Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Báo cáo thực tập Khách sạn du lịch Công ty TNHH du lịch và truyền thông giải pháp cho giới trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.78 KB, 18 trang )

1

1

MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………….……..……………………….i


2

2

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Ký hiệu
THNN


STT
ĐVT
TT
GT
BQTT
LĐBQTT
BQGT
LĐBQGT
LNTT
LNST
Trđ
LH
TNDN

Tên từ viết tắt
Trách nhiệm hữu hạn
Số thứ tự
Đơn vị tính
Trực tiếp
Gián tiếp
Bình quân trực tiếp
Lao động bình quân trực tiếp
Bình quân gián tiếp
Lao động bình quân gián tiếp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Triệu đồng
Lữ hành
Thu nhập doanh nghiệp



3

3

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ


4
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ
TRUYỀN THÔNG GIẢI PHÁP CHO GIỚI TRẺ

-

-

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Du lịch và Truyền
thông Giải pháp cho Giới trẻ
1.1.1. Thông tin sơ lược về công ty
Tên Công ty: Công ty TNHH Du lịch và Truyền thông Giải pháp cho Giới trẻ
Tên tiếng anh: Pioneer Youth Solutions Travel
Tên viết tắt: PYS Travel
Trụ sở chính: 385 Khương Trung, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
VP giao dịch: 502A, tòa nhà M3-M4, 91 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Website: www.pystravel.vn
Email:
Số điện thoại: (04)44506070
Mã số thuế: 0105225586
Số tài khoản: 0111.0311.89008 – Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình –
Chi nhánh Hà Nội

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế: 01771/2015/TCDL-GPLHQT
Giấy phép kinh doanh: Số 0105225586 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Du lịch và truyền thông giải pháp cho giới trẻ PYS Travel được
thành lập từ năm 2010, khởi nguồn từ câu lạc bộ thiện nguyện GotoKnow với 4 thành
viên. Vào những 2009 - 2010, thời điểm đó Cô Tô, Mộc Châu, Hà Giang vẫn còn
nguyên sơ và ít ai biết tới, vậy là công ty quyết định mở tour đến những địa danh này.
Và rất may mắn, những tour này rất thành công và PYS Travel đã trở thành một trong
những công ty du lịch đầu tiên “khai phá” vùng đất du lịch nổi tiếng này cho giới trẻ
hiện nay.
Năm 2014, công ty mở thêm chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
Một số thành tích nổi bật của công ty:
Nhận bằng khen “Doanh nghiệp tiêu biểu Hà Nội Vàng 2014”: PYS Travel tham dự
đêm tôn vinh với tư cách là doanh nghiệp trẻ với nhiều nỗ lực và mong muốn không
ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ, xứng đáng với sự tôn vinh của UBND
TP Hà Nội.
Nhận bằng khen “Doanh nghiệp tiêu biểu Hà Nội Vàng 2016”: Đây là một trong thành
quả được Đảng và Nhà nước ghi nhận cho những nỗ lực trong sản xuất kinh doanh của
PYS Travel


5
-

Lọt top 3 “Hàng Việt Nam được người tiêu dung yêu thích 2017”:cùng các thành tích
đã đạt được trong suốt 7 năm hình thành và phát triển, PYS Travel đã vinh dự lọt top 3
Thương hiệu Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích.
1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Du Lịch và Truyền Thông Giải
Pháp cho Giới Trẻ
1.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức công ty

Giám đốc điều hành
Ông Trần Sỹ Sơn

Phó Giám đốc
Ông Vũ Tuấn Phong
Ông Trịnh Đình Minh

Phòng
kinh
doanh
Outbound
PhòngNhân
kinh sự
doanh
Tour
nội
địa Tour
Phòng
Phòng Marketing
Phòng Hành chính

Phòng
Phát triển Sản phẩm
Phòng Điều hành
Phòng
Tour
Tài chính
- Kế toán

Tour Free And Easy (FNE)


(Nguồn: Bộ phận nhân sự)
Hình 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Du Lịch và Truyền Thông Giải Pháp cho
Giới Trẻ - PYS Travel theo mô hình quản trị trực tuyến – chức năng (Hình 1.1), trong
mô hình này, Giám đốc điều hành là người quản lí trực tiếp hoạt động của các phòng
ban, phụ trách về các vấn đềchungcủa công ty.Hỗ trợ, giúp đỡ cho giám đốc điều hành
là các trưởng phòng ban và phòng kế toán.
Ưu điểm:
+ Bộ máy tổ chức, quản lý của công ty khá đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với nhu
cầu và chức năng đã đề ra.
+ Bộ máy tổ chức dựa theo nguyên tắc thống nhất chỉ huy, mối quan hệ được
thiết lập theo chiều dọc, từ ban lãnh đạo đến các phòng, ban trong công ty. Mọi hoạt
động được tuân thủ theo nguyên tắc trên tạo nên sự thống nhất trong toàn công ty.
Hạn chế:


