Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN ( TIẾT 2-8 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.17 KB, 32 trang )

Tuần : 01 NS: 2/8/2010
Tiết : 2 ND:11/8/2010

BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
Tự học có hướng dẫn :
I. Mục tiêu :
Hiểu được nội dung,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
Bánh chưng , bánh giầy.
II. Kiến thức chuẩn :
1.Ki ến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lỗi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
tuyền thuyết thời kỳ Hùng Vương .
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động,
đề cao nghề nơng – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2.K ĩ năng :
- Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện .
III. Hướng dẫn – thực hiện :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Em hãy nêu nội dung và nghệ
thuật trong văn bản “con Rồng
,cháu Tiên”.
3. Bài mới :
Hằng năm mỗi khi xn về ,
khắp nơi trên đất nước ta , con cháu
vua Hùng nơ nức say gạo , giã gạo


gói bánh khiến chúng ta càng tự hào
về truyền thống văn hóa cổ truyền
của dân tộc . Truyền thuyết Bánh
chưng , bánh giầy ca ngợi tài năng
phẩm chất của ơng cha ta trong việc
tìm tòi xây dựng nền văn hóa đậm đà
màu sắc , phong vị dân tộc .
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn
bản .
Suy nghó, trả lời cá
nhân.
HS chú ý lắng nghe .
I. Tìm hiểu chung
Cho HS nhắc lại thể loại truyền
thuyết .
_ Nhận xét …
Hỏi :Em cho biết truyện Bánh
chưng ,bánh giầy thuộc nhóm các
tác phẩm truyền thuyết về thời đại
nào ?
Chốt: Bánh chưng, bánh giầy
thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết
thời đại Hùng Vương dựng nước .
-GV hướng dẫn HS cách đọc:
+ Giọng kể tự nhiên.
+Chú ý lời thoại.
-GV đọc mẫu một lần .
-HS thay phiên nhau đọc lại.
HS1 đọc từ đầu … chứng giám.
HS2 đọc tiếp … hình tròn.

HS3 đọc phần còn lại.
-GV chỉ đònh HS nhận xét giọng
đọc.
- Hướng dẫn HS chú ý các chú
thích 1,2,3,4,7,8,9,12,13
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hỏi : Em cho biết vua Hùng chọn
người nối ngôi trong hoàn cảnh
nào?
Chốt : Hoàn cảnh giặc ngoài đã
yên , vua có thể tập trung chăm lo
cho dân được no ấm , vua đã già
HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi.
HS lắng nghe và ghi bảng
Hs đọc văn bản

HS dựa vào đoạn văn trả
lời các câu hỏi.
- Trình bày ý kiến
+ Giặc yên
+ Vua đã già
Bánh chưng ,bánh giầy
thuộc nhóm các tác phẩm
truyền thuyết về thời đại
Hùng Vương dựng nước .
II. Phân tích:
1.Nội dung:
a. Hình ảnh con người
trong công cuộc dựng

nước :
muốn truyền ngôi .
Hỏi : Em cho biết ý đònh của vua
Hùng chọn người nối ngôi như thế
nào?
Chốt : Ý của vua người nối ngôi
phải có chí không nhất thiết phải
con trưởng …
Hỏi : Vua Hùng chọn người nối
ngôi bằng hình thức gì ?
Chốt, giảng : Điều vua đòi hỏi
mang tính chất câu đố đặc biệt để
thử tài ( nhân lễ Tiên Vương , ai làm
vừa ý vua sẽ được truyền ngôi ) .
Trong truyện cổ dân gian giải đố là
một trong những loại thử thách khó
khăn đối với các nhân vật .
Hỏi : Trong các con vua ai là
người được nối ngôi ? ( Lang Liêu )
Hỏi : Vì sao trong các con vua chỉ
có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
Chốt : Lang Liêu Là người thiệt
thòi nhất , khi lớn lên cha ra ở riêng
chỉ chăm chỉ lo việc đồng áng trồng
lúa , trồng khai , Lang Liêu thân là
con vua nhưng phận thì rất gần gũi
dân thường . Quan trọng hơn , chàng
là người duy nhất hiểu được ý thần
( Trong trời , đất không có gì quý
bằng hạt gạo các thứ khác tuy ngon

