017 tăng đến 20,85% so với 2015 và 12,77 so với
2016.



6
Công tác tuyển dụng của công ty khá chặt chẽ đòi hỏi người được tuyển dụng
không chỉ có bằng cấp mà còn cần kỹ năng thao tác tốt, sự linh hoạt sáng tạo, ngoại
ngữ nên chất lượng nguồn lao động công ty khá tốt.
Theo đánh giá của bộ phận hậu cần công ty thì hiệu suất làm việc của toàn thể
lao động công ty khá cao, năm 2017 trên 80% lao động hoàn thành tốt chỉ tiêu được
giao.
Sở dĩ có sự thay đổi về số lượng và chất lượng lao động như vậy là do hoạt động
kinh tế ngày càng khó khăn hơn, mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn đòi hỏi
công ty cần có biện pháp nâng cao chất lượng lao động để có thể giữ chân khách hàng
cho công ty bằng những sản phẩm chất lượng với giá cả cạnh tranh hơn.
2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính của Công ty
Cổ phần Công nghệ G-GATE từ năm 2015-2017
Chỉ tiêu
1.Giới tính
Nam
Nữ
2.Độ tuổi
18-30
31- 45
45-60
Tổng

Năm 2015
Số người
Tỷ lệ (%)


Năm 2016
Số người Tỷ lệ(%)

Năm 2017
Số người Tỷ lệ(%)

51
14

78,46
21,54

49
13

79,03
20,97

50
14

78,125
21,875

22
28
15
65

33,85

43,08
23,07
100

32
20
10
62

51,61
32,26
16,13
100

40
20
4
64

62,5
31,25
9,375
100

(Nguồn:Bộ phận hậu cần)
Từ bảng 1.3 ta thấy cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Công ty Cổ phần Công nghệ
G-GATE qua các năm 2015-2017 thay đổi rõ rệt theo xu hướng trẻ hóa. Cụ thể năm
2017 tỷ lệ lao động trong độ tuổi 18 đến 30 trong công ty tăng hơn 10% so với năm
2016, và so với năm 2015 tăng tới hơn 29% trong khi tỷ trọng lao động có độ tuổi từ
46 đến 60 tuổi giảm 4%-17% trong tổng cơ cấu lao động toàn công ty.

Do tính chất ngành nghề thuộc lĩnh vực phần mềm máy tính-công nghệ nên
chúng ta có thể thấy số lượng lao động nam trong công ty chiếm tỷ trọng gần 80% cao
hơn nhiều so với số lượng lao động nữ.
Đặc thù của công ty là phân phối sản phẩm, điều này đòi hỏi lao động chủ lực là
lao động trẻ, có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, linh hoạt với sự thay đổi của môi trường
kinh doanh. Bên cạnh đó, chi phí cho lao động trẻ thường thấp hơn vì có ít kinh


7
nghiệm làm việc hơn lao động lớn tuổi do đó việc sử dụng lao động trẻ cho phép công
ty tiết kiệm một mức chi phí nhất định. Đây là điều cần thiết cho mỗi doanh nghiệp
trong bối cảnh kinh tế suy thoái hiện nay.
3. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ GGATE
Bảng 1.4 Tổng mức và cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần
Công nghệ G-GATE từ năm 2015-2017
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Năm 2015
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng

Số tiền
13.109.572
812.355
13.921.927

Năm 2016


Tỷ lệ %

Số tiền

94,16 15.741.400
5,84
868.440
100 16.509.840

Tỷ lệ %

Năm 2017
Số tiền
Tỷ lệ
%
95,29
4,71

95,35 18.621.350
920.125
4,65
100 19.541.475
100
(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Từ bảng số liệu ta có thể thấy tổng vốn của công ty năm 2017 tăng 5.619.548
nghìn đồng so với năm 2015 (tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng) do việc mở
rộng phát triển kinh doanh đòi hỏi công ty phải đầu tư nhiều hơn cho các hoạt động
của mình.
Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ cao trên 90% trong tổng cơ cấu vốn của công

