Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nâng cao khả năng tiếp cận vốn tính dụng ưu đãi cho hộ nghèo tại xã quang sơn, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

BẾ THỊ HẢO
Tên đề tài:
NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CHO
HỘ NGHÈO TẠI XÃ QUANG SƠN, HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019



Thái Nguyên - năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

BẾ THỊ HẢO
Tên đề tài:
NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CHO
HỘ NGHÈO TẠI XÃ QUANG SƠN, HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Hướng nghiên cứu
: Kinh tế nông nghiệp
: K47 – KTNN – N01
: Kinh tế & PTNT
: 2015 - 2019

: TS. Hà Quang Trung

Thái Nguyên - năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu kết quả nêu trong bài là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và chưa bảo vệ
một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Bế Thị Hảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình của các cá nhân, tập thể để tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường,
toàn thể các Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, bộ môn
Kinh tế nông nghiệp đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn
sâu sắc tới thầy giáo Ts. Hà Quang Trung đã dành nhiều thời gian trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận.
Qua đây tôi cũng xin cảm ơn tới ban lãnh đạo, cán bộ UBND xã Quang

Sơn, đã nhiệt tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập và
đặc biệt là toàn bộ người dân trên địa bàn xã trong thời gian tôi về thực tập đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết
cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Do trình độ, kinh nghiệm thực tế bản thân có hạn, thời gian thực tập
không nhiều vì vậy khoá luận của tôi không thể tránh khỏi những sai sót rất
mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo, sự đóng góp ý kiến của các
bạn sinh viên để bài khoá luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên

Bế Thị Hảo

năm 2019


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số từng xóm của Quang Sơn năm 2018 ................. 23
Bảng 4.2: Hiện trạng lao động của xã Quang Sơn năm 2017 ......................... 24
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất xã Quang Sơn năm 2017 ........................... 25
Bảng 4.4: Kết quả rà soát hộ nghèo xã Quang Sơn giai đoạn 2015 -2017 ..... 31

Bảng 4.5: Kết quả giảm nghèo của xã Quang Sơn giai đoạn 2016 -2017 ...... 32
Bảng 4.6: Thông tin của các hộ điều tra ......................................................... 36
Bảng 4.7: Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra .............................................. 38
Bảng 4.8: Nhu cầu vay vốn của các nhóm hộ điều tra với các mức cho vay
khác nhau ........................................................................................ 38
Bảng 4.9: Cơ cấu vay theo mục đích .............................................................. 39
Bảng 4.10: Tình hình trả nợ vay vốn của hộ ................................................... 40
Bảng 4.11: Nguồn thông tin vay vốn được cung cấp cho hộ .......................... 41
Bảng 4.12: Mức độ hài lòng của người dân về tiếp cận ngân hàng ................ 41
Bảng 4.13: Mức độ hài lòng của người dân về thủ tục ngân hàng ................. 42
Bảng 4.14: Mức độ hài lòng của người dân về cán bộ ngân hàng .................. 43
Bảng 4.15: Mức độ hài lòng của người dân về kết quả khoản vay................. 44
Bảng 4.16: Mức độ hài lòng của người dân về tiếp nhận, xử lý các ý kiến góp
ý, phản ánh, kiến nghị ..................................................................... 45
Bảng 4.17: Ý kiến của người dân để nâng cao khả năng tiếp cận vốn ưu đãi
trong thời gian tới............................................................................ 46
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ tóm tắt quy trình vay vốn ưu đãi đối hộ nghèo .................... 37


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANTQ

: An ninh tổ quốc

BHYT

: Bảo hiểm y tế


CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CP

: Chính phủ

CSXH

: Chính sách xã hội

HTX

: Hợp tác xã

KH

: Kế hoạch

NH

: Ngân hàng

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHTM


: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng trung ương

NTM

: Nông thôn mới

NQ - CP

: Nghị quyết chính phủ

NĐ - CP

: Nghị định chính phủ

QĐ - TTg

: Quyết định của thủ tướng

QTDND

: Quỹ tín dụng nhân dân

TTATXH

: Trật tự an toàn xã hội


UBND

: Ủy ban nhân dân

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
1.4. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................. 3
1.5. Bố cục khóa luận ........................................................................................ 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4

