Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HÀ LAN DUNG

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
DỐI VỚI KHACH HANG CA NHAN TẠI NGAN HANG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU TƢ VA PHAT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HÀ LAN DUNG

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Xuân Thành

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hà Lan Dung


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô khoa sau đại học đã tạo điều kiện cho
tôi hoàn thành khóa học cũng như luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn s u s c đến TS. Nguyễn Xu n Thành, người đã dành
nhiều thời gian và t m huyết hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý tận t nh cho tôi trong quá
tr nh th c hiện luận văn này.
Đ ng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới bạn b , đ ng nghiệp và gia đ nh đã
giúp đỡ tôi và cung cấp những thông tin bổ ích cho việc nghiên cứu.
Tuy đã có nhiều nỗ l c, cố g ng nhưng do thời gian và khả năng nghiên cứu
còn hạn chế nên luận văn có thể còn thiếu sót, rất mong nhận được s góp ý nhiệt
t nh của quý thầy cô và các bạn.
Tác giả luận văn


Nguyễn Hà Lan Dung


MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 4
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại ................................................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm của hoạt động cho vay tiêu dùng ........................................... 6
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................ 6
1.2.3. Phân loại của hoạt động cho vay tiêu dùng............................................. 8
1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng .................................................................. 12
1.3. Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của
ng n hàng thương mại ..................................................................................... 15
1.3.1. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thương mại ............................................................................................ 15
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng ................ 17
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của các
ng n hàng thương mại ..................................................................................... 22
1.4.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng .......................................................... 22
1.4.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng........................................................... 24
1.4.3 Các nhân tố thuộc về đối thủ cạnh tranh ............................................... 25
1.4.4 Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô ................................................ 25



KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 27
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 28
2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 28
2.2 Thu thập dữ liệu ........................................................................................ 29
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tại bàn (Phương pháp tổng hợp kế thừa thu
nhập thông tin) ................................................................................................ 30
2.2.2 Phương pháp ph n tích tổng hợp ........................................................... 32
2.3. Cách xử lý dữ liệu .................................................................................... 33
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH ............................................................................ 35
3.1. Khái quát về Ng n hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh B c Ninh ............................................................................. 35
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ng n hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh B c Ninh.................................... 35
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ng n hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh B c Ninh............................................................. 36
3.1.3.

Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ng n hàng Thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh B c Ninh ............... 39
3.2. Th c trạng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại
Ng n hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
B c Ninh. ......................................................................................................... 44
3.2.1 Cơ sở pháp lý cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh B c Ninh ..... 44
3.2.2. Quy tr nh cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh B c Ninh . 45


3.2.3 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ............................................................ 47
3.2.4. Th c trạng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh B c Ninh.........49
3.3. Đánh giá th c trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân tại Ng n hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh B c Ninh ............................................................................. 59
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 59
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 60
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 66
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH ............................................................................ 67
4.1. Định hướng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá
nhân tại Ng n hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi
nhánh B c Ninh trong thời gian tới ................................................................. 67
4.1.1 Định hướng phát triển chung của Ng n hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh B c Ninh từ 2019 – 2023 .................. 67
4.2. Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng
cá nhân tại Ng n hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh B c Ninh ........................................................................................ 69
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 85
4.3.1. Đối với các cơ quan nhà nước............................................................... 86
4.3.2. Đối với Ng n hàng Nhà nước Việt Nam .............................................. 87
4.3.3. Đối với Ng n hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .............................................................................. 95



KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO .................................................... 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99


DANH MỤC VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BIDV

Ng n hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3

CBTD

Cán bộ tín dụng


4

CVTD

Cho vay tiêu dùng

5

KHCN

Khách hàng cá nhân

6

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

7

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

8

NHTM

Ng n hàng thương mại


9

TCTD

Tổ chức tín dụng

10

TMCP

Thương mại cổ phần

11

TSĐB

Tài sản đảm bảo

i


DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng

Nội dung

Trang

1


Bảng 3.1

Ngu n vốn huy động tại Chi nhánh B c Ninh 2016 – 2018

40

2

Bảng 3.2

Dư nợ tín dụng tại BIDV B c Ninh 2016 - 2018

41

3

Bảng 3.3

Kết quả hoạt động dịch vụ BIDV B c Ninh 2016 - 2018

43

4

Bảng 3.4

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018

44


5

Bảng 3.5

Doanh số cho vay tiêu dùng của BIDV B c Ninh

49

6

Bảng 3.6

T nh h nh dư nợ cho vay tiêu dùng tại BIDV B c Ninh

51

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Số lượng khách hàng vay tại BIDV B c Ninh