6
+ Người lãnh đạo cần có kiến thức toàn diện, tổng hợp về giải quyết các mối
quan hệ giữa các phòng, ban.Trách nhiệm quản lý và giám sát mang nặng nên vai
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và các trưởng bộ phận.
+ Các nhân viên đều chỉ biết đến công việc chuyên môn của mình, ít có kiến thức
về các bộ phận khác trongcông ty. Điều này đòi hỏi người quản lý phải biết quản lý tốt
các nguồn lực, nhạy bén, đem lại hiệu quả công việc.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty TNHH Du Lịch và Truyền
Thông Giải Pháp cho Giới Trẻ
- Giám đốc điều hành: Giám đốc điều hành là Ông Trần Sỹ Sơn, là người tổ
chức và quản lý các hoạt động của công ty, điều phối các hoạt động và xử lí các tình
huống phát sinh cần được giải quyết. Giám đốc điều hành còn có trách nhiệm chính
trong các giao dịch của công ty, điều phối các hoạt động kinh doanh của công ty, nhận

báo cáo và ra những quyết định quan trọng.
- Phó Giám đốc: Phó Giám đốc công ty là ÔngTrịnh Đình Minh và Ông Vũ
Tuấn Phong, giúp Giám đốc chỉ đạo, xử lý thường xuyên các lĩnh vực công tác của
công ty theo sự phân công của Giám đốc. Phó Giám đốc được sử dụng quyền hạn của
Giám đốc để giải quyết các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và trước pháp luật về các quyết định của mình.
- Phòng Marketing: Thực hiện nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng, đưa một số gợi ý về sản phẩm. Truyền thông, quảng bá giới thiệu sản
phẩm ra thị trường, thu hút khách hàng, mở rộng thị trường, tăng doanh thu và lợi
nhuận cho công ty.
- Phòng Hành chính Nhân sự: Tổ chức chuẩn bị và thông báo việc tuyển dụng,
phụ trách công tác tuyển dụng theo yêu cầu của công ty. Đề ra các quy định, kỉ luật và
đảm bảo các thành viên trong công ty tuân thủ và chấp hành.
- Phòng kinh doanh Tour nội địa: Kinh doanh các sản phẩm chương trình tour
trọn gói do Công ty trực tiếp tổ chức (như chương trình tour Cô Tô, Đà Nẵng, Mộc
Châu, Ba Vì, Hạ Long,…) và các chương trình tour Free and Easy (FNE)
- Phòng kinh doanh Tour Outbound: Kinh doanh mảng lữ hành quốc tế
Outbound. Nhiệm vụ của phòng kinh doanh Tour Outbound là nghiên cứu tìm hiểu thị
trường, xây dựng và tổ chức các chương trình du lịch cho khách Việt Nam đi du lịch
nước ngoài.
- Phòng Điều hành Tour: Quản lí các hoạt động điều hành tour, quản lí hướng
dẫn viên, liên hệ đặt dịch vụ vận chuyển (xe ô tô, vé máy bay,..), dịch vụ lưu trú, dịch
vụ tham quan,..tổ chức thực hiện các chương trình du lịch đúng theo lịch điều tour do
các phòng gửi, đảm bảo chất lượng tốt nhất và dịch vụ đúng như yêu cầu của khách và
hợp đồng với các đơn vị cung cấp dịch vụ.


7
- Phòng Tài chính - Kế toán: Hạch toán quá trình kinh doanh, thực hiện trả lương
cho nhân viên, thanh toán cho đối tác, nộp thuế, lập kế hoạch và báo cáo tài chính.

- Phòng Phát triển Sản phẩm: Xây dựng kế hoạch, nghiên cứu nhằm cải tiến
các sản phẩm hiện có và phát triển các sản phẩm mới. Không ngừng nâng cao chất
lượng, đa dạng hóa sản phẩm, liên tục thực hiện giám sát kiểm tra và đánh giá chất
lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Nhìn chung, công ty đã có công tác phân chia các phòng ban cũng như chức năng,
nhiệm vụ của các phòng rất cụ thể và rõ ràng, qua đó, các phòng ban có thể hiểu rõ được
những công việc mà mình cần phải làm và phối hợp công việc nhịp nhàng với các phòng
ban khác, cùng hướng đến hoàn thành mục tiêu chung của công ty.
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Du lịch và Truyền
thông Giải pháp cho Giới trẻ
Công ty TNHH Du Lịch và Truyền Thông Giải Pháp cho Giới Trẻ hoạt động
trong nhiều lĩnh vực khác nhau,một số lĩnh vực hoạt động cơ bản của công ty là:
1.3.1. Hoạt động kinh doanh tour nội địa
+ Kinh doanh lữ hành nội địa: Tổ chức chương trình du lịch trong nước cho
khách Việt Nam ( như các tour Mộc Châu, Hà Giang, Đà Nẵng,..), tổ chức chương
trình Team Building kết hợp du lịch, tổ chức chương trình du lịch cho khách nước
ngoài tại Việt Nam, tổ chức hội thảo kết hợp du lịch.
+ Kinh doanh Tour du lịch linh hoạt Free and Easy: Các gói tour Free and Easy
thường bao gồm sự kết hợp của các tiện ích như: dịch vụ vận chuyển bằng ô tô và
phòng khách sạn, vé máy bay và phòng khách sạn, du thuyền và phòng khách sạn,...
1.3.2. Hoạt động kinh doanh tour Outbound
Thông qua công tác nghiên cứu thị trường và tìm hiểu nhu cầu của du khách,
công ty xây dựng và tổ chức các chương trình du lịch cho khách Việt Nam đi du lịch ở
các nước: Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Singapore,… Công
ty cũng thực hiện hoạt động liên kết với các công ty du lịch và cơ sở lưu trú ở nước
ngoài để có thể cung cấp chương trình du lịch trọn gói với chất lượng tốt nhất cho
khách hàng.
1.3.3. Hoạt động kinh doanh khác
Cho thuê xe vận chuyển, đặt phòng khách sạn, làm visa, hộ chiếu, vé máy bay,..
Dù các lĩnh vực kinh doanh khác của Công ty cũng đem lại doanh thu và lợi