ty ; tăng giảm nhẹ qua các năm, cơ cấu vốn năm 2017 tăng 1,13% so với 2015 , giảm
0,06% so với 2016. Sở dĩ tài sản ngắn hạn chiếm lệ cao do đặc trưng của ngành kinh
doanh dịch vụ và yêu cầu của hoạt động đầu tư. Đây là nguồn vốn bổ sung rất quan
trọng đối với quá trình kinh doanh của công ty, thể hiện sự hoạt động hiệu quả của
công ty.
Tài sản dài hạn chiếm tỉ lệ nhỏ chiếm dưới 10% và có tỷ trọng giảm 1,13% (năm
2017 so với 2015) do công ty là doanh nghiệp thương mại nên không cần đầu tư cơ sở
vật chất nhiều,chỉ chủ yếu đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động hành chính và hiện nay
tiếp tục sử dụng máy móc thiết bị đang hoạt động tốt.
3.2.Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Công
nghệ G-GATE
Bảng 1.5 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần


8
Công nghệ G-GATE từ năm 2015-2017
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng

Năm 2015
Tỷ lệ
Số tiền
%

Năm 2016
Tỷ lệ
Số tiền

%

Năm 2017
Số tiền
Tỷ lệ

5.078.892

36,48

7.588.109 45,96

9.062.631

8.843.035

63,52

8.921.731 54,04

9.825.416

13.921.927

100

%
47,9
8
52,0


2
16.509.840
100 18.888.047
100
(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Qua bảng số liệu ta thấy, nợ phải trả tăng nhanh qua các năm từ 5.078.892 nghìn
đồng (năm 2015) lên 9.062.631 nghìn đồng (năm 2017) và chiếm tỷ lệ ngày càng cao
so với tổng nguồn vốn chiếm 47,98% (năm 2017), do công ty đã tận dụng được các
nguồn lực từ bên ngoài như vay ngân hàng, tín dụng của đối tác kinh doanh.
Nguồn vốn chủ sở hữu trong 3 năm luôn chiếm tỷ lệ trên 50% cho thấy mức độ
tự chủ về tài chính của công ty ty khá tốt tuy nhiên lại giảm nhanh qua các năm ( năm
2017 giảm 11,5% so với năm 2015) do việc huy động đầu tư không đạt hiệu quả cao.


9
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
Bảng 1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Công nghệ G-GATE từ năm 2015-2017
(Đơn vị: Nghìn đồng)
So sánh
2016/2015
2017/2016
Tỷ lệ
Tỷ lệ
2015
2016
2017
Số tiền

Số tiền
(lần)
(lần)
5.636.45
Doanh thu bán hàng 17.301.951 22.938.409 29.634.502
1,33 6.696.093 1,29
8
2.771.14
Giá vốn bán hàng
11.694.479 14.465.622 18.842.720
1,23 4.377.098 1,30
3
Chỉ tiêu

Doanh thu tài chính
Chí phí tài chính
Chí phí bán hàng
Chí phí QLDN
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế

Năm

Năm

268.163

243.741


Năm

320.163

(24422)

0,91

76.422

1,31

70.799
232.016
3.582.844

65.081
90.541
267.536
382.255
4.423.879 5.412.425

0,92
1,15
1,23

25.460
114.719
988.546


1,39
1,43
1,22

1.989.976

3.960.014 5.266.724

(5781)
35.520
841.035
1.970.03

1,99 1.306.710

1,33

1.492.482

2.970.011 3.950.043

8
1.477.52

1,99
980.032 1.33
9
(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Doanh thu bán hàng của công ty tăng qua các năm (năm 2016 tăng 5.636.458

nghìn đồng và gấp 1,33 lần so với năm 2015; năm 2017 tăng 6.696.093 nghìn đồng và
gấp 1,29 lần so với năm 2016) do ngành khoa học- công nghệ -thông tin những năm
gần đây ngày càng phát triển, việc sử dụng internet ngày càng phổ biến, công ty thực
hiện tốt việc cung cấp dịch vụ của mình cho khách hàng trung thành, mở rộng kinh
doanh và tìm kiếm khách hàng mới.Từ đó lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng
lên, đặc biệt là năm 2016 khi lợi nhuận tăng gần gấp 2 lần so với năm 2015.
Cùng với việc mở rộng thị trường , chi phí của công ty cũng tăng để đáp ứng
đủ cho các hoạt động kinh doanh.