54

9


Bảng 3.9

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng

55

10

Bảng 3.10 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu CVTD tại BIDV B c Ninh

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

Thị phần TDBL của các NHTM trên địa bàn tỉnh B c
Ninh giai đoạn 2016 - 2018

Bảng 3.11. Kết quả khảo sát của khách hàng về uy tín,
thương hiệu của BIDV B c Ninh
Kết quả khảo sát về tiện ích sản phẩm cho vay của BIDV
B c Ninh

Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng tại
BIDV B c Ninh

ii

53

56
57

58

58


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

TT Tên Hình

Nội dung

Trang

1

Sơ đ 1.1

Quy trình nghiên cứu

10


2

Sơ đ 1.2

Cho vay tiêu dùng tr c tiếp

11

3

Sơ đ 2.1

Quy trình nghiên cứu

29

4

Sơ đ 3.1

Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV B c Ninh

37

5

Sơ đ 3.2

Quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV


46

6

Sơ đ 4.1

Mô hình tổ chức bán lẻ kiến nghị

85

8

Biểu đ 3.1

Cơ cấu dư nợ sản phẩm CVTD tại BIDV B c Ninh

52

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, nước ta ngày càng phát triển và đã có những bước
chuyển m nh đáng kể trong mọi mặt của đời sống xã hội. Cùng với s phát triển
nhanh của nền kinh tế, đời sống của nh n d n ngày càng được n ng cao, nhu cầu chi
tiêu phục vụ đời sống cũng ngày càng tăng. Đó là điều kiện thuận lợi cho hoạt động
ng n hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng phát triển. Khác với
trước đ y, các ng n hàng thương mại thường chú trọng tới việc cho vay khách hàng

doanh nghiệp thì ngày nay, hầu hết các ng n hàng thương mại đều có xu hướng phát
triển hoạt động ng n hàng bán lẻ. Trong đó, khách hàng cá nh n được xem là một
thành phần cơ bản trong xu hướng kinh doanh bán lẻ của các ng n hàng thương
mại. Với tư cách là một bộ phận cấu thành của hệ thống NHTM Việt Nam, BIDV
cũng không ngoại lệ, luôn nỗ l c để phát triển lĩnh v c này, và hiện nay, BIDV
đang là ng n hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp. Ngày 18/03/2016, Hội
đ ng quản trị NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đã ra nghị quyết số
727/NQ-BIDV về việc đẩy mạnh triển khai hoạt động kinh doanh NHBL giai đoạn
2016-2018, đặc biệt chú trọng triển khai hoạt động mở rộng CVTD tại các Chi
nhánh, phòng giao dịch trên toàn hệ thống.
Nằm trong định hướng chung của toàn hệ thống BIDV về chú trọng phát triển
hoạt động ng n hàng bán lẻ, BIDV B c Ninh cũng đã đề ra mục tiêu đẩy mạnh hoạt
động ng n hàng bán lẻ và đặc biệt là cho vay tiêu dùng, hướng đến là Chi nhánh
đầu tầu về bán lẻ trên địa bàn khu v c động l c phía B c theo nghị quyết và chỉ đạo
của BIDV trung ương. Là tỉnh thành có diện tích nhỏ nhất cả nước, tuy nhiên tỉnh
B c Ninh thuộc vùng tam giác kinh tế trọng điểm B c Bộ (Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh). Với quy mô nền kinh tế đứng thứ 4 cả nước. Hiện tỉnh có 16 Khu
Công nghiệp (KCN) tập trung với tổng diện tích 6.500ha, g m 1.200 d án FDI với
tổng vốn xấp xỉ 17 tỷ USD. Tỉnh đã thu ng n sách nhà nước 21,6 ngh n tỷ đ ng
(948,2 triệu USD). Trong khi đó, GDP nội địa của GRDP địa phương chiếm 3,25%
GDP của cả nước, với tốc độ tăng trưởng GRDP là 19,12%. Điều này đã tác động
tích c c đến việc làm, thu nhập và đời sống của người d n vùng ven các khu công
1


