Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên nền tảng kiểm tra sức chịu đựng (Stress testing) tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

NGUYỄN QUỐC GIANG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DỰA TRÊN NỀN
TẢNG
KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG (STRESS TESTING)
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

NGUYỄN QUỐC GIANG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DỰA TRÊN NỀN
TẢNG
KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG (STRESS TESTING)
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9.34.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học
1. TS. PHÙNG KHẮC KẾ


2. PGS.TS. LÊ VĂN HƯNG

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan luận án “Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên nền
tảng kiểm tra sức chịu đựng (Stress testing) tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án này là trung thực và không sao chép
từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các
nguồn tài liệu (nếu có) đãđược thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham
khảo đúng quy định.
Tác giả luận án

Nguyễn Quốc Giang


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................6
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................8
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................9
5. Những đóng góp mới của luận án................................................................10
6. Kết cấu luận án............................................................................................10
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
DỰA TRÊN NỀN TẢNG KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG (STRESS

TESTING) TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................12
1.1. Rủi ro tín dụng tại các NHTM..................................................................12
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...................................................................12
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng.....................................................................20
1.1.3. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với NHTM...................................22
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM..................24
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM............................................................26
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng......................................................26
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM...........................28
1.2.3. Đo lường rủi ro tín dụng.....................................................................29
1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng.......................................................41
1.3. Kiểm tra sức chịu đựng trong quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM........45
1.3.1. Khái quát về kiểm tra sức chịu đựng..................................................45
1.3.2. Các mô hình sử dụng kiểm tra sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng
....................................................................................................................55
Kết luận chương 1...........................................................................................62
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ THỬ
NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DỰA TRÊN NỀN TẢNG
KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG (STRESS TESTING) TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...............................................................64


2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.........................64
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam........................................................................................64
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam giai đoạn 2014-2018.......................................................66
2.1.3. Thực trạng quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam giai đoạn 2014 – 2018..................................................................72
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương

Việt Nam.........................................................................................................83
2.2.1. Mục tiêu Quản trị rủi ro tín dụng của NHCT......................................83
2.2.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của NHCT...................................83
2.2.3. Khẩu vị rủi ro tín dụng, chính sách quản trị rủi ro tín dụng và các
quy định quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam.....................................................................................................85
2.2.4. Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng của NHTMCP Công
Thương Việt Nam........................................................................................99
2.2.5. Nhận diện rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam...................................................................................................105
2.2.6. Thực tế đo lường rủi ro tín dụng và đánh giá mức độ rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..................................108
2.2.7. Thực trạng hoạt động giám sát và kiểm tra quá trình thực hiện
quản trị rủi ro tín dụng................................................................................111
2.2.8. Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và các định hướng của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam.........................................................113
2.3. Xây dựng và thử nghiệm kiểm tra sức chịu đựng trong quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..................................116
2.3.1. Xây dựng và thử nghiệm kiểm tra sức chịu đựng trong quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam dưới tác động
của các biến vĩ mô.....................................................................................116
2.3.2. Kết quả kiểm tra sức chịu đựng đối với rủi ro tín dụng tập trung
..................................................................................................................126


2.3.3. Kết luận rút ra từ kết quả kiểm tra sức chịu đựng đối với rủi ro tín
dụng tại NHCT..........................................................................................126
2.4. Đánh giá khái quát về quản trị rủi ro tín dụng trên nền tảng Stresstesting tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam....................................128
2.4.1. Mặt tích cực trong quản trị rủi ro tín dụng trên nền tảng Stresstesting tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.................................128
2.4.2. Mặt hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng trên nền tảng Stresstesting tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam................................129

Kết luận chương 2.........................................................................................132
Chương 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRÊN NỀN TẢNG KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.............................................................134

3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam giai đoạn 2019-2024...............................................134
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh chung tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam giai đoạn 2019-2024............................................134
3.1.2. Định hướng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2019-2024 và tầm nhìn 2030.
..................................................................................................................135
3.2. Giải pháp thực hiện quản trị rủi ro tín dụng trên nền tảng kiểm tra sức
chịu đựng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..............................136
3.2.1. Bổ sung định hướng chiến lược quản trị rủi ro trên nền tảng stress
testing vào chiến lược quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam......................................................................................136
3.2.2. Nâng cao chất lượng dữ liệu đầu vào để bảo đảm kết quả kiểm tra
stress testing chính xác và các kết luận rút ra có tính khả thi cao................140
3.2.3. Áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng kết hợp phương pháp đo
lường rủi ro theo phương pháp truyền thống và phương pháp đo lường
rủi ro thông qua việc kiểm tra sức chịu đựng (stress testing) theo định
hướng yêu cầu của Basel II........................................................................144


