Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Công ty TNHH tư vấn và xây dựng lộc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.58 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ......................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA............................2
DOANH NGHIỆP........................................................................................................2
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp........................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp..............................................2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................2
1.2.1. Chức năng...........................................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................3
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................................3
1.4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................4
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp..........................................................4
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp....................................................4
2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.........................................................................5
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp...............................................................6
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................................6
3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp...............................6
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......................................................7
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI DOANH NGHIỆP......................................................................................9
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của doanh
nghiệp............................................................................................................................ 9
1.1 Chức năng hoạch định.............................................................................................9
1.2 Chức năng tổ chức...................................................................................................9
1.3 Chức năng lãnh đạo...............................................................................................10
1.4 Chức năng kiểm soát..............................................................................................10
2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp.......................................................10
2.1. Phân tích tình thế môi trường chiến lược..............................................................10
2.2 Triển khai chiến lược.............................................................................................11


i


2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty...........................................................12
3. Công tác quản trị tác nghiệp của công ty.................................................................12
3.1 Quản trị sản xuất....................................................................................................12
3.2 Quản trị bán hàng...................................................................................................12
3.3 Quản trị dự trữ hàng hóa........................................................................................13
4. Công tác quản trị nhân lực.......................................................................................13
4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực....................................................13
4.2 Tuyển dụng nhân lực..............................................................................................14
4.3 Đào tạo và phát triển..............................................................................................14
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực.................................................................................14
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa doanh nghiệp của doanh
nghiệp.......................................................................................................................... 15
5.1 Quản trị dự án........................................................................................................15
5.2 Quản trị rủi ro........................................................................................................15
6.Hạn chế..................................................................................................................... 16
PHẦN III: ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn.............3
BẢNG

Bảng 1.2: Biến động về số lượng và chất lượng lao động tại Công Ty TNHH Tư Vấn

Và Xây Dựng Lộc Sơn..................................................................................................5
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính của Công Ty TNHH Tư Vấn Và
Xây Dựng Lộc Sơn........................................................................................................5
Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây
Dựng Lộc Sơn................................................................................................................ 6
Bảng 1.5: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công Ty TNHH Tư Vấn Và
Xây Dựng Lộc Sơn........................................................................................................7
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng
Lộc Sơn......................................................................................................................... 7

iii


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường với sự ra đời của các
doanh nghiệp mới, sự cạnh tranh trong tất cả các lĩnh vực, các nghành nghề đều trở
nên gay gắt, ảnh hưởng lớn đến vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Và
lĩnh vực xây dựng cũng không nằm ngoài quy luật đó. Để có thể đứng vững trong môi
trường cạnh tranh gay gắt như nghành xây dựng, đòi hỏi bất cứ doanh nghiệp nào cũng
phải nỗ lực tìm kiếm cho mình hướng đi đúng đắn nhất. Và nhân tố mang tính quyết
định đến hướng đi, vận mệnh của doanh nghiệp chính là công tác hoạch định. Hoạch
định là công việc đầu tiên và quan trọng hàng đầu khi doanh nghiệp tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh, bởi hoạch định sẽ định hướng cho toàn bộ công việc mà
doanh nghiệp cần thực hiện để đạt được mục tiêu của mình.
Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chuyên nghành, thực tập là
công việc quan trọng mà tất cả sinh viên năm cuối cần phải thực hiện. Khoảng thời
gian này tạo cơ hội để sinh viên củng cố và hệ thống lại những kiến thức mình được
học trên giảng đường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối chiếu giữa lý
thuyết và thực tế, tạo cho sinh viên những kinh nghiệm để làm việc.
Được sự nhất trí của nhà trường và sự cho phép của công ty TNHH tư vấn và xây

dựng Lộc Sơn, em đã thực tập tại công ty. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu hoàn
thành bài báo cáo thực tập tổng hợp, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và hướng
dẫn tận tình của thầy cô giáo và toàn thể nhân viên trong Công Ty TNHH Tư Vấn Và
Xây Dựng Lộc Sơn.
Trước hết cho em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ Đỗ Thị Mai
Quyên, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình em trong suốt thời gian đi
thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thương Mại, các thầy cô
giáo trong khoa nhà trường. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới ban giám đốc, các
phòng ban, phòng kinh doanh của Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa thực tập tốt nghiệp tại công ty.
Báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm 3 phần:
Phần I. Khái quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Phần II. Phân tích và đánh giá khái quát những vấn đề tồn tại chính cần giải
quyết trong các lĩnh vực quản trị chủ yếu tại doanh nghiệp.
Phần III. Đề xuất hướng đề tài khóa luận.
1


PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên Công ty: Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn
Tên viết tắt: LOCSON CO., LTD
Tru sở chính: Số 133B, ngõ 639 đường Hoàng Hoa Thám - Phường Vĩnh Phúc Quận Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại/Fax: 0462813468 / 09881
Email:
Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn hoạt động trên lĩnh vực xây
dựng là chủ yếu, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư

cách pháp nhân, có con dấu riêng.
Năm 24/10/2011, Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn được thành lập
và hoạt động với vốn điều lệ 6.000.000.000 đồng. Giai đoạn đầu công ty chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng. 2 năm sau đó công ty mở rộng lĩnh vực kinh doanh
sang các hoạt động khác như đầu tư xây dựng, kinh doanh vật liệu xây dựng, buôn bán
ô tô và xe có động cơ, buôn bán máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm, Bán lẻ đồ
điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ
dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh, vận tải
hàng hóa và bốc xếp hàng hóa,…
Hiện nay, công ty đã trở thành một đơn vị mạnh trong lĩnh vực xây dựng và đầu
tư xây dựng. Với Ban điều hành giàu kinh nghiệm, năng lực lãnh đạo cao cùng với đội
ngũ nhân viên nhiệt tình, tận tâm, giàu trình độ chuyên môn, công ty đã và đang cố
gắng trở thành một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng hàng đầu
khu vực phía Bắc.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1. Chức năng
Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn là công ty chuyên về lĩnh vực
xây dựng dân dụng, công trình Công nghiệp, đầu tư, tư vấn thiết kế xây dựng và cung
cấp những tòa nhà đáp ứng nhu cầu, sự hài lòng của khách hàng cả về chất lượng, giá
2


cả, thiết kế. Mang đến một phong cách khác biệt và độc đáo tới khách hàng.
1.2.2. Nhiệm vụ
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với phương
châm năm sau cao hơn năm tnrớc. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc nộp đầy đủ các
khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao động,
đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ,
tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.

+ Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm
bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.
+ Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH

PHÓ GIÁM ĐỐC
DỰ ÁN

PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

PHÒNG KỸ THUẬT
NGHIỆP VỤ

PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH

TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ
GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH

3



Lộc Sơn là công ty TNHH; Hội đồng thành viên bổ nhiệm Giám Đốc. Giám đốc
bổ nhiệm các Phó giám đốc, Lãnh đạo các phòng ban chức năng và các đội trưởng.
Giám đốc tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên và Pháp luật.
Trong hoạt động thi công xây lắp, công ty giao cho các đơn vị, đội sản xuất đảm
nhận thi công trực tiếp tại công trình. Công ty quản lý, giám sát về chất lượng, tiến độ,
an toàn lao động và tài chính. Đối với các công trình có quy mô lớn, Công ty lập ban
điều hành, trực tiếp tổ chức triển khai thi công.
1.4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Các lĩnh vực trọng điểm:
+ Xây dựng các công trình dân dụng: Nhà cao tầng, chung cư, tòa nhà văn
phòng, siêu thị, trường học, ký túc xá...
+ Xây dựng các công trình công nghiệp: Thi công các công trình Silo, ống khói,
tháp điều áp, tháp nước bằng công nghệ ván khuôn trượt và cáp dự ứng lực; thi công
các kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép có quy mô kích thước lớn.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, vật liệu xây dựng.
- Các lĩnh vực khác
+ Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, cấp- thoát nước, công trình dược
phẩm, bưu chính viễn thông, văn hóa thể thao, san lấp mặt bằng, gia công lắp đặt kết
cấu thép, đường dây tải điện, trạm biến áp.
+ Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
+ Khoan khảo sát địa chất và xử lý nền móng công trình.
+ Tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng.
+ Buôn bán, lắp đặt, sửa chữa bảo hành hệ thống điều hòa không khí, điện lạnh.
2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp
2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp

4



Bảng 1.2: Biến động về số lượng và chất lượng lao động tại Công Ty TNHH Tư
Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn
Năm 2015
Trình độ

Sau đại học
Đại học/ cao đẳng
Trung cấp/ trung cấp nghề
Lao động phổ thông
Tổng số lao động

Năm 2016

Số
lượng

Tỷ lệ
(%)

Số
lượng

9
62
19
6
96

9,38%

64,58%
19,79%
6,25%
100%

Năm 2017

Tỷ lệ
(%)

Số
lượng

Tỷ lệ
(%)

9
9,78%
11
10,89%
61
66,6%
65
64,36%
17
18,48%
20
19,8%
5
5,43%

5
4,95%
92
100%
101
100%
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

Từ bảng số liệu 1.2 ta thấy rằng lực lượng lao động của công ty chủ yếu có trình
độ đại học. Ngoài ra, toàn bộ thành viên ban giám đốc, các trưởng phòng ban đều có
trình độ đại học và trên đại học. Như vậy, xét về mặt trình độ lao động có thể thấy chất
lượng lao động của công ty là tốt, có trình độ cao, thỏa mãn yêu cầu, đòi hỏi tính
chuyên môn của công việc. Tỷ lệ lao động có trình độ đại học chiếm tới hơn 60% đây
là lực lượng có chất lượng, có tiềm lực và là cơ sở để công ty có thể phát triển mạnh.
Bên cạnh đó một bộ phận lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp lực lượng này có
ảnh hưởng nhất đinh đến quá trình hoạt động của công ty.
2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính của Công Ty TNHH Tư Vấn
Và Xây Dựng Lộc Sơn
Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Chỉ tiêu

2.Giới tính
Nam
Nữ

3.Độ tuổi
Dưới 25
25- 35
Trên 35

Số người

Cơ cấu
(%)

Số người

Cơ cấu
(%)

Số người

Cơ cấu
(%)

79
17

82,29
17,71

81
11

88,04

11,96

85
16

84,16
15,84

19
54
23

19,79
56,25
23,96

25
46
21

27,17
24
23,76
50
55
54,46
22,83
22
21,78
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính


Qua bảng số liệu 1.3 ta thấy rằng tỷ lệ lao động nam của công ty luôn ở mức cao,
điều này hoàn toàn phù hợp với đặc trưng của doanh nghiệp xây dựng với điều kiện công
5


việc nặng nhọc, áp lực cao và phải di chuyển thường xuyên. Các lao động nữ của công ty
chủ yếu làm việc tại văn phòng như phòng tổ chức hành chính hay phòng nhân sự.
Nhân lực của công ty chủ yếu là những người trẻ có độ tuổi từ 25-35 tuổi. Đây là
lực lượng lao động chính của công ty với trình độ chuyên môn cao và sự nhiệt tình,
năng động của tuổi trẻ giúp công ty đạt được các mục tiêu đã đề ra và ngày càng phát
triển.
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng 1.4: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công Ty TNHH Tư Vấn Và
Xây Dựng Lộc Sơn
Đơn vị: tỷ đồng
Năm

Năm 2014

Vốn cố định
Vốn lưu động

16.7
33.9

Tỷ lệ
(%)
33

67

Tổng

50.6

100

Cơ cấu vốn

Số tiền

Năm 2015
Số tiền
18
37.2
55.2

Tỷ lệ
(%)
32,61
67.39

Năm 2016
Số tiền
21.2
38.8

Tỷ lệ
(%)

35.33
64.67

100
60
100
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)

Qua bảng số liệu 1.4 ta thấy tổng số vốn của công ty năm 2016 tăng 8,7% so với
năm 2015, điều này cho thấy công ty đã đạt được những kết quả khả qua trong kinh
doanh. Nhìn chung, vốn lưu động luôn chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần qua các năm
2014 - 2016 cho thấy tốc độ vòng quay của vốn là khá nhanh, hiệu quả sử dụng vốn
tốt, công ty kinh doanh tương đối hiệu quả trong bối cảnh kinh tế suy thoái hiện nay.
Đây cũng là một lợi thế rất lớn cho công ty trong việc thực hiện các kế hoạch kinh
doanh trong tương lai.
3.2 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp

6


Bảng 1.5: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công Ty TNHH Tư
Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn
Đơn vị: tỷ đồng
Năm

Năm 2014

Cơ cấu
nguồn vốn


Số tiền

Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Vốn khác
Tổng

28,3
19
3.3
50.6

Năm 2015
Tỷ lệ
(%)
55.93
37.55
6.52
100

Số tiền
29.8
19.6
5.8
55.2

Năm 2016

Tỷ lệ
Tỷ lệ

Số tiền
(%)
(%)
53.98
36.7
61.17
35.51
18.8
31.33
10.51
4.5
7.5
100
60
100
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)

Qua bảng 1.5 ta thấy chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số nguồn vốn kinh doanh
của công ty là vốn chủ sở hữu (61,17% năm 2016) cho thấy mức độ tự chủ về tài chính
của công ty là khá tốt trong giai đoạn kinh tế lạm phát và suy thoái hiện nay, khi không
dễ dàng để có thể vay vốn từ ngân hàng hay các quỹ tín dụng khác cùng với mức lãi
suất trần ngất ngưởng và luôn biến động khó lường. Tuy nhiên để công ty nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh, công ty cần có các giải pháp để huy động vốn nhiều
hơn và tiết kiệm tối đa chi phí cho lãi suất ngân hàng.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây
Dựng Lộc Sơn
Đơn vị: đồng

Stt Chỉ tiêu

1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
3
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-02)
4
Giá vốn bán hàng
5
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20= 10-11)
6
Doanh thu hoạt động
tài chính
7
Chi phí tài chính
9
Chi phí quản lý kinh
doanh

Mã Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
01
20.560.300.000 21.453.900.000 22.768.700.000

02
10
11
20
21
22
24

1.028.015.000

1.013.430.000

1.035.300.000

19.532.285.00
0

20.440.470.00
0

21.733.400.000

15.420.225.000 16.230.113.000 16.650.500.000
4.112.060.000

4.210.357.000

5.082.900.000

181.536.996


201.135.500

205.129.540

616.809.000

654.768.000

675.980.000

1.953.228.500

2.098.787.900

2.013.987.650

7


10

13
14
15
15

Lợi nhuận thuần từ
hoạt
động

kinh
doanh (30= 20 +21 –
22 – 24)
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (50 =
30 +40)
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)

30

40
50
51

1.260.952.746

1.657.936.600

2.598.061.890

2.462.322.286

2.565.665.600


2.767.870.768

3.723.275.032

4.223.602.200

5.365.932.658

930.818.758

1.055.900.550

1.341.483.165

2.792.456.274

3.167.701.650

4.024.449.494

60
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)

Thông qua bảng số liệu 1.6, có thể thấy rằng kết quả kinh doanh của Công ty đã
có những thay đổi trong 3 năm qua.
- Doanh thu của Công ty không ngừng tăng lên, năm sau cao hơn năm trước.
Doanh thu năm 2015 tăng 893,6 triệu đồng chiếm 104,35 % so với doanh thu năm
2014, còn năm 2016 tăng lên so với năm 2015 số tiền là 1314,8 triệu đồng chiếm
106,13%.