nghiệp nói riêng và toàn tỉnh B c Ninh nói chung. Đ y là điều kiện thuận lợi cho
hoạt động ng n hàng nói chung, lĩnh v c cho vay tiêu dùng nói riêng phát triển.
Xuất phát từ th c tiễn đó, BIDV B c Ninh cũng đã triển khai một số loại h nh cho
vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nh n và hộ gia đ nh, tuy nhiên phạm vi cho vay
còn hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, làm giảm khả năng cạnh
tranh với các ng n hàng trong cùng địa bàn. Dư nợ cho vay tiêu dùng đối với khách

hàng cá nh n còn thấp, chưa khai thác được hết tiềm năng của thị trường. Chính vì
vậy, để vươn lên thành chi nhánh đi đầu hệ thống về tăng trưởng tín dụng, BIDV
B c Ninh cần t m ra những giải pháp mở rộng, n ng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng
đối với khách hàng cá nh n nhằm n ng cao vị thế của m nh. Đó cũng là lý do tôi l a
chọn đề tài: “Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Ninh” cho luận văn tốt nghiệp của m nh.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Những yếu tố nào tác động đến hoạt động CVTD đối với khách hàng cá nhân
tại Ng n hàng thương mại?
- Th c trạng CVTD đối với khách hàng cá nh n tại Ng n hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam – Chi nhánh B c Ninh hiện nay như thế nào?
- Giải pháp để mở rộng hoạt động CVTD đối với khách hàng cá nh n tại Ng n
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh B c Ninh trong thời gian
tới là gì?
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Từ việc ph n tích đánh giá th c trạng, quy trình cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh B c
Ninh, đề xuất được các giải pháp nhằm góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh B c Ninh
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về CVTD và mở rộng CVTD đối với khách
hàng cá nh n của Ng n hàng thương mại.

2


- Phân tích th c trạng, quy trình cho vay tiêu dùng tại Ng n hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh B c Ninh trong giai đoạn 2016 - 2018

- Đề xuất giải pháp và đưa ra kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ng n hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh B c Ninh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nh n tại một Ng n hàng
thương mại
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng
đối với khách hàng cá nh n tại Ng n hàng thương mại
- Phạm vi không gian: Ng n hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh B c Ninh.
- Phạm vi thời gian: Đánh giá th c trạng trong 3 năm gần đ y (từ năm 2016
đến năm 2018), các định hướng và một số đề xuất giải pháp cho 05 năm tới (2019 –
2023).
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục bảng
biểu và đ thị, nội dung của luận văn g m 4 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho
vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh
Chương 4. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT

ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan nghiên cứu
Về t nh h nh nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu của tác giả, tại Việt
Nam đã có một số đề tài nghiên cứu như sau:
Cho vay tiêu dùng là một đề tài đã được nhiều tác giả quan tâm và nghiên cứu
trên các góc độ khác nhau. Để góp phần xây d ng nên phần cơ sở lý luận chung cho đề
tài của mình, tác giả đã tham khảo, tổng hợp, đúc kết và kế thừa một số tài liệu sau:
Nguyễn Thị Như Trang (2008): “ Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Hà Nội” luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường
Học Viện Ngân hàng. Luận văn đã chỉ ra được th c trạng về hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2006-2008 và đề
ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay lĩnh v c tiêu dùng. Tuy nhiên tác
giả mới chỉ đề cập đến th c trạng lĩnh v c cho vay tiêu dùng mà chưa đi vào ph n
tích, đánh giá th c trạng của vấn đề; các giải pháp chưa th c s g n kết với th c
trạng đã nêu ra.
H Thị Tuyết Nhung (2014) “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Tài” luận văn thạc sỹ kinh tế,
Trường Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn này tác giả đã khái quát cơ sở lý luận về
hoạt động cho vay tiêu dùng của ng n hàng thương mại, về quan điểm, nội dung và
các tiêu chí mở rộng cho vay tiêu dùng. Luận văn cũng đã ph n tích th c trạng mở
rộng cho vay tiêu dùng tại Ng n hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi
nhánh Phú Tài, nêu lên các giải pháp mà BIDV Phú Tài đang áp dụng để mở rộng
cho vay tiêu dùng và kết quả đạt được khi th c hiện các giải pháp đang áp dụng.
Luận văn đã đưa ra những đánh giá chung về tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng
tại chi nhánh những thuận lợi và thành t u mà chi nhánh đã đạt được, những mặt

