Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn (TNHH) NAM HIẾU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.21 KB, 19 trang )

1
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ..............................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................iv
I. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN (TNHH) NAM HIẾU..................................................................................1
1. Giới thiệu khái quát về công ty...................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................1
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức................................................................................................2
1.4.Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp...............................................................3
2. Tình hình sử dụng lao dộng của doanh nghiệp..........................................................3
2.1.Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp......................................................3
2.2.Cơ cấu lao động của doanh nghiệp...........................................................................4
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp...............................................................5
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................................5
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp................................5
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......................................................6
II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI CHÍNH
CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI CÔNG
TY TNHH NAM HIẾU.................................................................................................8
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung của doanh
nghiệp............................................................................................................................ 8
1.1. Chức năng hoạch định.............................................................................................8
1.2. Chức năng tổ chức...................................................................................................8
1.3. Chức năng lãnh đạo................................................................................................9
1.4. Chức năng kiểm soát...............................................................................................9
2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp.........................................................9
2.1. Tình thế môi trường chiến lược...............................................................................9
2.1.1. Môi trường vĩ mô.................................................................................................9
2.1.2. Môi trường ngành..............................................................................................10




2
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển thị
trường......................................................................................................................... 10
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................................................11
3. Công tác quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp.......................................................11
3.1. Quản trị bán hàng.................................................................................................11
3.2. Quản trị mua hàng và dự trữ hàng hóa.................................................................12
3.3. Quản trị sản xuất...................................................................................................12
4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghệp...........................................................12
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực.....................................................12
4.2. Tuyển dụng nhân lực.............................................................................................12
4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực...............................................................................13
4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực.................................................................................13
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa doanh nghiệp của doanh
nghiệp.......................................................................................................................... 13
5.1. Quản trị dự án.......................................................................................................13
5.2. Quản trị rủi ro.......................................................................................................13
III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.........................................................15


3
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
BẢN
Bảng 1.1 : Chất lượng lao động của công ty TNHH Nam Hiếu năm 2017...........................3
Bảng 1.2 : Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Nam Hiếu năm 2017.................................4
Bảng 1.3 : Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty TNHH Nam Hiếu năm 2017....5
Bảng 1.4 : Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH Nam Hiếu năm
2017 ............................................................................................................................. 5

Bảng 1.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Hiếu từ..........................6
2015-2017....................................................................................................................... 6
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Nam Hiếu..........................................2


4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ

Công ty TNHH Nam Hiếu

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Hiếu


1
I.

KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) NAM HIẾU
1. Giới thiệu khái quát về công ty
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn/TNHH Nam Hiếu
Địa chỉ : Tổ 3 , Khối 8, Phường Nam Hồng, Thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh
Đại diện pháp lý : Nguyễn Thế Nghĩa
Mã số thuế : 3001213662

Công ty TNHH Nam Hiếu được thành lập ngày 27 tháng 4 năm 2010, là một
công ty chuyên bán lẻ các vật liệu xây dựng như xi măng, gạch xây, ngói đá, cát
sỏi,..và một số thiết bị ngành nước cấp cho các công trình và dân dụng trên thị trường
Hà Tĩnh, đồng thời nhận thi công và lắp đặt các công trình. Công ty hiện giờ vẫn là
một công ty nhỏ chỉ với 2 chi nhánh ứng với 2 cửa hàng chuyên doanh. Công ty có trụ
sở chính thị xã Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh. Năm 2015 công ty mở cơ sở thứ 2 tại số 112,
đường Trần Phú, phường Trần phú, Tp Hà Tĩnh.
Khi mới bắt đầu hoạt động, công ty chủ yếu kinh doanh các mặt hàng vật liệu
xây dựng, về sau do nhu cầu ngày cao về các thiết bị ngành nước công ty đã không
ngừng mở rộng và đa dạng sản phẩm của mình. Sau 8 năm hoạt động công ty TNHH
Nam Hiếu đã có được chỗ đứng trên thị trường Hà Tĩnh.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Chức năng chính của công ty :
+ kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng như xi măng, gạch xây, ngói đá, cát
sỏi,.. cho các công ty, xí nghiệp và cá nhân.
+ Kinh doanh và nhận lắp đặt các thiết bị ngành nước và một số thiết bị khác
Nhiệm vụ chính của công ty :
Công Ty TNHH Nam Hiếu cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm
tốt nhất, giá cả hợp lý.Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và tận tâm.
Khách hàng đến với công ty luôn được hài lòng. Đội ngũ tư vấn bán hàng luôn cùng
khách hàng trên suôt quá trình xây dựng và sử dụng.