- Lợi nhuận của Công ty trong 3 năm qua cũng thấy có những chuyển biến tích
cực. Ta có thể thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty trong năm 2016 tăng lên 375,25
triệu đồng so với năm 2014 chiếm 113,44%. Sang năm 2016 chỉ tiêu này tiếp tục tang
lên đến 856,75 triệu đồng chiếm 127,05% so với năm 2015.
Nhìn chung, trong thời kì khó khăn của nền kinh tế đất nước nói chung và ngành
xây dựng nói riêng thì những kết quả kinh doanh của Công ty ở trên là khá khả quan,
phần nào cho thấy đựơc hiệu quả trong các công tác quản trị của Công ty. Đây sẽ là
bước đà quan trọng cho sự phát triển bền vững trong tưong lai.

8


PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN
TẠI CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ
YẾU TẠI DOANH NGHIỆP
Để phát hiện những tồn tại chính cần giải quyết trong các lĩnh vực quản trị chủ
yếu của công ty, em đã tiến hành thu thập và xử lý các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp có liên
quan.
Tổng hợp các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp trong công ty, nhận thấy những tồn tại
chính cần giải quyết trong các lĩnh vực quản trị là:
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung

của doanh nghiệp
1.1 Chức năng hoạch định
Qua phỏng vấn trực tiếp giám đốc Đoàn Văn Long kết hợp tham khảo thêm kết
quả điều tra trực tiếp các nhân viên trong công ty, tôi thấy công tác hoạch định của
công ty còn khá kém. Theo ông Long, công tác hoạch định của công ty chủ yếu do ông
thực hiện cũng có sự đóng góp ý kiến của các phó giám đốc, trưởng phòng, trưởng bộ
phận.
Tuy nhiên ông Long cũng đưa ra một số hạn chế của chức năng hoạch định như:

1. Chưa có sự phối hợp ý kiến thực sự của các phòng ban phía dưới đối với
Giám đốc, sự phối hợp ý kiến vẫn mang tính hình thức bởi chủ yếu các chính sách,
mục tiêu đều do Giám đốc tự quyết định.
2. Công tác hoạch định vẫn chủ yếu vào khoảng thời gian ngắn hạn chưa quan
tâm tới việc hoạch định cho một tương lai dài hạn.
1.2 Chức năng tổ chức
Trong quá trình thực tập kết hợp với tìm hiểu về sơ đồ cơ cấu tổ chức của công
ty, em quan sát thấy công tác tổ chức được đánh giá ở mức khá, bộ máy tổ chức của
công ty khá đơn giản, gọn nhẹ, linh hoạt và có sự phân bổ công việc tương đối hợp lý
giữa các phòng ban. Trên thực tế vẫn còn những sai sót trong công tác tổ chức như:
1. Công ty vẫn chưa có một văn bản nào quy định cụ thể về tiêu chuẩn của cán bộ
quản trị các cấp, việc đề bạt cán bộ chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và thời gian công tác.
2. Giám đốc đôi khi phải ôm đồm quá nhiều việc, dẫn đến quá tải.
1.3 Chức năng lãnh đạo
Trong quá trình thực tập kết hợp với việc được phỏng vấn các trưởng các phòng
9


ban, em nhận được một số đánh giá của nhân viên là những quyết định của Giám đốc
cũng như cách lãnh đạo của ông chỉ ở mức trung bình. Nhân viên đánh giá như vậy
theo em là do những hạn chế trong lãnh đạo sau:
1. Cách lãnh đạo còn khá hà khắc và đòi hỏi những yêu cầu cao với nhân viên.
2. Chưa có người hỗ trợ đắc lực cho việc ra quyết định chiến lược cho giám đốc.
Tuy nhiên phải công nhận rằng cũng nhờ có cách lãnh đạo này mà công ty có thể
vượt qua được khoảng thời gian khủng hoảng để vươn lên với những mức lợi nhuận
cao và thành công trên thị trường như hiện nay.
1.4 Chức năng kiểm soát
Theo kết quả phỏng vấn giám đốc Đoàn Văn Long, công tác kiểm soát được đánh
giá khá cao,. Công ty tiến hành việc kiểm soát trên cơ sở xác định thành quả so với
mục tiêu đề ra cũng như tìm ra các nguyên nhân sai lệch, thêm vào đó là sự giám sát

chặt chẽ và khoa học từ các cấp lãnh đạo. Bên cạnh những mặt mạnh trong chức năng
kiểm soát, công ty cũng không thể tránh một vài khỏi hạn chế, đó là:
1. Do chi phí cho kiểm soát khá lớn mà công ty có nhiều khoản phải chi, ngành
nghề kinh doanh đa dạng khiến Giám đốc không thể nào kiểm soát hết các vấn đề này.
2. Công ty mới chỉ tìm ra nguyên nhân sai lệch mà chưa có biện pháp điều
chỉnh.
2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp

2.1. Phân tích tình thế môi trường chiến lược.
Theo phỏng vấn chuyên sâu Giám đốc Đoàn Văn Long để tìm hiểu về quy trình
hoạch địch chiến lược của công ty, em được biết trên lý thuyết, công ty thực hiện theo
quy trình sau:
Bước 1: Sáng tạo tầm nhìn chiến lược và hoach định sứ mạng kinh doanh
Bước 2:Thiết lập mục tiêu chiến lược của công ty
Bước 3: Phân tích môi trường bên ngoài tác động đến công ty
Bước 4: Phân tích môi trường bên trong của công ty
Bước 5: Tổng hợp các kết quả phân tích và dự báo môi trường kinh doanh.
Bước 6: Xây dựng các phương án chiến lược kinh doanh dựa trên cơ sở bước 5.
Bước 7: So sánh, đánh giá và lựa chọn các chiến lược dựa vào mục tiêu dài hạn
của công ty
Trong các bước của hoạch định chiến lược, việc phân tích tình thế môi trường
chiến lược(bước 3+4) được coi là bước tiền đề quan trọng nhất, quyết định hiệu quả
của công tác hoạch định chiến lược. Tuy nhiên trong quá trình thực tập và tìm hiểu về
công tác hoạch định của công ty, em nhận thấy chính bước phân tích tình thế môi
10


trường chiến lược lại là bước bộc lộ nhiều hạn chế, dẫn đến công tác hoạch định có
nhưng chưa phát huy tác dụng. Cụ thể hóa như sau:
1. Công tác hoạch định chiến lược của công ty nói chung chưa được thực hiện

một cách bài bản và thường xuyên dẫn đến không cập nhật tình hình biến động của thị
trường một cách nhanh nhất làm công ty mất đi nhiều cơ hội trong kinh doanh
2. Sự thay đổi phức tạp của môi trường kinh doanh đã khiến bộ phân phân tích
tình thế và môi trường của doanh nghiệp hoạt động rất nhiều nhưng hiệu quả đem lại
tương đối thấp.
3. Công tác phân tích môi trường chiến lược được thực hiện chưa thường
xuyên(1 lần/ năm), 4. Công ty sử dụng chưa hiệu quả công cụ phân tích trong phân
tích môi trường chiến lược (IFAS, EFAS).
Nguyên nhân của những hạn chế trên, xuất phát từ nhiều phía:
1. Công ty chưa có 1 ban lãnh đạo chính thức làm công tác hoạch định chiến lược
mà chủ yếu do giám đốc đề ra và tham khảo ý kiến cấp dưới
1. Công ty hoạt động và tồn tại trong 1 môi trường vĩ mô thường xuyên biến
động phức tạp về kinh tế, chính trị- pháp luật, văn hóa xã hội và công nghệ, cộng với
đó là tác động lớn từ môi trường nghành với áp lực từ đối thủ cạnh tranh làm công tác
hoạch định có nhưng không tốt.
2. Công ty chưa biết nhìn nhận và phát huy những điểm mạnh so với đối thủ cạnh
tranh cũng như tận dụng những nguồn lực sẵn có của công ty để phát triển.
2.2 Triển khai chiến lược
Qua phỏng vấn chuyên sau với giám đốc Đoàn Văn Long, hiện nay công ty đang
triển khai chiến lược: phát triển thị trường kết hợp với dẫn đạo về chi phí.
Bên cạnh phỏng vấn ông Long, để đánh giá thêm khách quan và chính xác, em
đã tham khảo thêm ý kiến một số nhân viên, bước đầu em có thể nhận thấy rằng công
tác thực thi chiến lược tại Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Lộc Sơn đang ở mức
trung bình khá. Tuy công tác hoạch định chiến lược và phân tích tình thế môi trường
còn kém, nhưng bằng cách quản trị mục tiêu ngắn hạn đã giúp phần nhiều nhân viên
được hướng dẫn, triển khai rõ ràng mục tiêu mà lãnh đạo Công ty TNHH Tư vấn và
xây dựng Lộc Sơn đề ra trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (mục tiêu tăng doanh thu
và lợi nhuận 2017-2019; mục tiêu nâng cao chất lượng sản phẩm, khắc phục yếu
điểm…).Ngoài ra, việc xây dựng cấu trúc tổ chức phù hợp chiến lược mức khá tốt nên
khả năng truyền tải thông tin giữa cấp trên và cấp dưới khá là chính xác và thực hiện

nhanh chóng tuy rằng vẫn cần có sự điều chỉnh để trở nên nhanh chóng và kịp thời hơn
11


trong mọi trường hợp. Các phòng ban cũng đã được phân công chức năng nhiệm vụ cụ
thể giúp công việc diễn ra trôi chảy và đạt hiệu suất cao hơn.
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty
Với chiến lược dẫn đạo về chi phí của công ty đã tạo được lợi thế rất lớn với các
đối thủ cạnh tranh trong ngành. Việc lựa chọn Thủ đô Hà giúp công ty có lợi thế không
nhỏ trên thị trường. nguồn nhân lực trẻ và có trình độ học vấn cao.. Có được rất nhiều
lợi thế so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường là nhờ công tác nghiên cứu và nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty được đánh giá cao giúp công tìm hiểu nhiều hơn về
đối thủ từ đó tạo được nhiều sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao giúp nâng cao lợi
thế vốn có của công ty.
3. Công tác quản trị tác nghiệp của công ty
3.1 Quản trị sản xuất
Theo giám đốc Long, Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Lộc Sơn không phải là
công ty chuyên sâu về lĩnh vực sản xuất mà là công ty về lĩnh vực buôn bán vật liệu và
lĩnh vực xây dựng, vì vậy công tác xản xuất của công ty không phát triển mạnh và vẫn
đang gặp nhiều khó khăn. Công ty đang chủ trương đẩy mạnh nhập khẩu vật liệu xây
dựng từ nước ngoài và bán lại chứ không đẩy mạnh phát triển sản xuất.
3.2 Quản trị bán hàng
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2014, 2015, 2016, doanh thu
của Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng Lộc Sơn liên tục tăng và có sự đóng góp
không hề nhỏ của doanh thu bán hàng. Quản trị bán hàng của công ty hiên tại đang đã
được cải thiện và hoàn thiện hơn tuy nhiên vẫn đang gặp một số khó khăn trong việc
cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh. Hoạt động buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu
dùng, vật liệu xây dựng cũng như các thiết bị điều hoà không khí và điện lạnh của
công ty thông qua các chi nhánh và đại lý kinh doanh chính thức và chủ yếu là hoạt
động bán buôn từ công ty đi đến các đại lý kinh doanh. Dựa vào các đơn hàng đặt