2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Những định nghĩa, khái niệm có liên quan ............................................. 4
2.1.2. Bản chất, chức năng về khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho hộ nông
dân nghèo ................................................................................................... 5
2.1.3. Đặc điểm, vai trò khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho hộ nông dân nghèo...... 6
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín
dụng cho hộ nông dân nghèo ............................................................................ 7
2.1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng .................... 8


vi

2.2. Tổng quan những nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến giải
pháp nâng cao và sử dụng vốn ưu đãi cho hộ nông dân nghèo. ....................... 9
2.2.1. Nghiên cứu ngoài nước ........................................................................... 9
2.2.2. Nghiên cứu trong nước.......................................................................... 10
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...13
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 13
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 13
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 13
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 13
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 13
3.3.1. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên ...................................................... 13
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 14
3.3.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 14
3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 16
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 19
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương ................. 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 21

4.2. Thực trạng nghèo đói trên địa bàn xã Quang Sơn ................................... 31
4.2.1. Kết quả rà soát hộ nghèo trên địa bàn xã Quang Sơn ........................... 31
4.2.2. Các chính sách hỗ trợ giảm nghèo tại địa phương ................................ 33
4.2.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 34
4.3. Cách tiếp cận nguồn vốn tín dụng và đánh giá của người dân về mức độ
hài lòng ............................................................................................................ 35
4.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .................................................... 35
4.3.2. Cơ cấu phân bố nguồn vốn cho các tổ chức chính trị - xã hội.............. 37
4.3.3. Nhu cầu tiếp cận nguồn vốn của hộ ...................................................... 38


vii

4.3.4. Tình hình trả nợ vay vốn của hộ ........................................................... 40
4.3.5. Nguồn thông tin tín dụng của hộ........................................................... 40
4.3.6. Đánh giá của người dân về mức độ hài lòng ........................................ 41
4.3.7. Đánh giá chung tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nghèo
từ NHCSXH .................................................................................................... 47
4.4. Một số giải pháp giúp hộ nghèo có khả năng tốt hơn trong tiếp cận vốn
tín dụng chính thức.......................................................................................... 48
4.4.1. Giải pháp đối với nhà nước ................................................................... 48
4.4.2. Giải pháp đối với chính quyền địa phương ........................................... 49
4.4.3. Giải pháp đối với các tổ chức tín dụng cho vay.................................... 50
4.4.4. Giải pháp đối với hộ nông dân .............................................................. 52
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 54
5.1. Kết luận .................................................................................................... 54
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của đất nước, nền kinh tế nước ta đã
có một sự tăng trưởng liên tục qua các năm. Từ một nước nghèo đói nhưng
năm 80 của thế kỷ trước đã trở thành nước có nền kinh tế đang phát triển. Đời
sống của đại bộ phân nhân dân đã được nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên bên cạnh
đó, sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các miền ngược
với miền xuôi, giữa người kinh và người dân tộc thiểu số… ngày càng thể
hiện rõ rệt. Một bộ phận giàu không nhỏ dân cư, đặc biệt ở vùng cao, vùng
sâu vùng xa… đang chịu cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều
kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra mạnh, là
vấn đề xã hội cần được quan tâm hơn nữa. Chính vì lẽ đó chương trình xóa
đói giảm nghèo là một trong những chiến lược quan trọng hàng đầu xuyên
suất của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta.
Đói nghèo có rất nhiều nguyên nhân như thiếu đất sản xuất, thiếu kỹ
năng lao động, ốm đau, chây lười,… trong đó có một nguyên nhân quan trọng
đó là: thiếu vốn sản xuất kinh doanh chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã xây
dựng tín dụng Chính sách là một trong những giải pháp quan trọng trong hệ
thống các chính sách phát triển kinh tế xã hội nhằm xóa đói giảm nghèo của
Việt Nam.
Xuất phát từ những yêu cầu đòi hỏi trên đây, trong những năm qua, xã
Quang Sơn đã có những bước tiến khá quan trong trong việc xóa đói giảm
nghèo cũng như tăng cường nguồn vốn tín dụng chính thức cho các hộ nghèo
để tăng gia sản xuất số hộ nghèo giảm rõ rệt qua các năm số hộ nghèo được
tiếp cận nguồn vốn chính thức ngày càng gia tăng.