nhuận không nhỏ nhưng lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của PYS Travel vẫn là kinh
doanh lữ hành nội địa với tổng lượt khách nội địa trong năm 2017 đạt 4500 lượt khách,
chiếm 73,53% trong tỷ trọng tổng lượt khách của Công ty.
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
DU LỊCH VÀ TRUYỀN THÔNG GIẢI PHÁP CHO GIỚI TRẺ


8
2.1. Sản phẩm và thị trường khách của Công ty TNHH Du Lịch và Truyền
Thông Giải Pháp cho Giới Trẻ
2.1.1. Sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Du Lịch và Truyền Thông Giải
Pháp cho Giới Trẻ
a. Sản phẩm chương trình tour nội địa
Công ty chủ yếu xây dựng, kinh doanh các tour nội địa, chú trọng phát triển và
mở rộng các tour phù hợp với nhu cầu du lịch và nghỉ dưỡng của nhiều tập khách hàng
khác nhau. Một số tour nội địa nổi bật mà công ty kinh doanh như: biển đảo ở miền
Bắc, du lịch khám phá Tây Bắc, chương trình Tour linh hoạt Free & Easy, Tour nghỉ
dưỡng miền Trung, Tour nghỉ dưỡng Nam Trung Bộ, Tour nghỉ dưỡng miền Nam,
Tour du lịch Team Building,..
Bảng 2.1. Thông tin một số tour nội địa được khai thác của Công ty 2016 - 2017
STT
1
2
3
4
5

Chương trình tour du lịch
Giá
Thời gian

Hà Nội – Điện Biên – Mộc Châu
2.380.000 VNĐ/1 Khách 3 ngày 2 đêm
Hà Nội – Hà Giang
2.380.000 VNĐ/1 Khách 3 ngày 2 đêm
Hà Nội – Thác Bản Giốc
2.380.000 VNĐ/1 Khách 3 ngày 2 đêm
Tour du lịch Phú Quốc
3.180.000 VNĐ/1 Khách 4 ngày 3 đêm
Tour du lịch Đà Nẵng
3.850.000 VNĐ/1 Khách 5 ngày 4 đêm
Nha Trang – Phú Yên – Quy
6
6.300.000VNĐ/ 1 Khách 5 ngày 4 đêm
Nhơn
Lưu ý: Các tour trên đây là các tour trọn gói, dịch vụ lưu trú là khách sạn 3 sao, vé máy
bay
b. Sản phẩm chương trình tour Outbound

Ngoài các sản phẩm tour nội địa, PYS Travel cũng cung cấp thêm rất nhiều sản
phẩm tour du lịch nước ngoài để có thể đáp ứng một cách đầy đủ nhất nhu cầu của du
khách. Hiện nay, các tour Outbound đang được Công ty khai thác là Tour Trung Quốc,
Tour Đông Bắc Á, Tour Đông Nam Á,...
Bảng 2.2. Thông tin một số tour Outbound Công ty khai thác 2016 - 2017
ST
Chương trình tour du lịch
Giá
Thời gian
T
1
Tour du lịch Nhật Bản

27.900.000VNĐ/Khách 5 ngày 4 đêm
2
Tour du lịch Malaysia – Singapo
16.190.000VNĐ/Khách 5 ngày 4 đêm
3
Tour du lịch Hàn Quốc
16.900.000VNĐ/ Khách 5ngày 4 đêm
4
Tour du lịch Hồng Kông
19.900.000VNĐ/Khách 4 ngày3 đêm
5
Tour du lịch Đức – Hà Lan – Bỉ
54.900.000 VNĐ/Khách 9 ngày 8 đêm
Lưu ý: Các tour trên đã có tính vé bay khứ hồi của Vietjet Air, dịch vụ landtour của đối tác
c. Sản phẩm kinh doanh khác


