Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo Án Lớp 5CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.72 KB, 69 trang )

Thứ ngày tháng năm 2010
CHÍNH TẢ ( Tiết 1)
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
- Không mắc quá năm lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục
bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu bài tập 2, thực hiện
đúng bài tập 3.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Giới thiệu bài mới:
- Chính tả nghe viết
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe -
viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài
viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ


khó vàdanh từ riêng.
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập
dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học
sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho
nhau
Thứ ngày tháng năm 2010
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp
sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng

- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
5. Tổng kết - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k .
GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

CHÍNH TẢ ( Tiết 2 )
Thứ ngày tháng năm 2010
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng ) trong bài tập 2.
Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu bài tập 3.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- Trò: SGK, vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k - Học sinh nêu
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng
ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe
nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ,
nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên.
- Học sinh viết bảng con
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Cấu tạo của phần vần
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước
Lương Ngọc Quyến.
- Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những từ
hay viết sai (tên riêng của người ,
ngày,tháng , năm …)
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu,
khoét, xích sắt ,..
 Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu
hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt.
- Học sinh lắng nghe, viết bài
Thứ ngày tháng năm 2010

- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
 Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc
thầm - học sinh làm bài.
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức
 Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân
tích theo hàng dọc (ngang, chéo).
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học
sinh”
- Chuẩn bò: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 3)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Thứ ngày tháng năm 2010

QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I . Mục tiêu:
Viết lại đúng chính tả, trình bày hình thức đoạn văn xuôi.
Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo
vần ( BT 2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụkẻ mô hình cấu tạo vần.
- Trò: SGK, vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm
họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả
sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở
bảng phụ
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết chính tả hôm nay, lần đầu tiên các em
sẽ viết lại theo trí nhớ một đoạn văn xuôi.
Đây là đoạn trích trong bài "Thư gửi các học
sinh" của Bác Hồ mà các em đã học thuộc.
Đoạn trích là lời căn dặn tâm huyết, là mong
mỏi của Bác Hồ với các thế hệ học sinh Việt
Nam nên các em phải thuộc, phải nhớ. Thầy,
cô hy vọng: các em sẽ nhớ viết lại đúng,

trình bày đúng, đẹp lời căn dặn của Bác.
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn
văn cần nhớ - viết
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho
học sinh
- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi
cho nhau
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
Thứ ngày tháng năm 2010
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng
và dấu thanh vào mô hình
 Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có phần

vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo
tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết
quả
 Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
→ Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm
chính, không nằm ở vò trí khác - không nằm
trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 4 )
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
Thứ ngày tháng năm 2010
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu:
Viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.” Trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi.
Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có
ia, iê ( BT2, BT3 ).
II. Chuẩn bò:
- Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Bảng con, vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng:
chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa
bình
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc
thầm
- Học sinh làm nháp
- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả
bài làm, nói rõ vò trí đặt dấu thanh
trong từng tiếng
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK - Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người
nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết
sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh
viết
- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ
phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp

Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu
đọc 2, 3 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt
– GV chấm bài
- Học sinh dò lại bài
Thứ ngày tháng năm 2010
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền
bảng tiếng nghóa và chốt.
 Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự
giống và khác nhau
+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai
chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghóa
không có
_Học sinh nêu quy tắc đánh dấu
thanh áp dụng mỗi tiếng
_ HS nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên chốt quy tắc :
+ Trong tiếng nghóa (không có âm cuối) : đặt

dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu
thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài và giải thích quy
tắc đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đóa,
hồng,xãhội, củng cố (không ghi dấu)
- Học sinh thảo luận điền dấu thích
hợp vào đúng vò trí
 GV nhận xét - Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò : Một chuyên gia máy xúc
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

CHÍNH TẢ ( Tiết 5 )
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu:
Thứ ngày tháng năm 2010
Viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc” biết trình bày đúng đoạn văn.
Tìm được các tiếng có vần chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách
đánh dấu thanh. : trong các tiếng có uô,ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có
chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
HS khá giỏi làm đầy đủ bài tập 3.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình tiếng lên
bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô
hình cấu tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học
sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi

chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Mục tiêu: Hoàn thành bài tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, giảng giải
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu
bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
chứa âm chính là nguyên âm đôi ua/

- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu
Thứ ngày tháng năm 2010
thanh trong các tiếng có chứa ua/ uô
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh dấu
thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
 GV nhận xét - Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 6 )
Ê-MI-LI CON….
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu:
Viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”, trình bày đúng hình
thức thơ tự do.
Thứ ngày tháng năm 2010
Nhận biết được các tiếng có chứa ưa,ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu
cầu bài tập 2; tìm được tiếng có chứa ưa, ươ thích hợp trong câu 2,3 câu thành
ngữ, tục ngữ ở BT 3.
HS khá giỏi làm đầy đủ bài tập 3, hiểu nghóa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3
- Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối,
ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa
vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu
thanh của bạn.
 Giáo viên nhận xét
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - - Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ
thơ 2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình
bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết
cách dòng.
- Học sinh nghe
+ Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết
cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng
như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li.
+ Chú ý vò trí các dấu câu trong bài thơ đặt
cho đúng
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh
 Giáo viên chấm, sửa bài
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Mục tiêu: Hoàn thành bài tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
Thứ ngày tháng năm 2010
nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát
nhận xét cách đánh dấu thanh.
Giáo viên nhận xét và chốt

+ Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa
(không có âm cuối) dấu thanh nằm
trên chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư.
+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh
không.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi,
ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm
trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai
của âm ươ - chữ ơ.
- Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì các
tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa cũng có cách
đánh dấu thanh như vậy.
- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt cách
đánh dấu thanh tương tự tưởng, nước, tươi,
ngược.
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài - sửa bài
- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ trên.
- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn tiếng. - Học sinh gắn dấu thanh
 GV nhận xét - Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 7 )
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG

LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu:
Viết đúng một đoạn của bài chính tả “Dòng kênh quê hương” , trình bày
đúng hình thức văn xuôi.
Thứ ngày tháng năm 2010
Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ
( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3
Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kênh quê hương. Có ý
thức BVMT xung quanh.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ ghi bài 3, 4
- Trò: Bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp
tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: Viết đúng đẹp

- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ
khó viết.
* Giáo dục BV MT :
Em phải làm gì để bảo vệ dòng kinh quê
hương không bò ô nhiễm ?
- Học sinh nêu
HS trả lời
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng
bộ phận trong câu cho học sinh biết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài - Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm vở - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh
* Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi
Mục tiêu: hoàn thành các bài tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần
thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
Thứ ngày tháng năm 2010
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần
thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách

điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong
các thành ngữ .
 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc các thành ngữ đã hoàn
thành.
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê,
ia.
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện
báo cáo
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Qui tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 8 )
KÌ DIỆU RỪNG XANH
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu:
Viết đúng một đoạn của bài chính tả“Kì diệu rừng xanh”, trình bày đúng
hình thức đoạn văn xuôi.
Tìm được các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn BT2 ; tìm được tiếng
có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống BT 3.
II. Chuẩn bò:
Thứ ngày tháng năm 2010
- Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết những
tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các
thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu
thanh.
+ Sớm thăm tối viếng
+ Trọng nghóa khinh tài
+ Ở hiền gặp lành
+ Làm điều phi pháp việc ác đến ngay.
+ Một điều nhòn là chín điều lành
+ Liệu cơm gắp mắm
- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ viết sai
trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách,
bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.

- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc đồng thanh
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho học
sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
trong câu cho HS viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh gạch chân các tiếng có
chứa yê, ya : khuya, truyền thuyết,
xuyên , yên
Thứ ngày tháng năm 2010
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét

- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm
tiếng có các con chữ.
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng
với dấu thanh đúng vào âm chính.
 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 9 )
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU L – N, ÂM CUỐI N –
NG

I. Mục tiêu:
Viết đúng bài chính tả “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”, trình bày đúng
các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tư ï do.
Làm được bài tập 2 a / b hoặc bài tập 3 a / b hoặc bài tập chính tả phương
ngữ do GV soạn.
Thứ ngày tháng năm 2010
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy A 4, viết lông.
+ HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và

nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên,
uyêt.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Phân biệt âm đầu l/ n âm
cuối n/ ng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ –
viết.
Mục tiêu: Nhớ và viết đúng
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
- Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và
trình bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh.
- Giáo viên chấm một số bài chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
luyện tập.
Mục tiêu: hoàn thành các bài tập
Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
“Ai mà nhanh thế?”
- Hát
- Đại diện nhóm viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ 2

nhóm đã viết đúng trên bảng.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng –
dấu câu – phát âm.
- 3 đoạn:
- Tự do.
- Sông Đà, cô gái Nga.
- Ba-la-lai-ca.
- Quang Huy.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- 1 học sinh đọc và soát lại bài chính
tả.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập
soát lỗi chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Thứ ngày tháng năm 2010
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3a:
- Yêu cầu đọc bài 3a.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành các
từ láy ghi giấy.
- Giáo viên nhận xét.
- Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy có
âm cuối ng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp đọc thầm.

- Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu
trò chơi.
- Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ
có chứa 1 trong 2 tiếng.
- Lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
- 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ
nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng).
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được
vào giấy khổ to.
- Cử đại diện lên dán bảng.
- Lớp nhận xét.
- Các dãy tìm nhanh từ láy.
- Báo cáo.
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
CHÍNH TẢ ( Tiết 10 )
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng trên phút ;
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhỡ; hiểu nội
dung chính, ý nghóa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc tuần 1 đến
tuần 9 theo mẫu trong SGK.
HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một só biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài.