2
1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Nam Hiếu

Giám Đốc

Phó Giám đốc


Bộ phận kế
toán

Bộ phận bán
hàng

Quản lý cửa
hàng 1

Quản lý cửa
hàng 2

Bộ phận kĩ
thuật

Quản lý kho

Bộ phận
kho

Nhân viên
vận
chuyển

Cơ cấu tổ chức của công ty khá đơn giản.
+ Giám đốc có nhiệm vụ điều hành các hoạt động và đưa ra mọi quyết định về
công ty.
+ Phó giám đốc có nhiệm vụ giám sát các bộ phận , đồng thời tìm kiếm khách
hàng cho doanh nghiệp, hỗ trợ giám đốc trong công tác quản trị.

+ Bộ phận bán hàng, gồm 2 quản lý và 5 nhân viên bán hàng. Quản lý cửa hàng
chịu trách nhiệm quản lý và thúc đẩy nhân viên bán hàng để tăng hiệu quả bán ở các
cửa hàng.
+ Bộ phận kế toán tổ chức thực hiện công tác kế toán, tổng hợp báo cáo định kỳ
và quyết toán cuối năm.
+ Bộ phận kĩ thuật thực hiện thi công lắp đặt và sữa chữa các công trình khi có
yêu cầu


3
+ Bộ phận kho chịu trác nhiệm lưu kho, kiểm tra định kì hàng tồn và báo cáo cho
công ty để kịp thời điều chỉnh. Ở mỗi cửa hàng có 1 nhân viên vận chuyển chịu trách
nhiệm vận chuyển hàng hóa đến khách hàng và hỗ trợ nhân viên kĩ thuật.
1.4.Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
 Kinh doanh các vật liệu xây dựng bao gồm : xi măng, gạch xây, ngói đá, cát
sỏi, và các vật liệu xây dựng khác.
 Kinh doanh các vật liệu, thiết bị ngành nước bao gồm : các loại ống nước (ống
PVC, ống nhựa PE,..), các thiết bị lắp đặt công trình phụ (bồn cầu, bệ rửa,…)
 Lắp đặt và sữa chữa các công trình nước, công trình phụ
2. Tình hình sử dụng lao dộng của doanh nghiệp
2.1.Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp
Hiện tại công ty đang hoạt động với quy mô nhỏ với 15 thành viên phân bổ về
các phòng ban trong đó : - 1 giám đốc
-

1 phó giám đốc
1 kế toán
2 cửa hàng trưởng, 5 nhân viên bán hàng
1 quản lý kho, 2 nhân viên vận chuyển
2 nhân viên kĩ thuật

Do quy mô công ty còn nhỏ nên số lượng lao dộng hiện tại của công ty tương

đối ít. Ngoài ra ta có thể thấy phần lớn nhân viên của công ty được phân bổ ở bộ phận
bán hàng, đây là đặc thù của các công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Qua đó
cũng cho thấy công ty rất coi trọng hoạt động bán hàng.
Bảng 1.1 : Chất lượng lao động của công ty TNHH Nam Hiếu năm 2017

Trình độ

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

Đại học

6

40%

Cao đẳng

7

46,67%

Trung cấp

3

13,33%


Tổng

15

100%

Qua bảng trên ta có thể thấy trình độ lao động của công ty khá cao, tất cả nhân
viên của công ty đều đã được đào tạo về chuyên môn.đặc biệt có đến 40% tỷ lệ lao
động ở mức đại học. Mặc dù quy mô và phạm vi hoạt động của công ty chưa rộng


