Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Nghiên cứu sự lưu hành của Bovine coronavirus gây tiêu chảy ở bò tại Hà Tĩnh và Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 11: 916-924

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2019, 17(11): 916-924
www.vnua.edu.vn

NGHIấN CU S LU HNH CA BOVINE CORONAVIRUS GY TIấU CHY Bề
TI H TNH V NGH AN
V Th Ngc, Bựi Th Phng Tho, Hunh Th M L, Nguyn Vn Giỏp,
Lờ Vn Trng, Cao Th Bớch Phng, Lờ Vn Phan*
Khoa Thỳ y, Hc vin Nụng nghip Vit Nam
*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 16.02.2020

Ngy nhn bi: 06.01.2020
TểM TT

Nghiờn cu ny c thc hin nhm xỏc nh s cú mt ca Bovine Coronavirus (BCoV) gõy tiờu chy bũ
nuụi ti H Tnh v Ngh An. K thut RT-PCR ó xỏc nh c 14/180 mu phõn (7,78%) dng tớnh vi BCoV.
T l lu hnh BCoV cao nht nhúm bờ di 1 thỏng tui (9,24%), sau ú n nhúm bờ 1-3 thỏng tui (6,25%).
Khụng phỏt hin thy BCoV nhúm bũ 4-12 thỏng tui. Kt qu gii trỡnh t gen v phõn tớch trỡnh t gen S cho thy
cỏc chng BCoV trong nghiờn cu ny thuc nhúm di truyn C1, cựng nhúm di truyn vi chng virus vacxin 0501
ca Hn Quc.
T khúa: Bovine Coronavirus, lu hnh, H Tnh, Ngh An, RT-PCR, gen S.

Prevalence of Bovine Coronavirus Causing Diarrhea in Calves
in Ha Tinh and Nghe An Province
ABSTRACT
This study was carried out to find the presence of Bovine Coronavirus (BCoV) causing diarrhea in calves in Ha
Tinh and Nghe An province. The detection of virus using the RT-PCR method showed that 14/180 (7.78%) stool


samples were positive to BCoV. The prevalence of BCoV was the highest in the calves group under 1 month old
(9.24%), followed by the calves group from 1 to 3 months old (6.25%). BCoV was not detected in the calves aged
from 4 to 12 months. The S gene sequencing and analysis results revealed that the BCoV strains isolated in the
present study belonged to the C1 group, the same as Korean vaccine strain 0501.
Keywords: Bovine Coronavirus, prevalence, Ha Tinh, Nghe An, RT-PCR, S gene.

1. T VN
Bovine Coronavirus (BCoV) l tỏc nhõn gõy
tiờu chõy v nhim trựng ỵng hụ hỗp cõ bờ
v bủ trỵng thnh (Bidokhti & cs., 2012; Park
& cs., 2006). BCoV thuc chi Betacoronavirus, h
Coronavirinae, b Nidovirales (Bok & cs., 2015).
Ging nhỵ Coronavirus khỏc, BCoV l mt virus
vi b gen ARN si n dỵng, vi kớch thỵc
khoõng 32 kb (Bidokhti & cs., 2013). Trong s
cỏc protein cỷa virus, protein S l mt loọi
protein cỗu trỳc ln nỡm trờn b mt cỷa virus,
ũng vai trủ quan trng trong quỏ trỡnh sinh hc
cỷa BCoV (Bidokhti & cs., 2013). Cho n nay,

916

chỵa cũ h thng phõn loọi chớnh thc cỷa BCoV
trờn ton th gii. Da trờn mi quan h di
truyn cỷa protein S, BCoV lỵu hnh Nhờt
Bõn ỵc chia thnh bn nhúm (Kanno & cs.,
2007; Kanno & cs., 2009). Tuy nhiờn, Shin & cs.
(2009) ó phồn loọi BCoV thnh 3 nhúm. Nhúm
C1 gm cỏc chỷng Chõu v Cu Ba ỵc phỏt
hin sau nởm 2000. Nhũm C2 gm cỏc chỷng