- Trình bày ý kiến
-> Người nối ngôi phải có
chí không phân biệt con
trưởng .
- Nghiên cứu văn bản
- Trình bày ý kiến
Trả lời : Lang Liêu
- Trình bày ý kiến : Lang
Liêu là người thiệt thòi
_ Vua Hùng chú trọng tài
năng không coi trọng thứ
bậc , con trưởng và con
thứ , thể hiện sự sáng
suốt và tinh thần bình
đẳng .
nhưng hiếm mà ngươi không làm ra
được và thực hiện được ý thần

chọn Lang Liêu lên nối ngôi.
Hỏi : Qua đó em thấy Lang Liêu là
người như thế nào ?
Chốt :
Hỏi : Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu được vua cha chọn để tế
trời , Dất , Tiên vương ?
Chốt : Hai thứ bánh có ý nghóa
thực tế ( quý trọng nghề nông , quý
trọng hạt gạo nuôi sống con người
và là sản phẩm do chính con người
và là sản phẩm chính con người làm

ra ) và có ý tưởng sâu xa ( Tượng
Trời , tượng Đất , tượng muôn loài ).
Hai thứ bánh hợp ý vua , chứng
tỏ được tài đức của con người có thể
nối chí vua . Đem cái quý nhất trong
trời đất , của đồng ruộng , do chính
tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
vương , dâng lên cha thì đúng là
người con tài năng , thông minh ,
hiếu thảo , trân trọng những người
sinh thành ra mình.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật
Hỏi : Truyền thuyết Bánh chưng ,
bánh giầy sử dụng chi tiết như thế
nào để kể về việc Lang Liêu được
thần mách bảo ?
Chốt :
HS trả lời và nhận xét.
- Thảo luận
- Trình bày ý kiến : Hai
thứ bánh có ý nghóa thực
tế tượng trưng cho trời ,
đất .
->Lắng nghe

Trả lời : Chi tiết tưởng
- Lang Liêu : có lòng
hiếu thảo , chân thành
được thần linh mách bảo,
dâng lên vua Hùng sản

vật của nghề nông .

b. Những thành tựu văn
minh nông nghiệp buổi
đầu dựng nước cùng với
sản phẩm lúa gạo là
những phong tục và quan
niệm đề cao lao động làm
hình thành nét đẹp trong
đời sống văn hóa của
người Việt .
2. Nghệ thuật :
_ Sử dụng chi tiết
tưởng tượng để kể về
việc Lang Liêu được thần
Hỏi : Em cho biết lối kể chuyện
dân gian theo trình tự nào ?
Chốt:
Hỏi : Em hãy nêu ý nghóa của
truyền thuyết Bánh chưng , bánh
giầy .
Chốt: Truyện nhằm giải thích
nguồn gốc sự vật , đề cao lao động ,
đề cao nghề nông . Lang Liêu nhân
chính , hiện lên như một người hùng
văn hóa , nói lên tài năng , phẩm
chất …
_ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
tượng .
Trả lời : thời gian .

- Thảo luận
- Trình bày ý kiến : đề cao
tài năng và phẩm chất
con người .
mách bảo “ Trong trời ,
đất không không gì quý
bằng hạt gạo”
_ Lời kể chuyện dân
gian : theo trình tự thời
gian .
3. Ý nghóa văn bản :
Bánh chưng , bánh
giầy là câu chuyện suy
tôn tài năng phẩm chất
con người trong việc xây
dựng đất nước .
Hoạt động4 : Luyện tập .
1. Trao đổi ý kiến ở lớp :
Ý nghóa của phong tục ngày Tết
nhân dân ta làm Bánh chưng , bánh
giầy .
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm (
4 nhóm )
- Gọi HS đại diện nhóm trình bày .
- Thảo luận nhóm
- Trình bày ý kiến
III.Luyện tập
1. Ý nghóa của phong
tục ngày tết nhân dân ta
làm bánh chưng , bánh

giầy là đề cao sự thờ kính
Trời , Đất và tổ tiên của
nhân dân ta . Cha ông ta
đã xây dựng phong tục
tập quán của mình từ
- Nhận xét .
- Bổ sung …
2. Đọc truyện này , em thích nhất
chi tiết nào ? Vì sao ?
_ Gợi ý hướng HS tới hai chi tiết đặc
sắc và giàn ý nghóa nhất ….
- Nêu ý thích độc lập
- Lắng nghe
những điều giản dò nhưng
rất linh thiêng , giàu ý
nghóa . Quang cảnh ngày
Tết nhân dân ta gói hai
loại bánh này còn có ý
nghóa giữ gìn , truyền
thống văn hóa đậm đà
bản sắc dân tộc và làm
sống lại câu chuyện Bánh
chưng , bánh giầy trong
kho tàng truyện cổ dân
gian Việt Nam.
2. Hai chi tiết đặc sắc và
giàu ý nghóa nhất .
_ Lang Liêu nằm mộng
thấy thần đến khuyên
bảo : “ Trong trời đất

không gì quý bằng gạo”
Đây là chi tiết thần kỳ
làm tăng sức hấp dẫn cho
truyện chi tiết này còn
nêu bật giá trò của hạt
gạo , gạo là lương thực
chính , được ưa thích của
nhân dân , đồng thời chi
tiết này thể hiện sâu sắc
cái đáng quý , đáng trân
trọng của sản phẩm do
con người tự làm ra .
_ Lời nói của vua với mọi
người về hai thứ bánh
.Đây là cách đọc , cách
thưởng thức , nhận xét về
văn hóa . Những cái bình
thường , giản dò lại chứa
rất nhiều ý nghóa sâu
sắc . Nhận xét của vua về
bánh chưng , bánh giầy
cũng chính là ý nghóa , tư
tưởng , tình cảm của nhân
vật về hai thứ bánh này
và phong tục làm bánh .
Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò .
4. Củng cố :
Hỏi : Nội dung của truyện “Bánh
chưng, bánh giầy” nhằm mục đích
ca ngợi những gì ?