4



còn hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế nêu trên. Trên cơ sở đó, tác gỉa
đã nghiên cứu đề xuất ra các giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay tiêu
dùng tại BIDV Phú Tài.
Đàm Thị Thuý (2016) “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn”
luận văn thạc kỹ kinh tế, Trường Đại học thương mại Hà Nội. Luận văn đã nêu lên
th c trạng cho vay khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay
khách hàng cá nhân tại Ng n hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
KCN Tiên Sơn trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 và đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.
Trần Hữu Tuấn (2017) “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương” luận văn thạc sỹ kinh tế,
Trường Đại học thương mại. Luận văn đã tr nh bày tổng quan về th c trạng chất
lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hải Dương và đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ng n hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hải Dương
Vương Thị Ngọc Trân (2018) “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Bạc
Liêu” luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn tập
trung nghiên cứu về việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Bạc Liêu (giai
đoạn 2015 – 2017), từ đó kiến nghị một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân.
Cũng giống một số các đề tài đã nghiên cứu trước đ y, với đề tài “Mở rộng
hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại ng n hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh B c Ninh” tác giả cũng đi s u nghiên cứu
các vấn đề lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng, th c trạng cho vay tiêu dùng tại
một ngân hàng và đưa ra các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại


5


ngân hàng này. Tuy nhiên khác với những đề tài đã nghiên cứu trước đ y, đề tài của
tác giả khác về không gian và thời gian nghiên cứu. Những công trình nghiên cứu
về CVTD được tổng hợp ở trên hầu hết đều đứng ở góc độ ng n hàng thương mại,
hoặc một chi nhánh của NHTM, hoặc của các TCTD nói chung. Chưa có một công
trình nào nghiên cứu về mở rộng cho vay tiêu dùng tại BIDV B c Ninh trong giai
đoạn 2016-2018. Vì vậy giải pháp được đưa ra trong đề tài này khác với những đề
tài đã nghiên cứu trước đ y để phù hợp với không gian nghiên cứu cũng như phù
hợp với thời đại mới. Mặc dù có kề thừa một số vấn đề lý luận chung về CVTD, tuy
nhiên đề tài vẫn đảm bảo tính độc lập. Luận văn nghiên cứu mở rộng cho vay tiêu
dùng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV B c Ninh về cả quy mô và chất lượng
khoản vay. Vì thế, đề tài không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố.
1.2. Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm của hoạt động cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là h nh thức cấp tiêu dùng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu, mua s m, sửa chữa nhà cửa…của các cá nh n, hộ gia đ nh. Các khoản vay này
giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hoá, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi
trả, tạo cho họ có cuộc sống với chất lượng cao hơn như mua xe hơi, mua nhà, nghỉ
ngơi, du lịch…Bên cạnh đó, hầu hết các nhà sản xuất đều mong muốn vừa tiêu thụ
được hàng hoá một cách nhanh chóng vừa đảm bảo được thu nhập. Vậy nên khi các
Ng n hàng tài trợ cho người tiêu dùng không chỉ thoả mãn nhu cầu chi tiêu cho
chính khách hàng mà còn thoả mãn cả những nhà sản xuất, điều này kích thích nền
kinh tế phát triển hơn
Từ đó chúng ta có thể đưa ra khái niệm chung nhất về cho vay tiêu dùng là:
“Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng mà trong đó ngân hàng thoả thuận để
khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu

dùng với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định”.
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
 Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay tiêu dùng chính là các cá nh n và hộ gia đ nh, những người

