Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.62 KB, 29 trang )

TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I- MỤC TIÊU:

Giúp học sinh: ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
-HS ôn tập về thứ tự các số trong dãy số
-Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất
-Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV chép sắn bài tập 2 vào bảng phụ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Nội dung
HĐ của GV
1- KTBC:3'
- Kiểm tra đồ dùng HS
2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu bài
=> Ghi đầu bài
* HĐ2: Ôn đọc, viết số - GV đọc cho HS viết: 456, 227,
có 3 chữ số
134, 506, 609, 780.
- GV viết các số có 3 chữ số (10
số) Y/C HS đọc
Bài 1:
*Gọi HS đọc đề
Đọc số
Viết
- Yêu cầu HS làm bài
số


-Gọi HS chữa –NX
Một trăm sáu mươi 161
mốt
+Nêu cách đọc,viết số có ba chữ
Ba trăm năm mươi tư
354
số?
Năm trăm năm mươi
lăm

311

312

313

314
....

399

398

397

....

b,
400


- 4 HS lên bảng viết
- HS đọc nối tiếp
- HS tự làm bài, đổi
vở kiểm tra-NX

555

* HĐ 3: Ôn tập thứ tự số
Bài2:a,
310

HĐ của HS

* GV treo bảng phụ
- HS đọc đề bài
- Y/C HS làm bài- Chữa bài- NX - HS làm bài - 2 HS
+ Tại sao ở phần a lại điền 312 lên bảng -NX
vào sau 311?
+ Tại sao phần b lại điền là 398
sau 399?
+NX đặc điểm của 2 dãy số?

* HĐ4: Ôn so sánh số và
thứ tự số
Bài 3:
* Y/C HS đọc đề bài
303< 330 30+100<131
- Gọi HS lên bảng làm
615 >516 410-10<400+1 - NX - Chữa bài
199<200 243=200+40+3 + Tại sao con điền 303 < 330?

+ Muốn so sánh các số có 3 chữ
số ta làm ntn?
Bài 4:
* Gọi HS đọc đề bài
Số bé nhất : 142
- Y/C HS làm bài
Số lớn nhất:735
+ Số lớn nhất trong dãy trên là số
nào?Vì sao số 735 là số lớn nhất?

- Đọc đề bài
- Làm bài - 3 HS
lên bảng làm
- HS giải thích
-HS đọc
- HS làm bài,chữaNX
- 734


+Số nào bé nhất? Vì sao?
+Làm thế nào để tìm được số lớn
nhất,bé nhất?
Bài 5:
* Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc
a, 162,241, 425, 519, 537, - Y/C HS làm bài
- HS làm bài,chữa830
- Chữa bài - NX
NX
b,830,537,519,425, 241,

162
3. Củng cố - Dặn dò:2'
+ Nêu cách đọc và viết số có 3
chữ số?
+ Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số
ta làm ntn?
- NX giờ học
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


TUẦN 1

Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2018

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I- MỤC TIÊU:

A- Tập đọc:
1- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, nước, lấy làm lạ, nói, láo, lần nữa,
luyện...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật
trong truyện.
2- Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sử giả, trọng thưởng.
- ND: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé
B- Kể chuyện:
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội
dung bài.
2- Rèn kĩ năng nghe
- HS theo dõi bạn kể
- HS biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ các đoạn truyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-Tư duy sáng tạo;Ra quyết định;Giải quyết vấn đề
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

-Trình bày ý kiến cá nhân;Đặt câu hỏi;Thảo luận nhóm
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Nội dung
1- KTBC:3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu
bài
*HĐ2:Luyện đọc
+ Đọc mẫu


HĐ của GV
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

HĐ của HS

- Giới thiệu - Ghi bảng.
- GV đọc mẫu toàn bài + HD đọc

+ HD luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng
- HS nối tiếp nhau đọc từng
kết hợp giải nghĩa câu.
câu.
từ.
hạ lệnh, làng, vùng
- Theo dõi phát hiện từ phát âm sai -HS đọc
nọ, nộp, nước, lấy
để sửa cho học sinh.
làm lạ...


+Đọc đoạn
Đoạn 1
"Ngày xưa/ có…
vùng nọ/ …
trứng,/ nếu có/…
tội//

Đoạn2:
Đoạn 3:


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước
lớp kết hợp giải nghĩa từ:
- GV theo dõi và HS cách ngắt
giọng đúng.
+ Tìm từ trái nghĩa với từ "bình
tĩnh"?
- GV: Bình tĩnh là cậu bé làm chủ
được mình, không bối dối, lúng
túng trước mệnh lệnh kì quặc của
nhà vua?
+ Nơi nào được gọi là kinh đô?
- HD HS đọc
+ "om sòm" có nghĩa là gì?
- Gọi HS đọc
+ Sứ giả là người ntn?
+ Thế nào là trọng thưởng?