4
nhưng công ty vẫn rất coi trọng trong việc tuyển dụng nhân sự. Bởi đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp có yếu tố quyết định đến sự phát triển của công ty.
2.2.Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Bảng 1.2 : Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Nam Hiếu năm 2017

Phân loại

Năm 2015
Số lượng
Tỷ lệ

Năm 2016
Số lượng
Tỷ lệ

Năm 2017
Số lượng Tỷ lệ


(người)

(%)

(người)

(%)

(người)

Nam

9

60%

8

53,33%

8

Nữ

6

40%

7


46,67%

7

Từ 20 - 30 tuổi

8

53,33%

9

60%

10

Từ 30 – 40 tuổi

7

46,67%

6

40%

5

Tổng


15

100%

15

100%

15

(%)

Theo giới tính
53,33
%
46,67
%

Theo độ tuôi
66,67
%
33,33
%
100%

Do mặt hàng kinh doanh của công ty là các vật liệu xây dựng và các thiết bị
ngành nước, một số sản phẩm to và cồng kềnh đòi hỏi nhân viên bán hàng phải có sức
khỏe nên ta có thể thấy số lượng lao động nam của công ty chiếm tỷ trọng cao hơn lao
động nữ. Bên cạnh đó, ta thấy cơ cấu nhân sự giữ sự ổn định từ 2016- 2017.

Ngoài ra cơ cấu đội ngũ nhân viên theo độ tuổi của công ty còn khá trẻ, số nhân
viên có độ tuổi từ 20 tới 30 tuổi chiếm gần 70% trong tổng số nhân viên, điều này sẽ
giúp công ty có thể khai thác triệt để sức trẻ, sự năng động cũng như nhạy bén của tuổi
trẻ trong hoạt động bán hàng.


5
3. Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.3 : Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty TNHH Nam Hiếu
năm 2017
Chỉ tiêu
Vốn cố định
Vốn lưu động
Tổng

Giá trị (đồng)
5.750.230.000
18.099.770.000
23.850.000.000

Tỷ lệ (%)
24,11%
75,89%
100%
Nguồn : phòng kế toán

Qua bảng 1.3 ta có thể thấy vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn
của công ty (chiếm 75,89%), nhìn chung công ty đã đạt được những kết quả khả quan
trong kinh doanh. Đây cũng là một lợi thế rất lớn cho công ty trong việc thực hiện các

kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.4 : Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH Nam
Hiếu năm 2017
Chỉ tiêu

Giá trị (đồng)

Tỷ lệ (%)

Nợ phải trả

5.864.760.000

24,59%

Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Tổng

15.515.240.000
2.470.000.000
23.850.000.000

65,05%
10,36%
100%
Nguồn : phòng kế toán

Qua bảng 1.4 ta thấy chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số nguồn vốn kinh doanh

của công ty là vốn chủ sở hữu (65.05%) cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của công
ty là khá tốt trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên để công ty nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, công ty cần có các giải pháp để huy động vốn nhiều hơn, giảm thiểu
các khoản nợ và tiết kiệm tối đa chi phí cho lãi suất ngân hàng.


6
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 1.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Hiếu từ
2015-2017
Đvt : 1000 đồng

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
hàng bán
Giá vốn hàng
bán
Lãi gộp
Chi phí tài chính
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận sau
thuế

Năm 2015

Năm 2016


Năm 2017

So sánh
2016 và 2015
2017 và 2016
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ % Số tiền
%

