Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo Án Lớp 3 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.6 KB, 26 trang )

LICH BÁO GIẢNG LỚP 3
TUẦN 8 (Từ 11 / 10 / 2010 đến 15 / 10/ 2010 )
Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy
2
11/10
SHDC
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
5
Các em nhỏ và cụ già
Các em nhỏ và cụ già
Luyện tập
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ
3
12/10
Chính tả
TN – XH
Toán
Thủ công
1
2
3
4
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (TT)
Vệ sinh thần kinh


Giảm đi một số lần
Gấp cắt dán bông hoa (Tiết 2)
4
13/10
Tập đọc
L Từ & Câu
Toán
1
2
3
Tiếng ru
Mở rộng vốn từ Cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?
Luyện tập
5
14/10
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Ôn chữ hoa: G
Tìm số chia
Ôn chữ hoa G
6
15/10
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp

1
2
3
4
Nhớ viết: Tiếng ru
Luyện tập
Kể về người hàng xóm
Theo chủ điểm
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
1
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Mọi người trong cộng động phải quan tâm đến nhau. (trả lời được
các CH 1,2,3,4)
B.Kể chuyện :
Kể được từng đoạn của câu chuyện.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Bận
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ?
+ Bé bận những việc gì ?
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?

+ Qua bài thơ, nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh và hỏi :
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
• GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng thong thả
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có
28 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn
chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách
ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia
làm 5 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó : sếu, u sầu, nghẹn ngào
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em
nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ đi đâu ?
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Tranh vẽ các em nhỏ và một cụ già qua
đường
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy
nghĩ của mình
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
2
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
+ Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 hỏi :
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ
hơn ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 hỏi :
+ Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây :
a. Những đứa trẻ tốt bụng
b. Chia sẻ
c. Cảm ơn các cháu

- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, yêu cầu học sinh
nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên chốt ý : Mọi người trong cộng động phải quan
tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung
quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu
bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc
dạo chơi vui vẻ.
- Điều gặp trên đường khiến các bạn
nhỏ phải dừng lại là các bạn gặp một cụ
già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi.
Cặp mắt lộ vẻ u sầu.
- Các bạn nhỏ băn khoăn không biết có
chuyện gì xảy ra với ông cụ nên đã bàn
tán rất sôi nổi. Có bạn đoán ông cụ bị
ốm, có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì.
Cuối cùng cả tốp đến hỏi thăm ông cụ.
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy
vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân
hậu.
- 1 HS đọc đoạn 3, 4 trước lớp, cả lớp
đọc thầm theo
- Ông cụ gặp chuyện buồn vì cụ bà ốm

nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó
qua khỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời : vì
ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các
bạn nhỏ. Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ
làm ông cụ thấy bớt cô đơn. Vì ông cụ
cảm động trước tấm lòng của các bạn
nhỏ. Vì ông được các bạn nhỏ quan tâm,
an ủi.
- Cả lớp đọc thầm theo
- HS suy nghĩ, thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác nghe và nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát
biểu suy nghĩ của mình : Con người phải
quan tâm giúp đỡ nhau. Con người phải
yêu thương nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần
thiết, rất đáng quý.
Kể chuyện
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3, 4, 5 và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở các đoạn.
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm
đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
theo tranh.
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các
- Học sinh các nhóm thi đọc.

- Một vài tốp học sinh phân vai : người
dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ.
- Bạn nhận xét.
- Kể lại một đoạn của câu chuyện Các
3
em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, tưởng tượng mình
là 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được một đoạn chuyện bằng
lời của mình.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình
chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động
nhất.
 Củng cố :
+ Các em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện ?
- Giáo viên : trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên quan
tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nỗi buồn, niềm vui, sự
vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu
thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn.
em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ
- Học sinh trả lời
- Khi đóng vai nhân vật trong truyện để
kể, em phải chọn xưng hô là tôi ( hoặc
mình, em ) và giữ cách xưng hô ấy từ
đầu đến cuối câu chuyện, không được
thay đổi
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi
và chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời : Biết quan tâm giúp

đỡ người khác.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
[
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia trong giải toán . Biết xác
định 1/7 của một hình đơn giản.
2. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : bảng chia 7
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Luyện tập :
• Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2 : tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Cô giáo chia HS thành các nhóm,
mỗi nhóm có 7 HS.
- Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?
4
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 4 : Tìm
7
1
số con mèo trong mỗi hình ở SGK TR 36

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét
[
4. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Luyện tập .
Đạo đức
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS hiểu : Biết được những việc của trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm
chăm sóc những người thân trong gia đình.
2. Kĩ năng : Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
trong gia đình.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, câu hỏi thảo luận .
- Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị
em trong gia đình ( tiết 1 )
- Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha
mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ?

- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị
em trong gia đình ( tiết 2 )
 Hoạt động 1 : Xử lý tình huống và đóng vai
• Cách tiến hành :
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng
vai một tình huống sau :
• Tình huống 1 : Lan ngồi học trong nhà thì thấy em
bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân như trèo cây,
nghịch lửa, chơi ở bờ ao, …
Nếu em là Lan, em sẽ làm gì ?
• Tình huống 2 : Ông của Huy có thói quen đọc báo
hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không
đọc báo được.
Nếu em là bạn Huy, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận chuẩn bị sắm vai.
- Cho các nhóm lên sắm vai
- Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi
tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận
- Hát
- Học sinh trả lời
- Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 1 tình huống
- Các nhóm lên bốc thăm tình huống.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm sắm vai.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt
câu hỏi cho nhóm bạn.
5

được cách ứng xử đó.
• Giáo viên kết luận :
• Tình huống 1 : Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không
được nghịch dại
• Tình huống 2 : Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông
nghe.
 Hoạt động 2 : bày tỏ ý kiến
• Cách tiến hành :
- Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến
a) Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu
thương quan tâm, chăm sóc.
b) Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc
c) Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.
- Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không
tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa :
• Màu đỏ : tán thành
• Màu xanh : không tán thành
• Màu trắng : lưỡng lự
- Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái
độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên kết luận :
• Các ý kiến a, c là đúng
• Ý kiến b là sai
 Hoạt động 3 : học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món
quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em

• Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu với bạn ngồi bên
cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ,
anh chị em nhân dịp sinh nhật.
- Giáo viên kết luận : đây là những món quà rất quý vì đó là
tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em
hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người
trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà
này.
 Hoạt động 4 : học sinh múa hát, kể chuyện,
đọc thơ về chủ đề bài học
• Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh tự điều khiển chương trình, tự giới
thiệu tiết mục
- Sau mỗi phần trình bày của học sinh, giáo viên yêu cầu học
sinh thảo luận chung về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
• Tổng kết : Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người
thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc
và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng có
bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để
cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm và hạnh phúc.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ
bằng cách giơ các tấm bìa
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho
nhóm bạn.
- Học sinh giới thiệu với bạn ngồi bên

cạnh
- Học sinh giới thiệu với cả lớp tranh
vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà,
cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật
- Học sinh điều khiển chương trình
- Học sinh biểu diễn các tiết mục, đan
xen các thể loại.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho
nhóm bạn.
4. Nhận xét – Dặn dò :
6
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện về tình cảm
gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 )
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nghe – Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :

2. Bài cũ :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngoẻn cười,
hèn nhát, kiên trung, kiêng nể.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 4.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn
văn sẽ chép.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.

• Chấm, chữa bài
- GV thu vở, chấm một số bài.
- Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
• Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ bài Các em nhỏ và
cụ già
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Các chữ đầu câu
- Lời các nhân vật được đặt sau những
dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng
- Đoạn văn có 7 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Tìm và viết vào chỗ trống các từ
7
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
• Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử
2 bạn thi tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc
chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có
nghĩa như sau :Giặt,Rát,Dọc
- Tìm và viết vào chỗ trống các từ
chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có
nghĩa như sau :Buồn,Buồng,Chuông
- Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài
chính tả các em nhỏ và cụ già :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
4. Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS có khả năng
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
2. Kĩ năng :
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
3. Thái độ : HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ vệ sinh thần kinh.
II/ Chuẩn bị:
• Giáo viên : Hình vẽ trang 32, 33 SGK,
• Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :

2. Bài cũ : Hoạt động thần kinh
- Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong cuộc sống hàng
ngày
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài :
“Vệ sinh thần kinh”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
• Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 32
SGK.
- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm
thảo luận đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ :
+ Nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ?
+ Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu 7 HS lên bảng gắn 7 bức tranh vào 2 cột: “có
ích”, “có hại” cho phù hợp.
- GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và kết luận:
+ Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần
- Hát
- Học sinh trả lời
- Nghe giới thiệu
- Học sinh quan sát
- Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả

lời câu hỏi .
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình cho
từng bức tranh.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét,
bổ sung
- 7 HS lên bảng gắn tranh vào đúng cột
8
kinh ?
+ Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh ?
• Hoạt động 2 : đóng vai
• Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát các hình vẽ ở
tranh số 8 trang 33 SGK, thảo luận xem trạng thái nào có lợi
hay có hại đối với cơ quan thần kinh
- GV nhận xét, kết luận :
 Hoạt động 3 : làm việc với SGK
• Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát hình 9 ở trang
33 SGK
- Phát cho các nhóm HS tranh vẽ một số đồ ăn, đồ uống
như : nước cam, viên C sủi, hoa quả, bánh kẹo, cà phê, thuốc
lá, rượu, ma túy, thuốc ngủ…
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xếp các đồ vật đó vào thành
3 nhóm : có lợi cho cơ quan thần kinh, có hại cho cơ quan thần
kinh, rất nguy hiểm với cơ quan thần kinh.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận : Sau khi đã
chia thành các nhóm tranh, mỗi nhóm sẽ dán kết quả lên bảng
- Gọi đại diện một vài nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình.

- Giáo viên hỏi học sinh :
+ Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại cho cơ quan thần
kinh ?
+ Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải làm gì ?
+ Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối với cơ quan
thần kinh.
• Kết luận : Chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ, ăn uống
đúng chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Cần tránh xa
ma túy để bảo vệ sức khỏe và cơ quan thần kinh
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 16 : Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo ).
- Những công việc vừa sức, thoải mái,
thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.
- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu
thương…
- Học sinh chia thành các nhóm, thảo
luận với nhau và đóng vai thực hiện trò
chơi
- Các nhóm vừa thực hành vừa thảo
luận trả lời các câu hỏi
- 2 nhóm lên đóng vai chơi trò chơi.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét
- HS chia thành các nhóm và quan sát
- Các nhóm nhận tranh vẽ, thảo luận,
xếp các tranh vẽ vào các nhóm
- Nhóm có lợi : nước cam, viên C sủi,
hoa quả, bánh kẹo
- Nhóm có hại : cà phê, thuốc lá, rượu.

- Nhóm rất nguy hiểm : ma túy.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Đại diện một vài nhóm lên trình bày
lại kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung,
nhận xét.
- Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan
thần kinh mệt mỏi.
- Tránh xa ma túy, tuyệt đối không
được dùng thử
MÔN: THỦ CÔNG
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
2. Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được bông hoa các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
3. Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học gấp, cắt, dán hình.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu các bông hoa .Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ Các hoạt động:
[[[
HOAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOAT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.
- Hát
9
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán bông hoa ( Tiết 2 )

 Hoạt động 1 :
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số mẫu bông hoa 5
cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu và nêu câu hỏi
gợi ý cho HS nhớ lại quy trình gấp cắt, dán.
- GV hỏi :
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào ?
 Hoạt động 2 : thực hành
a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo
các bước sau :
b) Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4 cánh theo
các bước sau :
- Giáo viên cắt mẫu và lưu ý học sinh : khi cắt phải mở rộng
khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp chồng lên nhau nên
rất dày.
c) Dán các hình bông hoa .
- Giáo viên hướng dẫn dán các hình bông hoa như sau :
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt,
dán bông hoa và nhận xét
- Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông
hoa theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt
chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên
dương.

- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )
Chuẩn bị : Kiểm tra chương 1 : Phối hợp gấp, cắt, dánh hình
Nhận xét tiết học

Hình 1 Hình 2

Hình 3

Hình 4

a) b)
c) Hình 5

a) b)
Hình 6
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×