TUẦN 6
( Từ ngày 27/9/2010 đến ngày 01/10/2010 )
Chủ đề : Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ chăm đường con hư
Thứ/
ngày
Môn Bài dạy Điều chỉnh nội dung Đồ dùng dạy
học
Thời gian
Thứ 2
13/9
SHTT Chào cờ 30
’
Tập đọc Mẩu giấy vụn Giữ ngun nội dung SGK+ bảng phụ 35
’
Toán 7 cộng với một số :
7+5
Giữ ngun nội dung Đề KT 40
’
Đạo đức Gọn gàng , ngăn
nắp (t2)
Giữ ngun nội dung VBT + phiếu
bài tập
35
’
Nha học đường
Giữ ngun nội dung Sách NHĐ 35
’
Thứ 3
14/9
Thể dục Bài 11 Giữ ngun nội dung Sân, còi thổi 35
’
Tập đọc Mẩu giấy vụn (tt) Giữ ngun nội dung SGK+ bảng phụ 35
’
Chính tả TC : Mẩu giấy vụn Giữ ngun nội dung SGK+ bảng phụ 40
’
Toán 47 + 5 Giữ ngun nội dung SGK+ bảng gài
+ que tính
40
’
TNXH Tiêu hóa thức ăn Giữ ngun nội dung VBT+Tranh 35
’
Thứ 4
15/9
LTVC Câu kiểu Ai là gì? … Giữ ngun nội dung SGK+ VBT 40
’
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu vào hình
có sẵn
Giữ ngun nội dung GV bộ môn 35
’
Toán 47 + 25 Giữ ngun nội dung SGK+ bảng gài
+ que tính
40
’
Tập viết Chữ hoa : D Giữ ngun nội dung Vở TV + BP 35
’
Thủ công Gấp máy bay đuôi
rời (tt)
Giữ ngun nội dung Vật mẫu + giấy
màu
35
’
Thứ 5
16/9
Thể dục Bài 12 Giữ ngun nội dung Sân, còi thổi 35
’
Tập đọc Ngôi trường mới Giữ ngun nội dung SGK+ tranh 35
’
Toán Luyện tập Giữ ngun nội dung 40
’
Chính tả NV : Ngôi trường
mới
Giữ ngun nội dung SGK+ bảng phụ 40
’
Thứ 6
17/9
Tập làm văn Khẳng đònh, phủ
đònh- Luyện tập về..
Giữ ngun nội dung SGK+ VBT 40
’
Hát Học hát : Múa vui Giữ ngun nội dung Dụng cụ gõ
đệm + múa PH
35
’
Toán Bài về ít hơn Giữ ngun nội dung SGK+ bảng gài
+ que tính
40
’
Kể chuyện Mẩu giấy vụn Giữ ngun nội dung SGK+ tranh 35
’
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2004
TẬP ĐỌC
MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài
- Từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạc, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ có âm vần khó.
- Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau.
3. Thái độ:
- Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)Hát “ Xòe hoa”
2. Bài cu õ (3’) Mục lục sách.
- 3 HS đọc bài
- Tuyển tập này có những truyện nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì?
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu: (1’)
- GV cho HS quan sát tranh.
- Lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng sủa, nhưng không ai biết ở
giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy các bạn đã sử sự với mẩu
giấy ấy ntn?
- Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay. ghi bảng.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
* MT : Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu.
* Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu.
Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Nêu những từ cần luyện đọc?
- Nêu từ khó hiểu?
Luyện đọc câu:
- Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa
kia không?
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
- HS quan sát tranh.
- Hoạt động lớp.
- HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng
sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng
ứng.
- Ra hiệu, xì xào, đánh bạo, hưởng
ứng, thích thú.
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm câu dài để ngắt.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết
- Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em nghe thấy
mẩu giấy nói gì cả.
+ KL :Khi đọc phải biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
* MT : Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật.
* Cách tiến hành ;
- Thầy cho HS đọc từng đoạn
- Thầy cho HS đọc cả bài.
+ KL : Lời kể chuyện, lời các nhân vật nói với nhau (giọng
cô giáo hóm hỉnh, thân mật, giọng bạn trai thật thà, giọng
bạn gái nhí nhảnh.)
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
bài.
- Hoạt động cá nhân.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp .
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- Lớp nhận xét
- 2 đội thi đua đọc diễn cảm.
TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. MỤC TIÊU
4. Kiến thức: Giúp HS
- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 (7 cộng với 1 số)
- Củng cố giải toán về nhiều hơn.
5. Kỹ năng:
- Tính chính xác, nhanh.
6. Thái độ:
- Tính cẩn thận, khoa hoc, Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Que tính, bảng cài
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập
- Thầy cho HS lên bảng làm bài.
- Lớp 2/7: 43 HS
- Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS
- Lớp 2/8: ? HS
- Thầy nhận xét
3.Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay ta học dạng toán 1 số cộng với 1 số qua
bài 7 cộng với 1 số. Ghi bảng.
4.Phát triển các hoạt động (28’)
- Hát
- HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con phép tính.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5
* MT : HS Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. thuộc
các công thức 7 cộng với 1 số
* PP : Thảo luận, trực quan
- Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả
mấy que tính.
- GV chốt bằng que tính
- Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính
nữa GV gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục
(1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
* MT : Làm bài tập và giải bài toán về nhiều hơn.
* PP : Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Thầy uốn nắn hướng dẫn.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
Bài 3:
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Tìm tuổi anh ta phải làm ntn?
5. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- GV cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép tính.
GV nhận xét.
- Xem lại bài: Làm bài 4
- Hoạt động lớp.
- HS thao tác trên que tính để tìm
kết quả 12 que tính.
- HS nêu cách làm
- HS đặt 7
7
+ 5
12
- Lớp nhận xét
- HS lập 7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
. . .
7 + 9 = 16
- HS học thuộc bảng cộng 7
- Hoạt động cá nhân
- Tính HS làm bài
7 6 7 9
+ 4 + 7 + 8 + 7
11 13 15 16
- HS sửa bài. Lớp nhận xét
- Tính nhẩm HS làm bài
7 + 3 + 1 = 11 7 + 3 + 2 = 12
7 + 4 = 11 7 + 5 = 11
7 + 3 + 4 = 14 7 + 3 + 3 = 13
7 + 7 = 14 7 + 6 = 13
- HS sửa bài
- HS tóm tắt
Em 7 tuổi
Anh hơn em 7 tuổi
Anh? Tuổi
- Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn
em.
- HS làm bài – sửa bài.
- HS lên thi điền dấu +, -
- Chuẩn bò: 47 + 5 7 + 6 = 13
7 – 3 + 7 = 11
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. MỤC TIÊU
7. Kiến thức:
- Hình thành được những hành vi ứng xử trong các tình huống đơn giản, cụ thể trong cuộc
sống hằng ngày.
8. Kỹ năng:
- Biết đánh giá và nhận xét hành vi đúng sai.
9. Thái độ:
- Hình thành thái độ tự tin, yêu cái tốt, ghét cái xấu.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nội dung kòch bản, bảng phụ chép ghi nhớ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Gọn gàng, ngăn nắp.
- Thầy cho HS quan sát tranh BT2
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại?
- GV nhận xét.
3.Giới thiệu: (1’)
- Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Gọn gàng, ngăn
nắp.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?
* MT : Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn,
ngăn nắp.
* PP : Sắm vai
- Thầy cho HS trình bày hoạt cảnh.
- Dương đang chơi thì Trung gọi:
- Dương ơi, đi học thôi.
- Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã.
Thầy nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn
nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
Hoạt động 2: Gọn gàng, ngăn nắp
* MT : Giúp HS sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,
chỗ chơi.
* PP : Trực quan, thi đua.
- Hát
- HS quan sát.
- Sắp xếp gọn gàng tủ sách.
- Để khi tìm không mất thời gian,
tủ sách gọn gàng, sạch, đẹp.
- HS đọc ghi nhớ.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- HS đóng hoạt cảnh.
- Hoạt động cá nhân.
- Cách chơi:Chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian
hoạt động cho từng nhóm.
- GV yêu cầu HS lấy đồ dùng, sách vở, cặp sách để
lên bàn không theo thứ tự.
GV tổ chức chơi 2 vòng:
- Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập
- Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu
Thư ký ghi kết qủa của các nhóm. Nhóm nào mang đồ
dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi,
nhóm nào có điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Kể chuyện: “ Bác Hồ ở Pắc Bó”
* MT : Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.
* PP : Thảo luận nhóm đôi.
- GV kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó”
- Yêu cầu HS chú ý nghe để TLCH:
- Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì?
- Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Bác
Hồ?
- Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện này?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV tổng kết.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chăm làm việc nhà.
- HS chia làm 4 nhóm.
- Tất cả HS lấy đồ dùng để lên bàn
không theo thứ tự
- Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng
nhất là nhóm thắng cuộc.
- HS các nhóm cử 1 bạn mang đồ
dùng lên.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi để TLCH.
- Từng cặp đôi nêu.
- Bạn nhận xét.
- Lớp nhận xét.
Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ
quên
Đồ chơi, sách vở đẹp bền,
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm
lâu.
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung .
I.Mục tiêu :
- Kiến thức :Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
- Kó năng :Thực hiện động tác chính xác
- Thái độ :trật tự, an toàn trong luyện tập, thích TDTT
II.Tài liệu và phương tiện : vệ sinh sân trường, 1 còi
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Phần Nội dung hoạt động
Đ LV Đ
Phương pháp tổ chức luyện tập .
Mở đầu
-GV phổ biến NDYC giờ học.
-Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo
nhòp
-Xoay các khớp
-Trò chơi (tự chọn)
5phút
5-8 lần
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
X
Cơ bản
-Ôn 5 động tác thể dục đã học.
_Cho hs tập theo đội hình hàng
ngang.
+Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa hô
nhòp
+Lần 2-3: cán sự hô nhòp và chỉ
nêu tên động tác không làm mẫu.
GV nhận xét sửa saicho HS.
_GV cho các tổ thi trình diễn.
-Trò chơi: nhanh lên bạn ơi.
+Cho hs nhắc cách chơi.
+Cho hs chơi.
30 phút
3-4 lần
2x8
nhòp
2 -3 lần
x x x x x x x x
x x x x x x x x
X
x x
x x
x x
x x
x x
x x
X
Kết thúc
-Cho hs chạy theo vòng tròn khi
có tiếng còi hoặc tiếng vỗ tay,
chạy ngược lại với chiều vừa
chạy.
-Cúi người thả lỏng
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng hs hệ thống bài.
-GV nhận xét và giao BTVN
5phút
5-10lần
5-6 lần
4-5 lần
TẬP ĐỌC
MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU
10. Kiến thức: Hiểu nội dung bài
- Từ ngữ: ra hiệu, xì xào, đánh bạc, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện khuyên HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
11. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ có âm vần khó.
- Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau.
12. Thái độ:
- Tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh, bảng cài: câu.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Đọc từng đoạn.
- Cho HS đọc câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.
3.Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2
4.Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
* MT : Hiểu nội dung của bài.
* PP : Đàm thoại, trực quan, thảo luận.
- Thầy giao cho mỗi nhóm thảo luận tìm nội dung.
Đoạn 1:
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
- Có dễ thấy không?
Đoạn 2:
- Cô giáo khen lớp điều gì?
- Cô yêu cầu cả lớp làm gì?
Đoạn 3:
- Tại sao cả lớp xì xào hưởng ứng câu trả lời của bạn
trai.
- Mẩu giấy không biết nói
Đoạn 4:
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? vì sao?
- Vậy đó là tiếng nói của ai? Muốn biết điều này,
chúng ta làm tiếp bài tập sau. Thầy cho HS tập kể
chuyển lời của mẩu giấy.
- Thầy cho HS nhận xét.
- Từ tôi ở câu chuyện chỉ cái gì?
- Để chuyển lời của mẩu giấy thành lời của H thì phải
thay từ tôi bằng từ gì?
- Thầy cho HS nói.
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở H điều gì?
- Hát
- HS đọc
- Hoạt động nhóm, lớp.
- HS thảo luận trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Nằm ngay giữa lối đi.
- Rất dễ thấy.
- HS đọc đoạn 2
- Lớp học sạch sẽ quá.
- Lắng nghe và cho cô biết mẩu
giấy đang nói gì?
- HS đọc đoạn 3
- Mẩu giấy đúng là không biết nói.
Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo nhắc
khéo.
- HS đọc đoạn 4
- Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt
rác.
- Không vì giấy không biết nói.
- Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Chỉ mẩu giấy
- Thành mẩu giấy
Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm.
* MT : Đọc diễn cảm phân biệt lời kể và nhân vật.
* PP : Thực hành
- Thầy đọc.
- Lưu ý về giọng điệu.
- Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng bạn trai thật thà,
giọng bạn gái nhí nhảnh.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- HS đọc toàn bài.