2

Tuy nhiên không phải hộ nghèo nào cũng nắm bắt được đầy đủ thông
tin và tiếp cận được nguồn vốn tín dụng, để nâng cao hiệu quả công cụ tín
dụng cho hộ nghèo ngày càng phát huy thế mạnh, góp phần nhiều hơn nữa
trong việc thực hiện chiến lược xóa đói giảm nghèo của cả nước nói chung,
của xã Quang Sơn nói riêng, tôi tiến hành nghiệm cứu đề tài: “Nâng cao khả
năng tiếp cận vốn tính dụng ưu đãi cho hộ nghèo tại xã Quang Sơn - huyện
Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận
vốn vay tín dụng của các hộ nghèo trên địa bàn xã Quang Sơn, để từ đó đưa ra
các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận chính sách tín dụng cho các hộ nông
dân nghèo trên địa bàn xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng tiếp cận nguồn vốn của các hộ nghèo trên địa
bàn xã Quang Sơn.
(2) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng
cho các hộ nông dân nghèo tại xã Quang Sơn.
(3) Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng hiệu quả
tiếp cận vốn cho hộ nghèo, góp phần xóa đói giảm nghèo nâng cao đời sống
kinh tế - xã hội tại xã Quang Sơn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Thông qua quá trình thực hiện đề tài giúp cho sinh viên củng cố kiến
thức môn học, áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, đồng thời bổ sung
những kiến thức còn thiếu, học tập kinh nghiệm…



3

- Đề tài được dùng làm tài liệu tham khảo cho trường, khoa trong ngành
và sinh viên các khóa tiếp theo.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của để tài sẽ đóng góp một phần nào vào việc
đánh giá sát thực hơn về thực trạng và nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín
dụng cho hộ nghèo tại xã Quang Sơn.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho các nhà quản lý, các cán bộ nông
nghiệp có thêm những căn cứ để lựa chọn phương pháp, hoạt động hiệu quả.
- Góp phần phát triển nông nghiệp tại xã thông qua nâng cao hiệu quả
cho vay vốn tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH.
1.4. Những đóng góp mới của đề tài
- Thấy được hiệu quả kinh tế nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng Chính
sách xã hội đến phát triển kinh tế và thoát nghèo của hộ trước, sau tiếp cận
nguồn vốn.
- Đánh giá được thuận lợi khó khăn của hộ nghèo từ đó đề xuất giải
pháp phù hợp, mang lại hiệu quả.
- Xác định vấn đề còn tồn tại của việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
các hộ nghèo.
1.5. Bố cục khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục khóa luận gồm:
- Phần 1: Mở đầu
- Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn
- Phần 3: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
- Phần 5: Các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng



4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Những định nghĩa, khái niệm có liên quan
* Khái niệm:
- Tín dụng: là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình
thức hiện vật, tiền tệ từ người cho vay sang người đi vay, trong đó người đi
vay phải hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định.
Các hình thức tín dụng chủ yếu bao gồm: tín dụng nhà nước, tín dụng ngân
hàng và tín dụng thương mại. Trong đó tín dụng ngân hàng và tín dụng nhà
nước là các hình thức tín dụng chính thức, tín dụng thương mại là hình thức
tín dụng phi chính thức.
- Tín dụng thương mại: là hình thức tín dụng trong đó người bán, nhà
cung cấp đồng ý cho người mua trả chậm trị giá hàng hoá đã mua trọng một
khoảng thời gian nhất định.
- Tổ chức tín dụng: là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả
các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
- Khả năng bị giới hạn tín dụng: là khả năng mà người đi vay có thể
nhận được các khoản vay với số lượng vốn vay ít hơn nhu cầu xin vay.
- Tiếp cận tín dụng: là việc người dân, hộ gia đình, hộ kinh doanh hiểu
biết và có thể vay vốn được tại các tổ chức tín dụng. Hay còn gọi là vay vốn
ngân hàng là hình thức phát sinh giao dịch bằng tài sản giữa một bên là các
ngân hàng bên cho vay và một bên là các cá thể, doanh nghiệp gọi là bên vay.
Bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên vay sử dụng trong một khoảng thời
gian nhất định, đồng thời bên đi vay sẽ có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
cho bên cho vay cả vốn lẫn lãi khi đến hạn phải thanh toán đã thoả thuận.