trước và những phân tích thị trường mà phòng kinh doanh của công ty sẽ xây dựng các
phương án để triển khai bán hàng. Công ty luôn lên kế hoạch theo dõi quản lý vật tư,
trên cơ sở đó theo dõi số lượng, chất lượng của nguyên vật liệu.Từ đó đề ra các biện
pháp bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu tốt hơn. Đây cũng là hoạt động quan trọng
thúc đẩy sự phát triển đi theo của quản trị sản xuất giúp công ty đảm bảo tiến độ sản
xuất hàng hóa thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
12


Tuy nhiên, trong quá trình thực tập, em quan sát thấy một số hạn chế trong quá
trình quản trị bán hàng như sau:
1. Quy trình quản trị bán hàng của công chưa thể hiện được tính chuyên nghiệp
vẫn mang tính nhỏ lẻ, chưa đáp ứng được với nhu cầu tiêu thụ ở khu vực và trên cả
nước.
2. Công ty cũng đang theo đuổi kinh doanh bất động sản- lĩnh vực kinh doanh đem
lại nguồn lợi nhuận khá lớn, đặc biệt là ở thị trường Hà Nội. Tuy nhiên, thị trường bất
động sản đóng băng và biến động khó lường trong nhiều năm trở lại đây đã đem lại nhiều
rủi ro cho công ty cũng như làm cho quá trình quản trị bán hàng kém phát huy tác dụng.
3.3 Quản trị dự trữ hàng hóa
Đối với quản trị dự trữ hàng hóa, qua tìm hiểu về các báo cáo lưu chuyển hàng hóa
kết hợp với tham khảo ý kiến nhân viên công ty, em nhận thấy công tác quản trị dự trữ
hàng hóa là khá tốt. Đặc thù hàng hóa của công ty là tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng,
vật liệu xây dựng, cũng như hệ thống điều hòa và điện lạnh là những hàng hóa khó có
thể bị mất phẩm chất trong quá trình bảo quản và dự trữ tuy nhiên lại có giá trị lớn dễ bị
mất cắp cũng như vỡ, hỏng khi gặp điều kiện thời tiết mưa, bão hoặc nhà xưởng không
đảm bảo an toàn. Xác định được khả năng nhu cầu của khách hàng, thị trường để từ đó
có kế hoạch mua hàng, bán hàng và dự trữ phù hợp. Việc công ty xây dựng các kho,
xưởng chứa thành phẩm và nguyên vật liệu có thể khiến công ty mất đi một phần lợi
nhuận trước mắt nhưng nó sẽ thu về lợi nhuận lớn hơn rất nhiều trong tương lai. Xây
dựng được hệ thống kho bãi giúp công ty giảm bớt được chi phí khi phải đi thuê các nhà

kho đồng thời tạo tiền đề cho công tác bán hàng diễn ra thuận lợi nhất.
4. Công tác quản trị nhân lực
4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực
Theo phỏng vấn chuyên sâu trưởng bộ phận nhân sự của công ty-ông Hoàng Văn Lộc
cũng như thường xuyên được làm việc với bộ phận nhân sự, em nhận thấy rằng
việc phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực được thực hiện tốt. Người trực
tiếp tham gia phân tích công việc là trưởng các bộ phận.Phương pháp được sử dụng để
thu thập thông tin là phương pháp quan sát – trao đổi và phương pháp phỏng vấn. Quá
trình phân tích công việc được tiến hành trong 1 tháng với 3 bản: mô tả công việc; tiêu
chuẩn thực hiện công việc; tiêu chuẩn đối với người thực hiện công việc cho từng vị trí
chức danh công việc.
4.2 Tuyển dụng nhân lực
Cũng theo ông Lộc- trưởng bộ phận nhân sự, công ty đã xây dựng một quy trình
13


tuyển dụng cụ thể, đảm bảo tuyển được các lao động phù hợp nhất với doanh nghiệp..
Ngoài ra công ty cũng thường xuyên tiến hành đánh giá năng lực làm việc của nhân
viên trên cơ sở công việc của họ từ đó có các quyết định trong bố trí, đào tạo và sử
dụng lao động một cách hợp lý.
Tuy nhiên, cá nhân em quan sát thấy cũng như cũng là một trong nhũng người đã
tham gia vào quy trình tuyển dụng, em nhận thấy có 2 hạn chế sau:
1. Công ty không xây dựng các chỉ tiêu cụ thể với các công việc ở phòng ban mà
chủ yếu do trưởng phòng đảm nhiệm xây dựng các tiêu chuẩn tuyển dụng riêng.
2. Việc đăng tin tuyển dụng trên các phương tiện truyền thông hay trên trang
web việc làm chưa rộng rãi, chủ yếu là qua quen biết với nhân viên công ty giới thiệu,
làm giảm cơ hội tìm được ứng viên giỏi.
4.3 Đào tạo và phát triển
Là một nhân viên thực tập của công ty và bản thân được trải nghiệm quá trình
đào tạo nguồn nhân lực đâu vào, em nhận thấy được công tác đào tạo và phát triển

