Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh CÔNG TY TNHH MTV DỊCH vụ đối NGOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.39 KB, 22 trang )

GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG....................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iv
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI.........................................................................1
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp....................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.............................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................2
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................................2
1.4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.............................................................2
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp.....................................................3
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp...................................................3
2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.........................................................................4
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................................................5
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................................5
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp...............................5
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................................................6
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ
TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ
CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI...........................8
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của
doanh nghiệp................................................................................................................ 8
1.1. Chức năng hoạch định............................................................................................8
1.2. Chức năng tổ chức..................................................................................................8
1.3. Chức năng lãnh đạo................................................................................................8


1.4. Chức năng kiểm soát...............................................................................................9
2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp..................................................10
2.1. Tình thế môi trường chiến lược.............................................................................10

Báo cáo thực tập tổng hợp

i


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị
trường..............................................................................................................................
........................................................................................................................... 10
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................................................11
3. Công tác quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp..................................................11
3.1. Quản trị bán hàng.................................................................................................11
3.2. Quản trị cung ứng dịch vụ thương mại..................................................................12
4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp....................................................12
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực....................................................12
4.2. Tuyển dụng nhân lực.............................................................................................13
4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực..............................................................................13
4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực...............................................................................14
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp...............................14
5.1. Quản trị dự án.......................................................................................................14
5.2. Quản trị rủi ro.......................................................................................................15
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN..................................16
KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Báo cáo thực tập tổng hợp

ii


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

DANH MỤC BẢNG

Tên Bảng

Trang

Bảng 1.1: Khái quát Công ty Dịch vụ Đối ngoại

1

Bảng 1.2: Biến động về số lượng và chất lượng lao động tại Công ty Dịch vụ Đối ngoại

3

Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi tại Công ty Dịch vụ Đối ngoại

4

Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công Ty Dịch vụ Đối ngoại


5

Bảng 1.5: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh Công Ty Dịch vụ Đối ngoại

6

Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Đối ngoại

6

Bảng 2.1: Trình tự tuyển dụng nhân sự tại công ty Dịch vụ Đối ngoại

13

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tên Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Dịch vụ Đối ngoại

2

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên Biểu đồ

Trang
3


Hình 1.1: Cơ cấu lao động theo trình độ
Hình 1.2: Diễn biến cơ cấu lao động tại Công Ty Dịch

Hình 1.2.1. Theo giới tính

4

vụ Đối ngoại

Hình 1.2.2. Theo độ tuổi

5

Báo cáo thực tập tổng hợp

iii


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay nền kinh tế ngày càng phát triển, dịch vụ là một trong những ngành
đang có những bước tiến dài, vậy nên em đã chọn Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Dịch vụ Đối ngoại để đến thực tập và bắt đầu làm quen với các hoạt động
của một công ty cụ thể.
Dưới đây là báo cáo thực tập tổng hợp của em tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Dịch vụ Đối ngoại. Qua thời gian thực tập tại đây, em đã học hỏi được

nhiều kiến thức bổ ích và nắm bắt được cơ cấu làm việc thực tế của Công ty. Đồng
thời, em đã có cơ hội đi sâu tìm hiểu các bộ phận trong công ty, học hỏi được quá trình
kinh doanh cũng như văn hóa doanh nghiệp đặc sắc. Đây thực sự là đợt thực tập bổ
ích, là cơ hội giúp em hoàn thiện bản thân để đáp ứng yêu cầu công việc trong tương
lai.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Nhà trường, các
thầy cô trong khoa Đào tạo Quốc tế và giáo viên hướng dẫn – cô Phạm Thị Thanh
Thanh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực tập, xây dựng báo cáo.
Đồng thời em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới ông Nông Quốc Quang (Giám đốc
công ty) và các anh chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập
tổng hợp này.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo để bài báo cáo
của em được hoàn thiện.
Bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần chính:
I.

Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Dịch vụ
Đối ngoại

II. Phân tích và đánh giá khái quát những vấn đề tồn tại chính cần giải
quyết trong các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại Công ty TNHH MTV Dịch
vụ Đối ngoại
III. Đề xuất hướng đề tài Khóa luận.

Báo cáo thực tập tổng hợp

iv



GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI
1.Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
- Khái quát về Công ty:
Bảng 1.1: Khái quát Công ty Dịch vụ Đối ngoại
Tên Tiếng Việt

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI
Tên Tiếng Anh FOREIGN RELATION SERVICES ONE MEMBER
LIMITED LIABILITY COMPANY
Tên viết tắt
FORESERCO., LTD
Trụ sở chính
Số 33, Phạm Ngũ Lão, Phường Phan Chu Trinh,
Quận
Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Điện thoại
(+84) 38256694
Fax
(+84) 38246109
- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty Dịch vụ Đối ngoại là doanh nghiệp nhà nước thuộc Cục Đối ngoại Bộ
Quốc Phòng được thành lập theo quyết định số 95B/QĐ-BQP ngày 28/02/1992 của Bộ
trưởng Bộ Quốc Phòng trên cơ sở sắp xếp lại tổ chức các nhà khách và cơ sở dịch vụ

