Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh CÔNG TY TNHH máy TÍNH TOÀN cầu qa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.17 KB, 23 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÁY
TÍNH TOÀN CẦU Q&A.............................................................................................1
1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A.....................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp..............................................................1
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................................................................2
1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty máy tính Toàn
Cầu..........................................................................................3
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp................3
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp..........3
2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.................................4
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................5
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp 5
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................6
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3
năm 2015- 2017.......................................................................7
II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH TOÀN CẦU Q&A...........................................8
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của
doanh nghiệp................................................................................................................ 8
1.1. Chức năng hoạch định.....................................................8
1.2. Chức năng tổ chức.................................................................................................9
1.3. Chức năng lãnh đạo.............................................................................................9
1.4. Chức năng kiểm soát............................................................................................9
1.5. Vấn đề thu thập thông tin và cách thức ra quyết định quản trị............................9
2. Công tác quản trị chiến lược của công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A.....10
2.1 Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược............................................10




2.2. Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh....10
2.3. Công tác hoạch định và triển khai chiến lược....................................................11
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........12
3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của
doanh nghiệp........................................................................12
3.1. Quản trị sản xuất...........................................................12
3.2. Quản trị bán hàng( xây dựng kế hoạch bán hàng, tổ
chức mạng lưới bán hàng, tổ chức lực lượng bán hàng,
kiểm soát bán hàng, tổ chức các hoạt động hỗ trợ bán hàng).
...............................................................................................13
4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp...............13
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực..........13
4.2. Tuyển dụng nhân lực....................................................14
4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực.....................................14
4.4.............................................Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
...............................................................................................15
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn
hóa kinh doanh của doanh nghiệp......................................15
5.1. Quản trị dự án................................................................15
5.2 Quản trị rủi ro.................................................................16
5.3. Xây dựng văn hóa kinh doanh.......................................16
III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN................17
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ, bảng
Hình 1.1


Tên
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A

Trang
2

Bảng 2.1.1

Số lượng, chất lượng lao động của công ty TNHH máy tính Toàn

3

Bảng 2.2.1
Bảng 3.1.1

Cầu Q&A
Cơ cấu lao động của công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A
Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty TNHH máy

4
5


Bảng 3.2.1

tính Toàn Cầu Q&A
Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH

6


Bảng 4.1

máy tính Toàn Cầu Q&A
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH máy tính Toàn

7

Biểu đồ 1

cầu Q&A qua các năm 2015-2017
Biểu đồ thể hiện hiệu quả tình hình thực hiện các chức năng

8

quản trị

PHẦN MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một khoảng thời gian có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong
quá trình đạo tạo chuyên môn nghiệp vụ của các trường nói chung và của trường Đại
học Thương mại nói riêng. Quá trình thực tập giúp sinh viên tiếp xúc với công việc
thực tế, đưa kiến thức được truyển tải trên ghế nhà trường áp dụng vào thực tiễn kinh
doanh của doanh nghiệp; học hỏi và trang bị được những kỹ năng chuyên môn nghiệp
vụ cần thiết cho công việc.
Sau một tháng thực tập tại Công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A, em đã quan
sát, nghiên cứu hoạt động quản trị tại công ty, nắm bắt được những kiến thức thực tế
về chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp. Được sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình
của cán bộ- nhân viên công ty, em đã hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Quỳnh Mai đã nhiệt tình hướng dẫn
để em hoàn thiện báo cáo thực tập tổng hợp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Giám đốc, cán bộ nhân viên Công ty TNHH

máy tính Toàn Cầu Q&A đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập
tại Công ty.



I/ KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MÁY TÍNH TOÀN CẦU Q&A
1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Máy tính Toàn Cầu Q&A
Địa chỉ: Số 229 - Hai Bà Trưng - Phường Đề Thám - TP. Thái Bình
Mã số thuế: 1000374254
Điện thoại: 0363.743.678
Email:
Công ty TNHH Máy Tính Toàn Cầu Q&A được thành lập theo quyết định do Sở
Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Thái Bình cấp 2005.
Xuất phát từ một cửa hàng kinh doanh máy tính và thiết bị văn phòng mở vào
năm 2004 với đội ngũ cán bộ gồm 07 người. Từ tháng 12/2005, mọi sản phẩm của
công ty Toàn Cầu đều được thiết kế, lắp ráp và vận hành theo đúng tiêu chuẩn đảm bảo
tuyệt đối an toàn, chất lượng. Trong suốt quá trình phát triển của mình, tư tưởng hoạt
động chung của các cán bộ, nhân viên là luôn cần cù, sáng tạo trong công việc và tận
tụy với khách hàng do đó đã được khách hàng tin cậy và hợp tác trong nhiều lĩnh vực.
Hiện nay, Toàn Cầu là một trong những công ty tin học hàng đầu với đội ngũ cán
bộ nhân viên có trình độ, quy mô hoạt động kinh doanh lớn và trở thành đại lý của
nhiều hãng máy tính lớn trên thế giới và trong khu vực ASIAN.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A là một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, hoạt động kinh doanh theo chức năng và nhiệm cụ của mình và được pháp luật
bảo vệ. Chức năng chính của công ty là bán buôn, bán lẻ máy tính, linh kiện và các
thiết bị văn phòng. Toàn Cầu không những cung cấp các dịch vụ thương mại mà còn

luôn chú trọng việc đầu tư phát triển các sản phẩm phần mềm đặc thù, nhằm tạo ta các
giải pháp tổng thể phục vụ khách hàng trong và ngoài nước.
Nhiệm vụ của công ty là:
- Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao đảm bảo uy tín cho khách
hàng