6


có mức thu nhập trung b nh và ổn định, họ có nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch vụ
trước khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có cuộc sống với chất lượng cao hơn.
 Mục đích cho vay tiêu dùng
Mục đích của cho vay tiêu dùng là phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các cá nh n
hoặc hộ gia đ nh. Nhu cầu đó chủ yếu phục vụ cho những mục đích như: mua s m,
sửa chữa nhà cửa, mua xe…
 Quy mô cho vay tiêu dùng
Quy mô của các khoản vay đối với KHCN thường nhỏ hơn nhiều so với các
khoản vay đối với KHDN là do KHCN vay vốn thường là để đáp ứng các nhu cầu
tiêu dùng trên quy mô hộ gia đ nh nên số vốn họ xin vay thường không lớn. Ngoài
ra, điều kiện về tài sản bảo đảm của KHCN thường không nhiều và không có giá trị
lớn làm cho số vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay không cao như các khoản
vay KHDN. Đ ng thời khi khách hàng có nhu cầu mua s m hàng hóa để tiêu dùng,
họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước, họ chỉ t m đến ng n hàng để bù đ p phần
thiếu hụt tạm thời
Tuy nhiên số lượng các khoản vay tiêu dùng là lớn do đối tượng của vay tiêu
dùng là mọi tầng lớp d n cư trong xã hội, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định
hướng là ng n hàng bán lẻ số lượng khách hàng cá nh n là rất lớn. Chính v thế
tổng quy mô cho vay KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng
dư nợ của ng n hàng.
 Rủi ro của cho vay tiêu dùng.
Các khoản vay tiêu dùng thường có rủi ro cao do ngu n trả nợ của cho vay

tiêu dùng độc lập với khoản vay, chủ yếu là từ thu nhập của người đi vay, mà ngu n
thu nhập này có thể bị ảnh hưởng bới các yếu tố khách quan bên ngoài như thiên tai,
mất mùa, chu kỳ kinh tế hay các yếu tố chủ quan từ chính người tiêu dùng do thất
nghiệp hay sức khỏe không ổn định. Ngoài ra, việc thẩm định và quyết định cho vay
đối với một khoản vay tiêu dùng thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không
đầy đủ hoặc thiếu tính chính xác, các thông tin do cá nh n đưa ra thường không rõ
ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

7


 Lãi suất cho vay tiêu dùng
Lãi suất cho vay tiêu dùng cao do những khoản vay tiêu dùng thường có thời
hạn dài và do có chi phí thẩm định cao nên lãi suất cao để đủ bù đ p những chi phí
lớn trong việc thẩm định khách hàng.
 Về tính sinh lời cho ngân hàng của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một trong những h nh thức cấp tín dụng mang lại lợi
nhuận cao nhất trong danh mục cho vay của ng n hàng. Các khoản cho vay tiêu
dùng thường được định giá rất cao v việc định giá này d a trên cơ sở chi phí cho
vay tiêu dùng lớn và m c độ rủi ro cao. V thế, Cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nh n là một thị trường rộng lớn, nhiều tiềm năng và sẽ tiếp tục phát triển
mạnh trong tương lai.
Chính v triển vọng về lợi nhuận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại,
mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ng n hàng trên thế giới
hiện nay đều hướng s quan t m của m nh vào hoạt động tín dụng này. Coi nó như
một hoạt động chủ đạo trong lĩnh v c dịch vụ ng n hàng.
1.2.3. Phân loại của hoạt động cho vay tiêu dùng
Để có thể quản lý tốt hoạt động CVTD cần thiết phải phân loại cho vay tiêu
dùng. Tùy theo tiêu thức phân loại mà có các hình thức cho vay tiêu dùng sau:
* Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay

 Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm (thường được gọi là tín chấp
hay bảo đảm bằng uy tín người đi vay) đối với cho vay tiêu dùng không có tài sảm
bảo đảm th h nh thức cho vay tiêu dùng phổ biến là cho vay thế chấp lương (tín
chấp). Ng n hàng sẽ cho khách hàng vay một khoản tiền tiền để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng trên cơ sở thế chấp bằng lương. H nh thức này được áp
dụng đối với các khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, thu nhập ngoài việc
trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có tích luỹ để trả nợ vay (công chức, viên
chức trong biên chế nhà nước, nh n viên có hợp đ ng lao động dài hạn...) H nh thức
vay thế chấp bằng lương phù hợp với những món vay giá trị không lớn, thời hạn
vay ng n và trung hạn.