3.2.4. Triển khai xây dựng hệ thống kiểm tra sức chịu đựng đối với rủi
ro tín dụng như một bộ phận không tách rời của hệ thống quản trị rủi ro
tín dụng tại NHCT......................................................................................145
3.2.5. Tổ chức thực hiện công tác phân tích, nghiên cứu, dự báo về các
cú sốc vĩ mô và vi mô tác động đến rủi ro tín dụng của NHCT làm cơ sở

để áp dụng phương pháp kiểm tra sức chịu đựng........................................146
3.2.6. Xem xét điều chỉnh chiến lược tín dụng cho khách hàng lớn và tập
trung tín dụng cho các khách hàng/ngành hàng hiện hành để phân tán rủi
ro tín dụng tập trung tiềm ẩn......................................................................146
3.2.7. Chủ động xây dựng các phương án tăng vốn chủ sở hữu để đối
phó với các cú sốc vĩ mô do khủng khoảng kinh tế, tài chính làm biến
động các yếu tố như GDP, CPI, lãi suất VND, Tỷ giá hối đoái gây nên
nợ xấu đột ngột dẫn đến thâm hụt hết vốn chủ sở hữu................................148
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng trên
nền tảng kiểm tra sức chịu đựng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam......................................................................................................154
3.3.1. Đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
..................................................................................................................154
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...........................................155
Kết luận chương 3.........................................................................................156
PHẦN KẾT LUẬN..........................................................................................158
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................160
PHỤ LỤC 1......................................................................................................164


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
EAD
EL
GHTD
IMF
KHLQ
NHCT
NHNN
NHTM
NHTW

PD
PDTD
QTRRTD
ST
DPRR

: Dư nợ gặp rủi ro khi xảy ra vỡ nợ (exposure at default)
: Tổn thất ước tính được (expected loss)
: Giới hạn tín dụng
: Quỹ tiền tệ quốc tế
: Khách hàng liên quan
: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng trung ương
: Xác suất vỡ nợ (probability of default )
: Phê duyệt tín dụng
: Quản trị rủi ro tín dụng
: Stress-testing (kiểm tra sức chịu đựng)
: Dự phòng rủi ro

TCTD

: Tổ chức tín dụng

HĐQT

: Hội đồng quản trị

TGĐ


: Tổng giám đốc

UB QLRR

: Ủy ban quản lý rủi ro

TBV1, TBV2

: Tuyến bảo vệ 1, tuyến bảo vệ 2

RRTD

: Rủi ro tín dụng

HMRR

: Hạn mức rủi ro

VBCS

: Văn bản chính sách

KVRR

: Khẩu vị rủi ro

HMKSRR

: Hạn mức kiểm soát rủi ro



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu sở hữu của NHCT................................................................58
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT giai đoạn 2014-2018
.............................................................................................................60
Bảng 2.3. Quy mô tăng trưởng tổng tài sản và nguồn vốn của NHCT giai
đoạn 2014-2018...................................................................................62
Bảng 2.4. Cơ cấu kỳ hạn trong tiền gửi của khách hàng tại NHCT năm
2017-2018............................................................................................64
Bảng 2.5. Cơ cấu thu nhập của NHCT giai đoạn 2014 – 2018........................66
Bảng 2.6. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn của NHCT giai đoạn 2014 – 2018
.............................................................................................................67
Bảng 2.7. Cơ cấu tín dụng theo phân khúc khách hàng của NHCT giai
đoạn 2014 – 2018................................................................................68
Bảng 2.8. Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế của NHCT giai đoạn 2014
– 2018..................................................................................................70
Bảng 2.9. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ của NHCT giai đoạn 2014 –
2018.....................................................................................................72
Bảng 2.10. Dư nợ và tỷ trọng dư nợ tín dụng của 10 khách hàng lớn nhất
của NHCT giai đoạn 2014 – 2018......................................................75
Bảng 2.11. Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình VAR.......................115
Bảng 2.12. Kết quả ước lượng mô hình VAR................................................116
Bảng 2.13. Kịch bản các biến vĩ mô và nợ xấu cho năm 2019......................119