Hỏi : Trong truyện tác giả dân
gian đã sử dụng nghệ thuật gì ?
5. Dặn dò :
- Về nhà làm lại bài tập 1,2
*
của
SGK .
* HS tự thực hiện : tiết sau kiểm tra
trong lúc kiểm tra miệng)
- Chuẩn bị bài mới “Từ và cấu tạo
từ tiếng Việt”, chú ý :
+ Từ là gì ?
+ Thế nào là : từ đơn, từ phức .
+ Soạn và làm bài tập 1,2,3 (thật
kỹ); 4,5 (soạn để đóng góp ý kiến) .
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ-nhớ các sự việc của truyện
“Bánh chưng, bánh giầy” .
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch
sử trong truyện “Bánh chưng, bánh
giầy” .
Thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
Thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên .


Tuần : 01 NS: 4/8/2010
Tiết : 3 ND:14/8/2010
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu :
- Nắm chắc định nghĩa về từ,cấu tạo của từ
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ
Lưu ý : Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học .
II. Kiến thức chuẩn :
1.Ki ến thức :
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức .
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt .
2.K ĩ năng :
- Nhận diện, phân biệt được :
+ Từ và tiếng .
+ Từ đơn và từ phức .
+ Từ ghép và từ láy .
- Phân tích cấu tạo của từ .
III. Hướng dẫn – thực hiện :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động.
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra tập bài soạn của
các em.
3.Bài mới:
- Ở Tiểu học, các em đã được
học tiếng và từ. Hôm nay ta sẽ
tìm hiểu sâu hơn về đơn vò kiến
thức này.
Hoạt động 2 : Hình thành
kiến thức .
- Cho HS quan sát ví dụ:(GV

treo bảng phụ)
“Thần / dạy / dân / cách / trồng
trọt /, chăn nuôi / và / cách / ăn
ở”.
Hỏi :
- Từ ví dụ trên có bao nhiêu từ
và bao nhiêu tiếng ?
- Báo cáo.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe – ghi tựa bài.
- Quan sát .
- Câu trên có 9 từ, 12
I. Từ là gì ?


Ch ốt : Câu trên có 12 tiếng mà chỉ
có 9 từ .
Hỏi : Các đơn vò được gọi là
tiếng và từ có gì khác nhau ?
Gợi ý:Tiếng dùng để làm gì ? Từ
dùng để làm gì ? Khi nào thì một
tiếng được coi là một từ ?
Chốt : + Tiếng dùng để tạo từ
+ Từ dùng để tạo câu
+ Khi một tiếng có thể
dùng để tạo câu , tiếng ấy trở
thành từ .
Hỏi :: Từ ví dụ trên, em hiểu từ
là gì ?
* GV chốt :

-Tiếng là đơn vị tạo nên từ, khi
nói mỗi tiếng phát ra thành một
âm, khi viết mỗi tiếng viết thành
một chữ . Từ là đơn vị nhỏ nhất
tạo nên câu .
- Cho HS đọc ví dụ và điền vào
bảng phân loại từ ở SGK.
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn
Các từ có 1
tiếng còn
lại
Từ phức
Từ ghép
Chăn ni,
bánh
chưng,
bánh giầy
Từ láy
trồng trọt
Hỏi : Cấu tạo của từ ghép và từ
láy có gì giống nhau và khác
nhau ?
Ch ốt :
tiếng.
- Tiếng tạo từ, từ để tạo
câu; Tiếng bằng từ khi tiếng
đó có thể dùng để tạo nên
câu.
- HS trả lời cá nhân.

