Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIAO AN HINH 7 4 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.92 KB, 39 trang )

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
Ngày soạn :15 – 08 – 2010
Tiết : 01
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3)Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ :
1) Chuẩn bị của Giáo Viên : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
2) Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
1. Ổn định Tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
3. Bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc
đối đỉnh.
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc
đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh
trong SGK.
GV: hai góc O
1
, O
2
ở hình 1 gọi là
hai góc đối đỉnh.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?


GV: Cho HS làm
?1
: Nêu nhận xét
quan hệ về cạnh , về đỉnh của
µ
1
O


3
O
trong hình 1 SGK.
GV: Khi hai góc
µ
1
O


3
O
đối đỉnh
ta còn nói góc O
1
đối đỉnh với góc
O
3
hoặc góc O
3
đối đỉnh với góc O
1

GV : Cho HS làm
?2
HS: Quan sát hình vẽ.
HS : Trả lời.
HS : - Cạnh Ox là tia đối của
cạnh Ox’
- Cạnh Oy là tia đối
của cạnh Oy’
HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
(SGK)
5’
HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc
đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc
x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau
rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh
được tạo thành.
HS vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS lên bảng vẽ.
16’
HĐ3: Phát hiện tính chất của hai
góc đối đỉnh.
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số
đo của hai góc đối đỉnh
µ
1

O


3
O
.
GV: Cho HS làm
?3
( Hoạt động
theo nhóm).
GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau
trên giấy . Gấp giấy sao cho một
1 Vài HS ước lượng số đo
Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc
của nhóm mình và dự đoán kết
quả.
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
1

4

3

2

1

O


y'

x'

y

x

Trng THCS Cỏt Thng GV: Trn Sỏng
gúc trựng vi gúc i nh ca nú.
GV: Hóy phỏt biu nhn xột v s
o ca hai gúc i nh sau khi thc
nghim, quan sỏt o c.
GV: Bng phng phỏp suy lun
chỳng ta cú th suy ra c
à
1
O
=

3
O
hay khụng?
GV:
à
1
O
v

2

O
,

3
O
v

2
O
quan h
vi nhau nh th no?
GV: Hóy so sỏnh (1) v (2) rỳt ra
kt lun?
GV: T (3) ta suy ra iu gỡ?
GV: Em hóy nờu tớnh cht ca hai
gúc i nh
C lp tin hnh gp giy theo
yờu cu GV.
Gi 1 vi HS nờu nhn xột
HS: L hai gúc k bự.
1 HS ng ti ch tr li.
1 HS nhn xột.
HS phỏt biu
Vỡ
à
1
O
v

2

O
k bự nờn:
à
1
O
+

2
O
= 180
0
.(1)
Vỡ

3
O
v

2
O
k bự nờn:

3
O
+

2
O
= 180
0

.(2)
So sỏnh (1) v (2) ta cú
à
1
O
+

2
O
=

3
O
+

2
O
(3)
T (3) suy ra :
à

1 3
O O=
Tớnh chaỏt : Hai goực ủoỏi ủổnh
thỡ baống nhau
9
H4: Cng c
GV: Cho HS lm bi 1 (81) GSK
GV: Cho c lp v hỡnh v in vo
ch trng trờn bng ph.

GV: Cho HS lm bi 2 (82) SGK.
GV treo bng ph ó ghi sn bi.
GV: Cho HS lm bi 3 (82) GSK
C lp thc hin theo yờu cu
ca GV
1 HS lờn bng v v in vo
bng ph.
C lp lm bi trong ớt phỳt.
1 HS lờn bng in vo bng
ph.
1 vi HS nhn xột kt qu.
C lp thc hnh v ra nhỏp.
1 HS lờn bng v v vit tờn hai
cp gúc i nh.
Bi 1 (81) GSK:
a) Gúc xOy v gúc xOy l hai gúc
i nh vỡ cnh Ox l tia i ca
cnh Ox v cnh Oy l tia i ca
cnh Oy
b) Gúc xOy v gúc xOy l hai gúc
i nh vỡ cnh Ox l tia i ca
cnh Ox v cnh Oy l tia i ca
cnh Oy.
Bi 2 (82) SGK
a) Hai gúc cú mi cnh ca gúc ny
l tia i ca mt cnh ca goca kia
gi l hai gúc i nh
b) Hai ng thng ct nhau to
thnh hai cp gúc i nh.
Bi 3 (82) GSK:

Hai cp gúc i nh l:
ã
'zAt
v
ã
'z At
.

zAt
v
ã
' 'z At
4)Dn dũ HS chun b cho tit hc tip theo (1ph)
Hc bi theo SGK v v ghi . Lm bi tp 4, 5, 6 (82, 83) SGK
GIO N HèNH HC 7 NM HC 2010-2011
2

4

3

2

1

O

y'

x'


y

x


A

z'

t

t'

z

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :15/08/2010
Tiết : 02
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến Thức : HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2) Kỷ năng ; Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
3) Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
1) Chuẩn bị của Giáo Viên: SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
2) Chuẩn bị của học sinh : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III.: HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Sĩ số lớp 7A1 , 7A2 , 7A3 7A4

2. Kiểm tra bài cũ :9ph
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và
chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình
bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau?
3. Bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
30’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau
và tạo thành một góc 47
0
ta vẽ như
thế nào?
GV: Hãy tóm tắt bài toán?
GV: Biết số đo
µ
1
O
, em có thể tính
được

3
O
không vì sao?
GV: Biết

µ
1
O
ta có thể tính được

2
O
không vì sao?
GV: Vậy em có thể tính được

4
O
không?
GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV: Treo bảng nhóm
GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải
có lý do
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp
HS: 1em lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ
·
0
47xOy =
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được
đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có
một góc bằng 47
0

1 HS lên bảng tóm tắt.

HS: Có
µ

0
1 2
180O O+ =
( Hai góc kề
bù )
Vậy

µ
0
2 1
180O O= −


0 0 0
2
180 47 133O = − =

¶ ¶
0
4 2
133O O= =
( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả
vào bảng nhóm.
2 HS lên bảng vẽ
Bài 6(83) Sgk
Cho xx’


yy’ = {O}

µ
1
O
= 47
0
Tìm



2 3 4
?, ?, ?O O O= = =


µ
0
2 1
47O O= =
( tính chất hai góc
đối đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
3

47

0


4

3

1

2

y'

x'

x

y

O


6

5

4

3

2

1


O

z

y'

x'

z'

x

y

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK .
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra
nhận xét gì?
GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK
GV: Muốn vẽ góc vuông
·
xAy
ta làm
thế nào?
GV: Muốn vẽ
·
' 'x Ay
đối đỉnh với

·
xAy
ta làm thế nào?
GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là
hai góc vuông nào?
GV: ngoài cặp góc vuông trên em có
thể tìm được các cặp góc vuông khác
không đối đỉnh nữa không?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành một góc vuông thì các góc còn
lại cũng bằng một góc vuông.
GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có
điều đó?
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã
đối đỉnh.
1 HS đọc đề bài
HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho
·
0
90xAy =
.
HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay.
Ta được
·
' 'x Ay
đối đỉnh
·
xAy
HS:

·
xAy

·
'xAy
là một cặp góc
vuông không đối đỉnh
HS: Cặp
·
xAy


'yAx
Cặp

'yAx

·
'x Ay
Cặp
·
' 'x Ay

·
'y Ax
2 HS lên bảng trùnh bày.
µ

1 4
O O=

( Đôí đỉnh)


2 5
O O=
( Đốiđỉnh)


3 6
O O=
( Đối đỉnh)
·
·
' 'xOz x Oz=
( Đối đỉnh)
µ
·
' 'yOx y Ox=
( Đối đỉnh)
·
·
·
0
' ' ' 180zOx yOy zOz= = =
Bài 8 (83) Sgk