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang
Biểu đồ 1.1. Phân bố xác suất trả nợ của khoản vay........................................7

Biểu đồ 1.2. Tổn thất ước tính được, Tổn thất không ước tính được và
tần suất xảy ra tổn thất.....................................................................11
Biểu đồ 1.3. Tổn thất ước tính được và không ước tính được trong mô
hình hoá rủi ro tín dụng...................................................................12
Biểu đồ 1.4. Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh.................15
Biểu đồ 1.5. Đường cong phân bố tổn thất.....................................................41
Biểu đồ 1.6. Phương pháp kiểm tra độ nhạy (sensitivity test) và phương
pháp kiểm tra theo kịch bản (scenario testing)................................45
Biểu đồ 2.1. Quy trình cấp tín dụng theo Quyết định số 234/2016/QĐTGĐ-NHCT35 ngày 03/03/2016:...................................................90
Biểu đồ 2.2. Mô hình tổ chức quản trị RRTD tại NHCT...............................94


1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Giới thiệu
Trên các diễn đàn kinh tế, cũng như trong thực tiễn hoạt động Ngân hàng,
quản trị rủi ro tín dụng được đánh giá là một trong những hoạt động quan
trọng quyết định sự phát triển bền vững của một Ngân hàng. Nhiều công cụ
đã được phát triển để hỗ trợ và nâng cao quản trị rủi ro tín dụng, kiểm tra sức
chịu đựng (Stress testing) là một trong số những công cụ đó. Trong những
năm gần đây, đặc biệt sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, nội
dung kiểm tra sức chịu đựng ngày càng được nhấn mạnh thường xuyên hơn
trên các diễn đàn nghiên cứu khoa học và các hội thảo về quản lý rủi ro. Hiện
nay phần lớn các ngân hàng trung ương và cơ quan giám sát tài chính đều sử
dụng công cụ Stress testing để thử nghiệm và dự báo khả năng chống chịu của
hệ thống ngân hàng. Trên thế giới, các Ngân hàng trung ương, cơ quan giám
sát tài chính đã ban hành các quy định về Stress testing và yêu cầu các Ngân
hàng thực hiện, đồng thời báo cáo kết quả để chủ động đi trước đón đầu trong
việc phòng ngừa và giải quyết những rủi ro gặp phải trong quá trình kinh
doanh trước những biến động của kinh tế vĩ mô.

Stress Testing đối với rủi ro tín dụng là quá trình xác định tác động của những
thay đổi khi có sự cố xấu hay rất xấu xảy ra lên một danh mục tín dụng, từ đó
đánh giá tác động đến bảng cân đối tài sản và cuối cùng là tác động lên vốn
hay tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng như thế nào.
Stress Testing là thuật ngữ chỉ các kỹ thuật khác nhau được sử dụng để
đo lường tổn thất của tổ chức tài chính đối với các sự kiện bất thường nhưng
có thể xảy ra. Các kỹ thuật thực hiện Stress Testing gồm: phân tích độ nhạy
đơn giản, phân tích kịch bản, phương pháp tổn thất tối đa, lý thuyết giá trị cực
đại (Committee on the Global Financial System, 2000).


2
2. Tổng quan về các nghiên cứu
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu ở các quốc gia về kiểm tra sức
chịu đựng của hệ thống ngân hàng trước những biến động vĩ mô. Các nghiên
cứu đều hướng đến việc đo lường tổn thất của danh mục cấp tín dụng/ngân
hàng khi có những biến động bất lợi trong tình huống kinh tế vĩ mô có những
diễn biến xấu hoặc khi các sự kiện, các cú sốc ngoại lệ có thể xảy ra, nhằm
giúp các cơ quan quản lý, các tổ chức tài chính chủ động đối phó với những
tình huống xấu nhất có thể xảy ra.
Tại Việt Nam, có nhiều các đề tài nghiên cứu hoặc hội thảo khoa học về
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng được tiếp cận từ các
phương pháp hoặc các lý luận truyền thống dựa trên những số liệu và những
tổn thất đã xảy ra chưa áp dụng các phương pháp tính toán dự báo cho những
tổn thất trong tương lai đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
Thời gian vừa qua, có một số công trình nghiên cứu áp dụng kiểm tra
sức chịu đựng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng như:
Đề tài “Xây dựng mô hình thử sức chịu đựng rủi ro tín dụng – từ lý
thuyết đến thực tiễn tại Việt Nam” của nhóm tác giả Vũ Thị Kim Oanh, Vũ
Hải Yến, Nguyễn Thị Thu Trang, Bùi Huy Trung. Đề tài đã hệ thống hóa lý