ỵc phỏt hin Chõu u. Nhúm C3 gm cỏc
chỷng BCoV ỵc phỏt hin trỵc nởm 2000.
Hn na, cỏc c tớnh khỏng nguyờn cỷa BCoV
thay i khụng chợ gia cỏc nhúm khỏc nhau m
cũn trong cựng mt nhúm (Kanno & cs., 2013).
Do ũ, rỗt khũ phỏt trin mt loọi vacxin hiu


V Th Ngc, Bựi Th Phng Tho, Hunh Th M L, Nguyn Vn Giỏp,
Lờ Vn Trng, Cao Th Bớch Phng, Lờ Vn Phan

quõ chng lọi BCoV. Phõn tớch protein S hon
chợnh cỷa BCoV lỵu hnh Thýy in v an
Mọch giai oọn 2002-2010 cho thỗy s thay i
axit amin (aa) lờn n 3%, s t bin thay i
aa thỵng din ra cỏc v trớ t 109-131 v 495527 (Bidokhti & cs., 2013).
Vit Nam, bnh tiờu chõy do virus bũ
thỵng xuyờn xõy ra v gõy õnh hỵng nghiờm
trng cho ngnh chởn nuụi bủ trong cõ nỵc.
Chao & cs. (2014) cho bit bũ tọi Hu dỵng tớnh
huyt thanh hc vi BCoV. Mt nghiờn cu khỏc
v c im di truyn cỷa Coronavirus Vit
Nam cỹng ó ỵc thc hin bi Shin & cs.
(2019). Trong nghiờn cu ny s lỵu hnh cỷa
BCoV gõy tiờu chõy bủ ỵc nuụi tọi hai tợnh
Ngh An v H Tùnh cỹng ó ỵc khõo sỏt v
ỏnh giỏ. ồy l hai tợnh tờp trung s lỵng ln
bũ sa trong cõ nỵc v l ni cũ cỏc trang trọi
chởn nuụi bủ sa quy mụ cụng nghip cỷa cụng
ty Vinamilk v TH-TrueMilk. Kt quõ thu ỵc

v s lỵu hnh cỹng nhỵ mt s c im di
truyn cỷa BCoV gõy tiờu chõy trờn n bủ s l
c s khoa hc quan trng trong vic nh hỵng
la chn chỷng virus thớch hp cho cỏc nghiờn
cu sõn xuỗt vacxin cỹng nhỵ nhờp khốu vacxin
thớch hp phýc vý nhu cổu s dýng trong nỵc.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Nguyờn liu
Nguyờn liu l cỏc mộu phõn tiờu chõy cỷa
bũ thu thờp ỵc tọi tợnh H Tùnh v Ngh An
trong nởm 2019.
2.2. Phng phỏp tỏch chit ARN t mu
bnh phm
Trizol (Invitrogen) ỵc dựng tỏch chit
ARN cỷa BCoV, cỏc bỵc tin hnh theo s
hỵng dộn cý th cỷa nh sõn xuỗt. Cý th b
sung 800 àL dung dch Trizol vo 200 àL huyn
dch mộu bnh phốm, vortex, ỷ trong 3 phỳt v
sau ũ b sung tip 200 àL dung dch
Chloroform, vortex mọnh trong 15 giõy, ỷ
nhit phũng trong 5 phỳt. Huyn dch trờn
ỵc ly tõm 12.000 vũng/phỳt trong 15 phỳt
4C. Sau khi ly tõm, chuyn pha trờn cú cha