Bài 9 (83) Sgk

·
xAy

+

'yAx
= 180
0
(kề bù)


'yAx
= 180
0
-
·
xAy


'yAx
= 180
0
- 90
0
= 90
0
·
' 'x Ay
=
·
xAy
= 90
0

(Đối đỉnh)
·
'y Ax
=
·
'x Ay
= 90
0
(Đối đỉnh)
3ph
Hoạt động 2: Củng cố
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
1HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS cho biết kết quả
Bài 7 ( 74) Sbt
Câu b sai
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
4

70

0

70

0


z

y'

y

x

O


70

0

70

0

z

y

x


y'

y


x

A

x'

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
4.Dăn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập.
- Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :22/08/2010
Tiết : 03 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ⊥ a.
Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
2)Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
3)Thái độ : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ :
1) Chuẩn bị của Giáo Viên : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời
2) Chuẩn bị của Học Sinh : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Sĩ số lớp 7A1 , 7A2 , 7A3 7A4
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ
·
0
90xAy =

. Vẽ
·
' 'x Oy
đối đỉnh với góc
xAy
3. Bài mới : (38’)
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
8’
HĐ1: Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc ?
GV:Cho HS làm
?1
GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi
dùng thước và bút vẽ các đường
thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp
và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau tại O và
·
xOy
= 90
0
,GV yêu cầu
HS tóm tắt nội dung.
GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy
nêu cách suy luận.
GV: Gọi HS đứng trả lời
GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng
vuông góc ?
GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc

HS cả lớp làm theo
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của
hai đường thẳng vuông góc và bốn
góc tạo thành đều là góc vuông.
HS: Tóm tắt nội dung
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: trả lời.
1) Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc ?
Cho xx’

yy’ = {A}

·
xAy
= 90
0
Tìm
·
xAy
=
·
'x Ay
=
·
' 'x Ay
=90
0

·

xAy
+

'yAx
= 180
0
(kề bù)


'yAx
= 180
0
-
·
xAy


'yAx
= 180
0
- 90
0
= 90
0
·
' 'x Ay
=
·
xAy
= 90

0
(Đối đỉnh)
·
'y Ax
=
·
'x Ay
= 90
0
(Đối đỉnh)
Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’

yy’
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
5

y'

y

x

A

x'

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
19’
HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông

góc ta làm thế nào?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ
nào khác nữa không?
GV: Cho HS làm
?3
GV: Cho HS làm
?4
( theo nhóm)
GV: cho HS làm bài 1SGK
Bài 2 : SGK
HS: nêu cách vẽ như SGK.
HS: Làm ra giấy nháp.
HS: Hoạt động theo nhóm.
HS: Lên điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi
qua điểm O và vuông góc với
đường thẳng cho trước
Bài 1sgk
a) …. Cắt nhau tạo thành bốn
góc vuông
b) …. Chỉ một đường thẳng b đi
qua M và b vuông góc với a
c) ….. ký hiệu xx’

yy’
Bài 2 : SGK
a) Đúng
b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng

µ
1
O

90
0
8’
HĐ3: Đường trung trực của
đoạn thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I
của AB . Qua I vẽ đường thẳng d
vuông góc với AB.
GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi
là đường trung trực của đoạn thẳng AB
GV: Vậy đường trung trực của đoạn
thẳng là gì?
GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS
nhắc lại.
GV: Muốn vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
Bài tập : Cho đoạn thẳng CD = 3cm
Hãy vẽ đường trung trực của đoạn
thẳng ấy?
GV: ngoài cách vẽ của bạn ,em còn
cách vẽ nào khác?
Cả lớp vẽ hình vào vở
2 HS lên bảng vẽ
HS: phát biểu
HS: Nhắc lại
HS: Ta có thể dùng thước thẳng và

