Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo Án Lớp 4CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.39 KB, 41 trang )

Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Tả cây Sầu riêngcó nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Thái độ :
- u thích cây trồng.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng xung quanh.
II.Chuẩn bị :
* Dự kiến phương pháp :
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm,...
GV : - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS nhắc lại bài.
- Kiểm tra 2 HS.
* HS1 : Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông
La. + trả lời câu hỏi :
H : Sông La đẹp như thế nào?
* HS2 : Đọc thuộc lòng bài thơ.
H : Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài.


- Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý được
coi là đặc sản của miền Nam. Hôm nay, cô cùng
các em sẽ theo tác giả Mai Văn Tạo đến thăm loại
cây quý hiếm này qua bài tập đọc Sầu riêng.
- GV ghi bảng.
b/ HD HS tìm hiểu bài:
* Cho HS đọc.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
+ Đ1 : Từ đầu . . . kỳ lạ.
+ Đ2 : Tiếp theo . . . tháng năm ta.
+ Đ3 : Còn lại.
- Báo cáo sỉ số.
- HS nhắc lại.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi.
- Nước sông La trong xanh như ánh mắt,
bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như
đôi hàng mi . . .
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông
La và nói lên tài năng sức mạnh của con
người Việt Nam trong công cuộc xây
dựng quê hương đất nước.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc theo y/c.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
1
TUẦN 22
- Cho HS đọc nối tiếp.

- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : sầu
riêng, ngào ngạt, lủng lẳng.
* Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
+ Luyện đọc.
+ Cho HS đọc.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau : hết sức đặc
biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan ngào ngạt, lâu
tan, ngào ngạt . . .
- GV gọi HS đọc lại.
* HS tìm hiểu bài.
- GV nêu câu hỏi.
- GV nhận xét từng câu.
* Đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 1.
H : Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
* Đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 2.
H : Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa
sầu riêng.
H : Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
* Đoạn 3
- Cho HS đọc đoạn 3.
H : Dáng cây sầu riêng như thế nào?
- Cho HS đọc lại cả bài.
H : Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng.
- GV nhận xét
Các câu đó là :

* Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam.
* Hương vò quyến rũ đến kỳ lạ.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt.
- 1 HS đọc chú giải.
- 2, 3 HS giải nghóa từ trong chú giải.
- Các cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS chú ý theo dỏi.
- HS đọc lại bài theo y/c..
- HS suy nghĩ trả lời.
- Lớp bổ sung.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất
quý hiếm, được coi là đặc sản của miền
Nam.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Hoa sầu riêng trổ lúc cuối năm, hương
sầu riêng thơm ngát như hương cau,
hương bưởi. Hoa thành từng chùm, màu
trắng ngà. cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao
hao giống cánh sen con, lác đác vài
nhụy li ti giữa những cánh hoa.
- Sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông
như những tổ kiến. Sầu riêng thơm mùi
thơm của mít chín, quyện với hương
bưởi, béo cái béo của trứng gà . . .
- HS đọc thầm.
- Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao
vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh
vàng, hơi khép lại tưởng lá héo.

- HS đọc thầm cả bài.
- HS trả lời.
2
* Đứng ngắm cây . . . là lạ này.
* Vậy mà khi trái chín . . . đam mê.
- GV nêu ND chính: Tả cây Sầu riêngcó nhiều nét
đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
c/ HD HS đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV luyện đọc cho cả lớp một đoạn. GV đưa
bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại bài.
- GV gọi HS đọc lại bài.
- GDMT :
+ Có em nào ở nhà trồng cây ăn trái khơng ?
+ Muốn có cây cho trái sai, đẹp gia đình chúng ta
phải chăm sóc , tưới nước thường xun. Vì vậy các
em phải biết giúp đỡ gia đình bằng những việc nhỏ
vừa sức của mình,...
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Lớp luyện đọc đoạn 1.
- Một số HS thi đọc diễn cảm. Đoạn vừa
luyện.

- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc theo y/c.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Lịch sữ
Tiết 22 :TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I.Mục tiêu:
- Biết được sự phát triểncủa giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo
dục , chính sách khuyến học ) :
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đơ có Quốc Tử Giám, ở các địa
phương bên cạnh trường cơng còn có các rường tư ; ba năm có một kì thi hương và thi hội ; nội
dung học là nho giáo ,...
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh , lễ vinh quy , khắc tên tuổi người
đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. Chuẩn bị :
* Dự kiến phương pháp :
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm,...
GV : - Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh
- Phiếu học tập của học sinh .
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
3
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhắc lại bài.
- GV gọi 2 học sinh lên bảng , yêu cầu học sinh

trả lời 2 câu hỏi của bài .
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
- Hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em lịch sữ bài “
Trường học thời Lê”.
- GV ghi bảng.
b/ HDHS tìm hiểu bài :
- Hát
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện theo y/c.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 1
Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo đònh
hướng : Hãy cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn
thành nội dung phiếu học tập
- Yêu cầu học sinh đại diện các nhóm trình
bày ý kiến thảo luận của nhóm mình
-Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung phiếu
để mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục dưới thời
Hậu Lê.
- GV tổng kết nội dung hoạt động .
+ Việc học của thời Lê được tổ chức như thế
nào ?
(Lập văn miếu, dựng lại và mở rộng Thái học
viện , thu nhận các con em thường dân vào trường
Quốc Tử Giám,...)
+ Trường học thời Lê dạy những gì ?
(Nho giáo, lịch sữ các vương triều phương Bắc.)

+ Chế độ thi cử Hậu Lê thế nào ?
(3 năm có một kì thi hương và thi hội , có kì thi
kiểm tra trình độ của quan lại)
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có từ 4 đến 6 học sinh cùng đọc
SGK và thảo luận
- Mỗi học sinh trình bày 1 ý trong
phiếu các nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến
- 1 học sinh trình bày , học sinh
khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2:
Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê
-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hỏi :
+ Nhà hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập ?
-Học sinh đọc thầm SGK sau đó nối
tiếp phát biểu ý kiến
- Những việc mà Hậu Lê đã làm để
khuyến khích việc học tập là
+ Tổ chức Lễ xướng danh
+ Tổ chức Lễ vinh quy
+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt
cao( tiến só) vào bia đá dựng ở Văn
Miếu để tôn vinh người có tài
+ Ngoài ra , nhà Hậu Lê còn kiểm
4
- GV kết luận : Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến
vấn đề học tập, sự phát triển của giáo dục đã góp
phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng

nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và
văn hóa người Việt.
tra đònh kì trình độ của quan lại để các
quan phải thường xuyên học tập.
4. Củng cố – dặn dò
- Gọi HS nhắc lại bài.
- GV gọi HS đọc lại nội dung bài.
- GD : Các em hải cố gắng học tập, để sau này
là một người có ích cho xã hội,...
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc lại bài.
Tốn
Tiết 106 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
* Bài tập cần làm :
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3 (a,b,c).
II. Chuẩn bị:
* Dự kiến phương pháp :
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp thực hành.
GV: SGK.

HS: SGK, vở nháp.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhắc lại bài.
- GV gọi HS
+ Hãy nêu cách rút gọn phân số?
+ Hãy nêu cách quy đồng mẫu số.
- Hát.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện theo y/c.
5
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện
tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số
các phân số.
- Gv ghi bảng.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS nhắc lại.
b/ Luyện tập - thực hành
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- GV nhận xét, sửa bài.
9
4
5:45

5:20
45
20
5
2
6:30
6:12
30
12
;
====
3
2
17:51
17:34
51
34
5
2
14:70
14:28
70
28
;
====
Học sinh có thể rút gọn dần qua nhiều bước
trung gian
 Bài 2:
- Muốn biết phân số nào bằng phân số
9

2
chúng ta làm như thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm bài
- GV nhận xét, sửa bài.
+Phân số
18
5
là phân số tối giản
+Phân số
9
2
3:727
3:6
27
6
==
+ Phân số
9
2
7:63
7:14
63
14
==
+ Phân số
18
5
2:36
2:10
36