ARN vo mt ng Eppendorf mi (vi lỵng
khoõng 500 àL). Tỷa ARN cỷa virus bỡng cỏch
b sung 500 àL dung dch Isopropanol, ỷ nhit
phủng 10 phỳt, sau ũ ly tồm 12.000
vũng/phỳt trong 10 phỳt 4C. Ra tỷa ARN

bỡng 1 mL dung dch Ethanol 70%, ly tõm
12.000 vũng/phỳt trong 5 phỳt 4C. Hũa ARN
trong 30 àL nỵc vụ trựng ó loọi Rnase v bõo
quõn -20C.
2.3. Tng hp cADN v phõn ng PCR
cADN ỵc tng hp t ARN ó ỵc tỏch
chit nh enzyme phiờn mó ngỵc (reverse
transcriptase). tọo cADN, b kit SuperScript
TM (Invitrogen) ó ỵc s dýng. Thnh phổn
phõn ng v iu kin tng hp cADN nhỵ sau: 5
àL ARN tinh sọch, 4,5 àL nỵc ó loọi ARNse, 3
àL dNTPs (2,5 mM mi loọi), 2 àL mi oligo dT
(200 pM/ àL ), 1 àL Superscript TM II ARNse Hreverse transcriptase (200 U/àL), 0,5 àL ARNse
inhibitor (10 U/àL ) v 4 àL 5x first strand
buffer. Phõn ng tng hp cADN ỵc thc hin
37C trong 60 phỳt v sau ũ 94C trong vũng
5 phỳt.
cADN sau khi tng hp ỵc b sung trc
tip vo ng phõn ng PCR s dýng Kit PCR lot
595123 (Norgen). Kit ny cú cha cỏc Taqpolymerase v cỏc thnh phổn cổn thit cho quỏ
trỡnh khuch ọi ADN. Trong nghiờn cu ny,
cp mi c hiu phỏt hin BCoV: BCoV-F1
(5 - AGT GTA GAT GCC CGT CTC GTA -3) v
BCoV-R1 (5 - GCT GCA ATA ACA TAG TCA
CCA -3) v cp mi dựng giõi trỡnh t gen S:
BCoV-S1F (5-ATGTTTTTGATACTTTTAA TTT
CC-3) v BCoV-S1R (5-ACACCAGTAGATGGT
GCTAT-3) (Park & cs. 2006) ó ỵc s dýng
cho phõn ng PCR. Sõn phốm PCR s dýng cp
mi BCoV-F1/ BCoV-R1 cú kớch thỵc l 638 bp

v sõn phốm PCR s dýng cp mi BCoV-S1F/
BCoV-S1R cũ kớch thỵc l 920 bp. Phõn ng
PCR ỵc thc hin theo chỵng trỡnh nhit
nhỵ sau: 40 chu k (95C - 5 phỳt, 54C - 1
phỳt, 72C - 1 phỳt) v 72C - 7 phỳt v gi sõn
phốm 4C. Sõn phốm PCR ỵc trn vi
loading dye cat: R0611 (Thermo scientific) theo
t l 1:5 v kim tra trờn gel agarose cat: 17850
(Thermo scientific) 0,8%.

917


Nghiờn cu s lu hnh ca Bovine Coronavirus gõy tiờu chy bũ ti H Tnh v Ngh An

2.4. Giõi trỡnh t gen S v xõy dng cõy
phõ h
Sõn phốm PCR c hiu cha oọn gen S
ỵc gi sang cụng ty Macrogen cỷa Hn Quc
giõi trỡnh t gen. Trỡnh t ADN thu ỵc
ỵc phõn tớch bỡng phổn mm BioEdit v
DNAstar. Vi trỡnh t gen S cỷa cỏc chỷng
BCoV thu ỵc, cõy phõ h ó ỵc xõy dng
bỡng phổn mm MEGA, s dýng phỵng phỏp
Neighbor-Joining vi giỏ tr Bootstrap l 1.000
n v.