5

2.1.2. Bản chất, chức năng về khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho hộ nông
dân nghèo
2.1.2.1. Bản chất tín dụng
- Thứ nhất, người sở hữu tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người
khác sử dụng trong một thời gian nhất định
- Thứ hai, sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử
dụng để thoả mãn một hay một số mục đích nhất định.
- Thứ ba, đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả cho
người cho vay một giá trị lớn hơn vốn vay ban đầu. Phần tăng thêm được gọi
là tiền lãi. Bản chất của tín dụng dù được diễn đạt bằng nhiều cách, nhưng đều
đề cập đến mối quan hệ, một bên là người cho vay và một bên là người đi
vay. Trong mối quan hệ này nó được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, là dấu ấn
phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
2.1.2.2. Chức năng của hệ thống tín dụng
- Thứ nhất, chức năng phân phối lại tài sản dưới hình thức vốn tiền tệ
của người tạm thời chưa dùng đến chuyển cho người tạm thời cần sử dụng.
Đó là chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Việc luân chuyển số tiền này xuất
phát từ lợi ích của cả hai bên, được thực hiện một cách tự nguyện theo thoả
thuận xuất phát từ chức năng của tài chính về phân phối của cải bằng tiền,
chức năng đảm bảo vốn và thúc đẩy vận động liên tục tiền vốn. Các tổ chức,
cá nhân có vốn tiền tệ tạm thời chưa dùng đến không muốn vốn đó nằm im,
không sinh lời nên đã nhượng cho tổ chức cá nhân khác thiếu vốn cần sử
dụng tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội. Nhà nước, ngân hàng đã sử dụng chức
năng này của tín dụng để thu hút vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Các tổ chức,
cá nhân thừa vốn và thiếu vốn được thực hiện thông qua tín dụng, vừa khắc
phục được tình trạng thừa thiếu vốn, vừa phát huy hiệu quả sử dụng vốn.
Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua hai con đường:



6

phân phối trực tiếp chuyển từ người cho vay sang người vay, không qua trung
gian và phân phối gián tiếp là sự phân phối qua người trung gian, môi giới tức
là qua trung gian tài chính.
- Thứ hai, chức năng tạo vốn tiền tệ của tín dụng. Những nguồn vốn
nhàn rỗi được huy động từ các tổ chức và nhân dân hình thành nguồn vốn lớn
của các tổ chức tín dụng rồi từ đó cung ứng cho các doanh nghiệp sản xuất,
dịch vụ và các tổ chức tín dụng khác. Chức năng này thúc đẩy thị trường vốn
ngắn hạn và dài hạn ngày càng sôi động và mở rộng.
- Thứ ba, chức năng kiểm tra của tín dụng. Vốn tiền tệ cho vay không
làm thay đổi quyền sở hữu của người cho vay có vốn cho vay. Người cho vay
vốn luôn tính tới sự bảo toàn vốn gốc và còn phải có tiền lời, tức là phát triển
được số vốn đã có, chống mọi sự rủi to mất vốn. Chính vì vậy mà họ phải
kiểm tra sử dụng vốn của người vay.
2.1.3. Đặc điểm, vai trò khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho hộ nông dân nghèo
Tín dụng với ba chức năng cơ bản này thật sự là một công cụ quan
trọng việc phân phối và quản lý các hoạt động kinh tế đất nước.
2.1.3.1. Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân - sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành kinh tế có những đặc điểm khác với những
ngành khác. Để đầu tư phát triển kinh tế hộ nông dân đòi hỏi phải có chính
sách phù hợp với sản xuất nông nghiệp. Chu kỳ sản xuất cây trồng vật nuôi khá
dài và phức tạp, độ rủi ro cao so với ngành sản xuất khác. Tuỳ thuộc vào từng
loại chu kỳ sản xuất dài ngắn khác nhau. Vì vậy, chính sách đầu tư và cung cấp
vốn phải phù hợp với từng loại cây trồng vật nuôi theo đặc tính của nó.
2.1.3.2. Vai trò khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho hộ nông dân nghèo:
+ Là động lực giúp hộ nghèo vượt qua nghèo đói: khi được vay vốn hộ
nghèo có điều kiện tiếp cận được khoa học kỹ thuật, công nghệ mới như các