10
==
- Vậy
9
2
63
14
27
6
==
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh tự quy đồng mẫu số các
phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Chữa bài và tổ chức cho học sinh trao đổi để
tìm được MSC bé nhất ( c-MSC là 36, d-MSC là
12 )
45
25
45
36
24
15
24
32
;; ba
36
21
36
16
;.c

-2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh rút gọn 2 phân số, học sinh cả lớp
làm bài vào vở.
-Chúng ta cần rút gọn các phân số
-2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở .
-Học sinh tự quy đồng mẫu số các phân số

- HS tổ chức cho học sinh trao đổi .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại bài.
- GV gọi:
- GD : Tính cẩn thận trong tính tốn,...
- Xem lại bài.
- Dặn HS chuẩn bò bài sau: So sánh hai phân
- HS nhắc lại.
- 2 HS nêu lại cách quy đồng mẫu số.
6
số cùng mẫu số.
- Nhận xét tiết học.

Chính T
NGHE – VIẾT : SẦU RIÊNG
PHÂN BIỆT : L/ N, UT/ UC
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh ).
II. Chuẩn bị :
* Dự kiến phương pháp :
- Phương pháp quan sát.

- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp thực hành.
GV : - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT3.
HS: - VBT TV4 T2.
III. Các hoạt động dạy – học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS nhắc lại.
- Kiểm tra 3 HS.
- GV đọc cho HS viết : sầu riêng, gió, rải, nở,
đỏ, cần mẫn . . .
- GV nhận xét + cho điểm.
3.Bài mới:
a/ Gới thiệu.
- Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại được biết
về vẻ đẹp của hoa sầu riêng qua đoạn chính tả “
Hoa sầu riêng trổ vào cuối ăm . . . tháng năm ta”.
b/ Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc đoạn chính tả.
- GV giới thiệu về nội dung đoạn chính tả : Miêu
tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng. . .
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : trổ, toả
khắp, nhụy, trái sầu riêng.
c/. Cho HS viết chính tả.
- GV nhắc nhở cách trình bày.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết.
- Hát

- HS nhắc lại.
- 3 HS lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn chính tả.
- HS luyện viết từ ngữ.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết chính tả.
7
- GV đọc một lượt bài chính tả để HS soát bài.
d/. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 → 7 bài.
- Nhận xét chung.
* HDHS làm BT
BT 3.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc đoạn văn
Cái đẹp.
- GV giao việc : Các em làm bài trên bảng lớp
chỉ cần bút gạch những chữ không thích hợp trong
ngoặc đơn.
- Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. GV
dán 3 tờ giấy đã chép sẵn bài Cái đẹp lên bảng lớp
+ phát bút dạ cho HS.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : nắng,
trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
4.Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại bài.
- GV gọi HS đọc lại đoạn viết.
- GD : Ngồi viết ngay ngắn trình bày cho sạch

đẹp,....
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS soát bài, tự chữa lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi.
- HS nộp theo y/c.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bài trên bảng đọc bài làm cho
lớp nghe.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc lại đoạn viết.
Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
II. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn
văn khoảng 5 câu , trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
* HS khá giỏi :
- Viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II.Chuẩn bị:
* Dự kiến phương pháp :
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp thực hành.

GV :
8
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể ( 1, 2, 4, 5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
- Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập.
HS: VBT TV4 T2
III. Các hoạt động dạy – học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS nhắc lại bài.
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu :
- Các em đã được tìm hiểu về bộ phận VN
trong câu kể Ai thế nào? Trong tiết LTVC hâm
nay, các em sẽ được biệt ý nghóa và cấu tạo của
CN trong kiểu câu trên. Các em sẽ biết xác đònh
đúng CN, biết viết một đoạn văn có dùng một số
câu kể Ai thế nào?
- GV ghi bảng.
b/ HD HS tìm hiểu bài :
Phần nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc : Cho HS đán hsố thứ tự các
câu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : Đoạn
văn có 4 câu kể Ai thế nào?