3. KT QU V THO LUN
3.1. Chn oỏn v xỏc nh s lu hnh ca
BCoV n bũ ti tnh H Tnh v Ngh An

Trong nghiờn cu ny, 180 mộu phõn tiờu
chõy cỷa bũ nuụi tọi cỏc trọi/h gia ỡnh trờn a
bn tợnh H Tùnh v Ngh An ó ỵc thu thờp
(Bõng 1) trong nởm 2019. Kt quõ chốn oỏn
bỡng phõn ng RT-PCR cho thỗy 14/180
(7,78%) mộu phõn tiờu chõy cho kt quõ dỵng
tớnh vi BCoV (Bõng 1 v Hỡnh 1). Sõn phốm
PCR thu ỵc cũ kớch thỵc l 638 bp, ỳng vi
kớch thỵc ó ỵc cụng b trỵc ồy vi cp mi
BCoV-F1/BCoV-R1 (Park & cs., 2006).
Kt quõ chốn oỏn (Bõng 1) cho thỗy Ngh
An cú 12/79 (15,19%) mộu bnh phốm dỵng tớnh
vi BCoV trong khi ũ tọi H Tùnh chợ cú 2/101
(1,98%) mộu dỵng tớnh vi BCoV. Kt quõ khỏc
nhau v t l mộu phõn tiờu chõy cỷa bủ dỵng
tớnh vi BCoV ny cú th do tỡnh hỡnh chởm sũc,
nuụi dỵng gia cỏc trọi/h gia ỡnh khỏc nhau.
Kt quõ nghiờn cu trỵc ồy cỷa Chao v cs.
(2014) cho thỗy t l trồu bủ nuụi trờn a bn
cỏc phỵng ven thnh ph Hu b tiờu chõy l
17,88% v 33,33% mộu xột nghim cho kt quõ
dỵng tớnh huyt thanh hc vi Coronavirus.

Nhng nghiờn cu trỵc ồy trờn th gii
cho thỗy t l lỵu hnh BCoV bờ tọi n l
20% (20/110 mộu) (Hansa & cs., 2012), t l
nhim BCoV trờn bũ tọi Hn Quc trong giai
oọn 2002-2003 khoõng 58% (Park & cs., 2006),
tọi Brazil trong giai oọn 2000-2002 l 33,33%
(17/51 mộu) (Brandao & cs., 2006), tọi

Argentina trong giai oọn 1994-2010 l 5,95%
(Bok & cs., 2015), tọi Tõy Algeria (Bớc Phi) t l
nhim BcoV cỷa bũ l 20,73% (Ammar & cs.,
2014). Nhỵ vờy, kt quõ thu ỵc trong nghiờn
cu ny v t l lỵu hnh BCoV trờn bũ tọi hai
tợnh H Tùnh (1,98%) v Ngh An (15,19%) thỗp
hn cỏc kt quõ nghiờn cu tọi cỏc nỵc trờn,
tuy nhiờn cao hn t l nhim BCoV trờn bũ tọi
Argentina trong giai oọn 1994-2010. S khỏc
bit ny cú th do khỏc nhau v iu kin chởn
nuụi cỹng nhỵ yu t v khụng gian, thi gian
v a lớ khỏc nhau.
BCoV l mt trong nhng nguyờn nhõn
chớnh gõy bnh tiờu chõy bũ, bnh kit l mựa
ụng gồy tiờu chõy bũ v bnh hụ hỗp bờ t
1-30 ngy tui (Bok & cs., 2015). BcoV cỹng l
tỏc nhõn gõy tiờu chõy trờn cõ bủ trỵng thnh
t 4-12 thỏng tui (Hasoksuz & cs., 1999).
Trong nghiờn cu ny, t l v s lỵu hnh
BcoV trờn bủ cỹng ó ỵc phõn tớch theo cỏc
nhúm tui khỏc nhau (Bõng 2).
Kt quõ thu ỵc (Bõng 2) cho thỗy t l
mộu phõn tiờu chõy cho kt quõ dỵng tớnh vi
BCoV cao nhỗt nhúm bờ dỵi 1 thỏng tui
(9,24%), sau ũ n nhúm bờ 1-3 thỏng tui
(6,25%). Tuy nhiờn s sai khỏc ny khụng cú ý
nghùa thng kờ (p >0,05). Mc dự BCoV cú th
nhim bũ mi la tui (Bok & cs., 2015; Park
& cs., 2006) nhỵng nghiờn cu ny khụng phỏt
hin ỵc BcoV nhúm bũ 4-12 thỏng tui.