- Hoạt động kinh doanh tuân thủ theo chính sách pháp luật của nhà nước, thực
hiện các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm, an toàn,…và các nghĩa vụ khác. Đồng thời công
ty phải nỗ lực hết mình, đóng góp vào sự phát triển và hội nhập của đất nước.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động, đào tạo và phát triển trình độ cho
nhân viên giúp nâng cao trình độ dân trí, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán
bộ công nhân viên và toàn xã hội, góp phần ổn định an ninh - chính trị - xã hội.
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng kế
toán

Phòng Kỹ
thuật

Phòng hành
chính, nhân sự


Phòng CSKH

Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm: Giám đốc có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt
động của công ty, đưa ra các quyết định cho hoạt động của công ty. Dưới giám đốc là
phó giám đốc chịu trách nhiệm về việc quản lý và hoạt động của các phòng ban trước
giám đốc đồng thời hỗ trợ cho giám đốc trong công tác quản trị doanh nghiệp. Tiếp đó
là các phòng ban chức năng thực hiện các chức năng nghiệp vụ riêng của mình bao
gồm:
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công
ty, đề ra các hoạt động có hiệu quả nhất để phát triển công ty, tiếp cận, tìm kiếm khách
hàng.
- Phòng kế toán: lập kế hoạch thu chi tài chính hằng năm, tổ chức thực hiện
công tác kế toán, tổng hợp báo cáo kế toán định kỳ và quyết toán cuối năm.
- Phòng kỹ thuật: Thiết kế, triển khai và giám sát các công tác kỹ thuật, thi công
trong hoạt động kinh doanh của công ty. Nghiên cứu, lên kế hoạch, phát triển, đổi mới


công nghệ, trang thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty cũng
như của thị trường.
- Phòng hành chính nhân sự: tham mưu cho giám đốc trong công tác tổ chức bộ
máy, tổ chức, quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty; lập kế hoạch, tổ
chức tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự.
- Phòng chăm sóc khách hàng: Tư vấn, giải đáp thắc mắc, thu thập phản hồi
khiếu nại từ phía khách hàng.
1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty máy tính Toàn Cầu
Hiện nay, Công ty hoạt động trong các lĩnh vực:
- Bán buôn, bán lẻ máy tính, linh kiện, thiết bị văn phòng
- Mua bán, lắp ráp các máy móc, thiết bị máy tính, máy in, thiết bị điện tử
- Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, phần mềm máy tính, an ninh viễn

thông
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp
Bảng 2.1.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty TNHH máy tính Toàn Cầu
Q&A
Stt Chỉ tiêu đánh giá
Tổng nguồn lực ( người)
Theo trình độ
1
Đại học và trên đại học (%)
2
Trung cấp, cao đẳng (%)
3
Lao động phổ thông (%)
Theo phòng ban
1
Ban giám đốc (%)
2
Phòng kinh doanh ( %)
3
Phòng kế toán (%)
4
Phòng kỹ thuật (%)
5
Phòng hành chính nhân sự (%)
6
Phòng chăm sóc khách hàng(%)

Năm 2015


Năm 2016

Năm 2017

30

35

40

53,4
19,9
26,7

54,6
22,6
22,8

67,5
25
7,5

6,7
13,3
10
43,3
10
16,7

5,7

14,3
14,3
42,9
11,4
11,4

5
15
10
42,5
12,5
15

(Nguồn: phòng hành chính nhân sự)
Qua bảng 2.1.1 có thể thấy cơ cấu lao động theo trình độ biến đổi dần theo các
năm, nhân sự của công ty bao gồm cả lao động phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học
và sau đại học. Số lượng lao động của công ty cũng tăng đều qua các năm. Tỷ lệ lao


động đại học và sau đại học tăng từ 53,4% năm 2015 lên 67,5% năm 2017; lao động
trung cấp, cao đẳng cũng tăng từ 19,9% năm 2015 lên 25% năm 2017. Trong khi đó
lao động phổ thông đã giảm từ 26,7% năm 2015 xuống còn 7,5% năm 2017. Nguồn
lao động có trình độ đại học, sau đại học chiếm tỷ trọng cao nhất (>50%); sau đó là
nguồn lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp ; thấp nhất là nguồn lao động phổ
thông. Công ty sử dụng chủ yếu là nguồn lao động có trình độ trung cấp trở lên, điều
này cho thấy công ty đề cao chất lượng đầu vào lao động có trình độ cao, khả năng
lĩnh hội và tiếp thu tốt, phù hợp với đặc điểm của những sản phẩm và dịch vụ mà công
ty cung cấp nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng dịch vụ tối ưu
nhất cho khách hàng.
Nhân sự được phân bố chủ yếu cho 2 phòng là phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật

và kho vận; phòng kế toán và phòng hành chính nhân sự có số lượng nhân viên ít hơn.
Sự phân chia này là khá hợp lí theo yêu cầu, nhiệm vụ cũng như lĩnh vực kinh doanh
của công ty. Việc bố trí và sử dụng nhân lực của công ty không gây lãng phí, dư thừa
nhân lực ở các phòng ban nên hiệu quả trong sử dụng chi phí cho nhân lực là cao.
2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Bảng 2.2.1. Cơ cấu lao động của công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A
St