16.836.426

17.350.258

17.983.147

513.832

3,05%

632.889

3,64%

14.336.216

14.686.993

15.195.759


350.777

2,44%

508.766

3,46%

2.500.210

2.663.265

2.787.388

163.055

6,52%

124.123

4,66%
-

185.500

290.500

172.900


105.000

56,6%

117.600

40,48
%

897.635

927.385

966.420

29.750

3.31%

39.035

4,21%

317.580

320.700

324.000

3.120


0,98%

3.300

1,03%

1.099.495

1.124.680

1.324.068

25.185

2,29%

199.388

824.621

843.510

993.051

48.821

2,29%

149.051


17,72
%
17.72
%

Nguồn : Phòng kế toán
Nhận xét : Theo bảng trên ta có thể thấy công ty hoạt động khá ổn định, có sự
chuyển biến rõ rệt qua các năm.
+ Doanh thu của công ty không ngừng tăng lên, năm sau cao hơn năm trước. Cụ
thể, năm 2016 tăng 513.812.000 đồng (tăng 3.05%) so với 2015, năm 2017 tăng
632.889.000 đồng (tăng 3,64% ) so với 2016.
+ Lợi nhuận của công ty cũng có sự chuyển biến tốt, đều tăng qua các năm. Năm
2016 tăng 48.821.000 đồng, (tăng 2,29% ) so với 2015. Đặc biệt năm 2017, lợi nhuận
sau thuế của công ty tăng mạnh, tăng 149.051.000 đồng (tăng 17,72%) so với 2016.
Do công ty đã giảm bớt được chi phí tài chính 117.600.000 đồng (giảm 40,48% ), đồng
thời đầu tư tăng thêm vào chi phí bán hàng 39.035.000 đồng (tăng 4,21% ) so với năm
2016. điều này cho ta thấy công ty đã có những điều chỉnh rất nhạy bén và chính xác
để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Nhìn chung, trong thời kì khó khăn của


7
nền kinh tế đất nước nói chung và ngành xây dựng nói riêng thì những kết quả kinh
doanh của Công ty ở trên là khá khả quan, phần nào cho thấy đựơc hiệu quả trong các
công tác quản trị của Công ty. Đây sẽ là bước đà quan trọng cho sự phát triển bền
vững trong tưong lai.


8
II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI

CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH NAM HIẾU.
1. Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản trị chung
của doanh nghiệp
1.1. Chức năng hoạch định
Ngay từ đầu năm, tất cả các mục tiêu, kế hoạch, chiến lược kinh doanh cụ thể
đều được Ban giám đốc đặt ra rất rõ ràng để từ đó có kế hoạch triển khai, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Việc hoạch định
chiến lược tổng thể, xây dựng hệ thống các hoạt động; tổ chức triển khai các kế hoạch
đã được công ty chú trọng và lập kế hoạch một cách chi tiết trong từng giai đoạn.
Cụ thể, mục tiêu dài hạn của công ty trong giai đoạn 2015- 2017 như sau :
- Xây dựng hình ảnh công ty tốt trong mắt người tiêu dùng.
- Cung cấp những sản phẩm đạt chất lượng hàng đầu, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
- Tăng thị phần tiêu thụ, mở rộng hệ thống cửa hàng sang các khu vực lân cận.
Việc hoạnh định mục tiêu dài hạn, ngắn hạn, chiến lược và triển khai đang được
công ty thực hiện khá tốt, mặc dù công ty chưa mở rộng thêm hệ thống cửa hàng như
mục tiêu đã đề ra nhưng công ty vẫn đang gia tăng được thị phần tiêu thụ của mình ở
thị trường Hà Tĩnh.
1.2. Chức năng tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty được phân theo từng chức năng khá rõ ràng. Ban
Giám đốc sẽ đề ra các chiến lược, mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể sau đó giao cho
các bộ phận, nhân viên một cách rõ ràng. Tiếp đến các bộ phận sau khi tiếp nhận sẽ
tiến hành và đưa ra các ý kiến điều chỉnh hay phản hồi rồi gửi lên cấp lãnh đạo để xem
xét và điều chỉnh cho phù hợp hơn. Chính nhờ áp dụng hỗn hợp phương pháp tiếp cận
từ trên xuống và từ dưới lên đã tạo ra hiệu quả tốt trong công tác tổ chức. Bên cạnh đó
còn có sự trao đổi tích cực giữa các phòng ban với nhau, giúp công việc được xử lý
nhanh và dễ dàng hơn. Điều này đã góp phần không nhỏ tạo nên sự thống nhất của
một tổ chức, giúp công ty có thể hoạt động hiệu quả.



