Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn CHẤT LƯỢNG THƯƠNG HIỆU và TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.71 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN CHẤT LƯỢNG THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN THƠNG VIỆT NAM. 1
1.Giới thiệu khái qt về cơng ty................................................................................1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.......................................1
1.2 Chức năng , nhiệm vụ của công ty.......................................................................1
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................................................................2
1.4 Ngành nghề kinh doanh của cơng ty....................................................................3
2. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu
và truyền thông Việt Nam...........................................................................................4
2.1 Số lượng,chất lượng lao động của công ty............................................................4
2.2 Cơ cấu lao động của công ty..................................................................................5
3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty......................................................................6
3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty................................................6
3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty.....................................6
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn chất lượng thương
hiệu và truyền thông Việt Nam trong giai đoạn 2015-2017.......................................7
II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CHẤT LƯỢNG THƯƠNG HIỆU VÀ
TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM..................................................................................9
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của
công ty........................................................................................................................... 9
1.1 Chức năng hoạch định...........................................................................................9
1.2 Chức năng tổ chức.................................................................................................9
1.3 Chức năng lãnh đạo..............................................................................................9
1.4 Chức năng kiểm sốt.............................................................................................9
1.5 Vấn đề thu thập thơng tin và tìm ra quyết định quản trị.................................10
2. Cơng tác quản trị chiến lược của công ty.............................................................10
2.1 Công tác phân tích tình thế mơi trường chiến lược...........................................10
2.2 Cơng tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh.........................................11


2.3 Công tác hoạch định và triển khai chiến lược....................................................11
2.4 Đánh giá khái quát năng lực cạnh tranh của công ty........................................12
3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của công ty............................12
3.1 Quản trị sản xuất.................................................................................................12
3.2 Quản trị bán hàng................................................................................................13


4. Công tác quản trị nhân lực của công ty................................................................13
4.1 Phân tích cơng việc,bố trí cà sử dụng nhân lực.................................................13
4.2 Tuyển dụng nhân lực...........................................................................................14
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực............................................................................14
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực..............................................................................14
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa kinh doanh của
cơng ty........................................................................................................................ 15
5.1 Quản trị dự án......................................................................................................15
5.2 Quản trị rủi ro......................................................................................................15
5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh............................................................................15
III/ ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.....................................................16


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và
truyền thông Việt Nam...................................................................................................2
Bảng 1.1 Số lượng, chất lượng lao động trong công ty..................................................4
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của công ty...........................................................................5
Bảng 1.3: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty..........................................6
Bảng 1.4 : Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty..............................6
Bảng 1.5: Kết quả kinh doanh của công ty.....................................................................7



1
I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN CHẤT LƯỢNG THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN THƠNG VIỆT NAM
1.Giới thiệu khái qt về cơng ty
Tên cơng ty: Công ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thông Việt
Nam
Tên viết tắt: VNPACO CORPORATION
Website: www.vnpaco.vn
Mã số thuế: 0104091072
Trụ sở:
- Hà Nội: 368 Lạc Long Quân- Xuân La- Tây Hồ- Hà Nội
 Tel: 0462939580
 Fax: 0437535631
 Email:
Chi nhánh:
- Thành phố Hồ Chí Minh: số 5 Trương Cơng Định, phường 14, quận Tân Bình,
thành phố Hồ Chí Minh
 Tel: 0866862118
 Fax:0862738426
 Email:
1.1 Q trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và Truyền thông Việt Nam được
thành lập năm 2008 từ những sáng lập viên là các chuyên gia tiếp thị và truyền thông.
Khởi sự từ một Agency Tiếp thị và Truyền thông, sau 9 năm phát triển, công ty
đã trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn Thương hiệu và cung
cấp các giải pháp Truyền thông Tiếp thị.
Hiện nay,công ty có trên 300 nhân sự có mặt trên kháp các vùng miền cả nước
với hai văn phòng điều hành tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Hàng nghìn doanh nghiệp đã nhận được các giải pháp Thương hiệu và Truyền
thơng từ VNPACO CORPORATION với sự hài lịng cao nhất về hiệu quả và chi phí.

1.2 Chức năng , nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thông Việt Nam là
doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực tư vấn chất lượng thương hiệu và
truyền thơng với mục đích qua các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm góp
phần vào tiến trình phát triển kinh tế đất nước đồng thời nâng cao đời sống cán bộ
công nhân viên trong tồn cơng ty.
Cơng ty có chức năng:
- Tư vấn chất lượng thương thương hiệu và truyền thông cho doanh nghiệp
- Tổ chức các sự kiện truyền thông.