Chỉ tiêu đánh giá

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

t
Tổng nguồn lực ( người)
Theo giới tính
1
Nam (%)
2
Nữ (%)
Theo độ tuổi
1
18 - 30 ( %)
2
30 - 45 (%)
3
> 45 (%)


30

35

40

60
40

70
30

70
30

60
30
10

61,4
65
30
30
8,6
5
( Nguồn: phòng hành chính nhân sự)

Đa số sản phẩm của công ty máy tính Toàn Cầu yêu cầu kỹ thuật chuyên môn
cao, phải lắp đặt và sửa chữa nhiều nên công ty sử dụng lao động nam nhiều hơn, tỷ lệ

nam/nữ năm 2015 là 1,5 năm 2016 và 2017 tỷ lệ này tăng lên 2,33.
Lao động trẻ chiếm tỷ lệ lớn khá lớn trong công ty. Lực lượng lao động trẻ nên
nhiệt tình, năng động, sáng tạo, khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của công nghệ


giúp doanh nghiệp kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường, nâng cao khả năng cạnh
tranh thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Cũng bởi vậy mà số lượng lao động trẻ trong độ tuổi từ 18-30 tuổi chiếm tỷ lệ
cao nhất và tăng đều qua các năm. Bên cạnh đó, số lượng lao động trong độ tuổi 30-45
cũng chiếm tỷ trọng khá cao, chiếm khoảng 30% và có xu hướng tăng qua các năm,
đây cũng là một điểm mạnh về kinh nghiệm làm việc của lao động, phản ứng nhanh
với những tình huống bất ngờ, giải quyết sự việc một cách chín chắn, tăng hiệu quả
công việc.
Chiếm tỷ lệ thấp nhất trong cơ cấu lao động của công ty là đội ngũ lao động
trong độ tuổi >45. Những người trong độ tuổi này thường ở các vị trí ban lãnh đạo của
công ty do vậy số lượng không cao.
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 3.1.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty TNHH máy tính
Toàn Cầu Q&A
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2015
Số lượng
Tỷ lệ
Tổng nguồn vốn

26.217


%
100

Năm
2016
2017
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
28.6

%
100

27.472

%
100

Vốn lưu động
17.834
68,02
19.276
67,4
18.197
66,24
Vốn cố định
8.437
32,08
9.324
33,6
9.275

33,76
Công ty có tổng nguồn vốn khá đồng đều trong 3 năm trở lại đây. Tỷ lệ giữa vốn
lưu động và vốn cố định có sự chênh lệch lớn, tuy nhiên vốn lưu động nhiều hơn vốn
cố định do công ty mở rộng đầu tư một số vốn lớn để nhập các sản phẩm máy tính,
thiết bị mới được đưa ra thị trường.
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 3.2.1. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH máy
tính Toàn Cầu Q&A
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Đơn vị: Triệu đồng


Chỉ tiêu
2015
Số lượng
Tỷ lệ
Tổng nguồn vốn

26.217

%
100

Vốn chủ sở hữu
Vốn vay

13.632
12.585

51,99

48,01

Năm
2016
2017
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
28.6

%
100

27.472

%
100

13.736
14.864

48,03
51,97

12.838
14.634

46,73
53,27

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu qua các năm có xu hướng giảm trong khi lượng vốn vay
chiếm 48,01% (2015), 51,97% (2016) và 53,27% (2017) tổng số vốn. Cho thấy doanh

nghiệp đã biết tận dụng các nguồn lực bên ngoài bằng cách tăng lượng vốn đi vay để
đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên việc huy động vốn từ bên ngoài, tăng tài trợ hoạt động của doanh
nghiệp làm khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp giảm. Các khoản chiếm dụng
vốn của doanh nghiệp tăng nên doanh nghiệp cần có kế hoạch và chính sách quản lý
chặt chẽ khoản chiếm dụng này để tận dụng tối đa và tránh tình trạng nợ quá hạn làm
giảm uy tín của doanh nghiệp.

4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm 2015- 2017
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH máy tính Toàn cầu
Q&A qua các năm 2015-2017
( Nguồn: Phòng kế toán)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
1.Doanh thu thuần về bán hàng

Năm 2015
46.503

Năm 2016
49.272

Năm 2017
48.405

và cung cấp dịch vụ
2.Giá vốn hàng bán và cung

29.354


34.467

32.436

cấp dịch vụ
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng

17.149

14.805

15.969

và cung cấp dịch vụ


4.Chi phí hoạt động tài chính
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí khác
8.Lợi nhuận trước thuế
9.Chi phí thuế TNDN
10. Lợi nhuận sau thuế

1.020
3.059
892
325
11.853
2.370

9.483

1.250
4.208
1.023
197
8.127
1.625
6.502

1.286
4.293
956
258
9.176
1.835
7.341

Qua bảng 4.1 ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty giảm từ 9.483 triệu
đồng( năm 2015) xuống còn 7.341 triệu đồng( năm 2017) mặc dù chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp tăng. Mức chênh lệch doanh thu bán hàng và giá vốn
hàng bán qua các năm tương đối lớn. Chi phí quản lý doanh nghiệp còn ở mức cao và
biến đổi mạnh. Đây chính là thách thức cho công ty với mục tiêu tăng trưởng lợi
nhuận, giảm thiểu những chi phí bất hợp lý. Công ty nên có kế hoạch chi tiêu hợp lý
và quản lý chặt chẽ các loại chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh của mình.
II/ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH TOÀN CẦU Q&A
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của doanh nghiệp.