được công ty hết sức chú trọng. Công ty cũng đã chú trọng đến vấn đề đào tạo và phát
triển nhân viên.
Tuy nhiên cũng không tránh khỏi hạn chế, đó là :
- Công ty chưa có một quy trình đào tạo nhất định mà chủ yếu đào tạo nhân viên
bằng cách người đi trước, giàu kinh nghiệm thì truyền đạt lại cho người đi sau
4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Cũng theo phỏng vấn ông Hoàng Văn Lộc- trưởng phòng nhân sự, trưởng phòng
kế toán tài chính và chính bản thân em tìm hiểu khi trở thành nhân viên thực tập của
công ty, em được biết công ty áp dụng các hình thức trả lương theo thời gian làm việc .
Hàng năm, công ty sẽ trích một phần lợi nhuận kinh doanh để thưởng cuối năm cho
cán bộ nhân viên công ty, ngoài ra công ty còn có chế độ thưởng Tết âm lịch,. Bên
cạnh đó còn một số hạn chế, đó là:
- Việc đánh giá chưa tuân theo tiêu chuẩn, còn mang tính chủ quan của cán bộ
phòng hành chính- nhân sự, áp lực công việc với nhân viên khá cao.
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa doanh nghiệp
của doanh nghiệp.
5.1 Quản trị dự án
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, quản trị dự án có vai trò đạc biệt
14


quan trọng. Đối với các dự án xây dựng các công trình dân dụng, công trình công
nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi, cấp- thoát nước,công trình kỹ thuật hạ tầng đô
thị… đều đòi hỏi đội ngũ quản trị dự án của công ty hoạt động hết năng suất.
Theo phỏng vấn phó giám đốc dự án- ông Lê Văn Sơn, nhìn chung, công tác
quản trị dự án được công ty chú trọng quan tâm, công ty xây dựng các dự án đầu tư
thêm trang thiết bị kỹ thuật, máy móc phục vụ sản xuất và kinh doanh và dự án mở
rộng thêm các chi nhánh ở một vài tỉnh trong các năm tiếp theo. Tuy nhiên, hạn chế
của công ty trong quản trị dự án là:
- Công ty không có bộ phận riêng biệt để xây dựng, lựa chọn, phân tích dự án và

tổ chức quản trị dự án, hạn chế quá trình mở rộng kinh doanh.
5.2 Quản trị rủi ro
Trong quá trình thực tập, em đã được tìm hiểu, quan sát và trao đổi với bộ phận
làm công tác quản trị rủi ro trong công ty, em nhận thấy công ty đã theo sát tình hình
kinh doanh của cả khách hàng và nhà cung cấp nhằm kịp thời xử lý các tình huống bất
ngờ giúp doanh nghiệp né tránh với những rủi ro không mong muốn. Việc có một bộ
phận riêng biệt đánh giá, quản trị rủi ro nên công tác quản trị rủi ro được khắc phục rất
nhiều, ngoài ra còn giảm thiểu những hành vi, thông tin không chính xác dẫn đến giảm
thiểu nhiều sai sót trong quá trình làm việc.
Theo quan điểm cá nhân trong quá trình thực tập, em nhận thấy quản trị rủi ro
của công ty có những hạn chế sau:
1. Công ty không thường xuyên tiến hành công tác phân tích, nhận định các biến
động và nguy cơ có thể gây ra các tổn thất cho doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh. Mà chủ yếu khi rủi ro đã xảy ra rồi, công ty mới tìm cách giảm thiểu thiệt hại.
2. Việc kiểm tra, kiểm định chất lượng sản phẩm cũng chưa được doanh nghiệp
quan tâm nhằm đảm bảo các sản phẩm cung ứng cho khách hàng với chất lượng và uy
tín cao.
6.Hạn chế
Qua tìm hiểu các mặt quản trị, em đã nhận thấy công ty còn một số tồn tại sau:
Về quản trị chiến lược:
1. Công tác hoạch định chiến lược của công ty nói chung chưa được thực hiện
một cách bài bản và thường xuyên dẫn đến không cập nhật tình hình biến động của thị
trường một cách nhanh nhất làm công ty mất đi nhiều cơ hội trong kinh doanh.
2. Sự thay đổi phức tạp của môi trường kinh doanh đã khiến bộ phân phân tích
tình thế và môi trường của doanh nghiệp hoạt động rất nhiều nhưng hiệu quả đem lại
15


tương đối thấp.
3. Công tác phân tích môi trường chiến lược được thực hiện chưa thường