Bõng 1. Kt quõ PCR phỏt hin BCoV trong mu bnh phm

918

Dng tớnh

m tớnh

S mu
kim tra

S mu

T l (%)

S mu

T l (%)

H Tnh

101

99

98,02

2


1,98

Ngh An

79

67

84,81

12

15,19

Tng

180

166

92,22

14

7,78

Tnh


V Th Ngc, Bựi Th Phng Tho, Hunh Th M L, Nguyn Vn Giỏp,

Lờ Vn Trng, Cao Th Bớch Phng, Lờ Vn Phan

Ghi chỳ: Sn phm PCR thu c cú kớch thc 638 bp. Ging 1-5: Cỏc mu bnh phm dng tớnh vi BCoV.
Ging 6: i chng õm. M: thang ADN chun ca Thermo Scientific lot 00566364.

Hỡnh 1. Kt quõ chn oỏn BCoV bng phõn ng RT-PCR
Bõng 2. S lu hnh ca BcoV theo la tui
Dng tớnh
Thỏng tui

S mu kim tra
S mu

T l (%)

1

119

11

9,24

1-3

48

3

6,25


4-12

13

0

0

Tng

180

14

7,78

Mt s nghiờn cu trỵc ồy trờn th gii
cho thỗy 91/143 (63,64%) mộu dch mỹi v phồn
tiờu chõy cỷa bờ t 2-30 ngy tui nuụi tọi 6 trọi
bũ sa Ontario (Canada) cho kt quõ dỵng
tớnh vi BCoV (Gomez & cs., 2017). Kt quõ
nghiờn cu thu ỵc tọi Th Nhù Kỡ cho thỗy
13/33 (39,3%) bờ t 1-30 ngy tui v 8/21 (38%)
bũ t 4-12 thỏng tui b tiờu chõy cho kt quõ
dỵng tớnh vi BCoV (Hasoksuz & cs., 1999). T
l nhim BCoV theo la tui cỷa bũ trong nghiờn
cu ny khỏc vi cỏc kt quõ nghiờn cu k trờn.
c bit khi so sỏnh t l nhim BCoV nhúm bũ
4-12 thỏng tui, nghiờn cu ny khụng phỏt hin

thỗy BCoV. S sai khỏc v t l lỵu hnh BCoV
trờn bũ trong nghiờn cu ny so vi cỏc nghiờn
cu k trờn theo chỳng tụi cú th l do dung
lỵng mộu nhú cỷa nhúm bũ 4-12 thỏng tui
(13/180 mộu xột nghim). Chớnh vỡ s lỵng mộu
s dýng trong nghiờn cu cũn họn ch nờn kt
quõ nghiờn cu ny cú th chỵa phõn ỏnh ổy ỷ
tỡnh hỡnh nhim BCoV theo nhúm tui. lm rừ
c im lỵu hnh cỷa BCoV theo la tui bũ
nuụi tọi H Tùnh v Ngh An, cổn thc hin cỏc
nghiờn cu tip theo vi dung lỵng mộu ln hn.