9
1.3. Chức năng lãnh đạo
Hiện tại, công ty đang thực hiện chức năng này khá tốt. Mọi hoạt động trong
công ty đều được truyền đạt chi tiết tới giám đốc và có hướng xử lý kịp thời. Giám đốc
công ty là một người có tác phong làm việc rất nghiêm túc. Ngoài sự am hiểu sâu sắc
về mặt chuyên môn, nhà quản trị của doanh nghiệp còn hiểu rất rõ những nhân viên
dưới quyền và có những hình thức khen thưởng công minh. Tuy nhiên, do quy mô của
công ty còn nhỏ nên nhân viên ít được giao quyền, Giám đốc là người đưa ra mọi
quyết định trong công ty nên đôi khi công ty đánh mất những cơ hội quan trọng vì
không đưa ra quyết định kịp thời.
1.4. Chức năng kiểm soát
Do tính chất , quy mô hoạt động của công ty còn nhỏ, đồng thời có sự kết hợp
chặt chẽ giữa các phòng ban nên việc nắm bắt thông tin, cập nhật thông tin diễn ra rất
dễ dàng và nhanh chóng. Vì thế nhà lãnh đạo hoàn toàn có thể nắm bắt kịp thời các
tiến trình công việc của nhân viên, phát hiện kịp thời những sai sót và có biện pháp xử
lý thích hợp.
2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp
2.1. Tình thế môi trường chiến lược
2.1.1. Môi trường vĩ mô
 Môi trường kinh tế : tăng trưởng kinh tế đang tăng tốc trên nền tảng kinh tế vĩ
mô vững chắc hơn. Năm 2017, tăng trưởng kinh tế đạt 6,81% , luôn cao hơn mức tăng
trưởng trung bình trong giai đoạn 2011 - 2017. Tỉ lệ lạm phát có xu hướng giảm rõ rệt,
năm 2017 là dưới 5% (thấp hơn tỉ lệ lạm phát trung bình giai đoạn 2011-2017 là
6,5%). Cán cân thương mại cải thiện từ nhập siêu năm 2015 (3,2 tỷ USD), năm 2016
xuất siêu 2,68 tỷ USD và khả năng năm 2017 đạt thặng dư cán cân thương mại. Như
vậy, tốc độ tăng trưởng kinh tế đang ở mức cao và nền tảng kinh tế vĩ mô dần được cải
thiện sẽ là cơ sở để duy trì tốc độ tăng trưởng cho năm 2018. Đây cũng chính là cơ hội
để Công ty TNHH Nam Hiếu tiếp cận với khách hàng và phát triển hoạt động kinh
doanh của mình.

 Môi trường chính trị - pháp luật : Việt Nam là một trong những nước có môi
trường chính trị ổn định. Điều này đã tạo điều kiện tốt để các doanh nghiệp trong nước
phát triển. Hơn nữa, trong những năm gần đây, nhà nước đưa ra nhiều chính sách hỗ
trợ khởi nghiệp và các công ty nhỏ. Đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp nhỏ trong
nước nói chung cũng như công ty TNHH Nam Hiếu nói riêng.