của Cục Đối ngoại Bộ Quốc Phòng.
Đến năm 1993, căn cứ Quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp nhà nước
ban hành, Công ty Dịch vụ Đối ngoại được thành lập theo Quyết định số 337/QĐ-QP
ngày 27/07/1993 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng với số vốn điều lệ là 11.500.000.000
đồng (Mười một tỷ năm trăm triệu đồng) và bắt đầu đi vào hoạt động theo đăng ký
kinh doanh số 109106 ngày 09/09/1993 của Sở Kế hoạch đầu tư – UBND Thành phố
Hà Nội.
Ngày 12/8/2010, Bộ Quốc Phòng quyết định chuyển đổi Công ty Dịch vụ Đối
ngoại thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ Đối ngoại; với số
vốn điều lệ là 46.000.000.000 (Bốn mươi sáu tỉ đồng) và hoạt động theo đăng ký kinh
doanh số 0100107645 cấp ngày 23/02/2011 của Sở Kế hoạch đầu tư – UBND Thành
phố Hà Nội.
Trải qua quá trình từ khi thành lập đến nay, Công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao, chấp hành nghiêm Pháp luật Nhà nước và các quy định của Bộ Quốc
phòng, bảo toàn và phát triển vốn được giao; lấy hiệu quả kinh tế phục vụ cho nhiệm
vụ đối ngoại quân sự; đảm bảo đời sống cho người lao động và phát triển nguồn nhân
lực.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đăng ký
trong Giấy phép kinh doanh.
- Quản lý liên doanh với nước ngoài.
- Nghiên cứu, tham mưu cho Thủ trưởng Cục Đối ngoại về công tác làm kinh tế.

Báo cáo thực tập tổng hợp

1


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh


SV: Vũ Thị Hạnh Trang

- Tổ chức sản xuất kinh doanh các dịch vụ phục vụ nhu cầu khách quốc tế và
trong nước, đúng pháp luật, đạt hiệu quả kinh tế;
- Tổ chức sản xuất kinh doanh, thiết kế, lắp đặt thiết bị điện tử, điện lạnh và thiết
bị giặt là;
- Tổ chức kinh doanh dịch vụ giặt là, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện
tử, điện lạnh và thiết bị giặt là;
- Tổ chức kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng và căn hộ;
- Tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch, đại lý bán vé máy bay, cho thuê xe ô tô.
- Cùng với Tập đoàn The HongKong and Shanghai Hotels liên doanh đầu tư xây
dựng cao ốc, kinh doanh văn phòng, căn hộ và các dịch vụ du lịch tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Dịch vụ Đối ngoại

1.4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Theo đăng ký kinh doanh số 0100107645 cấp ngày 23/02/2011 của Sở Kế
hoạch đầu tư – UBND Thành phố Hà Nội, Công ty hiện đang đăng kí kinh doanh các
ngành nghề:
- Dịch vụ Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú;
- Dịch vụ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch; Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ khác liên quan đến vận tải; Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay; Lữ hành nội
địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch;
- Vận tải hành khách đường bộ khác (Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh
liên tỉnh);
- Lắp đặt hệ thống điện; Lắp đặt hệ thống xây dựng khác; Sửa chữa thiết bị điện
tử và quang học; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;
- Cung ứng và quản lý nguồn lao động (không bao gồm môi giới, giới thiệu,
tuyển dung và cung ứng nguồn lao động cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu

lao động và cung ứng, quản lý người lao động đi làm việc ở nước ngoài);
Báo cáo thực tập tổng hợp

2


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

- Kinh doanh bất động sản.
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp
Bảng 1.2: Biến động về số lượng và chất lượng lao động tại Công ty Dịch vụ Đối ngoại
(Đơn vị: Người)

Năm
Trình độ
Sau Đại học
Đại học/Cao đẳng
Trung cấp/Trung cấp nghề

Lao động phổ thông
Tổng số lao động

Năm 2015
Số
Tỷ lệ (%)
lượng
4

2.5
46
28.2
27
16.6
86
52.7
163
100

Năm 2016
Năm 2017
Số
Số
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ (%)
lượng
lượng
6
3.5
8
4.4
49
28.5
54
29.3
26
15.1
28
15.2

91
52.9
94
51.1
172
100
184
100
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính )

Hình 1.1: Cơ cấu lao động theo trình độ

Báo cáo thực tập tổng hợp

3


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

Nhận xét:
Từ bảng 1.1 ta thấy đã có sự thay đổi về số lượng cũng như chất lượng lao động
của công ty Dịch vụ Đối ngoại. Số lượng lao động sau đại học, đại học/cao đẳng, trung
cấp/trung cấp nghề, lao động phổ thông đều tăng qua 3 năm 2015-2017
Công ty Dịch vụ Đối ngoại có sự thay đổi về số lượng và chất lượng nhân viên
như vậy là bởi vì công ty đang cố gắng mở rộng hoạt động nên cần nhiều nhân công
lao động, bên cạnh đó chất lượng lao động cũng được cải tiến rõ rệt qua 3 năm nhằm
đáp ứng yêu cầu công việc để cạnh tranh với các công ty khác và nâng cao uy tín với
khách hàng và đối tác.