8


 Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm, được chia làm 2 loại:
- Loại 1: là các tài sản thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu bền của khách hàng hoặc
đảm bảo của bên thứ 3 cho khách hàng của ngân hàng. Những đảm bảo này không
được hình thành từ khoản tín dụng của chính ngân hàng. Có thể chia các hình thức
đảm bảo của loại này thành hai loại nhỏ sau.
Cho vay cầm cố. Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với
điều kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho
ngân hàng trong thời gian đã cam kết.
Cho vay thế chấp. Trong hình thức này người vay phải chuyển các giấy tờ
chứng nhận sở hữu (hoặc sử dụng) các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm
giữ trong thời hạn cam kết.
- Loại 2: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay. Khi khách
hàng có nhu cầu vay vốn nhưng không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đó không
đáp ứng các điều kiện của ngân hàng thì ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng sử
dụng chính tài sản được hình thành từ ngu n tài trợ của ngân hàng làm vật đảm bảo.
* Phân loại theo cách thức hoàn trả

Theo cách thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng có thể được phân thành ba loại sau:
 Cho vay tiêu dùng trả một lần: khách hàng sẽ thanh toán cho ng n hàng một
lần khi đến hạn và thường áp dụng cho những món vay có giá trị nhỏ, thời hạn cho
vay ng n.
 Cho vay tiêu dùng trả góp: khách hàng sẽ trả nợ cho ng n hàng thành hai hay
nhiều lần liên tiếp theo những kỳ hạn nợ nhất định trong thời hạn vay. H nh thức này
được sử dụng phổ biến đối với những khoản vay có giá trị lớn, thu nhập thường xuyên
của người nhận tài trợ không đủ để thanh toán hết một lần số tiền vay.
 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Trong thời gian đã thoả thuận căn cứ vào nhu
cầu chi tiêu và thu nhập từng thời kỳ khách hàng th c hiện vay và trả nợ nhiều kỳ
một cách tuần hoàn như cho vay theo thẻ tín dụng, cho vay thấu chi. Dư nợ tại một
thời kỳ hoặc tổng dư nợ trong kỳ không được vượt quá giới hạn tối đa cho phép.
Khách hàng khi sử dụng h nh thức này sẽ rất thuận tiện v chỉ phải làm thủ tục vay

9


một lần, nhưng có thể vay nhiều lần nhằm tài trợ cho nhu cầu vay thường xuyên,
không xác định trước.
* Phân loại theo phương thức cho vay giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn
 Cho vay tiêu dùng gián tiếp: đ y là h nh thức cho vay trong đó ng n hàng
mua lại các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá cho
người tiêu dùng.
Thông thường cho vay tiêu dùng gián tiếp được th c hiện theo sơ đ sau:
Ngân hàng
5

3

1

4

Người tiêu
dùng

Công ty bán
lẻ
2

Sơ đồ 1.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp
(Nguồn: tác giả)
1-Ngân hàng ký kết hợp đ ng với công ty bán lẻ về việc tài trợ cho người tiêu
dùng mua hàng.
2-Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đ ng mua bán chịu hàng hoá.
Thông thường, người tiêu dùng sẽ phải trả trước một phần giá trị của món hàng cần
mua. Công ty sẽ giao hàng cho người tiêu dùng.
3-Công ty bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng.
4-Ngân hàng thanh toán tiền cho Công ty bán lẻ.
5-Người tiêu dùng thanh toán tiền cho Ngân hàng.
Ưu điểm: Cho phép Ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng, tiết
kiệm và giảm được chi phí trong cho vay. Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với
khách hàng và các hoạt động ngân hàng khác.
Nhược điểm: ngân hàng không được tiếp xúc tr c tiếp với người tiêu dùng đã
được công ty bán lẻ bán chịu do đó ng n hàng không kiểm soát được việc l a chọn
khách hàng của công ty bán lẻ dẫn đến rủi ro khách hàng không trả được nợ cao.

10


Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp vì thế đòi hỏi cán bộ tín

dụng phải có tr nh độ chuyên môn cao.
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp: đ y là h nh thức trong đó ng n hàng tiếp xúc
với khách hàng, cho khách hàng vay và thu nợ tr c tiếp từ người vay. Quá tr nh cho
vay tiêu dùng tr c tiếp được thể hiện qua sơ đ sau:

Ngân hàng
5

1

3
4

Công ty
bán lẻ

Người
tiêu dùng
2

Sơ đồ 1.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp
(Nguồn: tác giả)
1- Ng n hàng và người tiêu dùng ký hợp đ ng vay.
2- Người tiêu dùng trả trước một phần tiền mua hàng cho công ty bán lẻ
3- Ngân hàng thanh toán số tiền còn thiếu cho công ty bán lẻ hoặc khách hàng
t thanh toán cho công ty bán lẻ.
4- Người tiêu dùng nhận hàng hoá đã mua từ công ty bán lẻ.
5- Người tiêu dùng thanh toán nợ vay cho Ngân hàng.
So với hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp, cho vay tiêu dùng tr c tiếp có
nhiều ưu điểm hơn như: ngân hàng được tiếp xúc tr c tiếp với khách hàng vì thế có

điều kiện tìm hiểu và l a chọn khách hàng, từ đó ra được những quyết định phù hợp
với lợi ích của cả hai bên. Việc quan hệ tr c tiếp với khách hàng còn giúp ngân
hàng có thể bán chéo các sản phẩm khác, xây d ng hình ảnh tốt đẹp của ngân hàng.
* Phân loại theo mục đích vay tiêu dùng
 Cho vay nhu cầu nhà ở: Là sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ ngu n vốn giúp
khách hàng thanh toán các chi phí cho mục đích liên quan đến nhà ở như mua nhà
ở, đất ở, x y d ng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở.
 Cho vay mua ô tô: Là một h nh thức cho vay tiêu dùng, trong đó ng n hàng
11


thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền nhằm mục đích mua ô tô, với
nguyên t c hoàn trả gốc và lãi làm nhiều lần trong thời hạn đã thỏa thuận
 Cho vay chứng minh tài chính: là sản phẩm Ng n hàng cho khách hàng vay
đển chứng minh năng l c tài chính khi xin visa hoặc xin nhập học.
 Cho vay hỗ trợ chi phí du học: là sản phẩm nhằm hỗ trợ chi phí du học đối
với các sinh viên có nhu cầu đi du học nhưng chưa có đủ tài chính. Giá trị khoản
vay có thể lên đến 100% học phí và sinh hoạt phí đối với du học nước ngoài, thời
hạn cho vay có thẻ lên đến 10 năm.
 Cho vay tiêu dùng khác: Là sản phẩm nhằm tài trợ cho nhu cầu mua s m
tiêu dùng các mặt hàng khác….
Việc ph n loại các h nh thức cho vay tiêu dùng của ng n hàng thương mại chỉ
mang tính tương đối và theo một vài tiêu thức phổ biến và quan trọng ở các ng n
hàng. Qua việc ph n loại này chúng ta có thể thấy rằng hoạt động cho vay tiêu dùng
rất phong phú và đa dạng. Các ng n hàng trong quá tr nh hoạt động của m nh luôn
đưa ra các h nh thức mới nhằm thu hút khách hàng và cũng là để đáp ứng những
nhu cầu mới của khách hàng.
1.2.4. Quy trình cho vay tiêu dùng

Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập h sơ tín dụng

Bước 2: Thẩm định các điều kiện cho vay tiêu dùng
Bước 3: Xét duyệt và kí hợp đ ng tín dụng
Bước 4: Giải ng n
Bước 5: Theo dõi, giám sát và thu nợ
Bước 6: Thanh lý hợp đ ng tín dụng

12


Quy trình cho vay tiêu dùng g m 6 bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập h sơ tín dụng
CBTD tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập h sơ vay đầy đủ và đúng quy
định theo bản hướng dẫn th c hiện quy chế vay của ngân hàng. Cụ thể là các CBTD
sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý phù hợp với nội dung h sơ pháp lý, h sơ khoản vay
và h sơ đảm bảo tiền vay.
Bước 2: Thẩm định các điều kiện cho vay tiêu dùng
Thẩm định CVTD là bước quan trọng nhất trong quy trình CVTD vì nó sẽ
quyết định chất lượng tín dụng có cao hay không. Cụ thể theo từng bước như sau:
- Đánh giá tư cách pháp lý và đạo đức của khách hàng:
CBTD phải đảm bảo khách hàng vay vốn có đủ tư cách pháp lý vay vốn ngân
hàng nghĩa là khách hàng có đủ năng l c pháp luật dân s và năng l c hành vi dân
s (chứng minh thư, hộ chiếu, sổ hộ khẩu…). Đ ng thời, CBTD cũng phải đánh giá
khách hàng có ý thức rõ ràng về trách nhiệm phải hoàn trả đầy đủ và đúng hạn các
khoản vay hay không. Ngoài ra, tr nh độ học vấn, chức vụ của khách hàng cũng là
yếu tố quan trọng mà ng n hàng quan t m. V thường thì một tr nh độ học vấn và
chức vụ cao đ ng nghĩa là có uy tín lớn trong nghĩa vụ trả nợ do khi đó có s đánh
đổi rất lớn giữa việc không trả một khoản nợ và danh d của bản thân.
- Đánh giá t nh h nh tài chính và khả năng thanh toán căn cứ theo:
 Mức thu nhập: Khi khách hàng vay vốn, cán bộ tín dụng quan t m nhiều nhất
là ngu n trả nợ. Đối tượng CVTD chủ yếu là KHCN nên ngu n trả nợ ở đ y chủ