êke để vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng
HS: vẽ đoạn CD = 3cm
Xác định H

CD sao cho CH =
1,5cm
Qua H vẽ đường thẳng d vuông
góc CD
Gấp giấy sao cho điểm C trùng
với điểm D . Nếp gấp chính là
đường thẳng d , là đường trung
trực của đoạn thẳng CD
3) Đường trung trực của đoạn
thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một
đoạn thẳng tại trung điểm của nó
được gọi là đường trung trực của
đoạn thẳng ấy
3’
Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nêu định nghĩa hai đường
thẳng vuông góc ?. Lấy ví dụ thực tế
về hai đường thẳng vuông góc .
GV: Nếu biết hai đường thẳng xx’
và yy’vuông góc với nhau tại O ta suy
ra điều gì? Trong số những câu trả lời
1HS trả lời
2 HS đứng tại chỗ trả lời
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011

6

a

a'


d

1,5cm

1,5cm

H

C

D


d

I

A

B


O


b

a

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
sau câu nào đúng câu nào sai?
a)
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhautại O.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau tạo thành một góc vuông
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau tạo thành bốn góc vuông
d)Mỗi đường thẳng là đường phân giác
của một góc bẹt
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
4: Dăn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm bài 13, 14, 15, 16 ( 86 – 87 ) SGK ; bài 10, 11 ( 75 ) SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn :22/08/2010
Tiết : 04 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc .
2)Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
3)Thái độ : Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1)Chuẩn bị của giáo viên : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
2) Chuẩn bị của Học sinh: SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Sĩ số lớp 7A1 , 7A2 , 7A3 7A4
2.Kiểm tra bài cũ :(9’)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ đường
thẳng đi qua O và vuông góc với xx’
HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm . hãy vẽ đường trung trực
của AB
3. Bài mới : (33’)
T
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
28

HĐ1 : Luyện tập
GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài
17
( 87 ) SGK
GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm

tra xem hai đường thẳng a và a’ có
HS : Chuẩn bị giấy và thao tác như
hình 8
HS1: Nếp gấp zt vuông góc với
đường thẳng xy tại O
HS2: Có bốn góc vuông là :

·
·
·

, , ,zOz zOy yOt tOx
HS1: Lên bảng kiểm tra hình a
Bài 15 ( 86) Sgk
Gấp giấy
Bài 17 ( 87 ) Sgk
Kiểm tra hình
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
7
Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
vuông góc với nhau không?
GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm
đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK
( HS hoạt động nhóm)
GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình
GV: Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK
GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A,

B, C có thể xảy ra?
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu
cách vẽ
GV: Lưu ý trường hợp
Hỏi Trong hai hình vẽ trên em có nhận
xét gì về vị trí của đường thẳng d
1

d
2
trong trường hợp 3 điểm thẳng hàng
và A, B , C không thẳng hàng?
HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a ⊥
a’
HS3: Lên bảng kiểm tra hình c
HS Nêu nhận xét
HS : Đọc đề bài
1HS lên bảng vẽ hình
HS: Trao đổi trong nhóm vẽ hình
chú ý nêu được trình tự cách vẽ
HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Ba điểm A, B, C không thẳng
hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B,
C thẳng hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B,
C không thẳng hàng.
HS: Trường hợp ba điểm A, B, C
thẳng hàng thì đường trung trực của
đoạn thẳng AB và đường trung trực

của đoạn thẳng BC không có điểm
chung
Trường hợp ba điểm A, B, C không
thẳng hàng thì hai đường trung trực
cắt nhau tại 1 điểm
Bài 18 ( 87 ) Sgk
Bài 19 ( 87) Sgk
Bài 20( 87 ) Sgk
a) Trường hợp ba điểm A, B,
C thẳng hàng.
b) Trường hợp ba điểm A, B,
C không thẳng hàng
5’
HĐ2: Củng cố
GV: Định nghĩa hai đường thẳng
vuông góc với nhau
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
8