9
Công ty không chỉ kinh doanh các sản phẩm tour du lịch mà còn mở rộng hoạt
động kinh doanh bằng việc cung cấp thêm các dịch vụ du lịch, chủ yếu là các dịch vụ
cho thuê xe, dịch vụ visa – hộ chiếu, dịch vụ đặt phòng, dịch vụ đặt vé máy bay
Làm visa, hộ chiếu: Đây là hoạt động kinh doanh nhằm gia tăng quá trình mua bán
tour của khách hàng, đặc biệt là các tour Outbound. Đối với các tour Đông Nam Á, các
thủ tục visa được miễn, còn lại các tour khác đều phải làm visa. Các loại visa công ty
đang khai thác là: Visa đoàn, Visa dán hộ chiếu.
Đặt vé máy bay: Là đại lý ủy quyền cấp 1 của hãng hàng không Vietjet Air. Luôn
cung cấp các loại vé (một chiều, khứ hồi) hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Cho thuê xe, đặt phòng khách sạn: Cung cấp dịch vụ bổ sung nhằm tạo niềm tin
cho khách hàng. Công ty cung cấp các dịch vụ xe: Xe theo tuyến du lịch (dành cho các
công ty và đơn vị tổ chức du lịch), xe phục vụ khách thương mại, khách nước ngoài đi

công tác (có lái xe biết ngoại ngữ),...
2.1.2. Thị trường khách của Công ty TNHH Du Lịch và Truyền Thông Giải Pháp
cho Giới Trẻ
Bảng 2.3. Cơ cấu thị trường khách củaCông ty TNHH Du lịch và Truyền
thông Giải pháp cho Giới trẻ 2016 - 2017
STT

1
2

Loại
khách
Tổng
Nội địa
Tỷ trọng
Outbound
Tỷ trọng

Đơn vị
Năm 2016
tính
Lượt
4619
Lượt
3539
%
76,62
Lượt
1080
%

23,38

Năm 2017
6120
4500
73,53
1620
26,47

So sánh 2017/2016
±
%
1501
32,5
961
27,15
(3,09)
540
50
3,09
-

(Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty)
Qua bảng 2.3 cho thấy:
Tổng lượng khách năm 2017 so với năm 2016 tăng 1501 lượt khách tương
đương với 32,5%, qua đó thấy được nhu cầu đi du lịch của khách hàng ngày càng tăng
cao hơn.
Lượng khách khách nội địa qua 2 năm 2016 và 2017 chiếm tỷ trọng lớn hơn tỷ
trọng khách outbound vì khách outbound là thị trường khách công ty mới tập trung
vào khai thác 2 năm gần đây, số lượng khách đi các tour còn khiêm tốn, công ty vẫn

chưa chú trọng phát triển mạnh các tour này, ngược lại hoạt động kinh doanh tour nội
địa đã có lượng khách hàng khá ổn định và tăng cao qua các năm.
Lượng khách nội địa năm 2017 so với năm 2016 tăng 961 lượt tương đương với
27,15% từ đó cho thấy nhu cầu du lịch trong nước ngày càng tăng.


10
Đây là thị trường khách tiềm năng và được công ty chú trọng nghiên cứu và xây
dựng tour đáp ứng nhu cầu của họ. Nhu cầu đi du lịch trong nước của người dân vẫn
tăng không ngừng qua các năm, công ty nên chú trọng hơn nữa để đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng các tour này, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu hút thêm
nhiều hơn các tập khách hàng tiềm năng, nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công
ty.
Lượng khách Outbound năm 2017 so với năm 2016 tăng 540 lượt tương đương
50%, với thị trường Outbound, công ty mới bắt đầu tập trung khai thác thêm trong
vòng 2 năm trở lại đây nhưng cũng đã thu về được thành công nhất định giúp gia tăng
tổng doanh thu của công ty.
Nhìn chung, qua bảng số liệu ta thấy rằng, từ năm 2016 đến năm 2017, việc
kinh doanh lữ hành của công ty đang ngày càng phát triển mạnh và có xu hướng thiên
về khách nội địa, tuy họ có khả năng chi trả ở mức nhỏ và vừa nhưng thường đi theo
đoàn lớn và nhu cầu đi du lịch của họ vẫn đang không ngừng tăng cao, với số lượng
khách nội địa lớn đã mang lại nguồn doanh thu đáng kể cho công ty. Công ty cũng cần
tập trung hơn nữa trong hoạt động kinh doanh lữ hành Outbound, đây là tập khách
hàng tiềm năng, có mức chi trả cao, sẽ đem lại nguồn doanh thu lớn cho doanh nghiệp.