luận về mô hình kiểm tra sức chịu đựng trước những rủi ro tín dụng, trên cơ
sở đó tiến hành đánh giá sức chịu đựng rủi ro tín dụng của các Ngân hàng
thương mại tại Việt Nam, đồng thời đưa ra những gợi ý chính sách cho việc
triển khai đánh giá sức chịu đựng rủi ro tín dụng theo cách tiếp cận Top-down.
Đề tài “Kiểm định rủi ro tín dụng cho các Ngân hàng thương mại niêm
yết tại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Hoàng Thụy Bích Trâm. Đề tài nghiên
cứu thực hiện thử nghiệm Stress testing để xem xét tác động vĩ mô lên rủi ro


3
tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam dựa trên phân tích viễn
cảnh. Kết quả cho thấy tồn tại mối tương quan âm giữa tỷ lệ nợ xấu (NPL) và
tăng trưởng GDP với độ trễ là hai quý. Đề tài nghiên cứu còn sử dụng Credit
Var để tính toán khả năng vỡ nợ của khu vực Ngân hàng thương mại và nhận
thấy rằng các ngân hàng thương mại không thể hấp thụ được các khoản tổn
thất tín dụng dưới các kịch bản vĩ mô bất lợi. Điều này có thể đe dọa đến sự
ổn định của hệ thống tài chính. Những ước lượng này cũng rất hữu ích cho
Ngân hàng nhà nước trong việc xác định mức độ rủi ro và tính toán tỷ số an
toàn vốn tối thiểu cần thiết khi trường hợp xấu có thể xảy ra.
Tác giả thực hiện nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu
trong nước và ngoài nước đã công bố và rút ra những kết luận như sau:
Thứ nhất, các công trình nghiên cứu, đề tài nghiên cứu đã công bố chủ
yếu chỉ thực hiện ở tầm vĩ mô, thực hiện tính toán kiểm định sức chịu đựng
rủi ro tín dụng đối với hệ thống ngân hàng thương mại hoặc khối doanh
nghiệp trung ương trước những cú số vĩ mô như lạm phát tăng, thu nhập quốc
nội giảm, tỷ giá thực biến động tăng, lãi suất cho vay tăng….từ đó sử dụng
kết quả kiểm định phục vụ việc hoạch định các chính sách tài chính tiền tệ của
Ngân hàng trung ương hoặc các cơ quan quản lý tài chính trong việc quản lý
chính sách tài chính tiền tệ của nhà nước. Rất ít các đề tài nghiên cứu thực
hiện căn cứ trên thực trạng của một ngân hàng thương mại cụ thể để từ đó đưa

ra những hoạch định, chính sách quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng đó
cũng như chiến lược phát triển tín dụng của Ngân hàng phù hợp với thực
trạng của bản thân ngân hàng và nền kinh tế.
Thứ hai, hầu hết các đề tài nghiên cứu thực hiện kiểm tra sức chịu đựng
chủ yếu thực hiện thông qua phương pháp từ trên xuống (Top-down), dựa trên
số liệu báo cáo của các Ngân hàng, cơ quan giám sát nhà nước sẽ áp dụng các


4
kịch bản khác nhau để đánh giá mức độ tổn thất của hệ thống hoặc của từng
ngân hàng. Tuy nhiên, về mô hình kinh doanh và tính chất hoạt động khác
nhau của các ngân hàng dẫn đến việc so sánh kết quả giữa các ngân hàng sẽ
có những hạn chế nhất định. Tại Luận án này, tác giả thực hiện kiểm tra sức
chịu đựng thông qua phương pháp Bottom-up dựa trên những dữ liệu đầy đủ,
hiểu rõ về rủi ro thị trường và rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại
từ đó có thể đưa ra những kết quả thử nghiệm và dự báo phù hợp nhất cho
Ngân hàng.
Thứ ba, kết quả các đề tài nghiên cứu chủ yếu được dùng để hỗ trợ
ngân hàng trung ương và cơ quan giám sát đưa ra các chính sách tài chính tiền
tệ ở tầm vĩ mô. Ít có đề tài nghiên cứu chi tiết cụ thể dùng cái tài liệu con số
thực trạng của ngân hàng cụ thể kết hợp dự báo các kịch bản bất lợi thực hiện
kiểm tra sức chịu đựng của Ngân hàng từ đó giúp nhà quản lý Ngân hàng
thương mại có thể sự báo được rủi ro, chủ động hoạch định các chính sách
quản trị rủi ro tín dụng và chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh tương
lai an toàn, bền vững cho Ngân hàng thương mại, chứ không phải xây dựng
chính sách quản trị rủi ro dựng trên những rủi ro đã xảy ra và đã gây tổn thất
cho Ngân hàng thương mại.
3. Những câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Dựa trên những căn cứ lý luận nào để đánh giá và hoàn thiện hoạt
động Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