x

y

d

2

d


1

45

0

A

C

B

O


A

60

0

d

1

B

C

d


2

O


d

2

d

1

O

2

O

1

C

B

A


d


2

d

1

O

2

O

1

C

B

A


O

2

O

1


d

2

d

1

C

B

A

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
đi qua một điểm và vuông góc với
đường thẳng cho trước.
Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu
sau câu nào đúng câu nào sai?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của
đoạn thẳng AB là đường trung trực
của đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn
thẳng AB là đường trung trực của
đoạn thẳng AB
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của
đoạn thẳng AB và vuông góc với AB
là đường trung trực của đoạn thẳng
AB
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng

nhau qua đường trung trực của nó
HS: Trả lời câu hỏi
a) sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
4)Dăn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’)
- Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT
- Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
9
Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
Ngày soạn :29/08/2010
Tiết : 05 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I.MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các tính chất :” Hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc
so le trong còn lại bằng nhau , hai góc đồng vị bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ
- HS : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn địnhtình hình lớp : (1’) Sĩ số 7A1 7A2 7A3 7A4
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20’

Hoạt động 1 : Góc so le trong ,
góc đồng vị
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hai
đường thẳng phân biệt a và b.
Vẽ đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b lần lượt tại A và B
GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc
đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “
góc so le trong , góc đồng vị “.
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến .
Cặp góc so le trong nằm ở dải trong
và nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí
tương tự như nhau với hai đường
thẳng a và b
GV: Cho HS làm
?1
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: treo bảng phụ bài 21( 89) SGK
GV: Cho HS lần lượt điền vào ô
trống các câu
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng thực hiện
HS : Có 4 góc đỉnh A, có 4 góc
đỉnh B
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên
các cặp góc so le trong . các cặp
góc đồng vị

4 HS lên bảng điền vào bảng phụ
1) Góc so le trong , góc đồng vị
Hai cặp góc so le trong là
µ
1
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vị là :
µ
1
A

µ
1
B
,
µ
2
A


µ
2
B
,
µ
3
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
4
B
.
?1
Hai cặp góc so le trong :
µ
1
A

µ
3
B

;
µ
4
A

µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vị :
:
µ
1
A

µ
1
B
,
µ
2
A

µ
2
B
,
µ
3
A


µ
3
B
,
µ
4
A

µ
4
B
.
Bài 21( 89) Sgk
a)
·
IPO

·
POR
là một cặp góc so
le trong
b)
·
OPI

·
TNO
là một cặp góc
đồng vị
c )

·
PIO

·
NTO
là một cặp góc
đồng vị
d)
·
OPR
la một cặp góc so le
trong
12’
Hoạt động 2 :Tính chất
GV: Cho HS quan sát hình 13
GV: Gọi 1 HS đọc hình 13
Cả lớp quan sát.
HS: Đứng tại chỗ đọc
2) Tính chaát
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
10

4

3

2

1


4

3

2

1

B

A

c

b

a


4

3

2

1

4

3


2

1

B

A

c

b

a


N

T

I

O

R

P

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
GV: cho HS làm

?2
( Hoạt động nhóm)
GV: Sữa lại câu b : Hãy so sánh
µ
2
A

µ
2
B
GV: u cầu HS bài làm phải tóm
tắt dưới dạng: cho và tìm có hình
vẽ và ký hiệu đầy đủ.
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các góc
tạo thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì cặp góc so le trong
còn lại và các cặp góc đồng vị như
thế nào?
Các nhóm hoạt động
Cho c

a = { A }
c

b = {B}

µ
µ
0

4 2
45A B= =
Tìm a)
µ
1
A
= ? ,
µ
3
B
= ?
b)
µ
2
A
= ? ; So sánh
µ
2
A

µ
2
B
c) Viết tên 3 cặp góc đồng
vò còn
lại với số đo của nó
Đại diện một nhóm lên bảng trình
bày hình vẽ , giả thiết , kết luận
câu a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu

b và c
HS:Cặp góc so le trong còn lại
bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau .
a) Có
µ
4
A