HĐ 3:
Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc treo nhóm 3
- Gọi đại diện 1 số nhóm đọc
- Y/C HS đọc đồng thanh đoạn 3
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm
người tài?
+ Dân chúng trong vùng ntn khi
nhận được lệnh của nhà vua?
+Vì sao họ lại lo sợ?

*Yêu cầu HS đọc thầm và thảo
luận nhómđoạn 2
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua
thấy lệnh của ngài là vô lý?

- Đọc từng đoạn.

- bối dối, lúng túng.

- Đọc chú giải
- 1 HS đọc
- đọc chú giải
- 1 HS đọc
- là người được vua phái đi
giao thiệp với người khác,
nước khác
- HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc
- HS đọc thầm
- Lệnh cho mỗi làng
trong vùng … đẻ trứng
- lo sợ
- Vì gà trống không thể đẻ
được trứng

-Từ việc nói với nhà vua
điều vô lý là bố sinh em bé,
cậu bé đã buộc nhà vua phải
thừa nhận "Gà trống không

thể đẻ trứng"
*Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
- Đọc thầm
+Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé -Rèn 1 con dao từ 1 chiếc
yêu cầu điều gì?
kim
+ Có thể rèn được 1 con dao từ 1
chiếc kim không?
+ Vì sao cậu bé lại tâu với đức vua - Để cậu không phải thực
làm một việc không thể làm được? hiện lệnh vô lí của nhà vua:
làm 3 mâm cỗ từ 1 con
chim
+ Sau 2 lần thử tài đức vua quyết
định ntn?
+ Cậu bé trong câu chuyện có gì
- Là người thông minh, tài


đáng khâm phục?
*HĐ 4:
- Cho học sinh luyện đọc theo vai.
Luyện đọc lại bài - Thi đọc theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
KỂ CHUYỆN(20')
*HĐ 5: HD kể
* GV nêu nhiệm vụ
từng đoạn của câu -Cho HS tập kể
chuyện theo tranh - Gọi HS kể nối tiếp
- Yêu cầu HS kể theo vai
- Gọi HS kể theo vai

- GV NX
3. Củng cố - Dặn + Qua câu chuyện em thích nhất
dò:2'
nhân vật nào? Vì sao?
- NX giờ học

trí.
- Luyện đọc theo vai.

- Quan sát 3 bức tranh và
tập kể cá nhân
- Mỗi em kể 1 đoạn
- Kể phân vai
- HS kể

Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


TOÁN
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I- MỤC TIÊU:

- Ôn tập, củng cố cách tính +, - các số có 3,4 chữ số (Không nhớ)
- áp dụng để giải bài toán có lời văn ít hơn, nhiều hơn.
-Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- Bảng phụ chép bài tập 1
III- CÁC HĐ DẠY - HỌC:

Nội dung
1. Bài cũ:3'

HĐ của GV
HĐ của HS
+ Hãy viết các số ở BT1 theo - 2 HS lên bảng viết
thứ tự tăng dần, giảm dần

2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* HĐ2: Ôn tập +, - các số có 3
chữ số ( Không nhớ)
Bài 1: Tính nhẩm
* Gọi HS đọc yêu cầu
400+300=700 100+20+4=124
- Yêu cầu HS chữa miệng700-400=300
300+60+7=367
NX
700-300=400
800+10+5=815
+ Nêu cách tính nhẩm?
Bài 2: Đặt tính rồi tính
* Gọi HS đọc yêu cầu
352
732

418 395
- Gọi 4 HS làm,chữa-NX
+416 -511 +201 -44
+ Nêu cách cộng, trừ các số
768
221
619 351
có 3 chữ số ?
* HĐ3: Ôn giải toán về nhiều * Gọi HS đọc yêu cầu
hơn, ít hơn
+Đầu bài cho gì?hỏi gì?
Bài 3:
+Dạng toán nào? nêu tóm tắt
Khối 1:
245HS
-Y/c HS làm bài,chữa-NX
Khối2:
32HS

- 1 HS đọc
- HS đọc nối tiếp
từng phép tính.
-HS đọc
- HS làm ,chữa-NX

- 1 HS đọc
- HS làm bài, 1 HS
lên bảng,chữa-NX

Khối 2 có số HS là:

245-32=213(HS)

Bài 4:
Giá tiền mua 1 tem thư là:
600+200=800(đồng)

Bài 5:Lập phép tính đúng
315+40=355
355-40=315

40+315=355
355-315=40

3. Củng cố - Dặn dò:2'

* Gọi HS đọc yêu cầu
+ Đầu bài cho gì? hỏi gì?
+Dạng toán nào? nêu tóm tắt
+ Y/C HS làm - Chữa bàiNX
* Yêu cầu HS thảo luận, lập
phép
+Rút ra KL gì?
- GV kết luận lại
+ Nêu cách +, - các số có 3
chữ số?
+ Nêu cách giải bài toán về ít
hơn, nhiều hơn?
-NX giờ học