7

giống cây con mới, kỹ thuật canh tác mới đẩy mạnh sản xuất hàng hoá, tăng
thu nhập, cải thiện đời sống.
+ Tín dụng ngân hàng làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi ở các vùng
nông thôn. Giúp người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị
trường, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
+ Cung ứng vốn cho hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới: từ
nguồn vốn vay, các hộ nghèo có điều kiện thay đổi phương thức sản xuất,
tăng thu nhập, văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao có điều kiện phát triển, trật
tự an ninh, an toàn xã hội được giữ vững tạo bộ mặt nông thôn mới ở các
vùng quê.
- Rủi ro đối với tín dụng hộ nghèo: hoạt động tín dụng đối với hộ
nghèo là hoạt động có tính rủi ro cao. Ngoài những nguyên nhân khách quan
như thiên tai, bão lụt, dịch bệnh cây trồng vật nuôi… thường xảy ra trên diện
rộng, thiệt hại lớn còn là những nguyên nhân khách từ bản thân hộ nghèo như:
thiếu kiến thức làm ăn, sản phẩm làm ra không tiêu thụ được, sức cạnh tranh
kém, ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả đầu tư.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn
tín dụng cho hộ nông dân nghèo
Các nghiên cứu về tiếp cận tín dụng đa phần được xây dựng trên nền
tảng thị trường cạnh tranh không hoàn hảo và thông tin bất đối xứng. Các
nghiên cứu thị trường này thường được thực hiện ở từng thị trường hoặc cả ba
thị trường tín dụng chính thức, bán chính thức và phi chính thức để so sánh
tác động của từng yếu tố lên thị trường tương ứng. Đối với tín dụng chính
thức và cả phi chính thức, các nghiên cứu của nhiều tác giả cho thấy, phần lớn
khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay thường bị ảnh hưởng tới bởi
nhóm các yếu tố đặc điểm kinh tế xã hội của gia đình như:

- Tuổi của chủ hộ: tuổi càng lớn thì khả năng tiếp cận càng hạn chế.


8

- Giới tính: chủ hộ là nữ ít tiếp cận với tín dụng chính thức. Họ thích
vay từ các chương trình hỗ trợ vốn của phụ nữ vì thủ tục đơn giản không cần
phải thế chấp tài sản.
- Học vấn của chủ hộ: trình độ học vấn càng cao thì khả năng tiếp cận
tín dụng của hộ càng nhiều hơn.
- Dân tộc: chủ hộ là dân tộc kinh thì họ sẽ dễ tiếp cận với thông tin
bằng tiếng việt hơn các dân tộc khác.
- Tỷ lệ phụ thuộc: số người phụ thuộc trong hộ càng cao thì khả năng
tiếp cận tín dụng càng thấp.
- Quan hệ xã hội: có bạn bè, người thân càng nhiều thì khả năng tiếp
cận tín dụng càng cao.
2.1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng
2.1.5.1. Đối với đối tượng đi vay
Các hộ dân đều có khả năng vay vốn tại một trong các tổ chức tín dụng
đang hoạt động trên địa bàn, điều này đồng nghĩa với người dân có được
nguồn vốn vay để phát triển sản xuất kinh doanh. Giúp cho người nghèo sau
quá trình xoá đói giảm nghèo và mức thu nhập đã ở trên chuẩn nghèo, có khả
năng vươn lên hoà nhập cộng đồng. Giúp cho người vay hiểu được trách
nhiệm của mình trong quan hệ vay mượn, khuyến khích người nghèo sử dụng
vốn vào mục đích kinh doanh để tạo thu nhập trả nợ ngân hàng, tránh sự hiểu
nhầm tín dụng là cấp pháp.
2.1.5.2. Đối với cơ quan tín dụng
Khẳng định được vai trò của mình đối với các hộ dân, các nguồn vốn
cho vay trong hộ dân được mở rộng, các dự án cho vay được thực hiện tốt, tạo
mối quan hệ tốt đẹp giữa cơ quan tín dụng và người dân, thu được khoản lãi

từ việc cho vay.


9

2.1.5.3. Đối với kinh tế địa phương
Góp phần xây dựng nông thôn mới, làm thay đổi cuộc sông nông thôn,
an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế các mặt tiêu cực. Tạo bộ
mặt mới trong đời sống ở địa phương. Nền kinh tế địa phương phát triển,
chuyển dịch cơ cây trồng, vật nuôi, thực hiện cơ chế khoán hộ trong nông
nghiệp, từng bước nâng cao năng suất trong sản xuất nông nghiệp. Góp phần
thực hiện phân công lại lao động trong nông nghiệp và lao động xã hội.
2.2. Tổng quan những nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến
giải pháp nâng cao và sử dụng vốn ưu đãi cho hộ nông dân nghèo.
2.2.1. Nghiên cứu ngoài nước
2.2.1.1. Nghiên cứu của Okurut (năm 2004)
Thực viện việc nghiên cứu một cách tỉ mỉ hơn về nhu cầu tín dụng hộ
nghèo tại Uganda. Mô hình hồi quy OLS được tác giả thực hiện đo lường các
yếu tố tác động đến việc tiếp cận tín dụng của người nghèo mà không sử dụng
các mô hình Probit và Tobit như những đề tài trên.
Tiếp nối chủ đề này, Okurut (2006) lại tiếp tục thực hiện nghiên cứu cụ
thể các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng của người nghèo và người
da màu trong khu vực tài chính phân đoạn ở Nam Phi. Mô hình logit đa thức
được dung để ước tính yếu tố ảnh hưởng tiếp cận vào tín dụng cho người
nghèo, mô hình probit dùng cho phương pháp ước tính của yếu tố quyết định
tiếp cận tín dụng cho người da màu. Đây là sự kết hợp của nhiều phương pháp
nghiên cứu để đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng với nhiều đối tượng nghiên
cứu khác nhau. Tuy nhiên chi phí và điều kiện cho vay có thể bị hạn chế đối
với một số người đi vay có rủi ro cao.
2.2.1.2. Nghiên cứu của Kedir (2007)