thương mại?
Câu 2: Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương VN còn có những tồn tại gì?
Câu 3: Xây dựng và thử nghiệm kiểm tra sức chịu đựng trong quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN có đo lường, đánh giá được
mức tổn thất thực tế nhất khi xảy ra các cú sốc dẫn đến rủi ro tín dụng hay


5
không? Có mang lại kết quả hỗ trợ cao nhất cho hoạt động Quản trị rủi ro tín
dụng hay không?
Câu 4: Để hoàn thiện hơn nữa hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương VN cần những giải pháp gì?
Câu 5: Kết quả nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên nền tảng kiểm
tra sức chịu đựng (Stress testing) tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam có thể áp dụng triển khai đối với những bộ phận, phòng ban và đối
tượng nào trong bộ máy quản trị rủi ro của NHCT?
Câu 6: Để thực hiện các giải pháp và kết quả nghiên cứu cần có những điều
kiện gì?


6

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất lớn trong việc cung ứng vốn cho nền kinh
tế và trong thực thi các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
Vì vậy, đảm bảo sự ổn định và phát triển an toàn cho các Ngân hàng thương
mại (NHTM) là một yêu cầu quan trọng, cấp thiết. Trải qua nhiều biến động
trên thị trường tiền tệ, đặc biệt sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm

2008-2009 và giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn năm 2012-2014 hệ
thống ngân hàng Việt Nam đã bộc lộ nhiều dấu hiệu căng thẳng và tích tụ
những yếu tố dễ bị tổn thương, đặc biệt là vấn đề nợ xấu. Hậu quả của tăng
trưởng tín dụng quá nóng và không có định hướng chiến lược phù hợp đã tạo ra
sức ép cho nền kinh tế; thêm vào đó việc xử lý nợ xấu, loại bỏ các ngân hàng
yếu kém ra khỏi hệ thống còn nhiều vướng mắc làm cho hệ thống ngân hàng
thương mại ở Việt Nam giảm sức chống đỡđể có thể chịu đựng được những cú
sốc trước những bất ổn tài chính, rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Rất nhiều kỹ thuật phân tích dự báo rủi ro tín dụng đã được phát triển
và áp dụng tại các NHTM của các quốc gia trên thế giới, trong đó Stress
testing (ST) được áp dụng khá rộng rãi để đo lường sức chịu đựng rủi ro tín
dụng của hệ thống Ngân hàng. Thực tế ở Hoa kỳ, JP Morgan Chase là một
trong những ngân hàng lớn nhất đã áp dụng kỹ thuật này kiểm tra sức chịu
đựng thường xuyên để phục vụ cho mục đích quản trị rủi ro của các danh mục
hiện có, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch kinh doanh. Là một thị trường đang
phát triển, các ngân hàng Việt Nam đã bộc lộ một số bất cập, yếu kém như tỷ
lệ nợ xấu gia tăng, trình độ quản trị còn yếu, nguồn nhân lực chưa đáp ứng
yêu cầu của tốc độ phát triển đa dạng, phức tạp của nền kinh tế thị trường.


7
Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu về phương pháp kiểm tra sức chịu đựng
đối với rủi ro trong hoạt động cho vay của các NHTM là rất cần thiết.
Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (NHCT), việc quản trị rủi
ro trong hoạt động cho vay luôn được Ban lãnh đạo quan tâm và chỉ đạo sát
sao. Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) tương đối đầy đủ và đồng bộ,
bao gồm: Chiến lược QTRRTD, khẩu vị rủi ro tín dụng, chính sách QTRRTD,
bộ máy QTRRTD, các quy trình và quy định về quản lý rủi ro tín dụng, các nội
dung về giám sát và kiểm tra quá trình QTRRTD và điều chỉnh sau giám sát.
Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn nữa chính sách quản trị rủi ro trong hoạt động