- 1 HS đọc

- HS làm bài, 1 HS
lên bảng,chữa-NX
- HS thảo luận
nhóm 4, trình bày
-Chữa-NX


CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I- MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài: "Cậu bé thông minh"
- Củng cố cách trình bày 1 đoạn văn dựa vào đoạn chép mẫu ở bảng phụ.
- Viết đúng: chim sẻ, kim khâu, xẻ trhịt.
2. Ôn bảng chữ cái
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào chỗ trống trong bảng
- Thộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con, bảng phụ.
II- CÁC HĐ DẠY- HỌC:

Nội dung
1. Bài cũ 3'
2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: Hướng dẫn tập chép
- Ghi nhớ nội dung đoạn chép


- HD cách trình bày

- HD viết từ khó:chim sẻ, sứ
giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt,
luyện
- Chép bài
- Soát lỗi:
- Chấm bài:
* HĐ3:Làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ chấm
a.Hạ lệnh,nộp bài,hôm nọ.
b.đàng hoàng,đàn ông,sáng
loáng
Bài 3: Điền chữ còn thiếu
STT
Chữ
Tên
chữ

HĐ của GV
Kiểm tra đồ dùng HS
- Ghi đầu bài
*GV đọc đoạn chép
+ Đoạn văn cho ta biết chuyện
gì?
+ Cậu bé nói ntn?
+ Cuối cùng cậu bé xử lí ra
sao?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có lời nói của

ai?
+ Lời nói của nhân vật được
viết ntn?
+ Trong bài có những từ nào
phải viết hoa? Vì sao?.
- GV yêu cầu HS tìm chữ khó
- Yêu cầu HS viết bảng con
- NX - sửa sai
- Gọi HS đọc các từ vừa viết
- Yêu cầu HS chép bài
- GV theo dõi
- GV đọc bài
- GV chấm 7 - 10 bài- NX

HĐ của HS

-HS đọc
-Nhà vua thử tài cậu

-Xin ông....
- 3 câu
- Cậu bé
- Sau dấu 2 chấm
xuống dòng gạch đầu
dòng
- từ Đức Vua và các
từ đầu câu
- HS nêu
- HS viết bảng con
- HS đọc

- HS nhìn bảng chép
bài
- HS đổi vở soát lỗi

* Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài - đọc bài
làm- chữa bài- NX

- HS đọc đề bài
- 3 HS lên bảng làm
- Đọc bài,chữa-NX

* Treo bảng phụ
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS lên bảng điền

- Đọc đề bài
- HS làm bài-NX
- 2 HS lên bảng điền


- Yêu cầu cả lớp đọc chữ và tên - Đọc đồng thanh
1
a
a
chữ
2
ă
á
.....

....
...
10
ê
ê
3. Củng cố - Dặn dò
-NX giờ học
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ (T 1)
I- MỤC TIÊU:

- HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta: Biết tình cảm giữa thiếu nhi
với Bác Hồ , làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ
- HS hiểu ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ về tình cảm Bác
Hồ đối với thiếu nhi
- Phô tô các bức tranh ảnh dùng cho HĐ1 của tiết dạy..
II- CÁC HĐ DẠY – HỌC:

Nội dung

1. Bài cũ3'
2. Bài mới 35'
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Thảo luận nhóm
MT: HS biết Bác Hồ
là lãnh tụ vĩ đại, có
công lao to lớn đối với
đất nước, đối với dân
tộc, tình cảm giữa thiếu
nhi và Bác Hồ

HĐ3: Kể chuyện: "Các
cháu vào đây với Bác"
MT: HS biết được tình
cảm giữa thiếu nhi với
Bác Hồ và những việc
các em cần làm để tỏ
lòng kính yêu Bác Hồ

HĐ của GV

-> Ghi đầu bài
* GV chia nhóm - giao nhiệm vụ:
Quan sát ảnh, tìm hiểu nội dung và
đặt tên cho từng ảnh
+ Bác sinh ngày tháng năm nào?
+ Quê Bác ở đâu?

HĐ của HS


- Thảo luận nhóm 4 đại diện nhóm giới
thiệu
- 19/5/1890
- Làng Sen - Kim Liên
- Nam Đàn - Nghệ An

+ Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
+ Bác còn có những tên gọi nào
- Ng Sinh Cung, Ng
khác?
Tất Thành, Ng Aí
Quốc, HCM
+ Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu -Bác yêu thiêu nhi
nhi ntn?
+ Bác có công lao ntn đối với đất
nước, dân tộc ta?
-> GVKL: chốt kiến thức
* Cách tiến hành:
- GV kể chuyện
- Nghe
+ Qua câu chuyện em thấytình cảm - Thảo luận nhóm đôi giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi trả lời
ntn?
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng
-Chăm ngoan,học giỏi
kính yêu Bác Hồ ?
* GVKL:
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quý
- Đọc KL
Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu
quý, quan tâm đến các cháu thiếu

nhi.
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ,
thiếu nhi cần ghi nhớ nội dung 5
điều Bác Hồ dạy