Theo kết quả của bản điều tra thì tình hình thực hiện chức năng quản trị của Nhà
quản trị tại công ty được thể hiện qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện hiệu quả tình hình thực hiện các chức năng quản trị


3.7

4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
ạc
Ho

h

nh
đị

3.5

3.4

Tổ


ức
ch

2.8

nh


đạ

o
kiể

n
Vấ

đề

u
th


th

m

2.7

át
so


n
gt
n

pt



ra

đị
ết
y
qu

nh

ản
qu

trị

( Nguồn: sinh viên điều tra)
1.1. Chức năng hoạch định
Qua biểu đồ 1 ta thấy công tác hoạch định được công ty thực hiện tốt nhất, đạt
3.7/4 điểm. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu và định hướng phát triển của công ty luôn
được xác định rõ. Đó chính là động lực thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả hơn, đặt
ra mục tiêu phấn đấu cho bản thân hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Mục tiêu của
công ty máy tính Toàn Cầu là trở thành công ty bán lẻ, bán buôn máy tính chuyên

nghiệp và trải rộng khắp tỉnh Thái Bình; trở thành công ty lắp ráp máy tính thương
hiệu Việt Nam có quy mô nhất ở Thái Bình. Công ty Toàn Cầu luôn mong muốn được
phục vụ khách hàng ngày càng chu đáo hơn, sẵn sàng tiếp nhận và biết ơn mọi sự góp
ý của quý khách hàng bởi công ty hiểu rõ trách nhiệm hàng đầu của mình là đem đến
cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Dựa trên việc phân tích, đánh giá tình hình thị trường, nhà quản trị hoạch định
những chiến lược tổng thể nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của công ty. Công tác
hoạch định chiến lược kinh doanh được xác định thông qua những buổi họp, buổi thảo
luận trong từng giai đoạn phát triển của công ty. Các công việc được hoạch định rõ
ràng, chi tiết và được thông báo đến từng bộ phận, nhân viên.
1.2. Chức năng tổ chức
Công Ty Toàn Cầu có sơ đồ cơ cấu tổ chức khá đơn giản, rõ ràng giữa các phòng
ban, sự phân bố nhân sự tương đối hợp lí giữa các phòng. Cơ cấu tổ chức này giúp các


phòng ban gắn bó với nhau mật thiết hơn, phối hợp tốt trong công việc. Mỗi phòng
ban thực hiện chức năng chuyên môn của mình nhưng lại có sự liên kết chặt chẽ với
nhau tạo thành một thể thống nhất phối hợp với nhau hoàn thành tốt mục tiêu đã đề ra.
Chức năng tổ chức được thực hiện khá hiệu quả đạt 3.4/4 điểm.
1.3. Chức năng lãnh đạo
Chức năng lãnh đạo ở công ty đạt 3.5/4 điểm. Các nhà quản trị, quản lý trong
công ty đều sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ và linh hoạt trong phong cách lãnh
đạo của mình tạo ra môi trường làm việc thoải mái cho nhân viên. Trong công ty,
Giám đốc là người có tầm ảnh hưởng lớn trong việc phân bổ công việc và chỉ đạo nhân
viên hoàn thành nhiệm vụ. Giám đốc công ty luôn thu thập, lắng nghe ý tưởng của
nhân viên trước, sau đó mới chính thức ra quyết định. Nhờ đó đã phát huy tối đa sự
sáng tạo của nhân viên, nhân viên luôn cảm thấy được tôn trọng và luôn cống hiến hết
mình cho công ty.
1.4. Chức năng kiểm soát
Hoạt động kiểm soát của nhà quản trị đối với nhân viên trong công ty được thực

hiện sát sao và đạt 2.8/4 điểm. Công tác kiểm soát diễn ra trước trong và sau quá trình
làm việc của nhân viên. Tuy nhiên, nhân viên ít chủ động và còn hạn chế trong việc
thông báo lên nhà quản trị những khó khăn và yêu cầu trợ giúp trong công việc.
1.5. Vấn đề thu thập thông tin và cách thức ra quyết định quản trị
Theo như biểu đồ 1 hoạt động này chỉ đạt mức khá, đạt 2.7/4 điểm. Công ty thu
thập thông tin từ khách hàng thông qua bộ phận kinh doanh, bộ phận trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng, thông tin bên trong doanh nghiệp về các nhân viên được thu thập qua
hồ sơ nhân viên. Việc thu thập các thông tin về mức độ hài lòng, phàn nàn của khách
hàng còn hạn chế. Thông tin về đối thủ cạnh tranh được phán đoán qua sự ước lượng
của nhà quản trị bằng kinh nghiệm, thông qua báo mạng và các phương tiện truyền
thông.
Hiện tại cách thức ra quyết định quản trị khá đơn giản, đối với các vấn đề lớn chỉ
được thông qua một vài buổi thảo luận giữa các nhà quản trị, có thêm góp ý của nhân viên
còn các vấn đề nhỏ thì được thông qua quyết định cá nhân. Công ty chưa có công cụ nào
để ra quyết định, phần lớn các quyết định dựa trên kinh nghiệm của nhà quản trị.
Nhận xét chung: Từ biểu đồ trên có thể thấy rằng công tác thực hiện chức năng
quản trị của công ty được thực hiện khá tốt. Từ việc hoạch định, đưa ra mục tiêu chiến