10
PHẦN 2-PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ G-GATE
1.Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
1.1 Chức năng hoạch định
Giám đốc là người hoạch định và đưa ra quyết định chiến lược phát triển của
công ty. Thông qua đánh giá nghiên cứu thị trường và kết quả hoạt động của kế hoạch
đã hoàn thành để đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ cho kế hoạch tiếp theo và phân công công
việc cho từng phòng ban để thực hiện.
Việc hoạch định chiến lược đã được công ty quan tâm, giúp các bộ phận cũng
như toàn công ty có định hướng rõ ràng để thực hiện, tận dụng tốt nguồn lực của mình.
Hạn chế: công tác xây dựng kế hoạch còn sơ sài, chưa rõ ràng và chi tiết; mới chỉ
tập trung chủ yếu lên kế hoạch cho tháng, quý mà chưa có kế hoạch tổng thể cho năm
hay dài hạn (do quy mô nhỏ và giám đốc không thể gánh quá nhiều công việc); kế
hoạch sau phụ thuộc vào kết quả của kế hoạch trước đó nên sự chuẩn bị cho kế hoạch
tiếp theo không được tốt nhất, đôi khi gặp sự cố.
1.2 Chức năng tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty gồm 4 bộ phận:kỹ thuật, kế toán, marketing và hậu cần.

Do công ty có quy mô nhỏ nên bộ máy tổ chức của công ty khá đơn giản, gọn
nhẹ, được phân công quản lý theo chức năng, mỗi bộ phận thực hiện công việc theo
chuyên môn của mình và hỗ trợ lẫn nhau. Tuy có nhiệm vụ riêng biệt nhưng các bộ
phận trong công ty có sự phối hợp hoạt động khá tốt, kết quả của bộ phận này giúp hỗ
trợ công việc của bộ phận khác.
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế:
+Giám đốc còn phải ôm đồm quá nhiều việc.
+Nhân sự ở các phòng ban phân chia không đồng đều (bộ phận kỹ thuật đông
nhân sự nhất) dẫn đến việc khó quản lý, phân chia công việc.
+Phân quyền chưa phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của nhân viên,
chưa chú trọng tìm hiểu sở trường và phẩm chất của họ.


11
1.3 Chức năng lãnh đạo
Công ty đã và đang thực hiện công tác này khá thành công ở thời điểm hiện tại.
Giám đốc là người có chuyên môn, năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị.
Thực hiện phong cách lãnh đạo dân chủ, giám đốc có ảnh hưởng lớn tới các nhân
viên; có sự ủy quyền và phân quyền cho quản lý các bộ phận; luôn có sự lắng nghe
,tôn trọng ý kiến của nhân viên trước khi ra quyết định; thưởng phạt công bằng và tạo
môi trường làm việc thoải mái tạo động lực cho nhân viên trong công ty cố gắng nỗ
lực làm việc và sáng tạo.
1.4 Chức năng kiểm soát
Chức năng kiểm soát của công ty được thực hiện khá tốt. Do tính chất công việc là về
các phần mềm máy tính, công nghệ thông tin có độ khó cao và đòi hỏi sự tỉ mỉ nên công ty
thường xuyên tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện công việc của các nhân viên.
Công tác này được thực hiện bởi giám đốc và quản lý của các bộ phận. Việc rà
soát của công ty giúp giảm sai lệch và có các biện pháp điều chỉnh, từ đó rút ngắn thời
gian và bỏ qua các công việc không cần thiết, nâng cao hiệu quả công việc cho từng
nhân viên.