µ
1
A
là hai góc kề bù


µ
1
A
= 180
0
-
µ
4
A
Nên
µ
1
A
= 180
0

– 45
0
= 135
0
Tương tự :
µ
3
B
= 180
0
-
µ
2
B

µ
3
B
= 180
0
– 45
0
= 135
0


µ
1
A
=

µ
3
B
= 135
0
b)
µ
2
A
=
µ
2
B
= 45
0

c) Ba cặp góc đồng vò còn lại:
µ
1
A
=
µ
1
B
= 135
0

µ
3
A

=
µ
3
B
= 135
0

µ
4
A
=
µ
4
B
= 45
0

Tính chất : ( SGK)
10’
Hoạt động 3: Củng cố
GV:Cho HS lên bảng làm bài
22(89) SGK
GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số
đo còn lại.
* Hãy đọc tên các cặp góc so le
trong , các cặp góc đồng vị .
* GV: Giới thiệu cặp góc trong
cùng phía A
1
và B

2
. Em hãy tìm
xem còn cặp góc trong cùng phía
khác khơng?
GV: Em có nhận xét gì về tổng hai
góc trong cùng phía hình vẽ trên?
GV: Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng và trong các góc tạo
thành có mơt cặp góc so le trong
bằng nhau thì tổng hai góc trong
cùng phía bằng bao nhiêu?
GV: Kết hợp giữa tính chất đã học
và nhận xét trên , hãy phát biểu tổng
hợp lại.
1 HS lên bảng điền.
1 HS đứng tại chỗ đọc
HS: Cặp góc
µ
4
A

µ
3
B
HS:
µ
1
A
+
µ

2
B
= 180
0

µ
4
A
+
µ
3
B
= 180
0

HS: tổng hai góc trong cùng phía
bằng 180
0

HS: Nếu đường thẳng cắt hai
đường thẳng và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì cặp góc so le trong
còn lại bằng nhau và các cặp góc
đồng vị bằng nhau , cặp góc trong
cùng phía bù nhau
Bài 22(89) Sgk
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
11


4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

c

b

a


4

3


2

1

4

3

2

1

B

A

c

b

a


40

0

4


3

2

1

4

3

2

1

B

A

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
4)Dăn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Làm bài tập 23( 89) SGK. Bài 16, 17, 18, 19, 20 ( 75 – 77 ) SBT
- Đọc trước bài “ hai đường thẳng song song”
- Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí tương đối của hai đường thẳng ( lớp 6 )
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 29/08/2010
Tiết 6 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG ( tiếp theo)



I-MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng
2 - Kĩ năng: - Biết nhận biết các loại góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận trong bài toán
xác định số đo của góc.
3 - Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, phát triển tư duy toán học.
II - CHUẨN BỊ :
1- Chuẩn bị của giáo viên : - Phấn màu, bảng phụ (BP
1
: Kiểm tra bài cũ)
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành, tổ chức hoạt động nhóm.
2- Chuẩn bị của Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Khái niệm và tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn địnhtình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh:
Sĩ số 7A1 7A2 7A3 7A4
2/ Kiểm tra bài cũ : (6’)
Đ.T Câu hỏi kiểm tra Phương án trả lời B.Đ
TB
Khá
HS
1
: ? GV treo bảng phụ có vẽ hình yêu cầu
học sinh xác định hai cặp góc so le trong và
các cặp góc đồng vị ?
 Nếu

A
3

=

B
2
. Chỉ rõ các cặp góc có
đỉnh khác nhau mà bằng nhau?
* Hai cặp góc so le trong là:

A
2


B
3
;

A
3


B
2
.
* Các cặp góc đồng vị là:

A
1


B

2
;

A
2


B
1
;

A
3


B
4
;