10
 Môi trường công nghệ: Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển giúp nâng cao
năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Công ty cũng đang nỗ lực trong việc
tiếp thu và sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh.
2.1.2. Môi trường ngành
 Khách hàng : Hiện nay, nhóm khách hàng chính của công ty TNHH Nam Hiếu
là : các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, các đại lý kinh
doanh vật liệu xây dựng và các cá nhân,…trên địa bàn Hà Tĩnh.
 Nhà cung cấp : Nhà cung ứng nguyên vật liệu chính cho Công ty TNHH Nam
Hiếu là Công ty Cổ phần gang thép Thái Nguyên (TISCO); Công ty Cổ phần Nhựa
Thiếu niên Tiền phong, Nhà máy Xi măng Hoàng Mai; Sông Gianh; Bỉm Sơn;…
chuyên cung cấp các mặt hàng xi măng, sắt thép, thạch cao…công ty tạo mối quan hệ
làm ăn với các nhà cung ứng trên để thực hiện làm ăn lâu dài, nhưng do quá phụ thuộc
vào các nhà cung ứng đó nên vẫn còn một số hạn chế gặp phải. Đôi khi công ty không
thể thỏa thuận mức giá phù hợp với nhà cung ứng, đồng thời không mua được số
lượng hàng như mong muốn.
 Đối thủ cạnh tranh : Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của công ty TNHH Nam
Hiếu là Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ vận tải Viết Hải, Công Ty CP Vật Liệu
Xây Dựng Hồng Lĩnh,…. Các công ty này đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng
do vậy Công ty TNHH Nam Hiếu cần tập trung nghiên cứu nhằm tận dụng tốt các lợi
thế của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
2.2. Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển
thị trường.

Mục tiêu hàng đầu của công ty TNHH Nam Hiếu hiện tại là xây dựng và phát
triển hình ảnh của công ty đồng thời tăng thị phần tiêu thụ trên thị trường. Ngoài mục
tiêu hàng đầu đó, các mục tiêu khác của công ty cũng đóng một vai trò vô cùng quan
trọng: Mục tiêu tăng doanh thu, lợi nhuận; mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ nhân
sự và đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
Để đạt được các mục tiêu này doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lược cạnh
tranh hiệu quả trên cơ sở tập trung nghiên cứu môi trường ngành và phát huy các điểm
mạnh của mình về chất lượng, và giá cả cạnh tranh.
Trong thời gian tới, để tăng cường chiến lược cạnh tranh,công ty đang có chiến
lược mở rộng quy mô cũng như tăng số lượng các cửa hàng của mình ở một số khu
vực khác trong tỉnh và ngoài tỉnh như: Can Lộc, Đức Thọ, Vinh,…
2.3. Lợi thế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp


11
Lợi thế cạnh tranh của công ty TNHH Nam Hiếu đó là chất lượng sản phẩm và
giá cả hợp lý. Các sản phẩm của công ty đa dạng và đảm bảo chất lượng, bên cạnh đó
mức giá hợp lý đã giúp công ty rất được khách hàng hài lòng. Đây là những lợi thế
cạnh tranh quan trọng mà công ty cần phát huy nhằm tăng quy mô và vị thế trên thị
trường. Hơn nữa công ty cũng được đánh giá cao bởi đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt
huyết, am hiểu thị trường và khách hàng. Đặc biệt, với nguồn hàng luôn sẵn có, đây là
những năng lực cạnh tranh cần thiết giúp công ty có thể đứng vững và phát triển trong
thời buổi cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Tuy nhiên, các lợi thế của công ty vẫn chưa đủ khả năng giúp công ty đạt được
năng lực cạnh tranh vượt trội so với các đối thủ trên thị trường. Mạng lưới các cửa
hàng của công ty còn rất ít chưa thể đáp ứng hết nhu cầu cho các khu vực lân cận trong
khi có rất nhiều các cửa hàng bán lẻ nguyên vật liệu xây dựng trên thị trường.
3. Công tác quản trị tác nghiệp của doanh nghiệp
3.1. Quản trị bán hàng
Do hoạt động kinh doanh chính của công ty là thương mại nên công tác bán hàng