1.5 Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị
Công ty tiến hành thu thập cả thông tin bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp.Thông tin được quan tâm là về tình hình kinh tế, thị trường, đối thủ cạnh tranh,
nhu cầu khách hàng,kết quả hoạt động… .
Cơ cấu tổ chức đơn giản, theo chức năng nên thông tin được tổng hợp xử lý của
các nhân viên tới quản lý bộ phận và tới giám đốc khá nhanh chóng, kịp thời cho việc
ra quyết định của giám đốc.
Tuy nhiên đôi khi thông tin phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của từng người hay
việc ra quyết định dựa vào kinh nghiệm của giám đốc mà không có công cụ đo lường
nào dẫn tới kết quả không được chính xác và mất đi cơ hội, tăng nguy cơ rủi ro. Đôi
khi vẫn có sự sai lệch về quan điểm nên khi thông tin từ giám đốc xuống các bộ phận
vẫn có sự sai lệch. Vấn đề này tuy ít gặp nhưng vẫn xảy ra trong công ty .
2.Công tác quản trị chiến lược của Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
2.1 Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược
Công ty đã có sự chú trọng nhất định tới việc phân tích tình thế môi trường chiến
lược và được thực hiện bởi bộ phận marketing.


12
Công ty sử dụng phương pháp ma trận Tows để phân tích tình thế. Đó là việc
đánh giá các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài từ đó xác định cơ hội-thách thức và
thực hiện phân tích chính môi trường bên trong công ty để biết được điểm mạnh- điểm
yếu của mình từ đó có kế hoạch cũng như định hướng đúng đắn, phù hợp nhằm giúp
công ty có thể nắm bắt hiệu quả, nhanh chóng, chớp lấy các cơ hội đến từ thị trường,
tận dụng tối đa điểm mạnh của mình bên cạnh đó là hạn chế các điểm yếu và có các
biện pháp đối phó với các thách thức đến từ môi trường bên ngoài.
Hạn chế :công ty có đội ngũ kinh doanh trẻ, tuy năng động, sáng tạo nhưng kinh
nghiệm trong việc theo dõi và đánh giá môi trường kinh doanh còn non yếu, chủ yếu
dựa vào ý kiến chủ quan. Chưa có sự phân tích tổng quát mà chỉ đánh giá cho xong;
chưa mang tính chất cụ thể, chi tiết; không có sự họp bàn thống nhất đưa ra đánh giá

chung; chưa có định hướng rõ ràng sau khi có kết luận.
2.2 Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh
Là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp phân biệt và phát triển trên thị trường
so với đối thủ cạnh tranh, công ty đã có sự nhìn nhận và hướng đến phát triển lợi thế
của mình.
+Công tác nhận diện lợi thế cạnh tranh:
 Sản phẩm chất lượng cao với giá cả cạnh tranh .
 Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ đầy năng động, sáng tạo, đam mê với công
việc, có chất lượng và chuyên môn tương đối tốt.
 Dịch vụ của công ty: phương thức thanh toán linh hoạt bằng cả tiền mặt và qua
ngân hàng; nhân viên có thái độ chuyên nghiệp, nhiệt tình với khách hàng.
+ Công tác phát triển lợi thế cạnh tranh:
 Lấy mục tiêu hướng đến sự hài lòng của khách hàng, công ty luôn cố gắng
nghiên cứu ,sáng tạo các sản phẩm tốt nhất, khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Chiến
lược về giá cả được công ty đặc biệt quan tâm. Bằng việc cải tiến các hoạt động, nâng
cao hiệu suất, giảm các chi phí không cần thiết công ty có mức giá khá cạnh tranh và
ổn định.
 Nhận thấy vai trò quan trọng của đội ngũ nhân viên, công ty thường xuyên tổ
chức đào tạo ,cử nhân viên đi học tập ở cả trong nước và nước ngoài để có trình độ tốt
nhất, nâng cao hiệu quả công việc. Tạo môi trường làm việc thoải mái năng động cho
nhân viên thỏa sức sáng tạo và đam mê.