11
2.2. Tình hình nhân lực và tiền lương của Công ty TNHH Du lịch và Truyền
thông Giải pháp cho Giới trẻ
2.2.1. Tình hình nhân lực của Công ty TNHH Du lịch và Truyền thông Giải pháp

cho Giới trẻ
Bảng 2.4. Tình hình nhân lực của Công ty TNHH Du lịch và Truyền thông
Giải pháp cho Giới trẻ năm 2016 - 2017
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2016

Năm
2017

So sánh
2016/2017
+/%
21
45,65
26
72,22
(3,63)
7
70
3,63
7
87,5
5
14
36,84
(5)

20
50
2,59
1
16,67
(2,59)
5
50
0,65
6
20
(11,49)
10
166,67
10,84
-

Tổng số lao động
Người
46
67
Số lao động BQTT
Người
36
50
Phân theo Tỷ trọng
%
78,26
74,63
Số lao động BQGT

Người
10
17
GT, TT
Tỷ trọng
%
21,74
25,33
Nam
Người
8
15
Phân theo Tỷ trọng
%
87,5
22,39
Nữ
Người
38
52
giới tính
Tỷ trọng
%
82,61
77,61
Đã qua đào tạo
Người
40
60
%

86,96
89,55
Phân theo Tỷ trọng
Chưa qua đào tạo
Người
6
7
trình độ
Tỷ trọng
%
13,04
10,45
A
Người
10
15
%
21,74
22,39
Phân theo Tỷ trọng
B
Người
30
36
trình độ
Tỷ trọng
%
65,22
53,73
ngoại ngữ

C
Người
6
16
Tỷ trọng
%
13,04
23,88
Qua bảng 2.4 cho thấy:
Tổng số lao động của Công ty năm 2017 tăng 21 người so với năm 2016, tương
đương với tỉ lệ tăng 45,65%. Trong đó số lao động BQTT tăng 26 người, tương đương
với tăng 72,22%, nhưng tỉ trọng LĐBQTT lại giảm 3,63%. Còn số LĐBQGT năm
2017 cũng tăng 7 người so với năm 2016, tương đương với tăng 70% và tỉ trọng
LĐBQGT cũng tăng 3,63%.
- Phân theo chuyên môn đào tạo:
Số lao động đã qua đào tạo năm 2017 tăng 20 người so với năm 2016, tương
đương với 50%, tỉ trọng lao động đã qua đào tạo cũng tăng 2,59%.
Số lao động chưa qua đào tạo năm 2017 tăng 1 người so với năm 2016 tương
đương 16,67%, tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm 2,59%.


12
Số lao động chưa qua đào tạo có xu hướng giảm, còn số lao động qua đào tạo
tăng lên. Điều đó cho thấy công ty đang tập trung vào đào tạo và phát triển nhân lực,
để tạo lên nguồn nhân lực nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ nhằm cung cấp dịch vụ
chuyên nghiệp và tốt nhất tới khách hàng.
- Phân theo giới tính:
Số lượng lao động là nam năm 2017 tăng 7 người so với năm 2016, tương
đương tăng 87,5%, tỷ trọng lao động là nam cũng tăng 5%.
Số lượng lao động là nữ năm 2017 tăng 14 người so với năm 2016, tương

đương 36,68%, tỷ trọng lao động là nữ giảm 5%.
Do đặc thù của ngành dịch vụ nên số lao động nữ chiếm tỉ trọng cao hơn số lao
động nam, điều này là hợp lí.
- Phân theo trình độ ngoại ngữ:
Số lượng lao động có trình độ ngoại ngữ A năm 2017 tăng 5 người so với năm
2016, tương đương tăng 50%. Số lượng lao động có trình độ ngoại ngữ B năm 2017
tăng 6 người so với năm 2016, tương đương tăng 20%. Số lao động có trình độ ngoại
ngữ C năm 2017 tăng 10 người so với năm 2016, tương đương tăng 166,67%.
2.2.2. Tình hình tiền lương của Công ty TNHH Du lịch và Truyền thông Giải pháp
cho Giới trẻ
Bảng 2.5. Tình hình tiền lương của Công ty TNHH Du lịch và Truyền thông
Giải pháp cho Giới trẻ 2016 - 2017
STT

Các chỉ tiêu

1

Tổng doanh thu
Số lao động bình quân
Số lao động bình quân trực tiếp
Tỷ trọng lao động bình quân trực tiếp
Năng suất lao động bình quân
Năng suất lao động bình quân trực tiếp
Tổng quỹ lương
Tỷ suất tiền lương
Tiền lương bình quân năm
Tiền lương bình quân tháng

2

3

4

Đơn vị
tính
Trđ
Người
Người
%
Trđ
Trđ
Trđ
%
Trđ
Trđ

Năm
2016
23.495
46
36
72,26
182,375
199,744
2.484
10,57
54
4,5


Năm
2017
29.447
67
50
74,63
244,687
193,723
3.950
13,41
58,96
4,9

So sánh 2017/2016
±
%
5.952
25,33
21
45,65
26
72,22
3,63
62,312
29,03
( 6,021)
3,01
1466
59,02
2,84