2
Cơng ty có các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ngày càng nhiều và đạt hiệu quả cao trong công tác tư vấn chất lượng
thương hiệu và truyền thông trên các lĩnh vực.
- Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý,tăng năng suất lao động,hạ giá thành sản
phẩm dịch vụ.Nắm bắt nhu cầu thị trường và không ngừng xây dựng phương án kinh
doanh có hiệu quả.
- Quản lý,sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hiện có đồng thời huy động và tự tạo
nguồn vốn đầu cho các sản phẩm dịch vụ mới của công ty
- Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình, nâng cao khả năng cạnh
tranh và mở rộng thị trường
- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên
trong công ty.
1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Giám đốc điều hành

Trụ sở miền Bắc


Phịng kinh doanh

Phịng tài chínhkế tốn

Chi nhánh miền Nam

Phịng marketing

Phịng nhân sự

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần tư vấn chất lượng thương
hiệu và truyền thơng Việt Nam
( Nguồn: Phịng Hành chính-nhân sự)
Cơng ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thông có cơ cấu tổ
chức theo cơ cấu trực tuyến. Các phòng ban bộ phận chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban
giám đốc


3
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
- Ban giám đốc của công ty gồm Giám đốc và hai phó giám đốc, trong đó giám
đốclà đại diện pháp nhân của cơng ty chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước,là người đứng đầu, điều hành mọi
hoạt động của cơng ty.Phó giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lí,điều hành các
mảng hoạt động mà giám đốc ủy quyền.
- Bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ là phụ trách việc kinh doanh, làm việc với
khách hàng về công tác tư vấn chất lượng,thương hiệu,tổ chức công tác truyền thơng
cho các sự kiện.
- Phịng marketing: có nhiệm vụ: nghiên cứu thị trường, phát triển thị trường.

- Bộ phận tài chính- kế tốn: có nhiệm vụ thực hiện cơng tác tài chính kế tốn
của cơng ty,thu thập và xử lí thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lí,kiểm tra
tình hình sử dụng lao động,tiền vốn và mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.Thực hiện
đầy đủ chế độ hạch tốn,quản lí vốn,phân tích tình hình hoạt động kinh tế của công ty,
cung cấp các thông tin giúp ban giám đốc đánh giá đúng tình hình kinh doanh của
cơng ty.
- Bộ phận hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ truyền đạt thơng tin các quyết
định,các chính sách nhân sự,hành chính từ ban lãnh đạo và ngược lại.Có nhiệm vụ
quản lí hồ sơ của tồn cơng ty, sắp xếp bổ sung nhân lực,tuyển dụng và lập hồ sơ cán
bộ công nhân viên, theo dõi hợp đồng lao động trong công ty,giải quyết các chế độ lao
động, bảo hiểm xã hội,sức khỏe,tiền lương,tiền thưởng trong công ty.
1.4 Ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty kinh doanh về dịch vụ tư vấn giải pháp chất lượng thương hiệu và truyền
thông cho doanh nghiệp.
Hiện nay, công ty hoạt động trên các lĩnh vực:
- Giải pháp truyền thơng: sự kiện, truyền hình
- Giải pháp thị trường: mã số, mã vạch, tiêu chuẩn chất lượng
- Giải pháp phát triển thương hiệu: đăng kí sở hữu trí tuệ


4
2. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty cổ phần tư vấn chất lượng thương
hiệu và truyền thông Việt Nam.
2.1 Số lượng,chất lượng lao động của công ty.
Bảng 1.1 Số lượng, chất lượng lao động trong công ty
(Đơn vị: Người)
Năm

So sánh


2016/2015
2017/2016
Chênh
Tỉ lệ
Chênh
Tỉ lệ
2015
2016
2017
lệch
(%)
lệch
(%)
Thạc sĩ
3
6
6
3
100,00
0
0,00
Đại học
186
196
207
10
5,38
11
5,61
Cao đẳng, trung cấp.

87
87
92
0
0,00
5
5,61
Tổng
276
289
305
13
4,71
16
5,53
(Nguồn: Phịng hành chính- Nhân sự)
Từ bảng 1.1 ta thấy, số lượng lao động trong cơng ty đều có trình độ từ cao đẳng
trung cấp trở lên. Như vậy xét về mặt trình độ lao động có thể thấy chất lượng lao
động của cơng ty là tốt, có trình độ cao, thỏa mãn u cầu, địi hỏi tính chun mơn
của cơng việc bởi bản chất công ty là công ty thương mại.
Qua bảng trên có thể thấy cơ cấu lao động biến đổi dần theo các năm, số lao
động thạc sĩ tăng 100% từ năm 2015 đến năm 2016, không thay đổi qua các năm 2016
đến năm 2017. Số lao động cao đẳng, trung cấp không tăng trong năm 2015-2016 và
tăng 5,53% từ năm 2015 đến năm 2017. Số lao động đại học có xu hướng tăng đều qua
các năm. Tỷ lệ lao động có trình độ đại học chiếm tới gần 70% đây là lực lượng có
chất lượng, có tiềm lực và là cơ sở để cơng ty có thể phát triển mạnh.
Nhìn chung số lượng lao động của cơng ty tăng qua các năm do công ty công ty
mở rộng ngành nghề kinh doanh, hầu hết những người có trình độ thạc sĩ đều làm ở vị
trí trưởng phịng, những người có trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp đều ở bộ
phận kinh doanh và bộ phận văn phịng. Cơng ty tuyển thêm người vào làm ở bộ phận

kinh doanh để đáp ứng nhu cầu lao động trong công ty.
Như vậy, không chỉ về số lượng, chất lượng lao động qua các năm cũng có xu
hướng tăng dần đều.
Chỉ tiêu


5
2.2 Cơ cấu lao động của công ty
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động của cơng ty
(Đơn vị: Người)
Năm
Chỉ tiêu
Giới
tính
Độ tuổi