cho vay cũng như xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ,
tác giả đi sâu nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên nền tảng kiểm tra
sức chịu đựng (Stress testing) tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”,
từ đó kiến nghị triển khai thực hiện Stress testing trong quản trị rủi ro hoạt
động cho vay nhằm phát triển NHCT an toàn hiệu quả hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là tập trung nghiên cứu xác
định những tác động của những thay đổi khi có sự cố xấu hay rất xấu xảy ra
lên một danh mục cấp tín dụng, từ đó đánh giá tác động đến bảng cân đối tài
sản và cuối cùng là các tác động lên vốn hay tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng.
Từ việc lượng hóa được những tác động này, đánh giá sức chịu đựng của
NHTM trước những sự cố xảy ra để từ đó hoạch định các chính sách quản trị
rủi ro trong hoạt động cho vay và xây dựng các chiến lược kinh doanh phù
hợp cho từng thời kỳ. Cụ thể, luận án được thực hiện nhằm đạt đến các mục
tiêu sau:
Thứ nhất: Xác định quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay là hoạt động
quản trị cốt lõi, đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và bền vững cho NHTM;
Thứ hai: Xác định các yếu tố có thể gây ra rủi ro trong hoạt động cho
vay của NHTM, từ đó đo lường lượng hóa các tổn thất có thể xảy ra khi các


8
yếu tố này thay đổi xấu hoặc rất xấu, đánh giá ảnh hưởng của các tổn thất này
đến tài sản và vốn của NHTM.
Thứ ba: Đánh giá sức chịu đựng của NHTM trước những tổn thất khi
xảy ra các cú sốc bất lợi, từ đó hoạch định các chính sách quản trị rủi ro và
xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận án này là “Quản trị rủi ro tín dụng dựa

trên nền tảng kiểm tra sức chịu đựng (Stress testing) tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam”
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Do đối tượng nghiên cứu trong luận án này là “Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên
nền tảng kiểm tra sức chịu đựng (Stress testing) tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam”, nên trong luận án, tác giả chỉ đánh giá việc quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay của NHCT. Các thuật ngữ Rủi ro tín dụng, Quản trị rủi
ro tín dụng, khẩu vị rủi ro tín dụng, chính sách quản trị rủi ro tín dụng…sử
dụng trong luận án được hiểu là các thuật ngữ sử dụng trong hoạt động cho vay
của NHCT, không bao gồm hoạt động huy động vốn và các hình thức cấp tín
dụng khác như phát hành LC và bảo lãnh, bao thanh toán…
Đối tượng khảo sát là các thông tin báo cáo tài chính, tình hình hoạt
động kinh doanh của NHCT và Hệ thống QTRRTD hiện hành tại NHCT, bao
gồm: Chiến lược QTRRTD, Khẩu vị rủi ro tín dụng, Chính sách QTRRTD,
Bộ máy QTRRTD, Các quy trình và quy định về QTRRTD, Các nội dung về
giám sát và kiểm tra quá trình QTRRTD và Điều chỉnh sau giám sát. Từ đó
hiểu thêm về khung quản trị rủi ro, mô hình quản trị rủi ro hiện tại mà NHCT
đang áp dụng, thực hiện nghiên cứu triển khai thực hiện Stress testing trong
QTRRTD nhằm phát triển NHCT an toàn hiêu quả hơn.


9
Giới hạn phạm vi nghiên cứu: tại luận án này tác giả thực hiện nghiên
cứu đánh giá sức chịu đựng trước những rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam, đánh giá khả năng chịu đựng của NHCT trước
những kịch bản bất lợi từ đó đưa ra các chính sách quản trị rủi ro tín dụng và
chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp.
Không gian nghiên cứu: tại luận án này tác giả chỉ thực hiện nghiên
cứu những thực hiện đánh giá kiểm tra sức chịu đựng trước những rủi ro tín
dụng (rủi ro trong hoạt động cho vay) tác động đến hoạt động kinh doanh