4,96
9,2
0,4
8,89

( Nguồn: phòng Kế Toán của công ty)
Qua bảng 2.5 cho thấy: tình hình tiền lương của công ty là tốt, tình hình kinh
doanh của công ty từ năm 2016 đến 2017 ngày càng phát triển cả về quy mô và số
lượng, thể hiện là tổng doanh thu tăng 5.952 triệu đồng (tương đương 25,33%). Số lao
động bình quân tăng 21 người (tương đương 45,65%), và kéo theo số lao động bình
quân trực tiếp tăng 26 người (tương đương 72,22%), tỷ trọng lao động bình quân trực


13
tiếp giảm 3,63%. Từ đó cho thấy công ty đang ngày càng phát triển về quy mô do đó
cần thêm nhân lực nên làm cho số lao động của công ty tăng lên.
Tuy nhiên sự tăng lên về nhân lực lại không hiệu quả khi năng suất lao động
bình quân trực tiếp giảm 6,021 triệu đồng (tương đương 3,01%). Tổng quỹ lương tăng
1466 triệu đồng (tương đương 59,02%), tỷ suất tiền lương tăng 2,84%, tiền lương bình
quân năm của nhân viên tăng 4,96 triệu đồng, bình quân tháng tăng 0,4 triệu đồng
(tương đương 8,89%).
2.3. Tình hình vốn kinh doanh của Công ty TNHH Du lịch và Truyền thông Giải
pháp cho Giới trẻ
Bảng 2.6. Tình hình vốn kinh doanh của Công ty TNHH Du lịch và Truyền
thông Giải pháp cho Giới trẻ 2016 - 2017
ST
T
1.
2.
3.


Chỉ tiêu
Vốn kinh doanh
Vốn cố định
Tỷ trọng
Vốn lưu động
Tỷ trọng

Đơn vị

Năm

tính
Trđ
Trđ
%
Trđ
%

2016
5.112
3.600
70,44
1.512
29,58

Năm

So sánh 2017/2016
+/%

2017
7.043
1.931
37,77
4.927
1.327
36,86
69,96
(0,46)
2.116
604
39,95
30,04
0,46
(Nguồn: Phòng Kế Toán của công ty)

Qua bảng 2.6 cho thấy: năm 2017 so với năm 2016, tổng vốn kinh doanh của
công ty tăng 1.931triệu đồng tương đương 37,77%, điều này cho thấy trong năm 2017
công ty thu hút thêm vốn từ các nhà đầu tư để mở rộng kinh doanh. Vốn cố định tăng
1.327 triệu đồng tương đương 36,86%, tỷ trọng giảm 0,46% còn vốn lưu động tăng
604 triệu đồng tương đương 39,95% làm cho tỷ trọng tăng lên 0,46%.Từ đó chứng tỏ
công ty đã đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật, mua thêm tài sản cố định để
mở rộng quy mô kinh doanh, và tăng lượng tiền dự trữ nên để linh động và chủ động
hơn trong việc huy động vốn khi cần thiết.


14
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Du lịch và Truyền
thông Giải pháp cho Giới trẻ
Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Du lịch và

Truyền thông Giải pháp cho Giới trẻ 2016 - 2017
ST
T
I.
1.

2.

3.
II.
1.

2.

3.

III.
IV.
V.

Chỉ tiêu
Tổng doanh
thu
Doanh thu
LH nội địa
Tỷ trọng
Doanh thu
LH
Outbound
Tỷ trọng

Doanh thu
Free & Easy
Tỷ trọng
Tổng chi phí
Chi phí LH
nội địa
Tỷ trọng
Chi phí LH
Outbound
Tỷ trọng
Chi phí Free
& Easy
Tỷ trọng
Lợi nhuận
trước thuế
Tỷ suất
LNTT
Thuế TNDN
Lợi nhuận
sau thuế
Tỷ suất
LNST

ĐV
T

Năm 2016

Năm 2017


So sánh 2017/2016
+/%

Trđ

23.495

29.447

5.951

25,33

Trđ

7235

10.462

3228

44,6

%

30,8

35,53

4,73


-

Trđ

2526

4336

1810

71,65

%

10,75

14,72

3,97

-

Trđ

13.734

14.648

914


6.65

%
Trđ

58,49
20.145

49,74
25.670

(8,75)
5524

27,43

Trđ

5.337

8.844

3507

9,51

%

26,49


34,45

7,96

-

Trđ

2.105

3.765

1660

78,86

%

10,45

14,67

4,22

-

Trđ

12.703


13.061

358

2,81

%

63,06

50,88

(12,18)

-

Trđ

3350

3777

472

12,75

%

14,26


12,83

(1,43)

-

Trđ

670

755,4

85,4

12,75

Trđ

2680

3021,6

341,6

12,75

%

11,41


10,26

(1,15)