2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Theo báo cáo của Phòng Tổ chức hành chính, cho đến cuối năm 2017 công ty
có tổng cộng 184 lao động, tổng số lượng của toàn công ty có xu hướng tăng trưởng
tốt điều này thể hiện sự cần thiết cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi năm 2015 – 2017
(Đơn vị: người)
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Chỉ tiêu
Số người Cơ cấu (%) Số người Cơ cấu (%) Số người Cơ cấu (%)
1. Giới tính
163
100
172
100
184
100
Nam
87
53
103
60
99
54
Nữ
76
47
69
40

85
46
2. Độ tuổi
163
100
172
100
184
100
Từ 18 - 30
63
38.65
72
41.86
72
39.13
Từ 30 - 45
60
36.8
54
31.39
76
41.3
Trên 45
40
24.55
46
26.75
36
19.57

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính )
Hình 1.2: Diễn biến cơ cấu lao động tại Công Ty Dịch vụ Đối ngoại
Hình 1.2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị: Phần trăm (%)

Hình 1.2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
(Đơn vị: Tuổi)

Báo cáo thực tập tổng hợp

4


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

Nhận xét:
Qua 3 biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động tại công ty Dịch vụ Đối ngoại, ta có thể
nhận thấy xu hướng lao động biến động qua từng năm. Trong đó tỷ lệ lao động nam,
nữ không quá chênh lệch. Cơ cấu lao động theo độ tuổi cho thấy lao động của công ty
chủ yếu là lao động trẻ, trình độ lao động cũng tăng lên qua các năm, tuy nhiên chưa
phải là mức tăng đột biến vì công ty vẫn còn sử dụng lao động trung cấp/ trung cấp
nghề và lao động phổ thông nhiều. Vậy nên công ty cần phải thu hút nhân công có
trình độ cao cũng như đào tạo lao động nhằm phục vụ cho công ty.
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công Ty Dịch vụ Đối ngoại
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm

Cơ cấu vốn
Vốn cố định
Vốn lưu động
Tổng

Năm 2015
Số tiền

Tỷ lệ (%)

11.2
71.7
82.9

13.5
86.5
100

Năm 2016

Năm 2017
Tỷ lệ
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền
(%)
11.1
13.1
12.4
13.8
73.7
86.9

77.7
86.2
84.8
100
90.1
100
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)

Nhận xét:
Từ bảng 1.3 ta thấy tỷ trọng vốn cố định trong công ty tăng dần qua các năm.
Trong 3 năm thì vốn lưu động luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với vốn cố định,
qua đó cho thấy tốc độ vòng quay vốn khá nhanh, hiệu quả sử dụng vốn tốt. Nhất là
sau khi đã vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế, công ty có dấu hiệu tăng trưởng tốt.
Đây sẽ là ưu điểm để công ty có lợi thế khi cạnh trang với các công ty khác.
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.5: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh Công Ty Dịch vụ Đối ngoại
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm
Chỉ tiêu

Năm 2015
Số tiền

Báo cáo thực tập tổng hợp

Tỷ lệ (%)

Năm 2016
Số tiền


Tỷ lệ (%)

Năm 2017
Số tiền

Tỷ lệ (%)

5


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh
Vốn chủ sở hữu
Vốn khác
Tổng

66.4
16.5
82.9

SV: Vũ Thị Hạnh Trang
80.1
19.9
100

66.9
78.9
67.4
74.8
17.9
21.1

22.7
25.2
84.8
100
90.1
100
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)

Nhận xét:
Qua bảng 1.4, nhìn chung nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp chiếm phần
lớn cho thấy mức độ tự chủ của doanh nghiệp về tài chính là rất tốt trong giai đoạn
kinh tế lạm phát và suy thoái hiện nay, khi thực sự rất khó trong việc vay vốn từ ngân
hàng và các quỹ tín dụng. Cụ thể: năm 2015 chiếm 80.1% đến năm 2016 chiếm 78.9%
và đến năm 2017 tỷ lệ vốn chủ sở hữu còn 74.8%, điều này chứng tỏ sự ổn định về vốn
tự chủ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, công ty cần có những biện pháp huy động vốn nhiều hơn để có ngân sách phát
triển công ty.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Dịch vụ Đối ngoại
(Đơn vị: đồng)
STT
Chỉ tiêu

1
DT bán hàng và cung cấp 01
dịch vụ
2
Các khoản giảm trừ doanh thu 02
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 10

02)
Giá vốn bán hàng
11

3
4

6

Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 20
-11)
Doanh thu hoạt động tài chính 21

7

Chi phí tài chính

22

8

Chi phí quản lý doanh nghiệp

24

5

10


LN thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 23 – 30
24)
Thu nhập khác
31

11

Chi phí khác

9

Báo cáo thực tập tổng hợp

32

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

61.354.320.287 77.307.926.120 89.517.126.353
-

-

-

61.354.320.287 77.307.926.120 89.517.126.353

56.778.374.511 72.156.143.360 84.379.963.052
4.475.945.776

5.151.782.760

5.137.163.301

13.492.936.382 14.321.453.223 14.687.791.115
500.000.000

-

71.300.000

3.182.503.531

3.244.295.861

3.272.942.611

14.386.378.627 16.228.940.122 16.480.711.805
59.766.292

20.909.090

53.181.818

-

-


6


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh
12
13
14
15

Lợi nhuận khác (40 = 31 – 40
32)
Tổng lợi nhuận kế toán trước
50
thuế (50 = 30 + 40)
Chi phí thuế thu nhập
51
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 = 50 60
– 51)

SV: Vũ Thị Hạnh Trang
59.766.292

20.909.090

53.181.818

14.446.144.919 16.249.849.212 16.533.893.623
701.719.902


704.190.567

661.769.525

13.744.425.017 15.545.658.645 15.872.124.098
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)