3.2. Kt quõ phõn tớch gen S v cõy phõ h
Gen S l gen mó húa cho khỏng nguyờn b
mt v l gen thỵng xuyờn ỵc s dýng trong
cỏc nghiờn cu v dch t hc phõn t cỷa BCoV
(Bidokhti & cs., 2013). Trong nghiờn cu ny
gen S cỷa BCoV ó ỵc giõi trỡnh t gen v so
sỏnh vi trỡnh t gen S cỷa cỏc chỷng BCoV
tham chiu khỏc, bao gm (i) 3 chỷng virus
vacxin gm chỷng BC94 cỷa Hn Quc (mó s
truy cờp GenBank: EU401989), chỷng
NordenVacxin cỷa M (mó s truy cờp
GenBank: M64668), chỷng 0501 cỷa Hn Quc
(mó s truy cờp GenBank: EU686689); (ii)
chỷng thc a SWUN/LN2 Trung Quc (mó
s truy cờp GenBank: MK095180); (iii) 5 chỷng
thc a Vit Nam thu thờp nởm 2017-2018
gm chỷng BL104, DT97, PL84 (mó s truy cờp
GenBank tỵng ng l MH203065, MH203064,

MH197037, M046005 v MK046003), (iv) chỷng
Hymalayan Tahr1-10/01 (mó truy cờp
GenBank: HM573327), (v) chỷng thc a c
in Mebus (mó truy cờp GenBank: BCU00735)
M.

919


Nghiờn cu s lu hnh ca Bovine Coronavirus gõy tiờu chy bũ ti H Tnh v Ngh An

Ghi chỳ: Du . biu th cỏc nucleotide ging vi trỡnh t ca chng virus NA585.

Hỡnh 2. So sỏnh trỡnh t gen S ca cỏc chng BCoV trong nghiờn cu ny
vi cỏc chng BCoV tham chiu khỏc
Kt quõ giõi trỡnh t gen v phõn tớch
trỡnh t gen S cỷa 3 chỷng BCoV (chỷng
NA585 v NA586 thu thờp ỵc Ngh An v
chỷng HT666 thu thờp ỵc H Tùnh) trong
nghiờn cu ny cho thỗy chỳng cú mc
tỵng ng cao vi nhau v trỡnh t nucleotide
(dao ng trong khoõng 97,8-99,5%). Kt quõ
so sỏnh trỡnh t gen S cỷa BCoV trong nghiờn

920

cu ny vi cỏc chỷng BCoV phõn lờp ỵc tọi
Vit Nam trỵc ồy (chỷng BL104, DT97 v
PL84) (Shin & cs., 2019) cho thỗy t l tỵng
ng v nucleotide giao ng t 97,8-99,7%.

Khi so sỏnh vi chỷng virus SWUN/LN2 phõn
lờp ỵc tọi Trung Quc (Abi & cs., 2019), t l
tỵng ng v trỡnh t gene S khoõng 98,398,9% (Bõng 3 v Hỡnh 2). Tỵng t khi so


V Th Ngc, Bựi Th Phng Tho, Hunh Th M L, Nguyn Vn Giỏp,
Lờ Vn Trng, Cao Th Bớch Phng, Lờ Vn Phan

sỏnh trỡnh t gen S cỷa cỏc chỷng BCoV trong
nghiờn cu ny vi 3 chỷng virus vacxin
(chỷng 0501 v BC94 cỷa Hn Quc v chỷng
Nodern cỷa M), t l tỵng ng v trỡnh t
gene S trong khoõng t 97,2-99,6%.
Kt quõ phõn tớch trỡnh t axit amin suy
din (deduced amino acid) cỷa gen S cho thỗy 3
chỷng trong nghiờn cu ny cú mc tỵng
ng vi nhau v aa trong khoõng 97-99,6%. So
sỏnh cỏc chỷng BCoV trong nghiờn cu ny vi
chỷng BL104 ỵc phỏt hin Bỡnh Lýc, H
Nam nởm 2018 cho thỗy t l tỵng ng v aa

khoõng 97,3-100%. So sỏnh vi chỷng thc a
SWUN/LN2 phõn lờp ỵc tọi Trung Quc nởm
2018 cho thỗy t l tỵng ng v aa khoõng
97,7-99,6%. Tỵng t khi so sỏnh vi cỏc chỷng
virus vacxin cỷa Hn Quc (0501 v BC94) v
M (Norden), t l tỵng ng v trỡnh t aa cỷa
gen S dao ng trong khoõng 93,1-97%. Cỏc
chỷng BCoV trong nghiờn cu ny cú t l tỵng
ng cao nhỗt v trỡnh t aa (96-97%) khi so

sỏnh vi chỷng virus vacxin 0501 cỷa Hn (Lee
& Yoon, 2009; Lee & cs., 2009; Zhang & cs.,
1991) (Bõng 4 v Hỡnh 3).