HĐ4: Tìm hiểu về 5
điều Bác Hồ dạy thiếu
niên nhi đồng
MT: Giúp HS hiểu và
ghi nhớ nội dung 5 điều
Bác Hồ dạy thiếu niên
nhi đồng
HĐ5: HD thực hành
3. Củng cố - Dặn dò:

* Cách tiến hành:
- GV đưa 5 điều Bác Hồ
-Y/c HS thảo luận –trình bày-NX
-> GV củng cố lại

- Mỗi em đọc 1 điều
- Thảo luận ghi lại 5
việc cụ thể của mỗi
điều.

- Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy
- Chốt lại nội dung bài học
- NXgiờ học.


Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
HAI BÀN TAY EM
I- MỤC TIÊU:

1- Đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy cả bài
- Đọc đúng: nằm ngủ, cạnh lòng, siêng năng, giăng giăng…
- Ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ...
- Hiểu nội dung từng câu thơ, bài thơ: Hai bàn tay tất đẹp, có ích và đáng yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ, tranh minh họa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Nội dung
1. Bài cũ:3'
2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu bài

* HĐ2: Luyện đọc
- Đọc mẫu
+ Đọc từng câu
nằm ngủ, cạnh lòng,
siêngnăng,giănggiăng…
+ Đọc từng đoạn + giải
nghĩa từ

+ Đọc trong nhóm
* HĐ3: HD tìm hiểu bài

HĐ4: Học thuộc lòng bài
thơ.

HĐ của GV
- Gọi HS kể chuyện "Cậu bé thông
minh"
- NX - ghi điểm
- Giới thiệu bài- ghi đầu bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc nối tiếp câu
-Y/c HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ
- GVNX sửa cách ngắt nhịp thơ
- Treo bảng phụ đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải: siêng năng, giăng
giăng, thủ thỉ
- Yêu cầu HS đọc nhóm 5
- Gọi 2 nhóm đọc thi

- y/c HS đọc đồng thanh
*Cho HS đọc thầm
+ Hai bàn tay em bé được so sánh với
vật gì?
+ Em có cảm nhận gì về 2 bàn tay của
bé qua hình ảnh so sánh trên?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé ntn?
+ Em thích nhất khổ thơ nào? vì sao?
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ
- Y/c HS đọc từng đoạn, cả bài, xoá dần
các từ, cụm từ…

HĐ của HS
- 3 HS kể

- nghe
- nghe
- 2 lần
- HS đọc
- đọc cá nhân-lớp
- Đọc chú giải
- đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Những nụ
hoa…
- Đẹp và đáng
yêu

- Học thuộc lòng



3. Củng cố - Dặn dò:2'

- Gọi HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
- NX tuyên dương
- NX giờ học

- Đọc thi

Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:

- Củng cố kĩ năng thực hiện +, - các số có 3 chữ số
- Tìm số bị trừ và số trừ chưa biết
- Giải các bài toán bằng 1 phép tính trừ
- Biết xếp hình theo mẫu
-Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Các tấm bìa hình tam giác cân như bài 4
III- CÁC HĐ DẠY – HỌC:


Nội dung
1. Bài cũ:3'

HĐ của GV

HĐ của HS

- Gọi HS làm 313 + 223 678 - 352 - 2 HS lên bảng
làm

2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: Luyện tập
- Ôn +, - số có 3 chữ số
Bài 1: Đặt tính rồi tính
324 761 645 666
+405 +128 -302 -333
729 889 343 333

- Giới thiệu bài- ghi bảng
*Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm- Chữa bài- NX
+ Nêu cách cộng, trừ 2số có 3 chữ
số?

- Ôn cách tìm thành phần
chưa biết
Bài 2: Tìm x

- đọc

- 2 HS lên bảng
làm- NX

*Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm - Chữa bài- NX
x - 125 = 344 x + 125 = 266 +X gọi là gì? Muốn tìm SBT, SH
x=344+125
x=266-125
chưa biết ta làm ntn?