13
Tuy vậy công ty chưa khai thác một cách tối đa lợi thế và năng lực cạnh tranh của
mình. Với uy tín và kinh nghiệm nhiều năm, công ty chưa phát huy tốt lợi thế trong việc
tìm kiếm khách hàng mới làm cho lợi nhuận của công ty chưa đạt mức tối đa.
2.3 Công tác hoạch định và triển khai chiến lược
+Hoạch định chiến lược:
Công ty đã có sự quan tâm tới công tác hoạch định chiến lược. Giám đốc công ty

thực hiện xây dựng, lập kế hoạch chiến lược, xác định mục tiêu rõ ràng cho từng thời kỳ.
Công ty có sự tận dụng điểm mạnh và lợi thế của mình trong hoạch định chiến
lược, chất lượng luôn được đặt lên hàng đầu, tập trung hướng đến sự hài lòng của
khách hàng.
Bên cạnh đó còn một số vấn đề còn tồn tại :Công ty không hoạch định cho mình
các chiến lược trung hạn hay dài hạn do quy mô nhỏ, nguồn vốn chưa đủ lớn; có thực
hiện việc khảo sát đánh giá thị trường nhưng chưa chú trọng về nội dung và chi phí,
việc hoạch định dựa trên kinh nghiệm là nhiều.
+Triển khai chiến lược:
Thiết lập các mục tiêu ngắn hạn được ban giám đốc quan tâm, đôn đốc nhân viên
thực hiện. Những mục tiêu ngắn hạn đã đảm bảo các nguyên tắc: cụ thể, đo lường
được, thừa nhận, hiện thực và giới hạn thời gian cụ thể.
Việc bố trí sử dụng và phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các bộ phận nhân viên đạt
được hiệu quả khá tốt, công việc không bị chồng chéo lên nhau.
Tuy nhiên công tác kiểm tra,đánh giá chiến lược còn lơi lỏng; phân bổ ngân sách
chiến lược chưa đạt hiệu quả; chỉ tập trung cho việc thực hiện các hoạt động tác
nghiệp của mình với đối tác nhằm nâng cao được lợi thế và năng lực cạnh tranh mà
công ty đang hơn so với các đối thủ cạnh tranh của mình.
2.4 Đánh giá khái quát năng lực cạnh tranh của công ty
Ngành sản xuất phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin ngày càng phát triển
kéo theo sự cạnh tranh gay gắt. Với tình thế hiện tại, năng lực cạnh tranh của Công ty
Cổ phần Công nghệ G-GATE còn rất yếu so với các đối thủ cạnh tranh mạnh, đã được
công nhận và nhận giải như FPT, CMC, VNG, BKAV,…Không chỉ vậy còn có các đối
thủ nước ngoài với quy mô lớn, công nghệ thiết bị hiện đại ;trong khi quy mô của công
ty còn nhỏ, nguồn vốn không lớn, thương hiệu chưa được biết đến rộng rãi.


14
Hiện nay lợi thế lớn nhất cho sự phát triển của công ty là sản phẩm có chất lượng
tốt với giá thành cạnh tranh, nguồn lao động trẻ nhiệt huyết .Công ty cần tiếp tục phát