+ Đó là các câu 1, 2, 4, 5.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày giải quyết bài làm.
+ GV dán 2 tờ giấy đã chuẩn bò trước 4 câu 1,
2, 4, 5 lên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
* Câu 1 : Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
* Câu 2 : Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và
hoa.
* Câu 3 : Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng.
* Câu 4 : Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu
rực rỡ.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Báo cáo sỉ số.
- HS nhắc lại.
- HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết LTVC trước.
- HS2 : Đặt 3 câu kể Ai thế nào?
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp HS trao đổi, tìm câu kể Ai
thế nào? trong đoạn văn.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu câu đúng.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS tìm chủ ngữ trong các câu 1,2,4, 5
- 2 HS lên bảng dùng phấn màu gạch

dưới chủ ngữ trong các câu 1, 2, 4, 5.
- Lớp nhận xét.
9
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài ( HS không làm được GV gợi
ý cho HS ).
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại :
* Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS tìm VD minh hoạ.
- GV có thể nhắc lại một lần ghi nhớ.
Phần luyện tập
BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc : Các em có 2 nhiệm vụ. Một là
tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là
xác đònh chủ ngữ trong mỗi câu đã tìm được.
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to đã
chuẩn bò 5 câu kể Ai thế nào?
- Cho HS trình bày .
- GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN,
ghi lại kết quả đúng.
* Câu 3 : CN là : Màu vàng trên lưng chú . . .
* Câu 4 : CN là : Bốn cái cánh . . .
* Câu 5 : + CN là : Cái đầu . . .
+ CN là : ( và ) hai con mắt . . .
* Câu 6 : CN là : Thân chú . . .
* Câu 8 : CN là : Bốn cánh . . .
BT2:

- Cho HS đọc yêu cầu của đề.
- GV giao việc : Các em viết một đoạn văn
khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có
dùng một số câu kể Ai thế nào?, không bắt buộc
tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chấm một số bài HS viết hay.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại bài.
- GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ.
- GD : Cần chú ý nghe kĩ để biết chính xác câu
kể Ai thế nào ?
- Xem lại bài.
Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS suy nghó làm bài.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS nêu VD minh hoạ.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp vào vở, VBT.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.

- 2 HS đọc lại.
10
Tốn
Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
* Bài tập cần làm :
- Bài 1
- Bài 2 a,b (3 ý đầu)
II. Chuẩn bị :
* Dự kiến phương pháp :
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp thực hành.
GV : - Hình vẽ như phần bài học SGK
HS: - SGK,
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS nhắc lại bài.
- Hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
- Phân số thế nào gọi là phân số tối giản?
- GV nhận xét
- Hát
- HS nhắc lại.
- 2 HS nêu, cả lớp nhận xét
3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài.
- Các phân số cũng có phân số bằng nhau,
phân số lớnhơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế
nào để so sánh chúng?Bài học hôm nay sẽ giúp
các em biết điều đó.
- GV ghi bảng.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
b/ Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số
* Ví dụ:
- Vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK
lên bảng. lấy đoạn thẳng AC =
5
2
AB và AD =
5
3
AB
- Độ dài đoạn AC bằng mấy phần đoạn AB ?
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn
thẳng AB ?
- Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài
đoạn thẳng AD.
- Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB

- Đoạn thẳng AC =
5
2
độ dài đoạn
thẳng AB
- Đoạn thẳng AD =
5
3
độ dài đoạn
thẳng AB.
-Độ dài đoạn AC bé hơn độ dài đoạn
thẳng AD.
11
- Hãy so sánh
5
2

5
3
?
* Nhận xét
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2
phân số
5
2

5
3
?
-Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta

chỉ việc làm như thế nào?

-Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh 2 phân
số cùng mẫu số
ABAB
5
3
5
2
<
5
3
5
2
<
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau,
phân số
5
2
có tử số bé hơn, phân số
5
3

tử số lớn hơn.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng
với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn
hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn
- Một vài học sinh nêu trước lớp
c/ Luyện tập - thực hành
Bài 1:

- Yêu cầu học sinh tự so sánh các cặp phân số,
sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
- Chữa bài có thể yêu cầu học sinh giải thích
cách so sánh của mình Ví dụ : Vì sao a.
7
5
7
3
<
b.
3
2
3
4
>
c.
8
5
8
7
>
 Bài 2:
- Hãy so sánh hai phân số
5
2