-HS đọc
- HS làm bài - 2
HS lên bảng,chữa
-NX

- Ôn giải toán bằng 1 phép * Gọi HS đọc đề bài - Nêu tóm tắt
tính
+ Đề bài cho gì? Hỏi gì?
Bài 3:
+ Muốn tìm số nữ ta làm ntn?
Đội đồng diễn thể dục có số nữ - Yêu cầu HS làm - Chữa bài-NX

-HS đọc - nêu

- Ôn xếp hình
Bài 4:

- 2 nhóm xếp thi

x=469


x=141

là: 285-140=145(người)

3. Củng cố - Dặn dò:2'

* Tổ chức thi theo tổ: Trong 3 phút
tổ nào tổ nào có nhiều bạn ghép
được hình con cá đúng -> thắng
+ Trong 1 hình con cá có bao nhiêu
hình tam giác?
-GV củng cố lại nội dung bài
- NX giờ học

- HS làm bài,chữa
-NX

Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2018


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH
I- MỤC TIÊU:


- Ôn tập về từ chỉ sự vật
- Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh
-Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ viết BT1, 2.Cánh diều giống dấu á
III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:

Nội dung
1. Bài cũ:3'
2. Bài mới 35'
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ 2: Tìm hiểu bài
Bài 1: Tìm các từ ngữ
chỉ sự vật
Tay,em,răng,hoa nhài,
tóc,ánh mai
Bài 2: Tìm những sự
vật được so sánh với
nhau
a.Hai bàn tay-hoa đầu
cành
b.Mặt biển-tấm thảm
c.Cánh diều-dấu á
d.Dấu hỏi-vành tai

HĐ của GV
KT đồ dùng HS

HĐ của HS


- Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Gọi HS đọc đầu bài
- Yêu cầu HS làm- chữa bài-NX
+ Thế nào là từ chỉ sự vật?
* Gọi HS làm mẫu
- Yêu cầu HS làm bài- chữa bài
+ Vì sao 2 bàn tay mẹ được so

sánh với hoa đầu cành?
+ Vì sao nói mặt biển như 1
tấm thảm khổng lồ?
+ Mặt biển và tấm thảm có gì giống
nhau?
+ Màu ngọc thạch là màu ntn?
- GV cho HS quan sát chiếc vòng
ngọc
+ Vì sao cánh diều được so sánh với
dấu á?- GV treo tranh minh hoạ
+ Vì sao dấu hỏi được so sánh với
vành tai nhỏ?
- GV vẽ dấu hỏi to cho HS quan sát
Bài 3:
* Gọi HS đọc yêu cầu
+ Em thích hình ảnh so sánh nào ở
BT2? Vì sao
* GV đưa ra 2 câu sau
- Đôi bàn tay em bé rất đẹp.
- Hai bàn tay em như hoa đầu cành.
+ Em thấy câu nào hay hơn? vì sao?

3. Củng cố - Dặn dò:2' - GV nhắc lại nội dung bài học
- NX giờ học

- HS đọc
-HS làm bài, 3 HS
lên bảng ,chữa-NX
- Là từ chỉ người, vật,
- Làm mẫu
- 3 HS lên bảng làm
- Vì 2 bàn tay nhỏ,
xinh như bông hoa
- Đều phẳng, êm và
đẹp
- xanh biếc, sáng trong.

- HS quan sát vành tai
nhau
- HS đọc
- HS phát biểu tự do
- câu 2 vì 2 bàn tay…
không chỉ đẹp mà còn
đẹp như hoa

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP


I- MỤC TIÊU:

- HS nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra

- HS chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ trên sơ
đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với đời sống con người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC:

- Hình vẽ SGK <4,5>.
III- CÁC HĐ DẠY - HỌC:

Nội dung
1. Bài cũ:3'
2. Bài mới:35'
* HĐ1: Thực hành
cách thở sâu
MT: HS nhận
biếtđược sự thay đổi
của lồng ngực khi ta
hít vào thở ra

HĐ của GV
- Kiểm tra đồ dùng HS
* Yêu cầu HS chơi trò chơi "Bịt mũi nín
thở"
+ Sau khi nín thở con thấy mình thở
ntn?
- Gọi HS lên bảng thực hành thở sâu
+ Khi hít vào thật sâu con thấy lồng
ngực ntn?
+ Khi thở ra hết sực con thấy lồng ngực
ntn?
=> KL: cử động hô hấp gồm 2 động tác hít

vào - thở ra
- Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận
không khí, khi thở ra lộng ngực xẹp xuống đẩy
không khí ra ngoài.
- Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn
chính là hoạt động hô hấp

* HĐ2: Cơ quan hô
hấp
- Mũi
- Khí quản
- Phế quản
- 2 lá phổi

HĐ của HS

* Theo em những bộ phận nào của cơ
thể giúp chúng ta hoạt động thở?
- GV treo tranh SGK(H2)
+ Chỉ và nêu rõ tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp trong hình và chức năng
của các bộ phận đó?
=> Cơ quan hô hấp là gì?
=> GV chốt lại: … là cơ quan thực hiện sự

- Cả lớp thực hiện
- Nhanh hơn, sâu
hơn bình thường
- lớp quan sát+làm
- Phồng lên