- Em có thích bạn HS nữ trong truyện này không?
Hãy giải thích vì sao?
- Đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: Mua kính
- Hãy bỏ mẩu giấy vào sọt rác.
- Thấy rác phải nhặt bỏ ngay vào
sọt rác. Phải giữ trường lớp luôn
sạch đẹp.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc diễn cảm
- Thi đọc truyện theo vai.
- Rất thích vì bạn thông minh, nhặt
rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có
mình bạn hiểu ý cô giáo.
MÔN: TOÁN
Tiết:47 + 5
I. MỤC TIÊU:Giúp HS
1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
- HS biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3.
2. Kó năng: H tính đúng, nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục H làm bài cẩn thận, tham gia tích cực giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ ,Bộ ĐD dạy toán, SGK .
Trò: Bộ ĐDHT, Vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 phút
5 phút
1 phút
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Gọi H đọc bảng 7 cộng 1 số.
3H lên bảng thực hiện:
Bài 1: 7+8 , 8+7
7+9 , 9+7
Bài 2: 7+6
7+3+3
Bài 5: 7+9
7+3+6
Nhận xét
3. Giới thiệu bài mới – Ghi tựa .
4. Phát triển các hoạt động:
Hát
HS đổi vở sửa bài .
12phút
15 phút
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47+5
Mục tiêu: HS biết cách trình bày, cộng số có 2
chữ số với số có 1 chữ số có nhớ qua 10 dạng
47+5
Phương pháp: Thực hành, vấn đáp
ĐDDH: Bảng phụ que tính
GV đưa đề bài: có 47 que tính thêm 5 que tính
nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số que tính tất cả ta làm như thế
nào?
47 có mấy chữ số?
5 có mấy chữ số
- Thực hiện thao tác trên que tính tìm kết quả?
- Nêu kết quả?
- Nêu cách tính.
Chốt cách tính
- Đặt tính và tính
- Nêu lại cách đặt tính
- Nêu cách tính 7+5 được bao nhiêu?
- Nêu cách tính 47+5
GV nêu lại cách tính và cách đặt tính 47+5
Hoạt động 2: Luyện tập
+ Mục tiêu: HS biết thực hiện các bài tính,
tìm được kết quả và giải toán có lời văn.
Phương pháp: Thực hành, vấn đáp
ĐDDH: VBT
Bài 1: Tính
- GV cho HS làm bài .
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện .
Bài 3: Giải toán dựa vào tóm tắt
17cm
a/ C
4cm
A
1H đọc đề
H nêu
Lấy 47 + 5
2 chữ số
1 chữ số
H thực hiện
- 52
- H nêu
H thực hiện trên bảng cài –
1H làm bảng
- H nêu
7+5 = 12
Nêu – nhận xét
H nêu lại
H đọc yêu cầu
H làm vở
1 em làm bảng lớp
Đổi vở sửa bài
H đọc đề bài dựa theo tóm tắt
H phân tích và giải
1H làm bảng lớp
Cả lớp đổi vở sửa bài .
D
B
5 phút
Chú ý dạng toán nhiều hơn có 2 cách tóm tắt
nhưng vẫn giải như cũ.
5. Củng cố – dặn dò:
Thi đua xem nhóm nào làm nhanh nhất Bài
1dòng 2 .
GV chấm vở của 10 em làm bài nhanh nhất –
Tuyên dương
Về làm bài 2 SGK
Chuẩn bò: 47+25 .
Nhận xét
HS thực hiện trên phiếu
HS thực hiện
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2004
CHÍNH TẢ
MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC TIÊU
13. Kiến thức:
- Nghe – viết một đoạn (45 chữ) trong bài.
14. Kỹ năng:
- Luyện viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, thanh hỏi/ thanh ngã. Trình bày sạch
đẹp.
15. Thái độ:
- Tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng cài, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ngôi trường em
- Thầy cho HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy
vào đúng chỗ trong đoạn văn.
- Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không
biết ai cứ vứt 1 mẩu giấy ngay giữa lối ra vào.
- Cô giáo bước vào lớp. Cả lớp đứng dậy chào cô. Cô
nhìn khắp lớp 1 lượt, mỉm cười rồi ra hiệu cho các
em ngồi xuống.