lược công ty đến việc tổ chức, lãnh đạo hoạt động rồi đến chức năng kiểm soát và
dòng thông tin thu thập trong quá trình ra quyết định.
2. Công tác quản trị chiến lược của công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A
2.1 Công tác phân tích tình thế môi trường chiến lược
Với đặc điểm lĩnh vực kinh doanh về máy tính, các linh kiện, máy móc, phần
mềm nên môi trường kinh doanh của công ty khá rộng lớn và đầy biến động phụ thuộc
vào môi trường kinh tế, chính trị-pháp luật, môi trường ngành và đặc biệt là sự phát
triển của khoa học công nghệ. Bởi vậy việc nắm bắt nhu cầu cũng như biến động của
môi trường bên ngoài vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Hiểu rõ tầm quan trọng của môi trường nên công tác phân tích tình thế môi trường tại
công ty máy tính Toàn Cầu được diễn ra thường xuyên và liên tục. Để có thể nắm bắt

thị trường cũng như cơ hội trong từng giai đoạn, công ty đã phân tích và đánh giá các
yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của mình bao gồm các yếu tố
môi trường kinh tế, môi trường ngành, chính trị - pháp luật, môi trường công nghệ, đối
thủ cạnh tranh, khách hàng và các yếu tố khác. Các đối thủ chính của công ty là công
ty cổ phần máy tính Hải Anh, Công ty TNHH và thương mại Hải Hà, công ty TNHH
thương mại dịch vụ công nghệ Vạn Xuân.
2.2. Công tác nhận diện và phát triển lợi thế cạnh tranh
Dựa trên những phân tích, đánh giá về môi trường bên trong, bên ngoài công ty
mà công ty nhận diện được lợi thế cạnh tranh của mình. Công ty nhận thấy rằng lĩnh
vực bán buôn, bán lẻ máy tính và các linh kiện, thiết bị cùng với viễn thông và công
nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực rất có tiềm năng phát triển. Bên cạnh đó,
thành lập được một thời gian dài nên công ty đã có số lượng khách hàng trung thành.
Đây là nguồn mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp cả về doanh thu lẫn việc xây
dựng hình ảnh trong mắt công chúng. Đội ngũ nhân viên của công ty là những người
có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm về tư vấn, kinh doanh, marketing
cũng như giỏi về kỹ thuật triển khai, bảo hành trong lĩnh vực tin học. Đa số nhân viên
đều là những người trẻ, năng động, sáng tạo học hỏi tốt và có khả năng xử lý tình
huống nhanh. Nhận biết được các thế mạnh của mình, công ty lấy đó làm đòn bẩy để
có thể cạnh tranh với các đối thủ mạnh khác trên thị trường. Công ty chú trọng vào vấn
đề con người, lấy con người làm cốt lõi của mọi hành động. Đào tạo nhân viên một
cách bài bản, tạo động lực cũng như môi trường tốt để họ phát triển tối đa khả năng


của mình đem lại cho khách hàng sản phẩm tốt nhất, nâng cao chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng. Duy trì tốt mối quan hệ đối với những khách hàng trung thành
của công ty nhằm xây dựng hình ảnh, đem lại lượng doanh thu lớn.
2.3. Công tác hoạch định và triển khai chiến lược
Công ty đã tiến hành phân tích điểm mạnh, điểm yếu của công ty cũng như các
cơ hội thách thức mà môi trường bên ngoài đang tác động tới công ty để xây dựng các
chiến lược cạnh tranh và phát triển thị trường phù hợp.

Để thực hiện được mục tiêu kinh doanh, ban quản lý công ty đã đưa ra và thực
hiện chiến lược phát triển sản phẩm, thường xuyên cải tiến nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ hiện tại của mình, ngoài ra cũng không ngừng phát triển sản phẩm mới
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty đặc biệt chú trọng tới việc thực hiện triển
khai chiến lược kinh doanh, linh hoạt trong mỗi chiến lược để cạnh tranh với các đối
thủ cạnh tranh. Đối với thị trường với sức cạnh tranh lớn như vậy, công ty sử dụng
chiến lược kinh doanh chiết khấu cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty thay
vì hạ thấp giá sản phẩm và đẩy mạnh dịch vụ chăm sóc khách hàng, chú trọng chất
lượng sản phẩm. Chiến lược này thu hút khách hàng mà không làm giảm giá trị của
sản phẩm đồng thời tăng sức cạnh tranh cho công ty.
Mỗi chiến lược đều được truyền tải và thông báo tới toàn thể nhân viên trong
công ty. Công ty luôn chú trọng tới việc đào tạo nhân viên để có thể đáp ứng tối đa nhu
cầu của khách hàng. Công ty thường xuyên tiến hành quảng cáo song song với các
chiến lược kinh doanh trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm phổ biến thương
hiệu của công ty tới công chúng, được mọi người biết đến nhiều hơn, thúc đẩy cầu tiêu
dùng.
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Thời gian qua công ty luôn chú trong xây dựng năng lực cạnh tranh thông qua
giảm chi phí vận hành. Hệ thống các nhà quản trị đã có kinh nghiệm nhiều năm trong
việc quản lý, xây dựng được môi trường làm việc thoải mái trong công ty là lợi thế
giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Công ty cũng có
lợi thế là cơ cấu tổ chức của công ty đơn giản và đội ngũ nhân viên trẻ, năng động,
sáng tạo. Với đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình, ham học hỏi này, nếu công ty tiếp tục
chú ý và bồi dưỡng thì sẽ có nguồn nhân sự có năng lực cao đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.


Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại như:
Hiện giờ công ty vẫn chỉ là một công ty vừa và nhỏ trong ngành máy tính và lắp
đặt thiết bị văn phòng, phần mềm, thị phần của công ty so với toàn ngành trên địa bàn

tỉnh Thái Bình còn nhỏ nên năng lực canh tranh còn hạn chế. Hệ thống quản lý chăm
sóc khách hàng còn kém mất nhiều thời gian ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và thời
gian cung ứng dịch vụ.
Công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh về giá với các đối thủ
cạnh tranh. Do vậy công ty cần phải tính toán, xem xét lại các khoản chi phí sao cho
phù hợp, xây dựng các chiến lược kinh doanh để cạnh tranh hiệu quả hơn.
3. Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của doanh nghiệp
3.1. Quản trị sản xuất
Công tác dự báo nhu cầu sản phẩm của công ty được thực hiện thường xuyên do
đặc thù sản phẩm kinh doanh, công nghệ luôn phát triển đòi hỏi sự nắm bắt kịp thời
của nhân viên kinh doanh về công nghệ cũng như nhu cầu của người tiêu dùng để có
thể dự báo tốt nhu cầu sản phẩm.
Dựa trên nghiên cứu về nhu cầu người tiêu dùng mà công ty hoạch định và tổ
chức nhập các thiết bị, máy tính đồng thời đầu tư phát triển các phần mềm đặc thù
nhằm tạo ra giải pháp tổng thể phục vụ khách hàng.
Đối với công tác quản trị cung ứng dịch vụ thì công ty luôn tạo mọi điều kiện tốt
nhất để khách hàng có thể đăng kí nhanh chóng và sử dụng dịch vụ, đây được xem là
yếu tố đánh giá mức độ hài lòng cao nhất với quy trình đơn giản, nhanh chóng. Khi
khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên của công ty sẽ đến địa chỉ của
khách hàng để cung cấp và hướng dẫn chi tiết cho khách hàng. Thời gian cung cấp
dịch vụ là nhanh nhất có thể, không làm mất thời gian và công sức của khách hàng.
Ngoài ra, công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm tại công ty tương đối tốt, công
tác kiểm soát diễn ra liên tục tránh tình trạng rủi ro về hư hỏng thiết bị, đáp ứng tốt cho
thị trường.
3.2. Quản trị bán hàng( xây dựng kế hoạch bán hàng, tổ chức mạng lưới bán
hàng, tổ chức lực lượng bán hàng, kiểm soát bán hàng, tổ chức các hoạt động hỗ
trợ bán hàng).


Trong nền kinh tế thị trường, một vấn đề luôn khiến mỗi doanh nghiệp phải quan

tâm không chỉ là việc đề ra một chiến lược hợp lý, chuẩn bị đầu vào tốt mà còn phải lo
đầu ra cho các sản phẩm hàng hóa dịch vụ, bởi vì đầu vào tốt chưa hẳn đã tạo ra đầu ra tốt.
Tại công ty Toàn Cầu, Ban lãnh đạo công ty cùng toàn bộ thành viên trong công
ty đã và đang nhìn nhận hoạt động bán lẻ như một cầu nối gắn kết giữa Công ty và bạn
hàng. Để từ đó lãnh đạo công ty luôn có kế hoạch hợp lý đảm bảo nhu cầu khách hàng
đối với sản phẩm của công ty sẽ được thỏa mãn một cách nhanh nhất, kịp thời và luôn
tạo sự hài lòng cho khách hàng. Kế hoạch bán hàng được xây dựng dựa trên nhu cầu
thực tế của khách hàng có ngân sách, nhân lực cụ thể gắn với từng khoảng thời gian
nhất định nhằm kích thích nhu cầu tiêu dùng và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
Bên cạnh đó công ty luôn tổ chức các khóa đào tạo, huấn luyện nâng cao tay
nghề kỹ năng cho nhân viên làm tăng hiệu quả công tác bán hàng. Ngoài lực lượng
nhân viên chính của công ty, còn có thêm đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ về marketing để
hoàn thành mục tiêu bán hàng đã đề ra.
Cùng với công tác bán hàng, công ty cũng tổ chức các hoạt động hỗ trợ bán hàng
nhằm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình như quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng, các chính sách chiết khấu sản phẩm, thực hiện các chương trình
dành cho khách hàng thân thiết nhằm giữ vững và gia tăng lượng khách hàng trung
thành của công ty cùng nhiều hình thức khuyến mãi khác.
4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực.
Do đặc thù lĩnh vực kinh doanh của công ty đa dạng nên việc phân tích công việc
là bước cần thiết giúp cho phòng nhân sự của công ty thực hiện có hiệu quả, tiết kiệm
tối đa chi phí và không trùng lặp ở các khâu như hoạch định nguồn lực, đào tạo và phát
triển… Với mỗi vị trí, công ty đều phân tích chi tiết và đưa ra bản mô tả và yêu cầu
công việc cụ thể cho từng công việc giúp cho ứng viên hiểu kỳ vọng mà công ty đưa
ra, xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm trong công việc.
Công tác bố trí và sử dụng nhân lực tại công ty tương đối tốt, công ty có sự phân
bổ nhân sự cho các phòng ban rất hợp lí: phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật thì cần
nhiều nhân lực còn phòng kế toán và phòng hành chính nhân sự thì cần ít nhân sự hơn.
Tất cả các nhân viên của công ty đều được bố trí theo đúng năng lực và chuyên ngành