rất được công ty chú trọng. Từ việc lên kế hoạch bán hàng, tổ chức hàng đến lúc giao
hàng đến khách hàng đều được công ty tổ chức rất cẩn thận và có kế hoạch cụ thể cho
mỗi giai đoạn. Hiện tại công ty áp dụng 2 phương pháp bán hàng. Một là, nhân viên
bán hàng sẽ bán hàng trực tiếp tại các cửa hàng. Bên cạnh đó, một số đơn hàng sẽ
được bán bởi giám đốc. Đội ngũ bán hàng của công ty là những người được công ty
lựa chọn kỹ lưỡng ngay từ khâu tuyển dụng, tất cả đã được đào tạo hoặc có kinh
nghiệm và đều là những người có tinh thần và trách nhiệm cao trong công việc cũng
như yêu thích công việc kinh doanh. Ngoài ra, hoạt động kiểm soát bán hàng cũng
được công ty tiến hành một cách thường xuyên và liên tục trên cơ sở các hợp đồng
mua hàng và thông qua kết quả bán hàng của nhân viên nhằm thấy được kết quả cũng
như những vấn đề còn tồn tại trong công tác bán hàng, từ đó đề xuất các biện pháp xử
lý một cách kịp thời nhằm đạt được các mục tiêu bán hàng đề ra.
Tuy nhiên, Công ty chưa đưa ra chính sách cụ thể về mức giá, mức chiết khấu,
thời gian thanh toán đối với một số nhóm khách hàng mua với số lượng lớn. Điều này
gây khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mới và giữ khách hàng cũ. Bên cạnh đó,
nhân viên không được giao quyền, nên công tác bán hàng đôi lúc vẫn còn gặp khó
khăn.
3.2. Quản trị mua hàng và dự trữ hàng hóa


12
Công ty hoạt động mang tính chất là một trung gian. Vì vậy khâu mua hàng, bán
hàng và dự trữ hàng hóa gần như đi liền với nhau. Số lượng hàng bán hay nhập kho
đều được cập nhật mỗi ngày. Việc dự trữ hàng hóa cũng rất quan trọng, công ty luôn
phải đảm bảo một số lượng hàng tồn kho nhất định. Ngay khi hàng tồn kho dưới mức
tối thiểu, nhân viên kho phải cập nhật và báo cáo kịp thời lên Ban giám đốc để kịp thời
mua hàng.
Hiện tại công ty có 2 nhà kho dữ trữ chủ yếu các vật liệu như sắt thép, xi măng,
các loại ống nước và các thiết bị khác,.. và một kho bãi chứa cát sỏi và đá,…Các kho
chứa này đều ở ngay gần cửa hàng kinh doanh nên rất thuận tiện cho việc bán và kiểm

soát lượng hàng. Tuy nhiên các sản phẩm này thường rất cồng kềnh và cần dự trữ số
lượng lớn trong khi đó hệ thống kho bãi của công ty còn nhỏ. Diện tích mỗi kho chỉ
hơn 50m2, chưa thể đáp ứng hết nhu cầu dữ trữ, đồng thời còn gây khó khăn trong
việc nhập hàng mới hay xuất hàng bán.
3.3. Quản trị sản xuất
Công ty TNHH Nam Hiếu hiện đang hoạt động trong lĩnh vực thương mại các
vật liệu xây dựng, các thị bị ngành nước, các thiết bị công trình phụ, đồng thời lắp đặt
một số hệ thống. Bởi vậy công ty không có hoạt động quản trị sản xuất.
4. Công tác quản trị nhân lực của doanh nghệp
4.1. Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực
Công ty hiện mới chỉ có 15 nhân viên,nhưng các nhân viên đều đang rất trẻ, với
trình độ chuyên môn tốt, đáp ứng được yêu cầu công việc. Mỗi nhân viên đều được bố
trí về từng công việc cụ thể. Bên cạnh đó, các vị trí đều rất nhiệt tình và luôn sẵn sàng
hộ trợ nhau trong công việc. Điều này góp phần rất lớn vào sự phát triển của công ty.
4.2. Tuyển dụng nhân lực
Công tác tuyển dụng nhân lực được công ty rất chú trọng, đảm bảo tuyển được
các lao động phù hợp nhất với doanh nghiệp. Các nhân viên sau khi được tuyển sẽ
được công ty tiến hành đào tạo lại nhằm phù hợp với tình hình hoạt động của công ty.
Ngoài ra để năng cao hiệu quả kinh doanh công ty cũng thường xuyên tiến hành kiểm
tra, đánh giá lại nhân viên và có những thay đổi hợp lý.
4.3. Đào tạo và phát triển nhân lực
Các nhân viên sau khi được nhận vào làm tại công ty sẽ được công ty đào tạo và
hướng dẫn về công việc của mình cũng như sơ bộ về các vị trí trong công ty. Bên cạnh
đó công ty cũng tạo điều kiện tốt nhất để các nhân viên phát triển các khả năng của