Bõng 3. Mc tng ng (%) v trỡnh t nucleotide ca gen S ca cỏc chng BCoV
trong nghiờn cu ny vi cỏc chng BCoV tham chiu khỏc trờn th gii
STT

Chng virus

1

2

3

4

5

6

7

1

NA585/VietNam/2019

2


NA586/VietNam/2019

97,8

3

HT666/VietNam/2019

97,8

99,5

4

MH203065/BL104/VietNam/2018

97,8

99,7

99,5

5

MH203064/DT97/VietNam/2017

97,8

99,7


99,5

100

6

MH197037/PL84/VietNam/2017

97,9

99,6

99,6

99,8

99,8

7

M64668/Norden/USA/1981

96,6

96,7

96,5

96,7


96,7

96,6

8

EU401989/BC94/Korea/1994

96,0

96,1

95,9

96,1

96,1

96,0

99,4

8

9

10

9


EU686689/0501/Korea/2005

97,0

97,8

97,6

97,8

97,8

97,7

97,6

97,0

10

BCU00735/Mebus/USA/1972

96,3

96,4

96,1

96,4


96,4

96,3

99,6

99,5

97,2

11

MK095180/SWUN/China/2018

98,3

98,9

98,6

98,9

98,9

98,8

97,2

96,7


97,8

96,9

12

HM573327/Tahr1/Korea/2010

97,3

97,9

97,7

97,9

97,9

97,8

97,7

97,1

99,4

97,3

11


12

98,1

Bõng 4. Mc tng ng v trỡnh t axit amin ca gen S ca cỏc chng BCoV
trong nghiờn cu ny vi cỏc chng BCoV tham chiu khỏc
STT

Chng virus

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


1

NA585/VietNam/2019

2

NA586/VietNam/2019

97,3

3

HT666/VietNam/2019

97,0

99,6

4

MH203065/BL104/VietNam/2018

97,3

100

99,6

5


MH203064/DT97/VietNam/2017

97,3

100

99,6

6

MH197037/PL84/VietNam/2017

97,3

100

99,6

100

100

7

M64668/Norden/USA/1981

94,4

95,0


94,7

95,0

95,0

95,0

8

EU401989/BC94/Korea/1994

93,1

93,7

93,4

93,7

93,7

93,7

98,3

9

EU686689/0501/Korea/2005


96,0

97,0

96,7

97,0

97,0

97,0

96,0

94,7

10

BCU00735/Mebus/USA/1972

93,7

94,4

94,1

94,4

94,4


94,4

99,0

99,0

95,4

11

MK095180/SWUN/China/2018

97,7

99,6

99,3

99,6

99,6

99,6

95,4

94,1

97,3


94,7

12

HM573327/Tahr1/Korea/2010

96,7

97,7

97,3

97,7

97,7

97,7

96,0

94,7

99,3

95,4

11

12


100

98,0

921


Nghiên cứu sự lưu hành của Bovine Coronavirus gây tiêu chảy ở bò tại Hà Tĩnh và Nghệ An

Ghi chú: Dấu “.” biểu thị các aa giống với trình tự của chủng virus NA585.