Nam
Nữ
<30
30-45
>45
Tổng

So sánh

2015

2016

2017


155
121
195
75
6
276

163
126
205
76
8
289

172
133
216
84
5
305

2016/2015
2017/2016
Chênh
Tỉ lệ
Chênh
Tỉ lệ
lệch
(%)

lệch
(%)
8
5,16
9
5,52
5
4,13
7
5,56
10
5,13
11
5,36
1
1,34
8
10,52
2
33,34
-3
-37,5
13
4,71
16
5,53
( Nguồn: Phịng hành chính- nhân sự)

* Cơ cấu lao động theo giới tính.
Nhìn chung, cơ cấu lao động theo giới tính của cơng ty có sự chênh lệch đáng kể

giữa nam và nữ. Cơ cấu lao động theo giới tính nam có tỉ lệ cao hơn cơ cấu lao động
theo giới tính nữ. Năm 2016, tỉ lệ tăng cơ cấu lao động của nam là 5,16% trong khi nữ
chỉ tăng 4,13% so với năm 2015. Năm 2017, tỉ lệ tăng cơ cấu lao động của công ty
theo giới tính tăng đều hơn.Cụ thể, tỉ lệ nam tăng 5,52%, nữ tăng 5,56% so với năm
2016.
* Cơ cấu theo độ tuổi.
Công ty là một công ty thương mại dịch vụ nên nhân viên của cơng ty cần có sự
năng động, nhiệt huyết, sáng tạo trong công việc và đặc biệt là phải có sự thích nghi
cao với sự thay đổi chóng mặt của thị trường. Bởi vậy, nhân viên trong cơng ty có độ
tuổi dưới 30 chiếm tỉ lệ cao nhất và đang có xu hướng tăng đều qua các năm. Bên cạnh
đó, cơ cấu lao động theo độ tuổi từ 30-45 của công ty cũng chiếm tỉ lệ khá cao (gần
30%), đang có xu hướng tăng qua các năm, đây là đội ngũ dày dặn kinh nghiệm làm
việc. Chiếm tỉ lệ thấp nhất trong cơ cấu lao động của công ty là đôi ngũ lao động trên
45 tuổi, họ là đội ngũ có thâm niên làm việc, kinh nghiệm dày dặn họ thường làm ở
các vị trí ban lãnh đạo của công ty nên số lượng không cao.


6
3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty.
3.1 Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.
Bảng 1.3: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty.
(Đơn vị: tỉ đồng)
Số
thứ Chỉ tiêu
tự
1
2
3

Vốn lưu

động
Vốn cố
định
Tổng
nguồn vốn

Năm

So sánh
2016/2015
Chênh Tỉ lệ
lệch
(%)

2017/2016
Chênh
Tỉ lệ
lệch
(%)

2015

2016

2017

0.93

1,11


1,23

0,18

19,35

0,12

10,81

2,11

2,67

3,2

0,56

26,54

0,53

19,85

3,04

3,78

4,43


0,74

24,34

0,65

17,19

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Nhìn vào bảng 1.3 ta thấy tổng nguồn vốn của công ty càng ngày càng tăng cho
thấy công ty càng ngày càng phát triển.
Do đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty là một công ty cung cấp giải pháp
thương hiệu, truyền thông nên cơng ty có sự chênh lệch đáng kể giữa vốn cố định và
vốn lưu động. Vốn lưu động qua các năm có sự thay đổi nhẹ là do cơng ty phát triển
thêm các dịch vụ mới.
3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty.
Bảng 1.4 : Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty.
(Đơn vị:tỉ đồng)
Số
thứ
tự
1
2
3

Năm
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở
hữu
Vốn vay

Tổng
nguồn vốn

So sánh
2016/2015
Chênh
Tỉ lệ
lệch
(%)

2017/2016
Chênh
Tỉ lệ
lệch
(%)

2015

2016

2017

1,89

2,62

3,25

0,73


36,62

0,63

24,04

1,15

1,16

1,18

0,01

0,87

0,02

1,72

3,04

3,78

4,43

0,74

24,34


0,65

17,19

(Nguồn: Phịng kế tốn)


7
Nhìn vào bảng 1.4 ta thấy, cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn đi vay đều tăng cho
thấy công ty đang phát triển, hoạt động kinh doanh được mở rộng.
Giai đoạn 2015-2017, vốn chủ sở hữu của công ty tăng mạnh, vốn vay có xu
hướng tăng nhẹ qua các năm, đây là một dấu hiệu tốt chứng tỏ công ty đang dần tự chủ
về nguồn vốn tự có của mình, điều này sẽ tạo điều kiện để cơng ty mở rộng kinh doanh
trong những năm tiếp theo. Năm 2016 vốn chủ sở hữu là 2,62 (tỉ đồng) tăng 0,73 (tỉ
đồng) tức là tăng 36,62% so với năm 2015 và vốn chủ sở hữu năm 2017 là 3,25 (tỉ
đồng) tăng 1,36 (tỉ đồng) tức là tăng 71,95% so với năm 2015, trong khi đó vốn vay
của cơng ty năm 2016 là 1,16 tỉ đồng tăng 0,01 tỉ đồng tức là tăng 0,87% so với năm
2015 và năm 2017 là 1,18 tỉ đồng tăng 0,03 tỉ đồng tức là tăng 2,61% so với năm
2015. Có sự chênh lệch như vậy là do cơng ty đã xây dựng được uy tín, thương hiệu
và cơng ty đang dần khẳng định được mình hơn trên thị trường.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn chất lượng
thương hiệu và truyền thông Việt Nam trong giai đoạn 2015-2017.
Bảng 1.5: Kết quả kinh doanh của công ty.
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Số
thứ
tự
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10

Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí tài sản cố
định
Chi phí quản lí
cơng ty
Chi phí dịch vụ,
tổ chức sự kiện
Lương nhân viên
Chi phí khác
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước
thuế
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau
thuế

So sánh
2016/2015
Chênh

Tỉ lệ
lệch
(%)
0,12
0,20

2017/2016
Chênh Tỉ lệ
lệch
(%)
0,39
0,65
0
0

2015

2016

2017

59,51

59,63

60,02

1,2

1,2


1,2

0

0

1,31

1.311

1,32

0,001

0,076

0,0009

0,686

46,51

46,579

46,6

0.069

0,148


0,021

0,045

7,23
0,35
56,6

7,24
0,37
56,7

7,28
0,42
56,82

0,01
0,02
0,1

0,16
5,714
0,17

0,04
0,07
0,12

0,64

18,92
0,21

2,91

2,93

3,20

0,02

0,68

0,27

9,21

0,642

0,666

0,64

0,024

3,73

-0,026

-3,90


2,268

2,264

2,56

-0,004

-0,17

0,296

13,07

(Nguồn: Phịng tài chính- Kế tốn)
Báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm 2015-2017 cho thấy các chỉ số doanh
thu tăng liên tục qua các năm. Tuy nhiên biến số chi phí cũng khơng ngừng tăng lên do
cơng ty trong năm 2017 phát triển thêm sản phẩm mới. Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu


8
năm 2015: 3.81% giảm xuống 3.79% năm 2014 và tăng lên 4.26% năm 2015. Nguyên
nhân của lợi nhuận tăng mạnh trong năm 2017 so với các năm là do chính sách thuế
thu nhập doanh nghiệp giảm từ 22% xuống 20% và trong năm 2017 định hướng phát
triển sản phẩm mới của cơng ty nhận được sự hưởng ứng từ phía khách hàng đem lại
nguồn thu mới cho doanh nghiệp.


9

II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CHẤT LƯỢNG THƯƠNG HIỆU VÀ
TRUYỀN THƠNG VIỆT NAM.
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của công ty.
1.1 Chức năng hoạch định.
Hội đồng quản trị cơng ty xác định rõ tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của công ty.
Công ty luôn tiến hành các hoạt động phân tích, dự báo trước được những thời cơ,
thách thức, khó khăn, thuận lợi trong q trình thực hiện mục tiêu. VNPACO
CORPORATION luôn phấn đấu trở thành Tập đoàn tư vấn và cung cấp giải pháp
thương hiệu, truyền thông tiếp thị hàng đầu tại Việt Nam với chất lượng dịch vụ
chuyên nghiệp đẳng cấp quốc tế.
1.2 Chức năng tổ chức.
Nhìn vào cấu trúc tổ chức của cơng ty được trình bày ở hình 1.1, có thể thấy rằng
công ty cổ phần tư vấn chât lượng thương hiệu và truyền thơng có cấu trúc tổ chức
trực tuyến. Cơng ty được chia thành các phòng ban, thực hiện theo chức năng chun
mơn của mình. Các phịng ban do ban giám đốc quản lý trực tiếp, từ các phòng ban sẽ
chịu trách nhiệm cho một số bộ phận nhất định và mỗi người sẽ có những cơng việc
riêng, cụ thể phải chịu trách nhiệm theo giao phó và báo cáo lại cho cấp trên từ đó sẽ
ra các phương hướng xử lý.
 Ưu điểm: Tạo thuận lợi cho việc áp dụng chế độ chủ trương ,tập trung ,thống
nhất, làm cho tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự thay đổi của mơi trường và có chi
phí quản lý cơng ty thấp.
 Nhược điểm: Khơng có sự liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban.
1.3 Chức năng lãnh đạo.
Các nhà lãnh đạo cao nhất có chức năng vơ cùng quan trọng ảnh hưởng lớn tới sự
thành công của công ty. Ban lãnh đạo luôn tạo môi trường làm việc thoải mái cho nhân
viên để kích thích sự sáng tạo của nhân viên. Ban lãnh đạo ln tiếp nhận những ý
kiến đóng góp của nhân viên về các chiến lược, chính sách,...Bên cạnh đó, cơng ty vẫn

đặt ra chỉ tiêu, các u cầu trong cơng việc để nhân viên có mục tiêu làm việc.
1.4 Chức năng kiểm soát.
Hoạt động kiểm soát của ban giám đốc đối với nhân viên trong các công việc khá
sát sao. Cuối mỗi tuần ban giám đốc tổ chức họp riêng các phòng ban để triển khai về
các chiến lược, mục tiêu cho tuần tới. Cuối mỗi tháng cơng ty tổ chức họp tồn chi
nhánh để kiểm tra kết quả hoạt động trong tháng, đánh giá những điểm đã làm được và
chưa làm được trong tháng qua và đưa ra các chiến lược, mục tiêu của tháng tới.
1.5 Vấn đề thu thập thơng tin và tìm ra quyết định quản trị.