5
5
Hỏi
5

5
bằng mấy ?
- Nêu
5
5
5
2
<

5
5
= 1 nên
1
5
2
<
- Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số
5
2
- Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì thế
nào so với 1 ?
- Tiến hành tương tự với cặp phân số
5
8

5
5
- Rút ra
+
5

5
5
8
>

5
5
= 1 nên
5
8
>1
+ Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn
hơn 1
-Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại của
bài (b).
- GV nhận xét.
1;1;1;1
5
6
3
7
5
4
2
1
>><<
- HS tự làm bài
11
9
11

2
8
5
8
7
3
2
3
4
7
5
7
3
;;;
<>><
- Vì hai phân số cùng có mẫu số là 7 so
sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên
7
5
7
3
<
- So sánh
5
5
5
2
<
5
5

=1
- Nhắc lại
- Phân số
5
2
có tử số nhỏ hơn mẫu số
- Thì nhỏ hơn
- HS trao đổi với bạn.
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò
- Gọi HS nhắc lại bài.
- GV gọi HS nêu lại cách so sánh hai phân số
- HS nhắc lại.
- 2 HS nhắc lại.
12
cùng mẫu số.
- GD : Cẩn thận trong tính tốn,...
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Khoa học
Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục Tiêu
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt , học tập , lao động, giải trí ; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,...).
II. Chuẩn bị :
* Dự kiến phương pháp :
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp đàm thoại.

- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp thực hành.
GV : - Chuẩn bò theo nhóm:
+ 5 chai hoặc 5 cốc giống nhau.
+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau
+ Mang đến một số đóa, băng cát-xét
HS: - Chuẩn bò chung theo y/c.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định.
2.Kiểm tra .
- Gọi HS nhắc lại bài.
- GV gọi HS nêu lại nội dung bài.
+ Nêu ví dụ âm thanh có thể truyền qua chất
rắn, chất lỏng?
+ Vì sao tai ta có thể nghe được âm thanh?
- GV nhận xét
3.Bài mới.
a/ Giới thiệu bài.
- Hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em bài “Âm thanh
trong cuộc sống”.
- GV ghi bảng.
b/ HD HS tìm hiểu:
* Khởi động: Trò chơi Tìm từ diễn tả âm thanh
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Một nhóm nêu tên
nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ phù
hợp diễn tả âm thanh.
- Hát
- HS nhắc lại.

- HS thực hiện theo y/c.
- Trả Lời
- Trả Lời
- HS nhắc lại.
- Các nhóm quan sát hình trang 86 SGK,
ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ xung
13

- Ví dụ: Nhóm 1 nêu “đồng hồ”. Nhóm 2 nêu
“tích tắc”.
* Các hoạt động

Hoạt động 1

: Tìm hiểu vai trò của âm thanh
trong đời sống.
- GV gọi HS tự giới thiệu.
- GV tập hợp lại: (ghi bảng)

Hoạt động 2

: Nói về những âm thanh ưa thích
và những âm thanh không thích.
- GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và
nêu lên ý kiến của mình .
- GV ghi lên bảng thành 2 cột: thích; không
thích. GV có thể yêu cầu các em nêu lí do thích
hoặc không thích.
Thích Khơng thích
........... ............

- Đa số các ý kiến có thể thống nhất với nhau.
Tuy nhiên cũng có thể có những ý kiến trái ngược
nhau. Ở đây các ý kiến riêng của các cá nhân cũng
cần được tôn trọng.

Hoạt động 3

: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại
được âm thanh.
- GV nêu vấn đề:
+ Các em thích nghe bài hát nào?
+ Do ai trình bày?
+ Có thể bật cho HS nghe bài hát đó.
- GV gọi:
- GV nhận xét.

Hoạt động 4

: Trò chơi làm nhạc cụ.
- GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát
ra khi gõ
- GV: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh.
Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm
trầm hơn.
- GV rút ra nội dung bài học. (SGK)
thêm những vai trò khác mà học sinh
biết, tập hợp tranh ảnh.
- Giới thiệu kết quả của từng nhóm trước
lớp.
- HS suy nghĩ trả lời.