(Trích: Mẩu giấy vụn)
- Thầy nhận xét
3. Giới thiệu: (1’)
- Viết chính tả bài: Mẩu giấy vụn Ghi bảng
4.Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
- Thầy đọc đoạn viết.
* MT : HS nắm bắt được nội dung bài, chép sạch đẹp
* PP : Trực quan, đàm thoại
- Hát
- HS lên bảng điền dấu chấm, dấu
phẩy
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp
- Thầy đọc đoạn viết
- Củng cố nội dung:
- Bỗng một em gái đứng dậy làm gì?
- Em gái nói gì với cô và cả lớp?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.
- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
- Các dấu phẩy đó dùng để làm gì?
- Tìm thêm các dấu câu trong bài.
- Nêu những từ dễ viết sai?
- Thầy đọc cho HS viết vào vở.
- Thầy uốn nắn giúp đỡ
- Thầy chấm sơ bộ
Hoạt động 2: Làm bài tập
* MT : Phân biệt vần ai/ay âm s/x, dấu ~
* PP : Luyện tập
- Điền ai / ay
- Điền âm đầu
s / x
Thanh hỏi / ngã
- GV nhận xét . Chấm một số bài.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Thầy nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp.
- Trò chơi: Tìm từ mới qua bài tập 3
- Chuẩn bò: Ngôi trường mới
- HS đọc
- Nhặt mẩu giấy lên rồi mang bỏ
vào sọt rác.
- HS nêu lại nội dung câu nói.
- 2 dấu phẩy
- Ngăn cách giữ việc này với việc
kia.
- Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu chấm
cảm, dấu ngoặc kép.
- Bông, tiến, mẩu giấy, nhặt, sọt
rác, xong xuôi, cười rộ, buổi.
- HS viết bảng con
- HS viết bài.
- HS sửa bài
- Hoạt động cá nhân.
mái nhà máy bay
cái tai chân tay
vải vóc váy hoa
gai góc gà gáy
xa xôi / sa xuống
phố xá / đường sá
giọt sương / xương cá
ngã ba đường / ba ngả đường /
ngỏ ý / cửa ngõ / tranh vẽ / có vẻ.
- HS thi đua tìm
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
16. Kiến thức: Sau bài học HS có thể :
- Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kó sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
- Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
17. Kỹ năng:
- Rèn cho HS quan sát ,thảo luận.
18. Thái độ:
- Có ý thức: ăn chậm, nhai kó; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no; không nhòn đi đại
tiện.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói bánh mềm.+ Giấy ghi các câu hỏi.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cơ quan tiêu hóa.
- Thức ăn vào cơ thể phải đi qua những cơ quan tiêu
hoá nào ?
- Kể tên cơ quan tiết ra dòch tiêu hoá mà em biết ?
- Gọi 1HS lên bảng chỉ các vò trí trong cơ quan tiêu hoá
trên hình vẽ và gọi tên từng cơ quan ?
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu: ( 3’) :
Bài học tuần đã cho các em biết các cơ quan tiêu hoá
vá ccá tuyến tiêu hoá. Vậy thức ăn đi qua các ơ quan tiêu
hoá được biến đổi trở thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể. Cô
và các em sẽ tìn hiểu qua bài : “Tiêu hoá thức ăn” GV
ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động (28’)
Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết
sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày.
* MT : Giúp HS nói sơ lược về sự biến đổi của thức ăn ở
khoang miệng và dạ dày.
* PP : Thảo luận, giảng giải, trực quan, thực hành.
GV : Để nhận biết sự tiêu hoáthức ăn ở khoang miệng và
dạ dày như thế nào các em sẽ thao tác theo yêu cầu của cô
như sau :
- Mỗi HS sẽ được nhận một cái bánh nhỏ GV quan sát
phát bánh.
- Các em sẽ nhai kó bánh trong miệng rồi mới nuốt.
- Các em hãy cho biết khi nhai miếng bánh trong miệng
con thấy nó có còn nguyên không và nó như thế nào ?
GV : Đúng như vậy vì sao từ một miếng bánh khi vào
miệng lại biến thành như thế ta sẽ cùng nhau tham khảo
thông tin qua SGK.
-Hát
-3 HS trả lời HS nhận xét.
Thức ăn vào cơ thể phải đi qua
những cơ quan tiêu hoá như :
(miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, ruột già, hậu môn.)
Tuyến nước bọt tiết ra nước bọt,
gan tiết ra mật, t tiết ra dòch t.)