-

( Nguồn: phòng Kinh Doanh của công ty)
Qua bảng 2.7 cho thấy:
Về doanh thu: tổng doanh thu tăng 5.951 triệu đồng tương đương 25,33%. Trong
đó tăng nhiều nhất là doanh thu của lữ hành nội địa tăng 3228 triệu đồng tương đương


15
44,6%, tỷ trọng doanh thu của lữ hành nội địa tăng 4,73 %, doanh thu của Tour du lịch
Free and Easy cũng tăng 914 triệu đồng tương đương 6,65%, tỷ trọng doanh thu của
Tour Free and Easy giảm 8,75%, doanh thu lữ hành outbound tăng 1810 triệu đồng
tương đương 71,65%.
Như vậy doanh thu của công ty chủ yếu thu về từ thị trường khách của Tour du
lịch lữ hành nội địa và Tour Free and Easy. Trong năm 2017, tỷ trọng doanh thu của bộ
phận Tour du lịch Free & Easy giảm, tỷ trọng doanh thu của bộ phận Tour du lịch lữ hành
nội địa Outbound tăng, có đóng góp quan trọng vào kết quả kinh doanh của công ty.
Về chi phí: tổng chi phí tăng lên 5524 triệu đồng tương đương 27,43%, trong đó:
Chi phí chiếm nhiều nhất vẫn là chi phí Tour du lịch Free & Easy tăng 358 triệu
đồng tương đương 2,81% nhưng tỷ trọng chi phí của Tour Free & Easy lại giảm
12,18%.
Tiếp đó là chi phí Tour lữ hành outbound tăng 1660 triệu đồng tương đương
78,86%, tỷ trọng chi phí của Tour lữ hành outbound tăng 4,22%.
Chi phí Tour lữ hành nội địa tăng 3507 triệu đồng, tương đương 9,51%, tỷ trọng
chi phí Tour lữ hành nội địa tăng 7,96%.

Về lợi nhuận: Nhận thấy năm 2017 doanh thu, chi phí và thuế đều tăng so với
năm 2016. Lợi nhuận trước thuế của công ty tăng 472 triệu đồng tương đương 12,75%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng theo doanh thu lên 85,4 triệu đồng tương
đương 12,75%, lợi nhuận sau thuế tăng 341,6 triệu đồng, tương đương 12,75%.
Từ bảng số liệu trên có thể thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty là
tốt, công ty kinh doanh có hiệu quả. Trong đó, năm 2017 ngoài tập trung vào 2 thị
trường khách Nội địa và Free & Easy, công ty cũng tập trung khai thác trị trường
khách Outbound và cũng đang kinh doanh rất hiệu quả.
Chi phí bỏ ra đầu tư cho 3 thị trường khách trên tuy lớn, nhưng hoạt động kinh
doanh của công ty vẫn diễn ra tương đối hiệu quả. Nhìn chung hàng năm cả 3 thị
trường khách đều mang lại doanh thu và lợi nhuận không hề nhỏ cho doanh nghiệp.
PHẦN 3. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ
CẦN NGHIÊN CỨU
3.1. Phát hiện vấn đề từ thực tế tại Công ty TNHH Du lịch và Truyền thông Giải
pháp cho Giới trẻ
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty, em nhận thấy công ty đã cố gắng xây
dựng và phát triển để đạt được những mục tiêu đã đề ra và gặt hái được thành công
nhất định như hiện nay, dựa trên các tiêu chí về sản phẩm dịch vụ, thị trường khách,
nhân lực, tiền lương, vốn, kết quả kinh doanh, bên cạnh những thành công thì vẫn còn


16
tồn tại một số hạn chế cần có giải pháp hiệu quả khắc phục để công ty đón nhận được
nhiều thành công xứng đáng hơn nữa trong tương lai, đưa công ty phát triển vững
mạnh.
3.1.1. Một số ưu điểm
- Về thị trường khách: Công ty có thị trường khách quen ổn định và từng bước
tiếp tục phát triển thị trường khách của mình. Các hoạt động truyền thông, quảng bá
được mở rộng đầu tư. Đặc biệt đi sâu vào Marketing online được chú trọng để phát
triển. Dẫn đến doanh thu và lợi nhuận tăng nhanh theo từng năm.