10
Vấn đề thu thập thông tin về khách hàng như mức độ hài lòng, hay những phàn
nàn của khách hàng chưa được công ty thực sự quan tâm. Đa phần cơng ty đều tìm
kiếm khách hàng qua các cơng cụ như google, báo chí,… Hầu như cơng ty chỉ quan
tâm tới doanh thu thu về chứ không để tâm tới phàn nàn của khách hàng hoặc có quan
tâm thì chỉ quan tâm cho có chứ cũng khơng giải quyết triệt để các phàn nàn của khách
hàng. Công ty nên quan tâm hơn nữa tới sự phàn nàn của khách hàng để giúp công ty
càng ngày càng phát triển.
2. Công tác quản trị chiến lược của công ty.
2.1 Công tác phân tích tình thế mơi trường chiến lược.
Cơng ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thông Việt Nam là một
công ty thương mại dịch vụ nên việc nắm bắt nhu cầu cũng như biến động của môi
trường bên ngồi vơ cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của cơng ty. Hiểu
được tầm quan trọng đó nên VNPACO CORPORATION đã tiến hành đánh giá môi
trường chiến lược một cách thường xun, bài bản.
 Phân tích mơi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế: Công ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền
thông : Công ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thông Việt Nam hoạt
động trên lĩnh vực cung cấp các nhóm giải pháp thương hiệu và truyền thơng cho các
doanh nghiệp nên theo các thống kê trên có thể thấy cơ hội cho công ty là rất lớn khi

mỗi năm đều có hàng nghìn doanh nghiệp được hình thành. Tuy nhiên, trên thị trường
cũng có rất nhiều các cơng ty hoạt động trên lĩnh vực tư vấn thương hiệu được ra đời
và sự xâm nhập của các công ty nước ngoài vào thị trường Việt Nam đã tạo ra sự cạnh
tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực này
- Môi trường chính trị - pháp luật Việt Nam vẫn được đánh giá là nước có nền
chính trị - xã hội ổn định so với các nước trong khu vực và hệ thống pháp luật rõ ràng,
minh bạch. Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp luôn được Đảng, Nhà nước quan tâm
và chú trọng. Điều này tạo cơ hội cho VNPACO CORPORATION có thể hoạt động ổn
định và ít chịu rủi ro trong q trình kinh doanh.
- Mơi trường cơng nghệ: Trong những năm qua cùng với sự phát triển khoa học
công nghệ và sự bùng nổ của mạng internet thì hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp trở nên thuận tiện hơn khi họ có thể cung cấp thơng tin sản phẩm, cơng ty cho
khách hàng nhanh chóng và chính xác. Đây là một yếu tố quan trọng giúp VNPACO
VNPACO CORPORATION tìm hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng cũng như giúp
khách hàng hiểu rõ hơn về dịch vụ cơng ty cung cấp.
- Mơi trường văn hóa xã hội: Yếu tố văn hóa xã hội ln có ảnh hưởng rất lớn
đến nhận thức, tư duy, thái độ và hành vi của tập khách hàng mục tiêu. Do đó, nó có
tác động mạnh mẽ tới hoạt động truyền thơng và xúc tiến tới tập khách. Hơn nữa với
đặc điểm sản phẩm kinh doanh của VNPACO CORPORATION là sản phẩm dịch vụ,


11
việc cảm nhận chất lượng của mỗi khách hàng rất khác nhau và không ổn định, thách
thức đặt ra cho cơng ty là phải có những chiến lược phù hợp để khách hàng cảm nhận
được chất lượng dịch vụ bên cơng ty đang cung cấp.
 Phân tích mơi trường ngành
- Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay, truyền thông marketing trở thành hoạt động
khơng thể thiếu trong q trình xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh
nghiệp do vậy các công ty cung cấp dịch vụ truyền thông ngày càng tăng nhanh dẫn
đến sự cạnh tranh gay gắt trong ngành.