Nghiên cứu này đã sử dụng số liệu điều tra hộ gia đình năm 2000 ở
vùng thành thị của Ethiopia cho các hộ riêng biệt để xác định các yếu tố tác


10

động đến việc tiếp cận tín dụng và lượng vay vốn của các hộ trong vùng
nghiên cứu. Tác giả tìm thấy một tỷ lệ cao (26.6%) của hạn chế tín dụng của
hộ gia đình, phần lớn trong số đó là những mẫu khó tiếp cận được nguồn tín
dụng. Đối với các yếu tố đến hạn chế tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay,
nghiên cứu của Kedir (2007) cho thấy các biến vị trí địa lý của các hộ gia
đình, nguồn lực hộ gia đình, học vấn của chủ hộ, giá trị tài sản, tài sản thế
chấp, số người phụ thuộc, tình trạng hôn nhân và dư nợ là yếu tố quan trọng,
có ý nghĩa ảnh hưởng đến hạn chế tín dụng.
Các đặc tính của khách hàng vay, tức là mặc dù có tất cả các thông tin về
cá nhân và hộ gia đình nhưng cũng không thể giúp dự đoán những người sẽ nhận
được tín dụng hay không, điều này còn phụ thuộc vào quy chế xét tín dụng.
2.2.1.3. Nhóm nghiên cứu phát triển (DERG) của Trường Đại học Tổng hợp
Copenhagen (UoC), (2010) cũng nghiên cứu ước lượng các mô hình
xác xuất tuyến tính và các tác động không đổi của xác xuất của việc có một
khoản vay theo nguồn, và xác xuất của việc có khoản vay theo mục đích sử
dụng để đámh giá các yếu tố quyết định đến tiếp cận tín dụng thông qua việc
sử dụng mô hình lựa chọn mẫu Heckman. Đề tài cũng sử dụng phân tích số
liệu chéo qua các năm để đánh giá tính hiệu quả của tín dụng đối với các đối
tượng nghiên cứu, đồng thời cũng sử dụng cách tiếp cận các biến công cụ để
khắc phục vấn đề mang tính nội sinh trong vấn đề nghiên cứu.
2.2.2. Nghiên cứu trong nước
2.2.2.1. Nghiên cứu của Vũ Thị Thanh Hà (năm 2001)
Tác giả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng và lượng vốn vay, lại sử dụng mô hình Probit kết hợp phương pháp ước

lượng bình phương nhỏ nhất nghiên cứu về việc quyết định tiếp cận tín dụng
của nông dân ở Đồng bằng Sông Hồng của Việt Nam. Tác giả chỉ ra rằng giá
trị tài sản của hộ và khả năng tiếp cận tín dụng có mối quan hệ mật thiết với


11

nhau. Cũng sử dụng mô hình Probit để tính xác xuất nông hộ tiếp cận tín dụng
của nông hộ [5].
2.2.2.2. Nghiên cứu của Vương Quốc Duy và Lê Long Hậu (năm 2008)
Tác giả thực hiện việc nghiên cứu vai trò của tín dụng chính thức trong
đời sống nông hộ ở Đồng bằng sông Cửu Long, Sau đó, tác giả không sử
dụng tiếp mô hình Tobit hay ước lượng bình phương nhỏ nhất để đánh giá
khả năng tiếp cận lượng vốn vay của các nhân tố mà tác giả lại nghiên cứu sự
khác biệt của nông hộ vay vốn và không vay vốn dựa trên các tiêu chí thông
qua phương pháp so sánh từng cặp [4].
2.2.2.3. Đối với nghiên cứu của Trần Bình Minh (2010)
Tác giả cho thấy các yếu tố quyết định làm hạn chế tín dụng ở đây là
do ba biến: nhận được sự giúp đỡ từ cộng đồng trong quá trình vay vốn, lịch
sử thanh toán các khoản nợ và sự tiếp xúc bất kỳ ai làm việc trong khu vực
tín dụng đó. Ngoài ra, tuổi của chủ hộ cũng có ảnh hưởng, nam thì có cơ hội
vay được cao hơn vì họ có trình độ cao hơn. Bên cạnh đó, tỷ lệ phụ thuộc và
tổng giá trị tài sản thì bị ảnh hưởng rất nhỏ. Điểm khác trong nội dung
nghiên cứu này là tác giả nghiên cứu hạn chế tín dụng ở cả 3 thị trường so
với các nghiên cứu khác cùng nội dung. Một điểm đánh lưu ý nữa đối với
vấn đề bị hạn chế tín dụng là thông tin tín dụng ở khu vực nông thôn còn
nhiều hạn chế, hộ nghèo nhận được thông tin vay vốn tín dụng phần lớn từ
chính quyền địa phương.
Riêng đối với Trần Bình Minh (2010) nghiên cứu yếu tố quyết định hạn
chế tín dụng ở thị trường tín dụng nông thôn Việt Nam có thể tiếp cận vốn