- Đọc, điền vào giấy nháp
từ đơn, từ phức (Từ láy,
từ ghép).
- Trả lời cá nhân.
- Đều là từ phức.
Từ ghép: quan hệ ý nghóa
giữa các tiếng.
Từ láy: quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức:
Hỏi : Em hiểu thế nào là từ
đơn ?
Chốt:
Hỏi : Em hiểu thế nào là từ phức
?
Chốt:
Hỏi : Em hãy so sánh sự giống
và khác nhau giữa từ ghép và từ
láy ?
GV cho HS đọc ghi nhớ (2 chấm
còn lại)

GV ghi bảng .
HS trả lời .
Hs đọc to ghi nhớ
-Từ đơn là từ chỉ có một
tiếng.
-Từ phức là từ có hai tiếng trở

lên. Từ phức gồm có:
+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.
+ Từ ghép: từ có các tiếng quan
hệ với nhau về nghĩa .
Hoạt động 3: Luyện tập .
- Gọi HS đọc bài tập, xác đònh
yêu cầu bài tập 1.
- Từ con cháu, nguồn gốc thuộc
từ nào? Tìm từ đồng nghóa từ
nguồn gốc ?
-Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc ?
- Gọi HS đọc bài tập, xác đònh
yêu cầu SGK.
- Gọi HS đọc bài tập 3, xác đònh
yêu cầu bài tập.
- Làm bài ngoài giấy nháp.
- Đứng lên nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
- Lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
III. Luyện tập :
1.a.Từ : nguồn gốc, con cháu
thuộc từ ghép.
b.Từ đồng nghóa với từ nguồn
gốc: cội nguồn, gốc gác….

c.Từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc: cậu mợ, cô dì, chú

cháu….
2.Theo giới tính: ông bà, cha
mẹ, anh chò…..
Theo bậc: Bác cháu, chò em…..
3. Cách chế biến: bánh rán,
bánh nướng…..
Chất liệu làm bánh: khoai,
tôm….
Tính chất của bánh:dẽo, xốp.
Hình dạng:gối, gai, khúc….
Hoạt động 4:Củng cố - dặn
dò .
4. Củng cố :
- Thế nào là từ ?
- Thế nào là từ đơn, tứ phức ?
- Thế nào là từ ghép, từ láy ?
5. Dặn dò :
* Thực hiện ở nhà :
Hs thực hiện theo u
cầu của GV : Trả lời .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4,
5, xác đònh yêu cầu.
- Soạn bài : giao tiếp, văn bản
và phương thức biểu đạt , chú ý
soạn bài và trả lời câu hỏi theo
mục .
- Trả bài : Kiểm tra tập soạn
bài mới .
 Hướng dẫn tự học :
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói,

dáng điệu con người trong văn
bản « Thánh Gióng ».
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ,
kích thước của đồ vật trong nhà
em .
Làm bài tập 4, 5 theo yêu
cầu.
4. Thút thít: miêu tả tiếng khóc
của người.(nức nở, sụt sùi…)
5. Tả tiếng cười: hô hố, sằng
sặc
Tiếng nói: khàn khàn, lè nhè…
Dáng điệu:lừ đừ, nghênh
ngang.
Tu ần : 1 NS: 6/8/2010
Tiết : 4 ND:14/8/2010
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I/. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt .
- Nắm được mục đích giao tiếp , kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương
tiện ngơn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản .
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt
để tạo lập văn bản .
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh, hành
chánh-cơng vụ .
2.K ĩ năng :
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục

đích giao tiếp .
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu
đạt .
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản
cụ thể .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp:


Kiểm tra só số, nề nếp.
2.Ki ểm tra bài cũ :
Kiểm tra chuẩn bò của HS.
3.Bài mới :
Trong thực tế các em đã tiếp
xúc với nhiều loại văn bản để
hiểu được chúng là loại văn bản
gì và có phương thức biểu đạt như
thế nào? Hôm nay ta cùng nhau
tìm hiểu.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến
thức .
- Giáo viên nêu câu hỏi 1 SGK.
(Xem sách giáo khoa)
a. Trong đời sống … thì em làm
thế nào ?
Chốt : Em sẽ nói hay viết cho
người ta biết .

b. Khi muốn biểu đạt tư tưởng ,
tình cảm , nguyện vọng ấy một
cách đầy đủ , trọn vẹn cho người
khác hiểu thì em phải làm như thế
nào ?
Chốt :Ta cần phải tạo lập văn
bản nghóa là nói có đầu , có
đuôi , có mạch lạc , lý lẽ .
c. Đọc câu ca dao sau :
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai
Hỏi: Câu ca dao này được sáng
tác ra để làm gì? Hai câu 6 và 8
liên kết với nhau như thế nào?
Chốt :
+ Câu ca dao được sáng tác
để nêu ra một lời khuyên .
+ Chủ đề : giữ chí cho bền
+ Hai câu 6 và 8 liên kết với
HS thực hiện theo u
cầu của GV
- Nghe, Ghi tựa.
- Sẽ nói hay viết cho người
khác biết.
- HS trả lời cá nhân.
- Nêu ra một lời khuyên giữ
ý chí cho bền, câu 6 và 8
liên kết chặt chẽ. Câu 6
được câu 8 làm rõ thêm là
không dao động khi người

khác thay đổi chí hướng.

I. Tìm hiểu chung về văn bản
và phương thức biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao
tiếp:

- Giao tiếp là hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm
bằng phương tiện ngôn từ .


×