13
mình. Vì tính chất công việc của công ty không quá khó hiểu nên công ty thường đạo
tạo bằng hình thức nhân viên cũ hướng dẫn nhân viên mới. Việc này giúp các nhân
viên có thể dễ dàng trao đổi kinh nghiệm với nhau. Tuy nhiên việc đào tạo này chưa

chuyên nghiệp nên đôi khi kết quả đào tạo không được như mong muốn.
4.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Nhìn chung đa số nhân viên trong công ty đều hài lòng với công việc cũng như
các chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty đang thực hiện (tiền lương, khen thưởng,
các khoản phúc lợi,…). Đây là sự nỗ lực cố gắng hết mình của Ban giám đốc công ty
cũng như các nhân toàn thể nhân viên công ty. Tuy nhiên, do Công ty TNHH Nam
Hiếu là một công ty nhỏ nên chính sách đãi ngộ không được như các công ty lớn.
Ngoài lương và thưởng công ty không có các hoạt động giải trí cho nhân viên như du
lịch, các buổi đi chơi hay các ngày lễ ,…do đó công ty rất khó có thể thu hút được các
nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm, đây cũng là thách thức đối
với công ty.
5. Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa doanh nghiệp
của doanh nghiệp.
5.1. Quản trị dự án
Hiện tại công ty TNHH Nam Hiếu không có dự án nào lớn, chỉ là những dự án
tầm trung và ngắn hạn.
5.2. Quản trị rủi ro
Kinh doanh trong môi trường đầy biến động như hiện nay đòi hỏi tất cả công ty
đều phải quan tâm chú trọng đến công tác quản trị rủi ro. Công ty TNHH Nam Hiếu
cũng như vậy, công ty đã chú trọng công tác nghiên cứu thị trường để đưa ra các chiến
lược kinh doanh phù hợp, không chỉ vậy công ty còn nghiên cứu tới tình hình các nhà
cung ứng, các đối thủ cạnh tranh nhằm kịp thời xử lý các tình huống bất ngờ. Ngoài ra
công ty cũng nghiên cứu các chính sách pháp luật và quy định của nhà nước trong lĩnh
vực kinh doanh. Công ty cũng thường xuyên tiến hành công tác phân tích, nhận định
các biến động và nguy cơ có thể gây ra các tổn thất cho doanh nghiệp trong quá trình
kinh doanh.
Tuy nhiên công tác quản trỉ rủi ro của công ty vẫn còn sơ sài. Công ty vẫn còn
một số hạn chế như chưa có quỹ dự phòng rủi ro, khi rủi ro xảy ra Ban giám đốc trực
tiếp đưa ra các biện pháp khắc phục mà chưa có kế hoạch cụ thể nên hiệu quả vẫn
chưa cao.



14

III. ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Trên cơ sở thực tập 4 tuần tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Nam Hiếu, em nhận
thấy công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa
luận tốt nghiệp sau:
Đề tài 1 : Hoàn thiện công tác tổ chức mạng lưới bán hàng tại công ty TNHH
Nam Hiếu.
Đề tài 2 : Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Nam Hiếu.


15
Đề tài 3 : Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường kinh doanh đặc
thù tới hoạt động quản trị của công ty TNHH Nam Hiếu.



×