đào tạo, phù hợp với các phòng ban đảm bảo phát huy tối đa năng lực của nhân viên.


Nếu nhân viên làm việc tốt thì sẽ được cân nhắc để được lên vị trí cao hơn và những
người năng lực kém thì sẽ bị điều chuyển sang vị trí thấp hơn hoặc bị sa thải.
4.2. Tuyển dụng nhân lực
Công tác tuyển dụng nhân lực được thực hiện chỉ khi công ty có nhu cầu về nhân
lực để mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc có nhân sự rời bỏ công ty. Nguồn lao động
chủ yếu mà công ty tuyển dụng là những người có trình độ từ trung cấp trở lên, có
kinh nghiệm làm việc cũng như kỹ năng chuyên môn. Do vậy, nhờ công tác tuyển
dụng mà công ty đã chọn lựa được đội ngũ nhân viên có chất lượng, giúp ích cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa trên yêu cầu đối với vị trí đặc thù mà công ty
tiến hành lựa chọn người phù hợp với công việc. Công ty thường đăng thông tin việc
làm thông qua các trang web tuyển dụng như: vieclam24h.vn, timviecnhanh.vn,
mywork.vn....
4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực.
Công tác này được công ty thực hiên tương đối tốt. Hiện tại hoạt động đào tạo và
phát triển đội ngũ nhân lực của công ty chủ yếu là được đào tạo thông qua hình thức
kèm cặp trực tiếp đối với nhân viên mới, những nhân viên có kinh nghiệm hơn sẽ kèm
cặp, hướng dẫn nhân viên mới vào. Các nhân viên của phòng kinh doanh, phòng kế
toán thì được công ty cho học các lớp học nâng cao nghiệp vụ do các chuyên gia mà
công ty mời về giảng dạy 3 lần/năm. Các kỹ thuật viên trong phòng kỹ thuật được
công ty cử đi học, công tác ở các công ty nước ngoài 1 lần/năm để tìm hiểu các cách
thức làm việc mới hơn và chọn ra được những cách thức làm việc sao cho có hiệu quả
nhất.
Công ty nên có những chương trình, khóa học đào tạo giúp nhân viên nâng cao kĩ
năng tay nghề, cung cấp các kiến thức, đồng thời rèn luyện phẩm chất cho nhân viên
góp phần vào quá trình hoạt động hiệu quả của công ty.
4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Nhân viên được đánh giá dựa trên thái độ làm việc, các chỉ tiêu về doanh số bán

hàng, mức độ hoàn thành công việc được giao…. Nhân viên của công ty ngoài mức
lương cứng được hưởng cố định còn được hưởng lương theo doanh số mà nhân viên
đó đạt được do vậy mỗi nhân viên lại có mức lương khác nhau tùy thuộc vào năng lực
của mỗi người. Vào dịp cuối năm như tết nguyên đán nhân viên sẽ được nhận tháng
lương thứ 13. Đây là chính sách tài chính mà công ty thực hiện để khích lệ tinh thần


làm việc của nhân viên.
Với đội ngũ cộng tác viên của công ty thì các chính sách đãi ngộ không được
quan tâm nhiều. Đội ngũ này làm việc không có lương cứng, chỉ được trích phần trăm
trên sản phẩm, không ép doanh số nhưng lại yêu cầu làm việc giống như nhân viên
chính thức. Bên cạnh đó công ty chưa có những chính sách đãi ngộ tài chính và phi tài
chính hợp lí. Công ty còn tồn tại vấn đề trả lương muộn 1-2 tuần làm giảm tinh thần
làm việc của nhân viên. Công ty cũng ít chú trọng tới đời sống của nhân viên, chưa có
chính sách phi tài chính như thăm hỏi nhân viên khi ốm đau, ma chay, cưới xin tạo
động lực làm việc cho nhân viên.
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa kinh doanh của
doanh nghiệp
5.1. Quản trị dự án
Phòng kinh doanh là bộ phận trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, thấu hiểu các nhu
cầu, thị hiếu của khách hàng nên sẽ đề xuất các dự án cho ban lãnh đạo dựa trên những
thông tin và hiểu biết từ khách hàng. Mỗi dự án sẽ được ban lãnh đạo phê duyệt, đề ra
và truyền thông tới các phòng ban, bộ phận của công ty một cách chính xác và chi tiết,
các bộ phận, phòng ban có liên quan đến dự án sẽ trực tiếp thực hiện dự án đó. Công
tác quản trị dự án ở công ty khá tốt, hiện tại công ty đang tiến hành dự án phát triển
các phần mềm an ninh nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất cho khách hàng, bên
cạnh đó, công ty cũng đa dạng hóa các sản phẩm đặc biệt là máy tính và các thiết bị
tân tiến mới xuất hiện trên thị trường.
Đồng thời phòng kinh doanh còn lưu trữ thông tin về các dự án và thông tin về
khách hàng để tiện cho việc chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất

.
5.2 Quản trị rủi ro.
Với đặc thù kinh doanh các thiết bị công nghệ, máy móc nên công ty thường
xuyên kiểm tra định kỳ các máy móc, trang thiết bị cũng như các sản phẩm công nghệ
nhằm hạn chế tối đa các rủi ro và khắc phục rủi ro một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Công ty lập ra một khoản ngân sách riêng nhằm phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra
bất cứ lúc nào và cũng đa dạng hóa các mặt hàng sản phẩm nhằm phân chia rủi ro vì
hầu hết các dự án đều đòi hỏi lượng tiền vốn lớn để thực hiện.


Tuy nhiên công ty còn hạn chế trong việc tiếp nhận và xử lý các khiếu nại của
khách hàng về chất lượng dịch vụ hay công tác bảo hành, bảo trì sản phẩm còn chậm
trễ gây mất niềm tin ở khách hàng. Công ty nên chú trọng đề phòng và khắc phục với
nhiều loại rủi ro như khiếu nại khách hàng, sự thay đổi của công nghệ,…để quản trị rủi
ro một cách hiệu quả nhất.
5.3. Xây dựng văn hóa kinh doanh
Ngay từ khi thành lập công ty đã xây dựng văn hóa kinh doanh một cách rõ ràng,
cụ thể. Có kỷ luật chặt chẽ, văn hóa nghiêm túc chấp hành các quy định, nội của công
ty như đi làm đúng giờ, có trách nhiệm với công việc,…Mọi hoạt động kinh doanh của
công ty phải luôn tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật. Xây dựng môi trường
làm việc thoải mái kích thích tính năng động, sáng tạo của nhân viên. Mỗi nhân viên
được phép sắp xếp, trang trí bàn làm việc của mình theo sở thích trong mức cho phép
nhằm tăng cường hiệu quả làm việc. Các nhân viên hòa đồng, trao đổi những suy nghĩ
và khó khăn trong việc làm cũng như cuộc sống xây dựng mối liên kết chặt chẽ, gắn
bó giữa các nhân viên như một gia đình tạo nên sức mạnh tập thể giải quyết hiệu quả
các công việc. Bên cạnh đó các hoạt động thể thao, văn hóa, văn nghệ như đá bóng,
mừng ngày Quốc tế phụ nữ…cũng được thường xuyên tổ chức tại công ty nhằm mang
đến đời sống tinh thần phong phú hơn, tạo động lực làm việc cho nhân viên.
Giữa nhà quản trị với nhân viên cũng cần tạo một sự liên kết, để nhân viên kính
trọng cấp trên, cho nhân viên thấy sự quan tâm của cấp trên đối với mỗi người để họ

có động lực, nỗ lực làm việc hơn.

III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.
Qua việc phân tích những vấn đề tồn tại tại Công ty TNHH máy tính Toàn Cầu
Q&A, em nhận thấy công ty còn một số vấn đề cần phải hoàn thiện và nâng cao để
hoạt động hiệu quả hơn. Sau đây em xin đề xuất 3 hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
sau:
Đề tài 1. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo, đánh giá và đãi ngộ
nhân viên của Công ty TNHH máy tính Toàn Cầu Q&A


Đề tài 2. Giải pháp nâng cao quá trình quản trị rủi ro của Công ty TNHH máy
tính Toàn Cầu Q&A
Đề tài 3. Giải pháp nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh cho Công ty TNHH
máy tính Toàn Cầu Q&A


KẾT LUẬN
Qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, từ một công ty còn nhỏ bé, ít kinh
nghiệm, công ty TNHH máy tính Toàn Cầu đã không ngừng nỗ lực phát triển, mở rộng
thị trường, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm để có thể đứng vững trên thị
trường cạnh tranh khốc liệt.
Khóa thực tập tốt nghiệp là cơ hội cho sinh viên nói chung và bản thân em nói
riêng được tiếp cận học hỏi, áp dụng lý thuyết thực tiễn về chuyên ngành Quản trị kinh
doanh tổng hợp. Qua thời gian đi thực tập tại công ty TNHH máy tính Toàn Cầu em đã
tìm hiểu, nghiên cứu và tham gia vào các hoạt động của công ty, điều đó đã giúp em
hiểu rõ hơn về thực trạng công tác quản trị tại đơn vị cũng như những thế mạnh, những
tồn tại cần khắc phục của công ty.
Do thời gian và năng lực của bản thân có hạn nên bài viết không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, đặc biệt là sự

hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Quỳnh Mai để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Thùy Dương, Bùi Minh Lý(2015), Quản trị dự án, NXB Thống kê


2. Dương Thị Liễu( 2012), Văn hóa kinh doanh, NXB Đại học kinh tế quốc dân
3. Website công ty: toancaupc.vn
4. Báo cáo kết quả hoạt động hàng năm của công ty TNHH máy tính Toàn Cầu
Q&A
5. Các bảng biểu, tài liệu từ phòng Kế toán, Hành chính nhân sự



×