huy và phát triển hơn nữa các lợi thế khác để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của Công ty Cổ phần
Công nghệ G-GATE
3.1 Quản trị sản xuất ( dự báo nhu cầu sản phẩm, hoạch định sản xuất, tổ
chức sản xuất, quản trị cung ứng nguyên vật liệu, kiểm soát chất lượng sản phẩm)
Do tính chất ngành nghề kinh doanh là sản phẩm dịch vụ nên công ty không có
hoạt động sản xuất.
3.2 Quản trị bán hàng ( xây dựng kế hoạch bán hàng, tổ chức mạng lưới bán
hàng, tổ chức lực lượng bán hàng, kiểm soát bán hàng, tổ chức các hoạt động hỗ
trợ bán hàng).
Hoạt động bán hàng của công ty khá ổn định, do bộ phận marketing chuyên trách
thực hiện việc xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động bán hàng.
Trong thực tế, G-GATE đang sử dụng 2 phương thức bán hàng chính :
+Đối với khâu bán buôn, công ty G-GATE thường sử dụng phương thức bán giao
hàng trực tiếp: sau khi ký kết các chứng từ bán hàng thì hàng hóa sẽ được chuyển
quyền sở hữu, khách hàng sẽ nhận hàng trực tiếp.
+Đối với khâu bán lẻ công ty áp dụng phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân
viên bán hàng trực tiếp giao hàng và thu tiền của khách hàng. Cuối ngày nhân viên bán
hàng sẽ lập báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền để làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán.
Và áp dụng 2 phương thức thanh toán là: Thanh toán qua ngân hàng( thanh toán
bằng Sec, bằng thư tín dụng, thanh toán bù trừ,...) và Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
=> Qua phân tích cho ta thấy công tác quản trị bán hàng của công ty khá hoàn
chỉnh, phương thức thanh toán khá linh hoạt tạo ra sự thuận lợi cho khách hàng.
Tuy nhiên hoạt động của đội ngũ bán hàng chưa được tốt, còn thiếu nhiều kỹ
năng và các kiến thức cơ bản về mặt hàng của công ty. Phân phối chủ yếu tới khách
hàng cũ, trung thành. Việc tìm kiếm, thu hút lượng khách hàng mới chưa đạt hiệu quả.
4. Công tác quản trị nhân lực của công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực
Trong những năm gần đây, nguồn lao động của công ty không có sự thay đổi
nhiều; hệ thống nhân lực đa dạng ở nhiều trình độ khác nhau.



15
Dựa trên yêu cầu đặc thù của ngành kinh doanh mà công ty có sự phân bổ nhân
sự cho các bộ phận rất hợp lý (bộ phận kỹ thuật chiếm phần lớn nhân sự) ; đội ngũ lao
động trẻ với sự nhanh nhẹn, nhạy bén; gần 80% nhân viên là nam phù hợp với ngành
nghề hoạt động; tỷ lệ lao động có trình độ đại học trở lên ngày càng cao để đáp ứng tốt
nhu cầu thị trường. Nhân viên được bố trí theo đúng năng lực và chuyên ngành đào
tạo, phù với với các bộ phận đảm bảo thực hiện tốt công việc. Các phòng ban, bộ phận
có sự phối hợp hoạt động hiệu quả.
Mỗi năm công ty có sự điều chỉnh nhân sự, cân nhắc những người có năng lực
lên vị trí phù hợp và những người năng lực kém bị điều sang vị trí thấp hơn.
Tuy nhiên, việc phân tích công việc chưa được thực hiện thường xuyên, các bản
mô tả công việc còn sơ sài nên khi tuyển dụng chỉ căn cứ vào chuyên môn và trình độ
của người đó mà tuyển vào vị trí đang cần. Cùng với đó việc sử dụng đội ngũ nhân lực
trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm, gây khó khăn cho việc giải quyết công việc.
4.2 Tuyển dụng nhân lực
Việc tuyển dụng nhân lực được thực hiện khi công ty có nhu cầu về nhân lực để
mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc có nhân sự rời bỏ công ty. Dựa trên yêu cầu đối
với vị trí còn trống mà công ty tiến hành lựa chọn người phù hợp với công việc, kinh
nghiệm, năng lực chuyên môn.
Công ty thường đăng thông tin tìm việc làm qua các trang web tuyển dụng như
timviecnhanh.vn, mywork.vn,...công ty ngày càng ưu tiên hướng đến việc tuyển dụng
lao động trẻ, có trình độ từ đại học trở lên. Quá trình tuyển dụng được thực hiện khá
chặt chẽ , qua kiểm tra nghiệp vụ và ngoại ngữ, phỏng vấn và cuối cùng là thử việc 2
tháng. Quy trình tuyển dụng khá khoa học nhưng mất nhiều thời gian và gây tốn kém
chi phí .
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực
Công tác này được công ty thực hiện tương đối tốt. Nhằm nâng cao trình độ , khả
năng thích ứng công việc của nhân viên, giám đốc công ty rất chú trọng đào tạo cho