- Xẹp xuống

- nghe

- Quan sát
- Thảo luận nhóm
đôi - Từng cặp lên
trình bày

trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên
ngoài

* HĐ3: Đường đi của
không khí

* GV treo tranh (H3)
+ Hình nào minh hoạ đường đi của
không khí khi ta hít vào? thở ra?
- Yêu cầu HS chỉ hình minh hoạ
* HĐ4: Vai trò của cơ * Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây
quan hô hấp
lát
+ Em có cảm giác thế nào khi bịt mũi
nín thở?
* HĐ5: Liên hệ
+ Em đã bao giờ bị dị vật mắc vào mũi
chưa? Khi đó em cảm thấy thế nào?
+ Để đường thở họat động tốt ta cần làm

- Quan sát

- 2 HS lên bảng chỉ
- HS thực hiện
- Khó chịu


3. Củng cố - Dặn
dò2'

gì?
- Không để dị
+ Nếu con người ngừng thở 3 - 4 phút sẽ vật…
xảy ra điều gì?
- Chết người
- NX giờ học

Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN)
I- MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Củng cố biểu tượng về đo độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường
gấp khúc.
- Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi sắn bài 5, phấn màu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Nội dung

HĐ của GV

1. Bài cũ:3'

Tính: 761 + 128
- NX - cho điểm

2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: HD thực hiện phép
cộng các số có 3 chữ số (có
nhớ 1 lần)
435 *5 cộng7 bằng12,viết 2
+ 127 nhớ 1
562 *3 cộng 2 bằng5 thêm

485 - 72

HĐ của HS
- 2 HS lên bảng -NX

- Ghi đầu bài
* GV viết bảng phép tính

435+127
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
+ Nêu cách đặt tính và tính ?
-GV NX

- 1 HS lên bảng
làm,lớp làm bảng
con-NX

1 bằng 6,viết 6
*4cộng1bằng 5 ,viết 5

256 *6 cộng2 bằng8,viết 8
+ 162
418 *5 cộng 6 bằng11,viết
1 nhớ 1
*2cộng1bằng 3 ,thêm1
bằng4,viết 4

* HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
256 417 555 146 227
+125 +168 +209 +214 +337
381

585

764

360 564


Bài 2:
256 452 166 372 465
+182 +361 +283 +136 +172
438

813

449

508 637

Bài 3: Đặt tính rồi tính
235 256 333
60
+417 + 70 + 47 +360
652

326

Bài 4:Giải

380

420

* GV viết bảng phép tính
256+162- HD tương tự với
phép tính trên
- Yêu cầu HS so sánh sự giống

và khác nhau giữa 2 phép tính?

*Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài- chữa
bài- NX
+ NX các phép tính, nêu cách
tính?
*Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài- chữa
bài- NX
+ NX các phép tính, nêu cách
tính?
* Gọi HS đọc đề bài
+ Khi đặt tính ta cần chú ý gì?
thực hiện phép tính ntn?
- HS làm bài- chữa bài,NX
* Gọi HS đọc đề bài - GV vẽ

- Phép tính trên nhớ 1
lần từ hàng đơn vị
sang hàng chục, phép
tính dưới …hàng chục
-> trăm
- 1 HS đọc
- HS làm bài,chữaNX
- 1 HS đọc
- HS làm bài,chữaNX
-HS đọc
- HS làm bài,chữaNX



Độ dài đường gấp khúc là
126+137=263(cm)

Bài 5:Số?
500đồng=200đồng+300đồng
500đồng=400đồng+100đồng
500đồng=0đồng+500đồng

3. Củng cố - dặn dò:2'

đường gấp khúc
+ Đường gấp khúc ABC gồm
những đoạn thẳng nào?
+ Nêu cách tính độ dài đường
gấp khúc?
- Yêu cầu HS làm bài- chữa bài
- NX
* Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm miệng
- Gọi 1 số nhóm trình bày-NX

- AB và BC

- 1 HS lên bảng,chữaNX
- 1 em đọc
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày kết quả
thảo luận-NX


+ Muốn cộng 2 số có 3 chữ số
ta làm ntn?
- NX giờ học

Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


TIẾT 5: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I- MỤC TIÊU:

- HS hiểu tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều khí các bô níc, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các hình minh hoạ trang 6, 7 SGK.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 gương nhỏ, mỗi HS 1 khăn mặt mềm
III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát ,tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi,vệ
sinh mũi.
-Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng
miệng
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG


-Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân
-Thảo luận nhóm
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Nội dung
1. Bài cũ:3'
2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu
* HĐ2: Liên hệ
thực tế và trả lời
câu hỏi
MT: Giải thích tại
sao ta nên thở bằng
mũi không nên thở
bằng miệng

HĐ của GV
+ Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì?
+ Chỉ hình, nêu tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp?