Nhận xét:
Căn cứ vào bảng 1.5 về kết quả kinh doanh ta thấy rằng tại Công ty Dịch vụ Đối
ngoại trong 3 năm qua:
Doanh thu: Tình hình kinh doanh của công ty tăng trưởng đều qua từng năm. Năm
2015 doanh thu đạt 61.354.320.287 và tăng 15.953.605.833 lên 77.307.926.120 năm
2016. Cho đến năm 2017 doanh thu có bước tăng lên đến 89.517.126.353, tại giai đoạn
này doanh nghiệp đánh dấu sự tăng trưởng vượt bậc tạo ra tiền đề cho những đột phá
tiếp theo trong lĩnh vực dịch vụ.
Lợi nhuận: Nhìn chung trong 3 năm qua cũng thấy những chuyển biến tích cực
tăng 1.801.233.628 từ năm 2015 đến năm 2016 tăng từ 13.744.425.017 lên
15.545.658.645. Đặc biệt, từ năm 2015 – 2016 công ty đã ổn định được vị trí, quen với
cách đối tác và khách hàng và đây chính là điều kiện để công ty duy trì lợi nhuận trong
năm 2017 đạt mức 15.872.124.098. Dù chỉ tăng trưởng nhẹ hơn so với năm trước
nhưng công ty vẫn đạt được mức mục tiêu mà công ty đề ra.
Với những chính sách, chiến lược phù hợp, công ty đang có tốc độ phát triển tốt.
Công ty cần phát huy thế mạnh đó cũng như hoàn thiện hơn nữa về tất cả các lĩnh vực
để ngày càng lớn mạnh, uy tín.

Báo cáo thực tập tổng hợp

7



GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ
TỒN TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ
CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của
doanh nghiệp
1.1. Chức năng hoạch định
Chức năng hoạch định của công ty được quan tâm nhất, cùng với sự phát triển
của xã hội công ty luôn định hướng các chiến lược, xây dựng các mục tiêu ngắn hạn và
dài hạn. Quyết tâm xây dựng doanh nghiệp vững mạnh, trở thành một trong những
doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực dịch vụ, hướng tới thị trường rộng lớn trong và
ngoài nước, được người tiêu dùng tin yêu. Công ty hiện hoạt động chủ yếu tại thị
trường Hà Nội với hai cơ sở bán hàng và một chi nhánh hoạt động hành chính. Mục
tiêu ngắn hạn của công ty trong năm 2018 của công ty là mở rộng quy mô kinh doanh
của công ty trên địa bàn Hà Nội, với mức doanh thu tăng dự kiến đạt ngưỡng 15 tỷ
đồng.
Việc hoạch định chiến lược tổng thể, tổ chức triển khai các kế hoạch được công
ty thực hiện trong từng giai đoạn của doanh nghiệp. Công tác hoạch định do Ban lãnh
đạo thực hiện (bao gồm Ban Giám đốc, Trưởng các phòng ban trong công ty). Ban
lãnh đạo thực hiện khá đều đặn.
Hạn chế: Công tác hoạch định vẫn chủ yếu thuộc về các nhà quản trị cấp cao.
Hoạch định mục tiêu dài hạn còn chung chung, chưa cụ thể.
1.2. Chức năng tổ chức
Công ty xây dựng cơ cấu tổ chức theo chức năng giúp ban giám đốc tổ chức,
phân quyền cho các bộ phận phù hợp với các chức năng và nhiệm vụ của từng bộ
phận, giữa các phòng ban có sự liên kết. Đứng đầu mỗi phòng ban là các trưởng

phòng, và điều hành chung là giám đốc. Ví dụ như giám đốc của công ty cổ phần Cơ
Điện Toàn Cầu điều hành các phòng như phòng kinh doanh, phòng hành chính, phòng
kế toán.... Mỗi phòng có trưởng phòng riêng ví dụ phòng kế toán có bà Trần Thị Minh
Hòa làm kế toán trưởng…. Các phòng ban thực hiện đúng chức năng của mình, phối
hợp chặt chẽ với nhau để tiến tới thực hiện mục tiêu chung của công ty
Hạn chế: Công tác tổ chức của công ty chưa có bộ phận Marketing để quảng bá
sản phẩm cũng như giới thiệu về công ty. Tập khách hàng chủ yếu của công ty là
những đối tác từ những công ty, ít khách hàng là cá nhân dẫn đến nhiều khách hàng
còn chưa biết đến sản phẩm của công ty.
1.3. Chức năng lãnh đạo

Báo cáo thực tập tổng hợp

8


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

Nhờ sự phân quyền rõ ràng nên nhà quản trị thuận lợi hơn trong việc tạo động
lực và gây ảnh hưởng tới các nhân viên trong quá trình thực hiện công việc. Khả năng
lãnh đạo của nhà quản trị các cấp trong Công ty được phát huy tốt, tạo dựng được uy
tín trong Công ty. Đặc biệt là Ban giám đốc, luôn luôn là tấm gương về tác phong về
thái độ làm việc rất nghiêm túc và chuyện nghiệp. Ngoài sự am hiểu sâu sắc về mặt
chuyên môn, nhà quản trị của Công ty còn hiểu rõ những nhân viên dưới quyền và có
những hình thức khen thưởng cũng như xử phạt công bằng tạo được môi trường làm
việc thuận lợi, tạo động lực phấn đấu cho nhân viên.
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc là ông Nông Quốc Quang, là người
chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động, chính sách, kế hoạch, chiến lược phát