chính của NHCT, không bao gồm hoạt động của các công ty con, công ty liên
kết của NHCT.
Thời gian nghiên cứu: Các tài liệu, số liệu phục nghiên cứu luận án
được tổng hợp thu thập từ giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018 của NHCT và
chiến lược phát triển NHCT giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận án là phương pháp hỗn hợp quy nạp
và giải thích, bao gồm phương pháp định tính và định lượng.
Phương pháp định tính: được sử dụng gồm ba bước: Bước 1, luận án
nghiên cứu cơ sở lý luận và tổng hợp các quan điểm của các chuyên gia về
QTRRTD (đối với hoạt động cho vay), từ đó đánh giá vai trò quan trọng của
việc QTRRTD. Bước 2, luận án nghiên cứu về đo lường rủi ro tín dụng và các
phương pháp đo lường rủi ro tín dụng đang áp dụng hiện nay, từ đó đánh giá
ưu nhược điểm từ các phương pháp này trong hoạt động quản trị rủi ro. Bước
3, luận án nghiên cứu về lý luận và các quan điểm về Kiểm tra sức chịu đựng
(stress testing – ST) trong QTRRTD tại các NHTM, từ đó đánh giá các ưu
nhược điểm của kỹ thuật này trong hoạt động đo lường rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh của NHTM.
Phương pháp định lượng: tác giả thực hiện khảo sát thực tế QTRRTD và
tình hoạt động kinh doanh của NHCT. Áp dụng phương pháp thống kê và mô


10
hình hồi quy để đánh giá kiểm tra sức chịu đựng của NHCT trước những yếu
tố thay đổi xấu và rất xấu đến hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra chính sách
QTRRTD và hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ.
5. Những đóng góp mới của luận án
Xem xét và đối chiếu với các nghiên cứu của các nhà khoa học trước
đây, luận án đã đóng góp những vấn đề mới sau đây:
Tác giả đã hệ thống hóa những cơ sở lý luận và những quan điểm mới

nhất, cập nhật những quy định mới nhất trong QTRRTD dựa trên nền tảng
kiểm tra sức chịu đựng tại các NHTM. Đồng thời đưa ra những yêu cầu cấp
bách trong QTRRTD và nâng cao sức cạnh tranh của NHTM trong thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế.
Về phương pháp nghiên cứu: tác giả đã xây dựng công trình nghiên cứu
của mình một cách logic từ lý luận đến thực tế áp dụng tại NHCT. Dẫn dắt vấn
đề một cách khoa học, dễ hiểu, dễ tiếp cận. Dùng phương pháp thống kê và mô
hình hồi quy để đo lường con số tổn thất cụ thể cho sự tác động của những cú
sốc đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chỉ ra những tác động đến tài
sản và vốn của Ngân hàng và đánh giá con số cụ thể về sức chịu đựng của
Ngân hàng trước những cú sốc thay đổi đó.
Từ thực trạng phân tích QTRRTD của NHCT và kiểm tra sức chịu đựng
trong QTRRTD tại NHCT, giúp các nhà quản lý NHCT có thể dự báo trước
được rủi ro, từ đó chủ động hoạch định các chính sách QTRRTD và chiến
lược phát triển hoạt động kinh doanh tương lai an toàn, bền vững cho NHCT,
chứ không phải xây dựng chính sách quản trị rủi ro dựa trên những rủi ro đã
xảy ra và đã gây tổn thất cho Ngân hàng.
6. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận án gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng dựa trên nền tảng
kiểm tra sức chịu đựng (Stress testing) tại các Ngân hàng thương mại.


11
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và thử nghiệm quản trị
rủi ro tín dụng dựa trên nền tảng kiểm tra sức chịu đựng (Stress testing) tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp thực hiện quản trị rủi ro tín dụng trên nền tảng
kiểm tra sức chịu đựng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Tài liệu tham khảo



12
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DỰA TRÊN
NỀN TẢNG KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG (STRESS TESTING)
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng tại các NHTM
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong kinh tế thị trường, hệ thống Ngân hàng được ví như hệ thần kinh
của nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng hoạt động thông suốt, lành mạnh và
hiệu quả là tiền đề để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử
dụng hiệu quả, kích thích tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền và tạo
công ăn việc làm. Tuy nhiên, trong kinh tế thị trường, rủi ro là không thể tránh
khỏi, mà đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng có phản
ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Những rủi ro
phổ biến trong hoạt động Ngân hàng bao gồm: Rủi ro thanh khoản, rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh toán, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, rủi ro chủ quyền và
rủi ro chính trị. Trong đó, rủi ro tín dụng được đánh giá là một trong những
loại rủi ro có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Đã có nhiều nghiên cứu của nhiều chuyên gia tài chính về rủi ro tín
dụng và QTRRTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM, trên cơ sở đó các
tác giả cũng đưa ra những định nghĩa và quan điểm khác nhau về rủi ro tín
dụng. Một số định nghĩa về rủi ro tín dụng được đưa ra như sau:
- Theo Saunders, A., & Cornett, M. M. (2007). Financial Institutions
Management A Risk Management Approach, 6th edition. Boston: McgrawHill Irwin,[21] rủi ro tín dụng là rủi ro các dòng tiền mang lại từ các khoản
vay hoặc các chứng khoán (như trái phiếu) mà tổ chức tài chính nắm giữ
không được thanh toán đầy đủ. Tất cả các định chế tài chính đều phải đối mặt