- Khách hàng: Mỗi năm có hàng nghìn cơng ty thành lập và hoạt động truyền
thông trở thành hoạt động không thể thiếu của các công ty mới thành lập này, điều này
tạo cho VNPACO CORPORATION có một tập khách hàng rộng lớn.
- Đối thủ cạnh tranh: Ngồi những cơng ty cung cấp dịch vụ truyền thơng trong
nước thì cơng ty cịn phải đối mặt với các cơng ty nước ngồi cũng cung cấp dịch vụ
truyền thơng đang xâm nhập vào thị trường Việt Nam như: Công ty Cổ phần Truyền
thông Trust Media, Công ty phát triển dịch vụ truyền thơng IPC….
- Nhà cung cấp: Các cơ quan, đồn thể, báo chí và đài phát thanh truyền hình
đang là những đối tác tin cậy cho các công ty cung cấp dịch vụ truyền thông và trong
môi trường hiện nay, họ đang có nhiều chính sách ưu đãi cho các cơng ty.
- Đe dọa xâm nhập mới: Với các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tại Việt Nam
thì ngày càng có nhiều công ty được thành lập. Sản phẩm dịch vụ đang được các công
ty đẩy mạnh cung cấp ra thị trường do nhu cầu ngày càng lớn của thị trường.
2.2 Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh.
Cơng ty có khá nhiều lợi thế cạnh tranh về mặt tài chính và với nguồn nhân lực
trẻ năng động sáng tạo dám nghĩ dám làm kết hợp với những nhân viên giàu kinh
nghiệm, nhà quản trị và lãnh đạo nhiệt huyết, có trách nhiệm, nhiều kinh nghiệm và
các mối quan hệ làm ăn lâu dài đã tạo cho công ty có lợi thế cạnh tranh để cung cấp
các dịch vụ truyền thơng, thương hiệu uy tín tới khách hàng. Tuy nhiên, VNPACO
CORPORATION cũng gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh về giá đối với các đối
thủ cạnh tranh và nguồn nhân lực trẻ của VNPACO CORPORATION vẫn chưa có
nhiều kinh nghiệm.
2.3 Cơng tác hoạch định và triển khai chiến lược.
VNPACO CORPORATION thực hiện chiến lược phát triển thị trường để tận dụng
những cơ hội thị trường còn nhiều tiềm năng, mức độ tăng trưởng ngành truyền thơng
cao, chính sách phát triển ngành truyền thông, và phát huy những thế mạnh mà cơng ty
đang có để mở rộng thị trường, giúp cho công ty mở rộng được phạm vi kinh doanh.
Trong thời gian tới, công ty mong muốn mở rộng thị trường bằng cách tăng thêm
các dịch vụ công ty cung cấp để thực hiện chiến lược này công ty phải chuẩn bị nguồn
lực về tài chính, nhân lực.



12
Chiến lược của công ty được các nhà quản trị đánh giá tương đối kĩ lưỡng, hoạt
động đánh giá được thực hiện qua nhiều buổi họp giữa các nhà quản trị của công ty.
Hoạt động này được thực hiện không chỉ sau mỗi thời hạn kết thúc thời gian thực hiện
chiến lược mà cịn trong q trình thực hiện chiến lược.
2.4 Đánh giá khái quát năng lực cạnh tranh của công ty.
Công ty cổ phần tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thông Việt Nam hoạt
động trên lĩnh vực cung cấp các nhóm giải pháp thương hiệu và truyền thông cho các
doanh nghiệp nên theo các thống kê trên có thể thấy cơ hội cho cơng ty là rất lớn khi
mỗi năm đều có hàng nghìn doanh nghiệp được hình thành. Tuy nhiên, trong năm
2017 cũng có rất nhiều các công ty hoạt động trên lĩnh vực tư vấn thương hiệu được ra
đời và sự xâm nhập của các cơng ty nước ngồi vào thị trường Việt Nam đã tạo ra sự
cạnh tranh mạnh mẽ trong lĩnh vực này.
Bên cạnh đó, cơng ty có nguồn tài chính khá lớn tạo điều kiện cho công ty càng
ngày càng phát triển. Hơn nữa, tất cả đội ngũ nhân viên trong công ty đều có bằng cấp
chun mơn tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp và có những kiến thức cơ bản
trong vị trí của mình. Đội ngũ nhân viên trẻ năng động sáng tạo dám nghĩ dám làm
giúp cho công ty ngày càng khẳng định mình hơn trước thị trường truyền thơng. Do
đó, năng lực cạnh tranh của cơng ty trong ngành là cao, có hiệu quả.
Các sản phẩm trong dịch vụ truyền hình, tuy là sản phẩm mới nhưng lại nhận
được sự hưởng ứng mạnh mẽ từ phía khách hàng. Nổi bật là chương trình “ Góc nhìn
người tiêu dùng” kết hợp với bên đài truyền hình kỹ thuật số VTC sản xuất ln trong
tình trạng kín lịch phát sóng. Các sản phẩm của dịch vụ truyền hình đang trong quá
trình nhận được sự tin tưởng của khách hàng.
Vấn đề đặt ra:
- Thiếu nguồn nhân lực được đào tạo chuyên sâu.
- Các sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho khách hàng chưa có phương pháp đo
lường hiệu quả.

- Các hoạt động truyền thơng marketing cịn nhiều hạn chế.
3. Cơng tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của công ty
3.1 Quản trị sản xuất.
VNPACO CORPORATION là công ty thương mại cung cấp những giải pháp
thương hiệu, chất lượng và thương hiệu, không sản xuất sản phẩm mà công ty chỉ tổ
chức các sự kiện truyền thông trên sóng tryền hình.