triển của công ty. Khi công ty chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên thì ông
Quang được bổ nhiệm làm Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc công ty. Vượt
qua thời gian đầu tiên còn nhiều khó khăn, bỡ ngỡ, ông Quang đã điều hành tốt công
ty, đưa ra những chính sách phù hợp. Bên cạnh đó, ông cũng là một người quan tâm
đến đời sống của nhân viên, ngoài các khoản tiền lương, tiền thưởng, ông còn động
viên, khuyến khích nhân viên, hướng dẫn nhân viên trong công việc. Trong công ty,
ông luôn tạo ra không khí thoải mái, không phân biệt cấp trên với cấp dưới, giúp cho
nhân viên có thể thoải mái đưa ra những ý kiến, ý tưởng của mình, giúp cho hoạt động
của công ty ngày càng tốt hơn.
Hạn chế: Công tác của công ty đều chủ yếu do Hội đồng quản trị thực hiện cho
nên với phong cách lãnh đạo chuyên quyền đôi khi gây ra áp lực lớn lên ban giám đốc
của công ty, hạn chế tính sáng tạo về ý tưởng dịch vụ của các nhân viên. Tuy nhiên,
Hội đồng vẫn muốn có những đóng góp ý kiến mang tính dân chủ nhưng chưa cao. Và
đây, là vấn đề còn tồn tại trong việc thực hiện các chức năng quản trị trong công ty.
1.4. Chức năng kiểm soát
Công ty có thành lập Ban kiểm soát riêng biệt. Ban Kiểm soát có chức năng
giám sát hoạt động của ban Giám đốc. Ngoài ra hàng tháng, hàng quý có các cuộc họp
tổng kết giao ban trong từng phòng ban để kiểm tra đánh giá hoạt động của mình.
Công tác kiểm soát giám sát luôn được công ty chú trọng trong việc đảm bảo chất
lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện công việc của các bộ phận. Công ty luôn đảm
bảo đưa ra các biện pháp phòng ngừa kịp thời và hiệu quả trong quá trình hoạt động.
Quá trình kiểm soát tốt giúp công ty đưa ra được vấn đề còn tồn tại trông tổ
chức và các quyết định kịp thời, điều chỉnh đáp ứng sự thay đổi liên tục của môi
trường và các kế hoạch sản xuất được hoàn thành.

Báo cáo thực tập tổng hợp

9



GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp
2.1. Tình thế môi trường chiến lược



 Cơ hội:
Nền kinh tế và thị trường dịch vụ ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Những ảnh hưởng của pháp luật được thể hiện ở những quy định bảo hộ thương

hiệu, về đăng ký thương hiệu chuẩn, các bộ luật bảo hộ người lao động, luật bảo
hiểm… Đi đôi với những yêu cầu đặt ra về mặt pháp luật gây ra những khó khăn
nhưng cũng mang đến những cơ hội và sự bảo vệ về mặt thương hiệu của pháp luật.
 Thách thức:
 Cạnh tranh trong ngành còn khá gắt gao do có nhiều đối thủ trong và ngoài
nước.
 Liên tục cập nhật dây chuyền cung cấp dịch vụ, cải tiến kĩ thuật cũng như đổi
mới quy trình cung cấp dịch vụ để tạo ra các sản phẩn đáp ứng nhu cầu thị trưởng và
sự phát triển của công nghệ.
 Tạo dựng và giữ mối quan hệ nước ngoài cần thời gian.
 Điểm mạnh:
 Khả năng điều hành tốt của lãnh đạo công ty.
 Tình hình tài chính tốt.
 Đội ngũ lao động lành nghề với chuyên môn cao, sáng tạo và năng động.
 Môi trường làm việc thân thiện, tạo động lực cho nhân viên.
 Điểm yếu:
 Doanh nghiệp chưa chú trọng đầu tư vào công tác marketing, nghiên cứu thị

trường.
 Chưa xây dựng được một lực lượng bán hàng chuyên nghiệp.
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị
trường
Xã hội ngày càng phát triển, tìm hiểu và xây dựng được các chiến lược phát
triển của công ty là một bài toán hết sức quan trọng. Công ty Dịch vụ Đối ngoại là một
trong những công ty lâu năm trong ngành dịch vụ Giặt là, dịch vụ lắp đặt hệ thống
điện và dịch vụ liên quan đến tổ chức tour du lịch. Sau nhiều năm kinh doanh, Công ty
đã khẳng định được tên tuổi và vị thế của mình trên thị trường trong nước. Bên cạnh
đó công ty đã phát triển mở rộng ra thị trường nước ngoài như Mỹ, Đức, Pháp, Hà
Lan, Nga, Úc, Hongkong, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Malaysia, Thái Lan, Trung
Quốc, Ấn Độ, Campuchia...
Công tác đánh giá môi trường bên trong của doanh nghiệp khá tốt, công ty nhận
biết được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân doanh nghiệp. Việc lựa chọn và ra
quyết định tập trung vào đội ngũ nhà quản trị các cấp của doanh nghiệp.

Báo cáo thực tập tổng hợp

10


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

Hạn chế: Bộ phận nghiên cứu và phát triển thị trường tìm hiểu về một số sản
phẩm của công ty còn chưa tốt, chưa có khả năng khắc phục và điều chỉnh. Khả năng
Marketing của công ty còn hạn chế cho nên nhiều khách hàng còn chưa biết đến sản
phẩm của công ty, bên cạnh đó là sự lớn mạnh hơn của các đối thủ cạnh tranh cũng đặt
ra cho công ty những khó khăn và thách thức lớn.