13
với rủi ro tín dụng, trong đó các định chế tài chính cho vay dài hạn hoặc mua
trái phiếu dài hạn thường đối mặt với rủi ro tín dụng cao hơn so với các định
chế tài chính cho vay ngắn hạn hoặc mua trái phiếu ngắn hạn.
Biểu đồ 1.1 dưới đây thể hiện phân bố xác suất trả nợ đối với một
khoản vay mà một ngân hàng cấp cho một khách hàng riêng lẻ. Theo đó, xác
suất người đi vay trả được cả gốc và lãi là khá cao, nhưng thấp hơn 1 (tương
ứng với điểm A trên đồ thị). Người đi vay có thể không trả được nợ do những
vấn đề trong dòng tiền, tuy nhiên xác suất người đi vay không trả được cả gốc
lẫn lãi thường không cao (tương ứng với điểm C trên đồ thị). Dù xác suất này
không cao, vẫn luôn tồn tại khả năng xảy ra tình huống khách hàng vay không
trả được một phần hoặc hoàn toàn không trả được gốc và lãi. Do đó tổ chức
tài chính luôn phải ước lượng rủi ro không trả được nợ đối với các tài sản này
và đặt ra một mức bù rủi ro tương xứng với phần rủi ro phải gánh chịu.
Biểu đồ 1.1. Phân bố xác suất trả nợ của khoản vay

(Nguồn: Saunders, A., & Cornett, M. M. (2007). Financial Institutions Management A
Risk Management Approach, 6th edition. Boston: Mcgraw-Hill Irwin)[21]


14
Khi tổ chức tài chính đa dạng hoá danh mục đầu tư, tổng mức rủi ro tín
dụng trên toàn danh mục tài sản sẽ giảm xuống. Đa dạng hoá danh mục đầu tư
làm giảm mức rủi ro tín dụng của tổ chức tài chính đối với từng khách hàng
riêng lẻ (individual firm-specific credit risk) nhưng không làm giảm được rủi
ro tín dụng hệ thống (systematic credit risk) – là những rủi ro thường đi cùng
với tình hình kinh tế chung tác động đến tất cả người đi vay, ví dụ như rủi ro
của phần lớn các doanh nghiệp gặp phải(rủi ro vỡ nợ) khi kinh tế khủng
hoảng (Saunders & Cornett, 2007) [21].
- Theo Hull, J. C. (2012). Risk management in Financial Institutions,

3rd edition. New Jersey: John Wiley & Sons, Inc,[16] rủi ro tín dụng là rủi
ro các bên đối tác trong giao dịch vay và giao dịch phái sinh không trả nợ.
Hull cho rằng rủi ro tín dụng thông thường là rủi ro lớn nhất mà một ngân
hàng phải đối mặt.Tương tự, Greuning, H. v., & Bratanovic, S. B. (2009).
Analyzing Banking Risk: A Framework for Assessing Corporate Governance
and Risk Management, 3rd Edition. Washington, D.C. : The International
Bank for Reconstruction and Development/THE WORLD BANK[14] định
nghĩa rủi ro tín dụng hay còn gọi là rủi ro đối tác (counterparty risk) là rủi ro
người đi vay hoặc người phát hành công cụ tài chính – là cá nhân, công ty
hoặc một quốc gia – không trả được gốc và các dòng tiền liên quan theo các
điều khoản đã được thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
- Trong bộ “17 nguyên tắc quản trị RRTD” của Ủy ban Basel được
ban hành vào tháng 9/2000 thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay
hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúngnghĩa vụ thanh toán
theo các điều khoản đã thỏa thuận”[ CITATION Bas00 \l 1066 ] [4].Phạm vi
của rủi ro tín dụng theo định nghĩa này tương tự phạm vi của rủi ro tín dụng
trong định nghĩa của Saunders & Cornett (2007) [21] và Hull (2012) [16]: nó
bao hàm cả rủi ro trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng vay


×