A
4


B
3
Nếu

A
3
=


B
2
thì:

A
2
=

B3;

A
1
=

B
2
;

A
2
=

B
1
;

A
3
=


B
4
;

A
4
=

B
3


- Kiểm tra vở bài tập 3 học sinh.
- GV nhận xét – đánh giá
3/ Giảng bài mới: Tái hiện kiến thức
a/ Giơí thiệu bài: (1’)
• GV: Nhằm củng cố khái niệm và tính chất về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Hôm nay ta tiến hành
đi vào tiết Luyện tập
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
12
A
1
2
3
4
2
3
4 1
B

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
b/ Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động của Học Sinh Nội dung
15ph Hoạt động1
Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV chốt
ý và hệ thồng lại kiến thức trọng tâm
?1
Hai cặp góc so le trong
Hoạt động1
Tái hiện kiến thức
Hai cặp góc so le trong là
µ
1
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vị là :
µ
1
A


µ
1
B
,
µ
2
A

µ
2
B
,
µ
3
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
4
B
.
?1

Hai cặp góc so le trong :
µ
1
A

µ
3
B
;
µ
4
A

µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vị :
:
µ
1
A

µ
1
B
,
µ
2
A


µ
2
B
,
µ
3
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
4
B
.
1- Hệ thống kiến thức:
Hai cặp góc so le trong là
µ
1
A

µ
3
B
,

µ
4
A

µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vị là :
µ
1
A

µ
1
B
,
µ
2
A

µ
2
B
,
µ
3
A

µ
3

B
,
µ
4
A

µ
4
B
.
?1
Hai cặp góc so le trong :
µ
1
A

µ
3
B
;
µ
4
A

µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vị :
:
µ

1
A

µ
1
B
,
µ
2
A

µ
2
B
,
µ
3
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
4
B

.
21ph Hoạt động2 Hướng dẫn luyện tập
• Gọi HSTB Yếu lên bảng giải bài
tập 21/tr 89 SGK và kiểm tra vở một
số HS
•Cho HS cả lớp vẽ lại hình và giải
bài tập có yêu cầu như bài tập 22/tr
89 SGK và cho một HS nêu lại trình
tự vẽ.
• Tổ chức hoạt động nhóm
* Từ kết quả bài tập có nhận xét gì:
* Tương tự sử dụng hình vẽ giáo
viên thay đổi dữ kiện rèn luyyện kĩ
năng giải toán để có kết luận
Hoạt động2
HSTB Yếu lên bảng
KQ:
a/ …….so le trong.
b/ …….đồng vị.
c/ …… đồng vị.
d/ …….so le trong
HSTB vẽ hình A và nêu trình tự .
HS làm theo đúng yêu cầu của
bài tập 22
HS Khá nêu có ý đúng
HS ghi bài tập và giải theo hướng
dẫn của GV
Luyện tập
42
13

0
43
0
12
0
34
0
21
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
180
ˆ
ˆ
180
ˆ
ˆ
180
ˆ
ˆ
180
ˆ
ˆ
BA
BA
BA
BA
BA
BA

+
=
=+
=+
=+
=+

Đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a;b trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại
cũng bằng nhau.
+ Các cặp góc đồng vị bằng
nhau.
+ Các cặp góc so le ngoài
bằng nhau.
+ Các cặp góc trong cùng phía
bù nhau
+ Các cặp góc ngoài cùng phía
bù nhau
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
13
60
°
60
°
c
A
B

y'
y
x'
x

4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

c

b

a



4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

c

b

a

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
Tính số đo của các góc còn lại

4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song.Xem lại cách suy luận của bài tập vừa làm. Chú ý kết quả bài tập vừa giải
IV – RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Ngày soạn :29/08/2010
Tiết : 07
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức :Ôn lại khái niệm về hai đường thẳng song song.
2)Kỷ năng :Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường
thẳng ấy.
Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song .
3) Thái độ : Cẩn thận tự tin
II. CHUẨN BỊ :
1) Chuẩn bị của giáo viên : SGK , thước kẻ , bảng phụ
2) Chuẩn bị của học sinh : SGK , thước kẻ , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Sĩ số 7A1 7A2 7A3 7A4
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Cho hình vẽ . Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
3. Bài mới :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’