yếu là lương, phụ cấp ngoài ra các thu nhập khác (tiền cho thuê nhà…). V thế việc
xác định mức thu nhập và s ổn định trong thu nhập của khách hàng là rất cần thiết.
 Xác định s ổn định về việc làm và nơi cư trú: S không ổn định về việc làm
và nơi cư trú sẽ ảnh hưởng đến s không ổn định trong ngu n thu nhập trả nợ cho
ng n hàng. Từ đó dẫn đến việc khách hàng khó đảm bảo trả nợ cho Ng n hàng đủ
và đúng hạn.
 Thẩm định tài sản đảm bảo: TSĐB là s bảo đảm tốt nhất của khách hàng
trong việc thanh toán khoản vay của m nh đủ và đúng hạn. Đó cũng chính là ngu n

13


trang trải tổn thất cho ng n hàng khi khách hàng không trả nợ được. Khi đó ng n
hàng sẽ tiến hành phát mại tài sản, nên CBTD cân chú ý đến triển vọng của thị
trường bất động sản. Bên cạnh đó chất lượng bảo vệ và quản lý tài sản của người đi
vay cũng được xem xét khi đánh giá TSĐB. V khi TSĐB không được duy tr tốt th
ng n hàng sẽ khó lấy lại được toàn bộ số tiền đã cho vay khi bán.
- Xác định số dư các tài khoản tiền gửi tại ngân hàng tiến hành CVTD và tại
các TCTD khác có liên quan sẽ cho biết gián tiếp mức thu nhập và s ổn định thu
nhập của khách hàng. Đ ng thời đó cũng được đánh giá là ngu n trả nợ cho khoản
vay của khách hàng.
Qua các thông tin mà khách hàng cung cấp cùng với ngu n thông tin của ngân
hàng, CBTD sẽ tiến hành thỏa thuận với khách hàng phương thức và nhu cầu vay
th c s của khách hàng trong đó có tính đến khả năng ngu n vốn của Ngân hàng
hiện tại để đưa ra một mức vay hợp lý nhất.
Bước 3: Xét duyệt và kí hợp đ ng tín dụng
Sau quá tr nh đánh giá, thẩm định nếu CBTD thấy đủ điều kiện cho vay sẽ lập
tờ tr nh đề nghị xét duyệt cho vay ghi rõ kiến nghị của mình (mức cho vay, thời
hạn, lãi suất…) k m theo h sơ tín dụng, các h sơ khác có liên quan cho trưởng
phòng tín dụng xem xét lại. Sau khi tờ tr nh được duyệt, CBTD lập hợp đ ng tín

dụng cùng với hợp đ ng bảo đảm tiền vay.
Bước 4: Giải ngân
CBTD và các bộ phận có liên quan hoàn tất các thủ tục pháp lý trước khi giải
ng n, sau đó tiến hành giải ngân.
Bước 5: Theo dõi, giám sát và thu nợ
Sau quá trình giải ngân, CBTD phải tiến hành theo dõi, giám sát việc sử dụng
vốn vay của khách hàng đúng mục đích, duy tr tài sản bảo đảm, đánh giá khả năng
trả nợ (đúng tiến độ không, quá trình sản xuất kinh doanh có g thay đổi bất lợi gì,
có dấu hiệu lừa đảo hoặc làm ăn thua lỗ không…) đ ng thời phát hiện nhu cầu mới
của khách hàng để phục vụ. Qua quá trình này, ngân hàng sẽ thu thập thông tin về
khách hàng. Các thông tin phản ánh chiều hướng tốt cho thấy chất lượng khoản vay

14


×