- Ghi đầu
* GV treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra
từ trong mũi?
+ Quan sát phía trong mũi em thấy có
gì?
+ Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau
mặt em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao ta nên thở bằng mũi mà

không nên thở bằng miệng?
- Tổng kết: thở bằng mũi là hợp vệ sinh
có lợi cho sức khoẻ
* HĐ3: Lợi ích của * Cách tiến hành
việc hít thở không
- Bước 1: Làm việc theo cặp
khí trong lành và
+ Bức tranh nào thể hiện không khí
tác hại của việc phải trong lành?
hít thở không khí có + Bức tranh nào thể hiện không khí có
nhiều khói bụi
nhiều khói bụi?
MT: Nói được ích
+ Khi được thở ở nơi không khí trong
lợi và tác hại…
lành bạn cảm thấy thế nào?

HĐ của HS
- 2 HSTL

- 2 HS đọc
- Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình
bày kết quả
- Các nhóm khác
NX bổ sung

- HS quan sát bức
tranh 3, 4, 5 thảo
luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm

trình bày


3. Củng cố - Dặn
dò:2'

Bổ sung sau tiết dạy:

+ Nêu cảm giác khi bạn phải thở không
khí có nhiều khói bụi?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Thở không khí trong lành có ích lợi
- Chứa nhiều ô xi..
gì?
có lợi cho sức khoẻ
- Không khíô nhiễm
+ Thở không khí có nhiều khói bụi có
có hại cho sức khoẻ
hại gì?
- Đọc KL (trang 7)
-> GVKL: Không khí trong lành
...lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh
+ Tại sao nên thở bằng mũi mà không
nên thở bằng miệng?
- NX giờ học


TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A
I- MỤC TIÊU:


- Củng cố lại cách viết chữ hoa A thông qua bài tập ứng dụng ( đúng mẫu, đều nét
và nối đúng quy định).
- Viết đúng tên riêng: Vừ A Dính
- Viết đúng câu ứng dụng
-Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ mẫu, bảng con, phấn màu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Nội dung
1- KTBC: 3'
2- Bài mới:35'
*HĐ 1: Giới thiệu
bài
.*HĐ 2HD viết chữ
hoaA
B1: Quan sát và nêu
quy trình viết.

HĐ của GV
- Kiểm tra đồ dùng HS

HĐ của HS

- Giới thiệu, Ghi bảng
*GV đưa tên riêng

+ Trong tên riêng có những chữ hoa

nào?
-> Treo bảng các chữ hoa đó.
+ Hãy nhắc lại quy trình viết?
- GV viết lại mẫu, vừa viết vừa nhắc lại
quy trình viết chữ A, V, D.
B2: Viết bảng
- GV đọc chữ A, V, D.
- Nhận xét, sửa sai.
*HĐ 3:HD viết từ - Yêu cầu 1 HS đọc.
ứng dụng.
-> Vừ A Dính là tên 1 thiếu niên người
dân tộc
B1: Giới thiệu
Hơ Mông, người đã anh dũng hy sinh
trong kháng chiến chống thực dân Pháp
để bảo vệ cán bộ cách mạng
B2: Quan sát và + Trong từ ứng dụng các chữ cái có
nhận xét.
chiều cao như thế nào?
- Yêu cầu HS viết bảng
B3: Viết bảng
- Nhận xét, sửa sai.
* Gọi HS đọc
* HĐ4: HD viết câu Giải thích: Câu tục ngữ này muốn nói anh
em thân thiết, gắn bó như chân với tay nên lúc
ứng dụng
nào cũng yêu thương , đùm bọc nhau.
B1: Giới thiệu
B2: Quan sát - NX + Trong câu ứng dụng các chữ có độ
cao ntn?

B3: Viết bảng
- Y/c HS viết bảng: Anh, Rách- NX Yêu cầu quan sát kỹ mẫu
*HĐ 5:HD viết vở
3- Củng cố- dặn - Yêu cầu HS viết bài
- Chấm 7 – 10 bài-NX
dò.2'

-HS quan sát
- A, V, D.
- HS nhắc lại.
- nghe, theo dõi
- 3 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con .NX
- HS đọc

- 2 HS lên bảng,lớp viết
bảng con.- Nhận xét.
- 3 hs đọc
- nghe

- Viết bảng-NX
- HS viết bài


- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



TIẾT 4: THỦ CÔNG
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:

- HS biết gấp tàu thuỷ 2 ống khói
- Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói theo đúng quy trình kĩ thuật.
- GDHS yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói.Tranh quy trình
- Bút màu, kéo.Giấy nháp, giấy thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Nội dung
1. Bài cũ:3'
2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: Quan sát - NX

HĐ của GV
- KT đồ dùng của HS
- Ghi bảng
- GVgiới thiệu mẫu
+Tàu thuỷ 2 ống khói có những
điểm gì giống nhau?
+ Tàu thuỷ dùng để làm gì?