vay ở 3 khu vực: khu vực chính thức, khu vực bán chính thức và khu vực phi
chính thức thông qua bộ số liệu được thu thập từ bốn tỉnh thành từ điều tra
mức sống của hộ gia đình Việt Nam năm 2002. Kết quả là các hộ gia đình đều
bị hạn chế tín dụng trong cả ba khu vực cung cấp vốn vay. Điểm khác trong


12

nội dung nghiên cứu này là tác giả nghiên cứu hạn chế tín dụng ở 3 thị trường
so với các nghiên cứu khác cùng nội dung [6].
2.2.2.4. Nghiên cứu của Bùi Thị Minh Thơ (2010)
Tác giả nghiên cứu phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long, bằng
phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp thống kê mô tả
và hồi quy tuyến tính, tác giả đã chọn những nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa
phát huy yếu tố ảnh hưởng tốt, khắc phục yếu tố ảnh hưởng xấu. Cụ thể mô
hình probit dùng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng
và mô hình Tobit dùng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay.
Độ tin cậy của mô hình là 10%.
Kết quả mô hình probit cho thấy có 6 biến có ý nghĩa thống kê khác 0 ở
mức ý nghĩa 10% là số lao động, khoảng cách từ nhà đến huyện, điện thoại,
mức độ quen biết trong xã hội, thu nhập và giới tính. Trong đó hai biến có dấu
đúng như kỳ vọng là số lao động và biến điện thoại, các biến còn lại thì dấu
kỳ vọng ngược lại [10].


13

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiêm cứu là các hộ nghèo cần tiếp cận nguồn vốn tín dụng
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại xã Quang Sơn, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: 2015-2017.
+ Số liệu sơ cấp thu thập năm 2018.
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Quang Sơn.
- Đánh giá thực trạng đói nghèo trên địa bàn xã Quang Sơn.
- Phân tích thực trạng tiếp cận vốn, nguồn vốn tín dụng cho các hộ
nghèo trên địa bàn xã Quang Sơn.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn của hộ
nghèo, cận nghèo.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp cận vốn để vay vốn góp phần
xóa đói giảm nghèo nâng cao đời sống kinh tế - xã hội của xã Quang Sơn.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
- Điều tra các hộ gia đình thuộc hộ vay vốn tại xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Chọn mẫu: số mẫu 30 hộ
- Tiêu chí chọn mẫu
+ Là hộ thuộc địa bàn xã Quang Sơn


14

+ Là hộ nghèo, cận nghèo.