HĐ1 :Ôn lại kiến thức lớp 6
GV: Thế nào là hai đường thẳng
song song ?
GV: Hãy nêu vị trí của hai đường
thẳng phân biệt?
HĐ1 :Ôn lại kiến thức lớp 6
HS trả lời
1) Nhắc lại kiến thức lớp 6:
Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm
chung. Hai đường thẳng phân biệt
thì hoặc cắt nhau hoặc song song .
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
14

115

0

115

0

4

3

2

1


4

3

2

1

B

A

Trường THCS Cát Thắng GV: Trần Sáng
GV: Cho đường thẳng a và đường
thẳng b . Muốn biết đường thẳng a
có song song với đường thẳng b
không ta làm như thế nào?
GV: Các cách chỉ cho ta nhận xét
trực quan và dùng thước không thể
kéo dài vô tận đường thẳng được .
Vậy có đấu hiệu nào để nhận biết
hai đường thẳng song song ?
HS trả lời
HS trả lời: Ta dùng thước kéo dài
mãi hai đường thẳng nếu chúng
không cắt nhau thì a // b.
14’
HĐ2 : Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song

GV: Cho HS làm
?1
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 17
SGK
GV: Đoán xem các đường thẳng
nào song song với nhau?
GV: Em có nhận xét gì về số đo
của các góc cho trước ở hình a, b,
c?
GV: Vậy khi nào thì hai đường
thẳng song song với nhau ?
GV: Đó chính là đấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song song
GV: Để a ⁄⁄ b cần có điều kiện gì?
GV: Em hãy diển đạt cách khác để
nói lên a và b là hai đường thẳng
song song ?
GV: Để kiểm tra xem a có song
song với b không ta làm như thế
nào?
HĐ2 : Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
HS : ước lượng bằng mắt và trả lời
a//b; m // n ; d ∦ e
HS: Ở hình a đó là cặp góc so le
trong , số đo mỗi góc bằng 45
0
.
Ở hình b đó là cặp góc so le trong số
đo hai góc đó không bằng nhau

Ở hình c đó là cặp góc đồng vị , số
đo mỗi góc đều bằng 60
0

Nếu một đường thẳng cắt 2 đường
thẳng và trong các góc tạo thành có
môt cặp góc so le trong bằng nhau
hoặc một cặp góc đồng vị bằng
nhau thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.
HS : Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
HS: Cần có đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b có một cặp cặp
góc so le trong hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau .
HS: Nêu một số cách diễn đạt
Vẽ đường thẳng c bất kỳ . Đo cặp
góc so le trong hoặc cặp góc đồng vị
so sánh và nêu nhận xét
2) Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường
thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có môt cặp góc so le trong
bằng nhau ( hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau ) thì a và b
song song với nhau.
Hai đường thẳng a và b song song
với nhau ,ký hiệu a // b

12’
HĐ3 : Vẽ hai đường thẳng song
song
GV: Cho HS làm
?2
(Hoạt động
nhóm)
GV: Quan sát hình 18, 19 SGK và
yêu cầu các nhóm trình bày trình tự
vẽ bằng lời vào bảng nhóm
GV: Gọi một đại diện lên bảng vẽ
hình như trình tự của nhóm
HĐ2 : Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
HS: Hoạt động nhóm và điền vào
bảng nhóm trình tự vẽ
HS lên vẽ hình bằng thước và êke
như SGK
3) Veõ hai ñöôøng thaúng song
song
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 NĂM HỌC 2010-2011
15

45

0

45

0


c

b

a


80

0

90

0

g

d

e


60

0

60

0


p

n

m


a

A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×