Viết đúng chính tả bài “Nổi niềm giữ nước giữ rừng” tốc đọ khoảng 95 chữ
trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
Biết lên án những người phá rựng làm ảnh hưởng đén môi
trường chung của xã hôi.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: Vở, SGK, sổ tay chính tả.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sổ tay chính tả.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe –
viết.
- Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
- Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ
rừng”.
- Nêu tên các con sông cần phải viết hoa và đọc
thành tiếng trôi chảy 2 câu dài trong bài.
* Giáo dục BV MT:
-Em hãy nêu những tác hại của việc phá rừng ?
-Em có suy nghó và hành động gì trong việc phá
rừng của 1 số người hiện nay ?
- Nêu đại ý bài?
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc chú giải các từ cầm
tròch, canh cánh.
- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- Sông Hồng, sông Đà.
HS trả lời
- Học sinh đọc 2 câu dài trong bài
“Ngồi trong lòng… trắng bọt”, “Mỗi
Thứ ngày tháng năm 2010
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên chấm một số vở.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập sổ
tay chính tả.
 Mục tiêu: hoàn thành bài tập
Phương pháp: Thực hành, bút đàm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cách
đánh dấu thanh trong các tiếng có ươ/ ưa.
- Giáo viên nhận xét và lưu ý học sinh cách viết
đúng chính tả.
- Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
- Giáo viên nhận xét.
-
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chép thêm vào sổ tay các từ ngữ đã viết sai ở
các bài trước.
- Chuẩn bò: “Luật bảo vệ môi trường”.
- Nhận xét tiết học.
năm lũ to”… giữ rừng”.
- Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của
tác giả về trách nhiệm của con người

đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn
cuộc sống bình yên trên trái đất.
- Học sinh viết.
- Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh chép vào sổ tay những từ
ngữ em hay nhầm lẫn.
+ Lẫn âm cuối.
Đuôi én.
Chén bát – chú bác.
+ Lẫn âm ư – â.
Ngân dài.
Ngưng lại – ngừng lại.
Tưng bừng – bần cùng.
+ Lẫn âm điệu.
Bột gỗ – gây gổ
- Học sinh đọc các từ đã ghi vào sổ
tay chính tả.
- Học sinh đọc.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 11 )
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Thứ ngày tháng năm 2010
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU n / l - ÂM CUỐI n – ng
I. Mục tiêu:
Viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”, trình bày đúng hình thức văn
bản luật.

HS làm được BT2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b, bài tập chính tả phương ngữ do
GV soạn.
Nâng cao ý thức việc bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe –
viết.
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết.
* Giáo dục BV MT:
- Luật bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì
cho con người ?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hoạt động học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả.
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
 Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.

- Giáo viên tổ chức trò chơi.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu
nội dung.
- Học sinh nêu cách trình bày (chú ý
chỗ xuống dòng).
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập sửa bài.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại lỗi (đổi tập).
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp
tiếng ghi trên phiếu.
- Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở
Thứ ngày tháng năm 2010
- Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
 Bài 3:
- Giáo viên chọn bài a.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Mùa thảo quả”.
- Nhận xét tiết học.
phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp
tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm)
học sinh tìm thật nhanh từ: thích lắm

– nắm cơm
- Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các
từ đã ghi trên bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và
nhiều, đúng từ láy.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh
có âm ng ở cuối.
- Đại diện nhóm nêu.
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 12 )
MÙA THẢO QUẢ
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU s – x, ÂM CUỐI t - c.
Thứ ngày tháng năm 2010
I. Mục tiêu:
Vết đúng, một đoạn của bài “Mùa thảo quả”, trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.
HS làm được BT2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b, bài tập chính tả phương ngữ do
GV soạn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:

2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe –
viết.
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn
văn.

- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận
trong câu.
• Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
• Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả.
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 2: Yêu cầu đọc đề.
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc bài tập 3.
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
- Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương
thơm của thảo quả, sự phát triển
nhanh chóng của thảo quả.
- Học sinh nêu cách viết bài chính tả.
- Đản Khao – lướt thướt – gió tây –

quyến hương – rải – triền núi – ngọt
lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo –
đậm thêm – lan tỏa.
- Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh chơi trò chơi: thi viết
Thứ ngày tháng năm 2010
- Giáo viên nhận xét.
*Bài 3a: Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên chốt lại.
- Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
nhanh.
- Dự kiến:
+ Sổ: sổ mũi – quyể sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng…
+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/
mức
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã
chọn.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Thi tìm từ láy:
+ An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan
chát ; sàn sạt ; ràn rạt.
+ Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ;

bàng bạc ; càng cạc.
+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.
- Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy
ở bài 3a.
- Học sinh trình bày.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( Tiết 13 )
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU s – x , ÂM CUỐI t – c

Thứ ngày tháng năm 2010
I. Mục tiêu:
Nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”, trình bày đúng các
câu thơ lục bát.
HS làm được BT2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b, bài tập chính tả phương ngữ do
GV soạn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Mục tiêu: Viết đúng đẹp
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
• Giáo viên chấm bài chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
Phương pháp: Thực hành.
*Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ
chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc
âm cuối t/ c đã học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ
ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng
đầu).
- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập
soát lỗi chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có
phụ âm tr – ch.
- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên
bảng dán và đọc kết quả của nhóm
mình.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×