13
Cơng ty ln tìm kiếm các đối tác uy tín và nhạy bén trong xác định các nhu cầu
thay đổi từ phía khách hàng. Nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng về dịch vụ tư
vấn chất lượng truyền thông, công ty xây dựng danh mục dịch vụ đa dạng để có thể cung
cấp tối đa các nhu cầu khác nhau của khách hàng trong từng giai đoạn phát triển.
Với nhóm khách hàng là doanh nghiệp mới thành lập, cơng ty có những dịch vụ
đăng kí sở hữu trí tuệ, hỗ trợ làm mã số, mã vạch và đề cử công ty tham gia các sự
kiện dành cho doanh nghiệp mới cũng như phát triển truyền thông trên sóng truyền
hình để có thể giới thiệu về thương hiệu, sản phẩm của khách hàng đến với nhiều
người tiêu dùng hơn.
Với nhóm doanh nghiệp đã hoạt động trên thị trường tạo được niềm tin từ phía
người tiêu dùng, cơng ty định hướng cho khách hàng các nhóm giải pháp nhằm nâng
cao uy tín trên thị trường và đẩy mạnh truyền thơng trên sóng truyền hình trong các
chương trình chia sẻ về quá trình hình thành thương hiệu như chương trình “ Chuyện
nghề”, “Câu chuyện thương hiệu” và đề cử doanh nghiệp tham gia đăng ký vào các
chương trình trao giải thưởng uy tín của các cơ quan quản lý, ban ngành, báo chí.
Với các cơ sở sản xuất kinh doanh, công ty tư vấn hỗ trợ đăng ký các tiêu chuẩn
sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng của nhà nước như tiêu chuẩn An toàn thực phẩm,

3.2 Quản trị bán hàng.
Các hoạt động liên quan đến bán hàng nhìn chung được thực hiện tương đối
tốt.Vì cơng ty là cơng ty thương mại dịch vụ nên lực lượng bán hàng của cơng ty chính

là lực lượng trong đội ngũ kinh doanh của công ty. Do vậy công ty luôn chú trọng đến
lực lượng này, cơng ty thường xun có các buổi đào tạo, khóa học cho nhân viên để
nhân viên tăng thêm các kỹ năng, kiến thức cơ bản. Công ty thực hiện các hoạt động
này theo chu kỳ kinh doanh rõ ràng. Công ty luôn xây dựng kế hoạch, mục tiêu bán
hàng rõ ràng cho từng cá nhân, nhóm. VNPACO CORPORATION luôn tạo mọi điều kiện
tốt nhất để khách hàng có thể đăng kí nhanh chóng và sử dụng dịch vụ, đây được xem là
yếu tố đánh giá mức độ hài lịng cao nhất với quy trình đăng ký thủ tục đơn giản. Khi
khách hàng có nhu cầu đăng ký dịch vụ, nhân viên kinh doanh của công ty sẽ đến địa chỉ
của khách hàng để cung cấp các tài liệu cần thiết và đăng kí giúp khách hàng.
4. Cơng tác quản trị nhân lực của cơng ty.
4.1 Phân tích cơng việc,bố trí cà sử dụng nhân lực.
- Phân tích công việc:
Do công ty kinh doanh về dịch vụ tu vấn chất lượng, thương hiệu và truyền thông
nên công ty có sự phân bổ nhân sự cho các phịng ban rất hợp lí: phịng kinh doanh thì
cần nhiều nhân lực cịn phịng kế tốn và phịng hành chính thì cần ít nhân sự hơn.
Tất cả các nhân viên của công ty đều được bố trí theo đúng năng lực và chuyên ngành
đào tạo, phù hợp với các phòng ban đảm bảo phát huy tối đa năng lực của nhân viên.


14
Cơng ty cũng có các bản mơ tả phân tích công việc cụ thể cho các chức danh như nhân
viên kinh doanh,nhân viên hành chính…
- Bố trí và sử dụng nhân lực:
Nhân viên được bố trí vị trí phù hợp với chun mơn của họ. Mỗi năm cơng ty có
các đợt điều chỉnh nhân sự, cân nhắc những người có năng lực lên vị trí phù hợp và
những người năng lực kém thì sẽ bị điều chuyển sang vị trí thấp hơn hoặc bị sa thải.
4.2 Tuyển dụng nhân lực.
Công ty tổ chức các lần tuyển dụng, thu nhận hồ sơ. Công tác tuyển dụng được
công ty tiến hành khi có sự thiếu hụt nhân viên, hay để tìm kiếm người tài phục vụ cho
công ty. Dựa trên yêu cầu đối với vị trí đặc thù mà cơng ty tiến hành lựa chọn người