cán bộ, công nhân viên trong công ty.
Căn cứ vào yêu cầu công việc, năng lực và tình hình thực tế của đơn vị để có
hình thức đào tạo phù hợp. Điển hình là hội nghị-hội thảo, cử đi đào tạo hay người có
kinh nghiệm kèm cặp người ít kinh nghiệm hơn. Năm vừa qua G-GATE thực hiện hơn
20 khóa đào tạo bên ngoài cũng như bên trong nội bộ công ty.


16
Tuy nhiên , việc đào tạo của công ty vẫn còn gặp một số hạn chế:
+ Nhân viên được đào tạo gặp phải những sai sót của nhân viên cũ
+ Bộ phận nhân viên định hướng thay thế cho các nhân viên sắp nghỉ hưu chưa
đáp ứng yêu cầu.
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Phương pháp đánh giá nhân sự mà công ty đang sử dụng là phương pháp thang
điểm, bảng điểm theo các tiêu chí về công việc mà công ty đề ra. Tuy nhiên mỗi nhân
viên, mỗi bộ phận có nhiệm vụ khác nhau gây khó khăn cho việc xác định các tiêu chí
riêng. Bên cạnh đó kết quả đánh giá còn bị phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người
đánh giá.
Công tác đãi ngộ nhân lực của công ty được thực hiện khá tốt. Do tính chất công
việc tỉ mỉ, phức tạp, áp lực cao nên giám đốc rất chú trọng vào việc đãi ngộ cho nhân
viên để khuyến khích nâng cao tinh thần làm việc của họ cả về tài chính và phi tài
chính. Hình thức trả lương của công ty tương đối công bằng, bảo mật thông tin tiền
lương của từng cá nhân giúp cho sự ổn định nhân sự.
+ Đãi ngộ tài chính: trả lương theo kết quả công việc, doanh số,...thưởng cho
nhân viên có thành tích cao; trợ cấp xăng xe, lệ phí cho công việc.Tiền lương luôn
được trả đúng hạn , từ đó tạo lòng tin cho nhân viên và gắn bó với công ty.
+Đãi ngộ phi tài chính: tạo môi trường làm việc thoải mái cho nhân viên, để họ
tự làm chủ công việc của mình. Giám đốc công ty tôn trọng ,lắng nghe ý kiến đóng
góp của mọi người. Hàng tháng, quý thực hiện các chương trình thi đua khen thưởng
cho các nhân viên làm việc xuất sắc; tạo cơ hội thăng tiến.

5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro và xây dựng văn hóa kinh doanh
của công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE
5.1 Quản trị dự án
Công ty hầu như không có dự án lớn mà thường là những dự án nhỏ lẻ và không
tập trung , mang tính chất ngắn hạn.
Việc xây dựng và lựa chọn dự án đươc công ty làm khá tốt,đưa ra được những dự
án phù hợp cho mình.Việc bố trí và sử dụng nhân lực thực hiện dự án khá khoa học,
lựa chọn tốt nhân viên phù hợp với mục tiêu của dự án để đạt được hiệu quả công việc
tốt nhất.