* HĐ3: HD mẫu


-HS quan sát - NX
- 2 ống khói giống
nhau, 2 tam giác ở 2
đầu giống nhau.
- Chở khách, vận
chuyển hàng hoá…
- HS quan sát

*Gọi 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ
mẫu ra
-Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông - 1 HS làm,lớp cùng
làm theo
-Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2
-HS theo đõi
đường dấu giữa hình vuông
-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống
khói
- HS nghe - quan sát
- Đặt tờ giấy HVlên bàn, gấp lần lượt 4
đỉnh của HV vào gặp nhau tại O
- Lật mặt sau, gấp lần lượt 4 đỉnh của HV
vào đỉnh O
- Lật tiếp mặt sau……điểm O
- Lật lên được hình có 4 ô vuông, mỗi ô
vuông có 2 tam giác. cho ngón tay trỏ vào
khe giữa của 1 ô vuông dùng ngón tay cái
đẩy lên, làm như vậy với ô vuông đối diện
ta được ống khói
- Lồng 2 ngón tay trỏ vào phía dưới 2 ô

còn lại kéo sang 2 bên…

3. Củng cố - Dặn
dò:2'

HĐ của HS

- 1 - 2 HS lên bảng
- HS thực hành gấp

- Yêu cầu HS làm nháp
- NX giờ học
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau

Bổ sung sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2018
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I-

MỤC TIÊU:

-Giúp HS biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh( các đội viên đầu tiên, tên
các đội viên, ngày tháng thành lập Đội, các tên gọi của Đội....)
- HS biết cấu tạo của 1 lá đơn ,bước đầu biết điền thông tin vào đơn từ.

-GD ý thức giữ gìn VSCĐ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1 số mẫu đơn có sẵn
- Bảng phụ chép BT2, huy hiệu đội, cờ đội, khăn quàng đỏ
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Nội dung
1. Bài cũ:3'
2. Bài mới:35'
* HĐ1: Giới thiệu
bài
*HĐ2: Làm bài
tập
Bài 1:

HĐ của GV

HĐ của HS

- Ghi bảng

* GV tổ chức trò chơi - HS đọc yêu cầu
"Hái hoa dân chủ"
- Giới thiệu trò chơi và
cách chơi
Nói điều em biết -> Đội TNTPHCM là một tổ
về Đội Thiếu niên chức tốt nhất để rèn luyện
Tiền phong Hồ thiếu niên thành những người - Xung phong lên hái hoa và trả lời
có ích cho đất nước

Chí Minh
câu hỏi
+ Đội thành lập ngày - 15/5/41 tại Pác Bó, Cao Bằng với
nào? ở đâu?
tên gọi lúc đầu là nhi đồng cứu
quốc
+ Những đội viên đầu - Lúc đầu chỉ có 5 đội viên là:
tiên của Đội là ai?
+ Anh Nông Văn Dền bí danh Kim
Đồng là đội trưởng.
+ Nông Văn Thàn bí danh Cao Sơn
+ Lý Văn Tịnh
" Thanh Minh
+ Chị Lý Thị Mì " Thuỷ Tiên
+ Chị Lý Thị Xậu " Thanh Thuỷ
+ Nêu những lần đổi tên - 4 lần đổi tên:
của Đội? Đội được mang + 15/5/41: Đội nhi đồng cứu quốc
tên khi nào?
+ 15/5/51: Đội thiếu nhi tháng 8
+ 2/56: Đội thiếu nhi tiền phong
+ 30/1/70: Đội thiếu nhi tiền phong
HCM
+ Hãy tả lại huy hiệu của - Hình tròn, nền là lá cờ Tổ quốc,
Đội:
bên trong có búp măng non. phía


- GV cho HS quan sát
huy hiệu của Đội
+Hãy tả lại khăn quàng

Đội viên?
- Cho HS quan sát khăn
quàng đội viên
+ Bài hát của Đội là bài
hát nào? Ai sáng tác?
+ Nêu tên một số phong
trào của Đội?

dưới là khẩu hiệu "Sắn sàng"
- Màu đỏ, hình tam giác.

- Bài đội ca do nhạc sĩ Phong Nhã
sáng tác
- Công tác Trần Quốc Toản ( 1947)
- Phong trào kế hoạch nhỏ (1960)
- Phong trào thiếu nhi làm nghìn
việc tốt (1981)
- Gọi1, 2 HS nói những -HS nói-NX
hiểu biết của mình theo 3
câu hỏi trong BT1
Bài2: Điền nội + Hình thức mẫu đơn cấp - Quốc hiệu và tiêu ngữ
dung vào chỗ thẻ đọc sách gồm những - Địa chỉ, ngày tháng
trống
phần nào?
- Tên đơn
- Cho HS xem một số - Địa chỉ gửi đơn
mẫu đơn
- Họ tên, ngày sinh, địa chỉ
- Nguyện vọng lời hứa
- tên, chữ kí

- Yêu cầu HS viết vào -HS viết,chữa-NX
vở,chữa-NX
3. Củng cố - dặn - NX giờ học
dò:2'
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×