phù hợp với công việc, phù hợp với bằng cấp, kinh nghiệm và năng lực chuyên môn.
Tuy nhiên hoạt động tuyển dụng cần phải được thực hiện nghiêm ngặt và chặt
chẽ hơn. Những căn cứ để tuyển dụng như lý lịch rõ ràng, các giấy tờ bằng cấp và
chứng chỉ về trình độ chun mơn của người xin việc phải được công chứng, phù hợp
với công việc cần tuyển.
4.3 Đào tạo và phát triển nhân lực.
Công tác này được công ty thực hiên tương đối tốt . Đối với nhân viên cũ, công
ty tổ chức các buổi nói chuyện học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau hay tổ chức đạo tạo lại
để thích nghi với sự thay đổi của nền kinh tế hiện nay. Đối với nhân viên mới, công ty
thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo về kĩ năng. Bên cạnh đó, nhân viên mới cũng
được nhân viên cũ đào tạo qua hình thức hướng dẫn, kèm cặp trực tiếp. Nhân viên
kinh doanh được công ty cho đi học các khóa học về các kĩ năng để nâng cao trình độ
nghiệp vụ của nhân viên.
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực.
Việc đánh giá nhân lực được tiến hành nghiêm túc, dựa trên những kết quả của
hoạt động kinh doanh cụ thể là doanh số bán hàng đối với nhân viên kinh doanh và kết
quả hoạt động đội nhóm, thái độ làm việc, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm đối
với các nhà quản trị cấp cơ sở.
Công ty luôn chú trọng đến đãi ngộ nhân lực cả về tài chính và phi tài chính để
nhân viên cảm thấy được coi trọng, công nhận để ngày càng cống hiến cho công ty
hơn như lương thưởng, tạo môi trường làm việc thoải mái, không ngại trao đổi ...
- Đãi ngộ tài chính: Tiền lương ln được công ty trả đủ và đúng hạn vào ngày
mùng 5 hàng tháng. Cơng ty có các chế độ thưởng theo tuần, theo tháng, theo quý đối
với những cá nhân và nhóm có kết quả kinh doanh vượt chỉ tiêu cụ thể thưởng 500.000
đồng cho cá nhân có 2 hợp đồng trong tuần, thưởng 1.000.000 cho cá nhân vượt chỉ
tiêu trong tháng,....Ngồi ra thì những dịp lễ tết, cơng ty ln có tiền thưởng nhân viên
tùy thuộc vào mức độ cống hiến, thái độ, kinh nghiệm,..
- Đãi ngộ phi tài chính: Cơng ty thực hiện tốt các chính sách về cơng đoàn, bảo
hiểm xã hội, chế độ khen thưởng cho các cán bộ cơng nhân viên. Ngồi ra, cơng ty



15
thường xuyên tạo điều kiện cho nhân viên đi học các khóa học về kĩ năng mềm như
telesale, thuyết trình,…
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa kinh doanh của
cơng ty.
5.1 Quản trị dự án.
Hoạt động quản trị dự án được công ty thực hiện khá tốt. Mỗi năm, cơng ty duy
trì tổ chức khoảng 15 sự kiện – truyền thông phối hợp với các cơ quan, tổ chức, ban
ngành ở nhiều lĩnh vực khác nhau để khảo sát và truyền thông thương hiệu cho các
doanh nghiệp trên cả nước. Hiện tại công ty đang tiến hành dự án phát triển, đa dạng hóa
các dịch vụ tại phịng truyền hình, ngồi mời khách hàng tham gia chương trình “ Góc
nhìn người tiêu dùng”, “ Câu chuyện thương hiệu” trong năm tới công ty còn thực hiện dự
án mời khách hàng tham gia chương trình “ Chuyện nghề” phát sóng trên kênh H1.
5.2 Quản trị rủi ro.
Công tác dự báo rủi ro được công ty thực hiện khá tốt. Cơng ty ln trích lập các
quỹ khi có sự cố, rủi ro khơng thể tránh khỏi nhằm phịng ngừa rủi ro có thể xảy ra,
ngồi ra cơng ty đa dạng hóa các dịch vụ của mình nhằm hạn chế rủi ro mức thấp nhất.
Mặc dù cơng ty cũng đã có sự quan tâm đến cơng tác quản trị rủi ro trong hoạt động
kinh doanh tuy nhiên công ty vẫn chưa chú trọng tới quản trị rủi ro về cơ sở vật chất,..
trong tồn cơng ty.
Cơng ty nên có các cơng tác quản trị rủi ro trong tồn cơng ty về cơ sở vật chất
như đào tạo nhân viên về cách phòng cháy chữa cháy khi có sự cố xảy ra,...
5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh
VNPACO CORPORATION luôn mong muốn tạo ra một môi trường làm việc
thân thiện nhưng cũng giàu sắc cạnh tranh cho cơng ty. Các hoạt động thể thao, văn
hóa, văn nghệ cũng được diễn ra thường xuyên tại công ty nhằm mang đến đời sống
tinh thần phong phú hơn, tạo được sự hứng khởi cho nhân viên trong quá trình làm
việc.Văn hóa đã tạo cho cơng ty một khơng khí làm việc như trong một gia đình, các
thành viên gắn bó chặt chẽ với nhau. Lãnh đạo của công ty luôn quan tâm đến các

thành viên. Ngoài ra, ở đây ban lãnh đạo cũng tạo cho nhân viên văn hóa tập thể dục
đầu giờ để nhân viên làm việc thoải mái kích thích tính năng động, sáng tạo của nhân
viên. Bên cạnh đó, cơng ty cũng xây dựng kỷ luật chặt chẽ, văn hóa nghiêm túc chấp
hành các quy định của công ty như đi muộn sẽ nộp vào Pi 10.000 đồng/1 lần và bị trừ
lương,…


16
III/ ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.
Qua việc phân tích những vấn đề tồn tại trong hoạt động quản trị tại công ty cổ
phần tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thông Việt Nam, em nhận thấy công ty
còn một số vấn đề cần phải xem xét lại để cơng ty hồn thiện và hoạt động hiệu quả
hơn. Sau đây em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp:
- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn chất lượng
thương hiệu và truyền thông Việt Nam trên thị trường Việt Nam.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của Công ty tư vấn chất lượng thương hiệu và truyền thơng Việt Nam.
- Hồn thiện chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần tư vấn chất lượng
thương hiệu và truyền thông Việt Nam từ nay cho tới năm 2025.



×