- Về cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự: Công ty có bộ máy nhân sự có trình độ
chuyên nghiệp, với sự trẻ trung, năng động, sáng tạo. Thu nhập của người lao động
cũng được Ban lãnh đạo Công ty quan tâm, lương được tăng theo từng năm và theo
hiệu quả làm việc.
- Về đội ngũ nhân viên: Nhân viên trong công ty hầu hết còn khá trẻ, luôn năng động
và sáng tạo, hết mình làm việc để có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
- Về vốn kinh doanh: Tổng vốn kinh doanh của công ty tăng 1.931triệu đồng,
tương đương 37,77%, điều này cho thấy trong năm 2017 công ty đã thu hút thêm vốn
từ các nhà đầu tư để mở rộng kinh doanh.
- Về kết quả hoạt động kinh doanh: Cả ba thị trường khách nội địa, Outbound và
Free and Easy đều góp phần gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty trong năm
2017, với tổng doanh thu tăng 5.951 triệu đồng tương đương 25,33%.
3.1.2. Một số hạn chế
* Về hoạt động nghiên cứu thị trường còn tồn tại nhiều hạn chế, cụ thể là:
Thứ nhất, công tác nghiên cứu thị trường vẫn chưa được chú trọng, chưa thực sự
hiểu rõ được nhu cầu của khách hàng,do vậy các sản phẩm kinh doanh dù có sự phân
hóa nhưng chưa chuyên sâu, bề rộng của danh mục sản phẩm chưa được phân hóa rõ
ràng, nhiều sản phẩm còn chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Thứ hai, các sản phẩm du lịch còn nghèo nàn, đơn điệu và trùng lặp, chưa tạo ra
được nhãn hiệu sản phẩm riêng biệt của công ty trong quá trình kinh doanh do chưa
đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường để có thể hiểu và tạo ra những sản phẩm đáp
ứng được nhu cầu ngày càng tăng cao của khách hàng, từ đó đa dạng hóa sản phẩm,
nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút thêm lượng khách hàng cho công ty.
Thứ ba, chi phí cho công tác nghiên cứu thị trường còn hạn chế, chất lượng
nguồn nhân lực nghiên cứu thị trường vẫn chưa cao, do vậy, công tác nghiên cứu thị
trường nhiều khi vẫn không bắt kịp được xu hướng nhu cầu của các tập khách hàng
tiềm năng, chưa đáp kịp thời nhu cầu của họ.
* Về nhân lực và đãi ngộ nhân lực còn tồn tại hạn chế, cụ thể là:



17
Nhân lực luôn là nhân tố quan trọng mà các đơn vị cung cấp dịch vụ du lịch, cần
phải quan tâm hàng đầu, PYS Travel cũng không phải là một ngoại lệ. Nhưng trên
thực tế, nhân viên tại công ty chủ yếu là người có hợp đồng lao động ngắn hạn, trình
độ học vấn chưa cao, nghiệp vụ phục vụ chưa được đào tạo rõ nét, biết ít ngoại ngữ,
chủ yếu là sử dụng Tiếng Anh nhưng kĩ năng tiếng Anh còn nhiều thiếu sót, hạn chế
phát âm không chuẩn.
Công ty không trợ cấp cho nhân viên khi phải đi công tác hoặc thu hồ sơ của
khách, khiến nhân viên không hài lòng với công sức bỏ ra và thiếu động lực khi làm
việc.
Chi phí trong việc trả lương và tổng quỹ lương còn hạn chế, đãi ngộ chưa xứng
đáng với thành quả của nhân viên tạo ra. Lộ trình thăng tiến cho nhân viên trong công
ty chưa rõ ràng. Hơn thế nữa, môi trường làm việc vẫn chưa được trang bị đầy đủ, tạo
môi trường thuận lợi cho nhân viên làm việc.Nên công tác đãi ngộ nhân lực cả về tài
chính và phi tài chính đều hạn chế. công ty không trợ cấp cho nhân viên khi phải đi
công tác hoặc thu hồ sơ của khách, khiến nhân viên không hài lòng với công sức bỏ ra
và thiếu động lực khi làm việc.
* Về chất lượng tour du lịch còn tồn tại hạn chế, cụ thể là:
Trong quá trình tổ chức tour du lịch, chất lượng các dịch vụ của phía công ty đã
đặt trước với đối tác vẫn không đáp ứng đúng như cam kết ban đầu với khách hàng,
nhiều tour vẫn có những phản hồi không tốt của khách hàng về chất lượng tour du lịch
Chất lượng hướng dẫn viên du lịch có ảnh hưởng trực tiếp với chất lượng tour du
lịch, song công ty vẫn xem nhẹ trong việc tuyển chọn hướng dẫn viên trong quá trình
tổ chức tour du lịch.


18
3.2. Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu của Công ty TNHH Du lịch và Truyền
thông Giải pháp cho Giới trẻ
Từ thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của

Công ty, em xin đề xuất 3 hướng đề tài cần nghiên cứu:
Hướng đề tài 1: Hoàn thiện hoạt động nghiên cứu thị trường nhằm thu hút khách
của Công ty TNHH Du lịch và Truyền thông Giải pháp cho Giới trẻ - PYS Travel.
Hướng đề tài 2: Hoàn thiện tổ chức đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH Du lịch và
Truyền thông Giải pháp cho Giới trẻ - PYS Travel.
Hướng đề tài 3: Nâng cao chất lượng tour du lịch tại Công ty TNHH Du lịch và
Truyền thông Giải pháp cho Giới trẻ - PYS Travel.



×