2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Trước khi chuyển đổi thành công ty TNHH MTV thì doanh nghiệp có thời gian
dài hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, vì vậy kinh nghiệm và năng lực là những lợi thế
lớn của công ty. Công ty có rất nhiều nhân viên lâu năm, có nhiều kinh nghiệm làm
việc và nắm rõ nhu cầu thị trường. Bên cạnh đó công ty cũng đầu tư để nâng cao chất
lượng, làm hài lòng khách hàng, tạo nên vị thế trên thị trường.
Một số lợi thế cạnh tranh:


Là công ty có vốn tự chủ là bền vững chiếm trên 80% đảm bảo sự thịnh vượng

của doanh nghiệp. Do đó tình hình tài chính của doanh nghiệp là rất tốt.
 Là một trong ít đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, vì vậy nguồn khách hàng
luôn ổn định.
 Đội ngũ nhân viên năng động, có chuyên môn tốt và đạo tạo, tuyển dụng được
những công nhân lành nghề, có tay nghề cao, gia công đạt chuẩn quốc tế..
Hạn chế:


Công ty chưa có lợi thế nổi bật so với đối thủ cạnh tranh trong ngành dịch vụ,

từ đó chưa có những chiến lược cạnh tranh phù hợp.
 Có nhiều đối thủ cạnh tranh mới, mạnh.
3. Công tác quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp
3.1. Quản trị bán hàng
-

Xây dựng kế hoạch bán hàng: Trên cơ sở đánh giá tình hình của môi trường kinh
doanh, của khách hàng và đối thủ cạnh tranh, công ty đã xây dựng kế hoạch bán
hàng và phổ biến xuống các bộ phận bán hàng cấp dưới để tổ chức các hoạt động

và các chương trình bán hàng cụ thể. Hình thức bán hàng chủ yếu là theo hợp
đồng. Ngoài ra công ty còn nhận thầu các dự án có liên quan đến sản phẩm mà
mình kinh doanh như nhận cung cấp dịch vụ giặt là, vận tải hành khách cho các
khách sạn; lắp đặt, sửa hệ thống điện cho các công ty.

-

Tổ chức bán hàng: Công ty đưa hàng hóa đến với khách hàng qua kênh phân
phối trực tiếp, phân phối gián tiếp. Phân phối trực tiếp là sau khi tiếp nhận hợp
đồng thì công ty phân phối trục tiếp hàng hóa cho khách hàng, đây là kênh phân
phối chủ yếu mà công ty sử dụng trong suốt hơn 20 năm. Doanh nghiệp cũng phân
phối sản phẩm qua các đại lí của từng dịch vụ tới tay khách hàng.

Báo cáo thực tập tổng hợp

11


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh
-

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

Kiểm soát bán hàng: Công ty có đưa ra các tiêu chuẩn để kiểm soát nhưng chủ
yếu dựa vào doanh thu sản phẩm, chưa quan tâm đến yếu tố số lượng khách hàng
mới và mức độ hài lòng của khách hàng đối với nhân viên

Hạn chế: Công ty không có đội ngũ bán hàng riêng, công việc tìm kiếm khách
hàng mới, liên lạc, nắm bắt nhu cầu khách hàng, cung cấp thông tin về chất lượng, giá
cả, thông số kĩ thuật đa phần do các nhân viên kinh doanh trực thuộc dưới quyền chỉ

đạo của trưởng phòng Kế hoạch Kinh doanh; công ty chưa công bố giá cả công khai
trên thị trường.
3.2. Quản trị cung ứng dịch vụ thương mại
Với những sản phẩm chính là những dịch vụ, công ty Dịch vụ Đối ngoại cung
cấp các dịch vụ trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
-

Dịch vụ Giặt là được cung cấp cho các Khách sạn, nhà hàng, căn hộ và nhân dân
trên địa bàn Thành phố. Xí nghiệp Giặt là của công ty là một trong những cơ sở
làm dịch vụ Giặt là có uy tín cao trên địa bàn Hà Nội.

-

Xí nghiệp điện lạnh phân phối các sản phẩm máy điều hòa nhiệt độ mang nhãn
hiệu Daikin và là đại lý của các hãng như: Panasonic, Toshiba, LG, Funiki v..v. Xí
nghiệp Điện lạnh cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt hệ thống điều hoà với
chất lượng, giá thành tốt nhất cho hộ gia đình hay các công ty; lắp đặt hệ điều hoà
trung tâm VRV, hệ thống thống gió, bảo dưỡng bảo trì, sửa chữa và thay thế các
thiết bị điện lạnh

-

Trung tâm Dịch vụ Du lịch (Foreserco Travel) cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực lữ
hành quốc tế và nội địa; cho thuê xe ô tô và bán vé máy bay.