17
Tuy nhiên, giám đốc công ty còn thiếu năng lực chuyên môn về quản trị dự án,
quá trình thực hiện dự án đôi khi kéo dài, tốn kém chi phí. Lập dự án theo sự biến
động của thị trường chứ không có phòng ngừa rủi ro.
5.2 Quản trị rủi ro
Vì công ty có quy mô nhỏ nên công ty hiện không có bộ phận chuyên trách
thực hiện công tác này. Công tác quản trị rủi ro do giám đốc và một số quản lý bộ
phận đảm nhận.
Quản trị rủi ro của công ty mới ở bước đầu nhận thức về sự cần thiết của quản trị
rủi ro, thực hiện hoạt động giám sát công việc để giảm thiểu và phân chia rủi ro, bảo
hiểm về tài sản và nhân viên , điều kiện an toàn lao động.
Công ty chưa xây dựng kế hoạch cụ thể, triển khai thường xuyên các biện pháp
và phòng chống rủi ro. Công tác quản trị rủi ro được công ty đối phó một cách bị
động . Quỹ phòng chống rủi ro không được lập thường xuyên do ngân sách có hạn.
5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh
Công ty đã có sự quan tâm chú trọng đến việc xây dựng văn hóa kinh doanh về
kỷ luật chặt chẽ, các quy định của công ty, kinh doanh tuân thủ pháp luật. Môi trường
làm việc tại công ty thoải mái kích thích tính năng động, sáng tạo của nhân viên .
Giám đốc công ty có ảnh hưởng tới nhân viên và là tấm gương để tuân theo.

Tuy nhiên với nguồn nhân lực đa số là nam nên bầu không khí làm việc khá khô
khan, có sự hòa đồng nhưng việc trao đổi suy nghĩ, việc riêng tư chưa nhiều, không có
sự gắn bó chặt chẽ giữa các nhân viên. Các hoạt động tổ chức văn hóa văn nghệ, thể
thao không được tổ chức thường xuyên . Giám đốc cần quan tâm hơn tới nhân viên
không chỉ ở công việc mà còn về đời sống để tăng lòng trung thành của nhân viên với
công ty.


18
PHẦN 3-ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Qua quá trình thực tập và khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Công nghệ GGATE ,em nhận thấy công ty còn một số vấn đề cần xem xét lại để công ty hoàn thiện và
hoạt động hiệu quả hơn. Sau đây em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận như sau:
Đề tài 1 : Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần Công nghệ GGATE.
Đề tài 2 : Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần
Công nghệ G-GATE.
Đề tài 3 : Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Công nghệ GGATE.


KẾT LUẬN
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
luôn luôn phải đối mặt với rất nhiều những khó khăn, thách thức khi sự cạnh tranh
đang ngày càng một gay gắt, khốc liệt. Quản trị-luôn là nhân tố quan trọng, sống còn
của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trên thị trường
thì phải có bộ máy quản trị có chất lượng về chuyên môn cũng như nghiệp vụ trong
việc quản lý kinh doanh. Như vậy, công tác quản trị nói chung trong doanh nghiệp rất
quan trọng và cần thiết vì nó là “nền tảng” cho các hoạt động khác. Với chức năng
quản lý, hoạt động của công tác quản trị liên quan trực tiếp tới việc hoạch định các
chiến lược phát triển và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE em đã tìm hiểu,
học hỏi và đã nắm bắt được những ý kiến thực tế về chuyên ngành quản trị doanh

nghiệp. Em cũng đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác quản trị tại
đơn vị đồng thời cũng đưa ra những tồn tại và khắc phục nhằm hoàn thiện hơn bộ máy
quản trị của công ty.
Trên đây là toàn bộ báo cáo thực tập của em tại Công ty Cổ phần Công nghệ GGATE. Để có kết quả này em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Nguyễn Thị Quỳnh Mai, cùng sự giúp đỡ và tạo điều kiện của cán bộ nhân viên trong
Công ty Cổ phần Công nghệ G-GATE.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website công ty: www.ggate.vn

2. Báo cáo kết quả hoạt động từ năm 2015-2017 của Công ty Cổ phần Công nghệ
G-GATE
3. Các bảng biểu, tài liệu từ bộ phận kế toán và bộ phận hậu cần



×