- Cách chọn mẫu: Điều tra 30 hộ nghèo của xã
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin
3.3.2.1. Thu thập tài liệu thứ cấp
Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các bài báo, bài viết, sách, các báo cáo
và các văn bản đã được công bố, tổng kết, đánh giá về tình hình cho hộ nghèo
vay vốn ưu đãi thông qua UBND xã Quang Sơn, Báo cáo của NHCSXH, các
tài liệu nghiêm cứu liên quan khác… Những thông tin thống kê về phát triển
kinh tế địa phương, tình hình hoạt động của hệ thống tín dụng địa phương.
3.3.2.2. Thu thập tài liệu sơ cấp
Để thu thập thông tin có hiệu quả tôi sử dụng sẵn nội dung tìm hiểu, hệ
thống biểu mẫu và sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các hộ nghèo,
phỏng vấn bằng câu hỏi được lập sẵn. Các thông tin sơ cấp thu thập tại các hộ
bằng quan sát trực tiếp và hệ thống phiếu điều tra.
Phiếu điều tra được xây dựng dựa trên những thông tin cần thu thập.
Nội dung của phiếu bao gồm những thông tin cơ bản khái quát về hộ điều tra;
những thông tin về tình hình cho vay; lãi suất; mục đích sử dụng vốn vay…
Thông tin về nhu cầu vay vốn, kết quả sản xuất và sử dụng vốn vay,..
3.3.3. Phương pháp phân tích
Các phương pháp được vận dụng trong phân tích nội dung nghiêm cứu
đề tài được thực hiện như sau:
* Phương pháp chuyên gia: Dựa vào thực tiễn, các chuyên gia như chủ
hộ gia đình, người lao động, cán bộ nông nghiệp, hội làm vườn, chủ mua thu
gom… để tính toán các chỉ tiêu về các loại cây trồng thông qua hỏi phỏng vấn.
* Phương pháp minh họa bằng biểu đồ, hình ảnh: Phương pháp biểu
đồ được ứng dụng để thực hiện mô tả một số số liệu hiện trạng và kết quả
nghiêm cứu.


15


* Phương pháp SWOT: Thông qua phương pháp này để đánh giá về
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với việc phát triển kinh tế của
các hộ nghèo tại địa phương. Thông qua đó thấy được đâu là mặt mạnh và các
cơ hội của ngành đó để từ đó phát huy và tận dụng nó. Đồng thời tìm ra được
những mặt hạn chế, các thách thức trong tương lai để có thể có được hướng
khắc phục và giải quyết khó khăn này.
* Phương pháp xử lý, phân tích và tổng hợp số liệu:
- Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu
Số liệu điều tra các hộ gia đình sau khi thu thập đủ sẽ tiến hành làm
sạch biểu tức là kiểm tra, ra soát và chuẩn hóa lại thông tin, loại bỏ thông tin
không chính xác, sai lệch trong điều tra và chuẩn hóa lại các thông tin. Những
thông tin, số liệu thu thập được tổng hợp, phân tổ, đồng thời được xử lý thông
tin qua chương trình Excle. Việc xử lí thông tin là cơ sở cho việc phân tích.
- Phương pháp phân tích số liệu
* Phương pháp thống kê so sánh: Các số liệu phân tích được so sánh
qua các năm, các chỉ tiêu để thấy được những thực trạng liên quan đến vấn đề
nghiêm cứu.
* Phương pháp Likert: Thang đo Likert sử dụng thử nghiệm tâm lý để
đo niềm tin, thái độ và quan điểm. Các câu hỏi sử dụng báo cáo và trả lời sau
đó cho biết họ có bao nhiêu ý kiến đồng ý hay không đồng ý với tuyên bố đó.
Thông thường, thang đo Likert có điểm từ 0-10, hoặc có thể ngắn hơn.
Mỗi loại hình nghiên cứu đều có ưu và nhược điểm riêng. Ưu điểm
chính của thang đo Likert là họ sử dụng một phương pháp tổng hợp thu thập
dữ liệu, điều này làm cho nó dễ hiểu hơn. Làm việc với dữ liệu định lượng, nó
rất dễ dàng để rút ra kết luận, báo cáo, kết quả và đồ thị từ các kết quả phản
hồi. Hơn nữa, vì thang đo Likert sử dụng một thang điểm, mọi người không


16


buộc phải đưa ra ý kiến thay vào đó nó cho phép người được hỏi có thể chọn
mức trung bình (giữ ý kiến trung lập) cho vấn đề đưa ra.
3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng:
- Số hộ được vay vốn
- Lãi suất và thời hạn cho vay
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nhu cầu vay vốn:
- Mục đích muốn vay
- Nhu cầu về mức vốn vay, thời hạn vay, lãi suất vay
- Tỷ lệ vay vốn/nhu cầu
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng vốn:
- Số lượng và tỷ lệ vốn vay cho từng ngành sản xuất nông nghiệp trên
tổng số vay của cả ngành.
- Tỷ lệ hoàn vốn trên tổng vốn đã cho vay. Tỷ lệ hộ sử dụng vốn sai
mục đích.
d. Chỉ tiêu kết quả sản xuất:
GO = ∑ Qi * Pi
Trong đó:
GO: giá trị sản xuất
Qi: khối lượng sản phẩm thứ
i Pi: đơn giá sản phẩm thứ i
- GO từ trồng trọt
- GO từ chăn nuôi
- GO từ dịch vụ
- GO từ các hoạt động khác.


×