- HS làm việc theo nhóm: Nêu các ích
lợi của việc ghi lại âm thanh.

- Thảo luận chung cả lớp.
- Cho HS thảo luận chung về cách ghi
lại âm thanh hiện nay. HS nói, hát ghi
âm vào băng sau đó phát lại.
- Vài HS nêu.
- Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước
vào chai từ vơi đến gần đầy.
- Các nhóm chuẩn bò bài biểu diễn. Sau
đó từng nhóm biểu diễn, các nhóm khác
đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.
- 3 HS đọc lại.
14
4.Cũng cố, dặn dò.
- Vai trò của âm thanh trong đời sống?
- Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh?
- GD : Các em cần biết lựa chọn âm thanh thích
hợp trong cuộc sống,...
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
KỂ CHUYỆN
Tiết 22: CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu :
- Dựa vào lời kể của GV , sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK) ; bước đầu

kể lại được từng đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính , đúng diễn biến .
- Hiểu được lời khun qua câu chuyện : Cần nhận ra cái đẹp của người khác , biết thương
u người khác , khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Thái độ: Cần tơn trọng mọi người xung quanh, khơng nên chê bai người khác.
II.Chuẩn bị :
* Dự kiến phương pháp :
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp vấn đáp.
GV : - Tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.
- nh thiên nga ( nếu có ).
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định.
2.Kiểm tra.
- Gọi HS nhắc lại bài.
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét + cho điểm.
3.Bài mới.
a/ Giới thiệu bài.
- Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới các
loài chim. Nhưng không phải ngay khi mới nở thiên nga
đã có được vẻ đẹp đó. Tiết KC hôm nay sẽ giúp các em
hiểu hơn về loài chim này qua câu chuyện Con vòt xấu
xí.
- GV ghi bảng.
- Hát.
- HS nhắc lại.

- 2 HS lần lượt kể câu chuyện về
một người có khả năng hoặc có sức
khỏe.
- HS nhắc lại.
15
- GV kể lần 1 : Không có tranh ( ảnh ) minh hoạ.
- Chú ý : Kể với giọng thong thả, chậm rãi.Nhấn giọn
gở những từ ngữ : xấu xí, nhỏ nhíu, quá nhỏ, yếu ớt,
buồn lắm, chành chọe, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng,
gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn
khôn, mừng rỡ, bòn ròn. . .
- GV kể lần 2 không sử dụng trah minh hoạ( kể
chậm, to, rõ, kết hợp với động tác ).
* Phần đầu câu chuyện ( đoạn 1 ).
- GV kể đoạn 1.
* Phần nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2)
- GV kể đoạn 2.
* Phần kết câu chuyện ( đoạn 3 ).
- GV kể đoạn 3.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc : 4 bức tranh trong SGK ( 1, 2, 3, 4 )
đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến của câu
chuyện. Nhiệm vụ của các em là phải sắp lại 4 tranh đó
theo đúng diễn biến câu chuyện các em đã được nghe
cô kể.
- Cho HS làm việc : GV treo 4 bức tranh theo đúng
thứ tự như trong SGK lên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại : Tranh phải xếp đúng thứ
tự theo diễn biến của câu chuyện là ; 2 – 1 – 3 – 4.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4.

- GV giao việc : Các em phải dựa vào tranh đã sắp
xếp lại, kể từng đoạn câu chuyện ( kể tranh 2 rồi mới
đến tranh 1 – 3 – 4 ) . Sau đó một số em kể lại toàn bộ
câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét + chốt lại ý nghóa của câu chuyện :
Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra các đẹp
của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy
mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
4.Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại bài
- GV gọi HS kể lại câu chuyện.
- GD : Cần phải biết u q tình bạn khơng nên chẽ
bai người khác,...
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 1 HS dựa vào diễn biến câu
chuyện đã nghe kể sắp xếp lại các
tranh cho đúng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS kể theo nhóm 4 ( mỗ em kể 1

tranh ) + trao đổi ý nghóa của câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi + trình
bày ý nghóa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
- 2 HS kể theo y/c.
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×