HS vừa chỉ vừa nói. HS nhận
xét sửa bài.
- Hoạt động lớp.
- HS nhận bánh. HS thực hành nhai,
nuốt.
Nó không còn nguyên, nó được
nhai nát ra, thật ướt và có vò
ngọt.
HS nghe.
- HS mở SGK GV yêu cầu hoạt động nhóm đôi để thảo
luận 2 câu hỏi sau đây :
1) Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn ?
2) Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ?
Câu 1 : Vai trò của răng là nghiền nhỏ thức ăn, lưỡi
nhào trộn thức ăn, nước bọt tẩm ướt thức ăn.
Câu 2 : Đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn 1
phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
GV đính tranh 1,2 chốt ý : các ý kiến của em trình bày
đều đúng. Vậy sự tiêu hoá thức ăn ở miệngvà dạ dày
được thực hiện như sau : ở miệng thức ăn được
nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và
được nuốt xuống thực quản vào dạ dày một phần
thức ăn biến thành chất bổ dưỡng.
GV chuyển ý : Như vậy sau khi biến thành chất bổ
dưỡng thức ăn được biến đổi như thế nào ở ruột non và ruột
già. Ta cùng tìm hiểu thông tin qua hình 3 và 4.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức
ăn ở ruột non và ruột già.
* MT : Giúp HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột
non, ruột già trong quá trình tiêu hóa.
* PP : Hỏi đáp, trực quan, giảng giải, thảo luận, đàm
thoại.
- GV : Để tìm hiểu sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non va
ruột non và ruột già, các em sẽ chia 4 nhóm nhóm
thảo luận các câu hỏi sau đây.
1) Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?
2) Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để
làm gì?
3) Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
4) Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ?
HS thảo luận nhóm (4 ‘)
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm trả lời câu hỏi theo thứ
tự từ 1 đến 4.
Câu 1: Vào đến ruột non phần lớn thức ăn đượic biến dổi
thành chất bổ dưỡng.
Câu 2: Phần chất bổ dưỡng có trong thức ăn được thấm
qua ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể.
Câu 3 : Phần chất bã có trong thức ăn được đưa xuống ruột
- HS thảo luận (2’)
- Đại diện một số nhóm trình bày ý
kiến.
- chốt ý qua tranh.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- GV dính 4 câu hỏi và giao
câu hỏi thảo luận nhóm.
- HS trả lời.
1 nhóm trình bày 1 câu.
HS nhận xét GV nhận xét.
GV vừa chỉ vào tranh và nói.
già.
Câu 4 : Ruột già có vai trò biến chất bã của thức ăn thành
phân rồi đưa ra ngoài cơ thể.
GV treo hình 3,4 GV chốt :
Vào đến ruột non mọât phần thức ăn được biến
thành chất bổ dưỡng ch1ng thấm qua thành ruột non
vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã dược đưa xuống ruột
biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.
GV chuyển ý : Các em vừa nắm được sự biến đổi của thức
ăn trong ống tiêu hoá. Vậy ta nên làm gì và không nên
làm gì để giúp sự tiêu hoá được tốt và dễ dàng cô và các
em bước tiếp vào hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
* MT : HS hiểu ăn chậm nhai kó giúp cho thức ăn tiêu hoá
dễ dàng đó cũng chính là bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
* PP : Vấn đáp, thảo luận, giảng giải.
GV : vậy ta nên làm gì và không nên làm gì các em hãy
suy nghó trả lời câu hỏi sau.
1) Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kó ?
2) Tại sao chúng ta không chạy nhảy nô đùa sau khi ăn
?
HS trình bày :
Câu 1 : n chậm, nhai kó để thức ăn được nghiền nát
tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi.
- Em có nhận xét gì ?
Câu 2 : Sau khi ăn no ta cần phải nghỉ ngơi để dạ
dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu chạy nhảy nô
đùa ngay dễ bò càm giác đau sóc trong bụng, sẽ làm
giảm tác dụng tiêu hoá thức ăn trong dạ dày.
- Hoạt động nhóm lớp, cá nhân .
HS suy nghó trong (3’)
Thức ăn được tiêu hoá nhanh
chóng và biến thành chất bổ
dưỡng đi nuôi cơ thể. HS
nhận xét.
- 1 HS nêu sửa bài trước lớp.
- Chia lớp thành hai dãy thi
đua.
-> HS nhận xét.