Tất cả các dịch vụ trên đều đc giám sát và đảm bảo chất lượng theo quy trình
quản lí chất lượng.
4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực
Mô tả công việc là định hướng quan trọng nhằm giúp nhân viên nắm rõ được

chức năng nhiệm vụ cũng như trách nhiệm và quyền hạn của bản thân. Bản mô tả công
việc là một trong những cơ sở quan trọng của việc xem xét, đánh giá năng lực thực
hiện công việc của nhân viên tại các thời điểm quan trọng.
4.2. Tuyển dụng nhân lực
Mục đích và nguyên tắc tuyển dụng
 Mục tiêu tuyển dụng của công ty là để đáp ứng được mục tiêu ngắn hạn và dài
-

hạn của công ty. Nhân sự được tuyển vào không chỉ đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà
còn là căn cứ để phát triển trong tương lai;

Báo cáo thực tập tổng hợp

12


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

 Chỉ khi nào không thể bổ nhiệm từ nguồn nội bộ, việc tuyển dụng từ nguồn bên
ngoài mới được xét đến;
- Nguồn tuyển dụng
Có thể là ứng viên nội bộ là các nhân viên hiện đang làm việc ở công ty, lao động
thời vụ hoặc sinh viên đang thực tập tại công ty hoặc tuyển dụng từ nguồi bên ngoài
qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Thủ tục
Trước khi tuyển dụng, Trưởng phòng hành chính nhân sự có trách nhiệm đảm bảo
đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Công ty có 2 hình thức tuyển dùng đó là: tuyển dụng nội
bộ và tuyển dụng nguồn bên ngoài. Trong đó công ty sẽ ưu tiên cho ứng viên nội bộ

doanh nghiệp trước. Việc tuyển dụng sẽ được thông báo đầy đủ trong nội bộ và trên
các phương tiện quảng bá khác.
- Trình tự tuyển dụng/ tuyển chọn
Bảng 2.1: Trình tự tuyển dụng nhân sự tại công ty Dịch vụ Đối ngoại
Thủ tục

Thẩm định hồ sơ

Trách nhiệm
Phòng Tổ chức Hành Chính
Phòng Tổ chức Hành Chính
Phòng Tổ chức Hành Chính
Trưởng phòng Tổ chức Hành Chính
Trưởng bộ phận
Trưởng phòng Tổ chức Hành Chính

Quyết định tiếp nhận

Giám đốc

Xác định hồ sơ
Thu nhận hồ sơ
Chọn lọc hồ sơ
Phỏng vấn

Dù đã có quy trình tuyển dụng nhưng do nhu cầu về nhân lực chất lượng cao
vẫn còn ít nên chưa tuyển dụng nhiều, đa phần đều là tuyển lao động phổ thông không
cần nhiều kinh nghiệm, do đó công tác tuyển dụng vẫn chưa thực sự được kiểm chứng
nhưng nhìn chung công tác tuyển dụng hoạt động tương đối tốt
4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực

Quy định trách nhiệm và thẩm quyền: Trưởng phòng Tổ chức Hành Chính có
trách nhiệm xây dựng kế hoách đào tạo căn cứ vào chủ trương, phương hướng hoạt
động của công ty.
- Nguyên tắc đào tạo: Việc đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ có liên quan đến công việc đang đảm nhận của mỗi nhân viên liên quan.
- Hình thức đào tạo
-

Hiện nay, Công ty chủ yếu có hình thức đào tạo áp dụng cho:
 Người mới được tuyển dụng: phổ biến nội quy, chính sách của công ty và các
hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ
Báo cáo thực tập tổng hợp

13


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

 Người chuyển đổi vị trí công tác: hướng dẫn nghiệp vụ và những quy định ở vị
trí công tác mới
 Trong quá trình làm việc, nhiều người kinh nghiệm hơn sẽ truyền đạt, trao đổi
kinh nghiệm với bạn đồng nghiệp ít kinh nghiệm hơn.
4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Công tác đánh giá và đãi ngộ nhân lực được công ty thực hiện tốt. Mỗi tháng
công ty đều tổ chức cho nhân việc tự đánh giá bản thân theo các tiêu chuẩn và thang
điểm cho trước. Bên cạnh đó mọi công việc của nhân viên đều được ghi nhận, thưởng
phạt rõ ràng.
Chế độ đãi ngộ được thực hiện dựa trên hai phương thức là đãi ngộ tài chính và

đãi ngộ phi tài chính. Công ty luôn chú trọng đến đãi ngộ nhân viên. Ngoài lương cứng
và thưởng theo doanh số, nhân viên còn được phụ cấp xăng xe, ăn trưa, trượt giá, hao
tổn máy tính cá nhân,….Ngoài ra còn các khoản tiền thưởng vào các dịp lễ, Tết; đảm
bảo các chính sách phúc lợi xã hội cho nhân viên, quan tâm chia sẻ các nhân viên có
hoàn cảnh khó khăn, ốm đau, bệnh tật,…
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro của doanh nghiệp
5.1. Quản trị dự án
Qua quá trình thực tập, thấy công tác quản trị dự án tại công ty diễn ra khá tốt, tạo
ra nhiều thay đổi lớn cho công ty. Giai đoạn năm 2015-2017 công ty đã triển khai
những dự án của Phòng Kế hoạch Kinh doanh rất hiệu quả.. Để có được các dự án cho
doanh nghiệp, công ty phải tìm kiếm thông tin các dự án từ internet, từ các mối quan
hệ. Từ những thông tin đó, sẽ có các bộ phận chuyên trách tiến hành thực thi dự án lên
kế hoạch, soạn hợp đồng, làm cái thủ tục liên quan đến pháp luật và đấu thầu. Ban lãnh
đạo công ty rất quan tâm tới các dự án có thể thay đổi năng lực công ty tạo lợi thế canh
tranh và đều được nghiên cứu kỹ. Thông qua các dự án đã thực hiện đem lại những giá
trị về cả vật chất như doanh thu,…và những giá trị tinh thần như mối quan hệ giúp cho
công ty có thể mở rộng được quy mô. Các dự án đầu tư nhân công, máy móc làm nâng
cao năng lực cạnh tranh và tăng hiệu quả làm việc, tiết kiệm thời gian
Và cuối năm 2017, công ty, đặc biệt là phòng Kế hoạch Kinh doanh cũng đã
xây dựng các hoạt động dự án mới trong năm 2018.
5.2. Quản trị rủi ro
Theo tìm hiểu thì công tác quản trị rủi ro của công ty đạt mức trung bình. Công
ty đã có quỹ dự phòng rủi ro tuy nhiên quỹ dự phòng còn chưa đủ để đáp ứng được
những công tác dự phòng rủi ra khác như mua bảo hiểm cho lô hàng nhập khẩu, hoặc
tài chợ rủi ro thanh khoản tài chính do chênh lệch tỉ giá… Ngoài quỹ dự phòng còn
hạn hẹp thì mọi quá trình sản xuất đều được khắc phục dựa trên tính nhất thời của