xuyên(1 lần/ năm).
4. Công ty sử dụng chưa hiệu quả công cụ phân tích trong phân tích môi trường
chiến lược (IFAS, EFAS).
Về quản trị bán hàng:
1. Quy trình quản trị bán hàng của công chưa thể hiện được tính chuyên nghiệp
vẫn mang tính nhỏ lẻ, chưa đáp ứng được với nhu cầu tiêu thụ ở khu vực và trên cả
nước.
2. Công ty cũng đang theo đuổi kinh doanh bất động sản- lĩnh vực kinh doanh đem
lại nguồn lợi nhuận khá lớn, đặc biệt là ở thị trường Hà Nội. Tuy nhiên, thị trường bất
động sản đóng băng và biến động khó lường trong nhiều năm trở lại đây đã đem lại nhiều
rủi ro cho công ty cũng như làm cho quá trình quản trị bán hàng kém phát huy tác dụng.
Về quản trị nhân lực:
- Tuyển dụng nhân lực:
1. Công ty không xây dựng các chỉ tiêu cụ thể với các công việc ở phòng ban mà
chủ yếu do trưởng phòng đảm nhiệm xây dựng các tiêu chuẩn tuyển dụng riêng.
2. Việc đăng tin tuyển dụng trên các phương tiện truyền thông hay trên trang
web việc làm chưa rộng rãi, chủ yếu là qua quen biết với nhân viên công ty giới thiệu,
làm giảm cơ hội tìm được ứng viên giỏi.
- Đào tạo và phát triển : Công ty chưa có một quy trình đào tạo nhất định mà chủ
yếu đào tạo nhân viên bằng cách người đi trước, giàu kinh nghiệm thì truyền đạt lại
cho người đi sau
- Đánh giá và đãi ngộ nhân lực : Việc đánh giá chưa tuân theo tiêu chuẩn, còn
mang tính chủ quan của cán bộ phòng hành chính- nhân sự, áp lực công việc với nhân
viên khá cao.
Về quản trị rủi ro:
1. Công ty không thường xuyên tiến hành công tác phân tích, nhận định các biến
động và nguy cơ có thể gây ra các tổn thất cho doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh. Mà chủ yếu khi rủi ro xảy ra rồi, công ty mới tìm cách giảm thiểu thiệt hại.
2. Việc kiểm tra, kiểm định chất lượng sản phẩm cũng chưa được doanh nghiệp
quan tâm nhằm đảm bảo các sản phẩm cung ứng cho khách hàng với chất lượng và uy

tín cao.
Về quản trị dự án: Công ty không có bộ phận riêng biệt để xây dựng, lựa chọn,
16


phân tích dự án và tổ chức quản trị dự án, hạn chế quá trình mở rộng kinh doanh.

17


PHẦN III: ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Từ những tồn tại nêu trên, em xin được đề xuất 3 hướng đề tài khóa luận tốt
nghiệp như sau
1. Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược của Công Ty TNHH Tư Vấn
Và Xây Dựng Lộc Sơn
2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tại Công Ty TNHH
Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn
3. Các giải pháp để hoàn thiện về quy trình quản trị bán của Công Ty TNHH
Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn


CÂU HỎI PHỎNG VẤN
- Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
- Mã sinh viên: 14D105061
- Lớp: K50Q2, Khoa Đào tạo quốc tế, Trường Đại học Thương Mại
1.THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU TRA
- Họ và tên:......................................./Chức vụ:......................................
Với mục đích tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ sinh viên tìm hiểu và nghiên cứu
thực tế tại Công Ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng Lộc Sơn , để có thể hoàn thành tốt
bài báo cáo thực tập tại doanh nghiệp, kính mong ông (bà) trả lời các câu hỏi dưới đây:

Thưa tổng giám đốc Đoàn Văn Long, kính mong ông trả lời giúp tôi 5 câu hỏi
sau:
Câu 1: Những cơ hội và thách thức trong phân tích các yếu tố môi trường bên
ngoài trong xây dựng kế hoạch chiến lược kinh doanh là gì?
Câu 2: Khó khăn gặp phải trong quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh?
Câu 3: Chiến lược mà công ty đang thực hiện là gì và định hướng chiến lược của
công ty trong 3 năm tới 2016-2019?
Câu 4: Quy trình hoạch định chiến lược của công ty là gì? Theo ông, hạn chế nào
còn tồn tại? Vì sao?
Câu 5: Trong quá trình hoạch định doanh nghiệp đã sử dụng các mô thức nào?
TOWS, SWOTS, EFAS … ?
Câu 6: Theo ông ( bà), chức năng hoạch định và chức năng kiểm soát của công ty
được thực hiện như thế nào? Ông( bà) thấy hạn chế tồn tại là gì?
Câu 7: Thưa ông Hoàng Văn Lộc, là trưởng phòng nhân sự của công ty, ông có
thể cho tôi biết quy trình tuyển dụng của công ty là gì? Hạn chế tồn tại trong công tác
tuyển dụng là gì?
Câu 8: Thưa ông Lê Văn Sơn, là phó giám đốc dự án của công ty, ông thấy công
tác quản trị dự án và quản trị rủi ro của công ty được thực hiện như thế nào? Hạn chế
tồn tại là gì?
Xin chân thành cảm ơn!!



×