Báo cáo thực tập tổng hợp

14



GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

thông tin. Có thể do ngành kinh doanh chính của công ty (cung cấp dịch vụ) không có
nhiều rủi ro, các đối tác làm ăn khá quen thuộc và lâu năm nên công ty chủ quan
không chú trọng các quỹ dự phòng và vào công tác quản trị rủi ro cho các dự án kinh
doanh.
Công ty vẫn chưa có bộ phận chính đảm nhiệm chức năng quản trị rủi ro cho
công ty và khoản quỹ rủi ro. Công ty chưa có xây dựng quy trình xử lý các rủi ro dự
án, tài chính, nhận sự…phù hợp và từng tình hình thực tiễn của doanh nghiệp.

Báo cáo thực tập tổng hợp

15


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Sau quá trình thực tập, em nhận thấy Công ty Dịch vụ Đối ngoại còn một số tồn
tại sau:
 Về tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
-

Hoạch định chủ yếu vẫn tập trung vào các lãnh đạo cấp cao.


- Doanh nghiệp còn chưa chú trọng đầu tư vào Marketing và nghiên cứu thị
trường, mở rộng thị trường còn chậm do chỉ chú trọng đến các đối tác thân thiết.
 Về công tác quản trị chiến lược doanh nghiệp
-

Công ty chưa xây dựng được đội ngũ lực lượng bán hàng.

-

Chưa chú trọng vào chiến lược marketing và nghiên cứu thị trường dẫn đến sản
phẩm của công ty chưa thực sự được biết đến trên thị trường.

 Về công tác quản trị tác nghiệp
-

Chưa xây dựng được đội ngũ lực lượng bán hàng chuyên nghiệp.
Cung cấp dịch vụ ở nhiều lĩnh vực khác nhau nên chưa tập trung phát triển một
dịch vụ nào lớn mạnh, vượt trội hơn

 Về công tác quản trị nhân lực
-

Chưa có chính sách hay chương trình đào tạo nâng cao năng lực nhân viên

-

Chất lượng nhân viên tuyển chọn còn chưa đồng đều.

 Về công tác quản trị dự án và rủi ro

-

Chưa có bộ phận chuyên trách, đảm nhiệm công tác quản trị rủi ro để tìm ra
nguyên nhân, lỗ hổng của doanh nghiệp làm giảm nguy cơ phá sản của doanh
nghiệp.

-

Quỹ phòng chống rủi ro chưa được thành lập và đóng góp thường xuyên.
Từ những tồn tại trên, em xin được đề xuất một số đề tài khóa luận như sau:

1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại Công ty Dịch vụ Đối
ngoại.
2. Đẩy mạnh công tác phát triển chiến lược thị trường của Công ty Dịch vụ Đối
ngoại.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Dịch vụ Đối ngoại.

Báo cáo thực tập tổng hợp

16


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

KẾT LUẬN
Quản trị luôn là nhân tố quan trọng, sống còn của một doanh nghiệp. Doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển được trên thị trường thì phải có bộ máy quản trị có
chất lượng về chuyên môn cũng như nghiệp vụ trong việc quản lý kinh doanh. Như

vậy, công tác quản trị nói chung trong doanh nghiệp rất quan trọng và cần thiết vì nó là
“nền tảng” cho các hoạt động khác. Với chức năng quản lý, hoạt động của công tác
quản trị liên quan trực tiếp tới việc hoạch định các chiến lược phát triển và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Dịch vụ Đối ngoại, em đã đi sâu tìm hiểu,
nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác quản trị tại đơn vị đồng thời cũng đưa ra những
tồn tại và khắc phục nhằm hoàn thiện hơn bộ máy quản trị của công ty.
Trên đây là toàn bộ báo cáo thực tập của em tại Công ty Dịch vụ Đối ngoại. Để có
kết quả này em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị
Thanh Thanh cùng sự giúp đỡ và tạo điều kiện của cán bộ nhân viên Công ty Dịch vụ
Đối ngoại.

Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Phạm Thị Thanh Thanh

SV: Vũ Thị Hạnh Trang

-

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đối ngoại năm 2015
Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đối ngoại năm 2016
Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đối ngoại năm 2017
Bản tổng hợp Kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đối ngoại 3

-

năm (2015-2016-2017)

Hồ sơ năng lực Doanh nghiệp của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Đối ngoại
/>
Báo cáo thực tập tổng hợp



×