Hình 3. So sánh trình tự aa của gen S củaBCoV trong nghiên cứu
này với các chủng tham chiếu khác trên thế giới

Hình 4. Cây phâ hệ dựa trên gen S của BCoV. Các chủng BCoV
trong nghiên cứu này được đánh dấu hình tròn đen

922


V Th Ngc, Bựi Th Phng Tho, Hunh Th M L, Nguyn Vn Giỏp,
Lờ Vn Trng, Cao Th Bớch Phng, Lờ Vn Phan

Gen S mó hoỏ cho protein khỏng nguyờn b
mt cỷa BCoV ng thi cỹng l protein cũ vai
trũ chớnh trong cỗu trỳc cỷa BCoV v quyt
nh n tớnh gõy bnh trờn vờt chỷ. Vỡ vờy, gen
S thỵng xuyờn ỵc s dýng trong cỏc phõn
tớch v dch t hc phõn t BCoV (Shin & cs.,
2019). Kt quõ phồn tớch cồy phõ h cho thỗy

cỏc chỷng BCoV trong nghiờn cu ny thuc v
nhũm di truyn C1, cựng nhũm di truyn vi cỏc
chỷng BCoV thu thờp ỵc nởm 2017-2018 tọi
Bỡnh Lýc (chỷng BL104), Duy Tiờn (chỷng
DT97), Phỷ Lý (chỷng PL84) cỷa tợnh H Nam,
thnh ph H Chớ Minh (chỷng HCM304) v
Ngh An (chỷng NA226) (Shin & cs., 2019). Kt
quõ phồn tớch cồy phõ h cỹng cho thỗy cỏc
chỷng BCoV trong nghiờn cu ny nỡm cựng
nhũm di truyn C1 vi chỷng virus vacxin 0501
cỷa Hn Quc (Lee & cs., 2009; Zhang & cs.,
1991) v cỹng cũ mi quan h phõ h gổn gỹi vi
cỏc chỷng phỏt hin Cuba, Trung Quc, Hn
Quc nhỵng khụng nỡm cựng nhúm di truyn
vi hai chỷng virus vacxin cũn lọi l BC94 v
Nodern (thuc nhúm di truyn C3) (Hỡnh 4).

4. KT LUN
Tọi hai tợnh Ngh An v H Tùnh, 14/180
mộu phõn tiờu chõy cỷa bũ nuụi cho kt quõ
dỵng tớnh vi BCoV. T l lỵu hnh BCoV cao
nhỗt nhũm bờ dỵi 1 thỏng tui (9,24%), sau
ũ n nhúm bờ 1-3 thỏng tui (6,25%). Khụng
phỏt hin thỗy BCoV nhũm bủ trỵng thnh
4-12 thỏng tui. Cỏc chỷng BCoV trong
nghiờn cu ny thuc nhúm di truyn C1, cựng
nhúm di truyn vi chỷng virus vacxin 0501 cỷa
Hn Quc.

LI CM N

Nghiờn cu ny ỵc thc hin t ngun
kinh phớ cỷa ti cỗp Hc vin Nghiờn cu s
lỵu hnh cỷa Bovine Coronavirus gõy tiờu chõy
trờn n bủ tọi H Tùnh v vựng phý cờn mó s
ti: T2019-03-12.

TI LIU THAM KHO
Abi K.M. & Tang C. (2019). Emergence of a novel
bovine coronavirus strain with recombinat

hemagglutinin/esterase gene in dairy calves in
China. />95186.1
Ammar S.S., Mokhtaria K., Tahar B.B., Amar A.A.,
Redha B.A., Yuva B., Mohamed H.S., Abdellatif
N. & Laid B. (2014). Prevalence of rotavirus
(GARV) and coronavirus (BCoV) associated with
neonatal diarrhea in calves in western Algeria.
Asian Pacific Journal of Tropical Biomedicine.
4: 318-322.
Bidokhti M.R., Trồvộn M., Krishna NK., Munir M.,
Belỏk S., Alenius S. & Cortey M. (2013).
Evolutionary dynamics of bovine coronaviruses:
natural selection pattern of the spike gene implies
adaptive evolution of the strains. Journal of
General Virology. 94: 2036-2049.
Bidokhti M.R.., Trồvộn M., Ohlson A., Baule C.,
Hakhverdyan M., Belỏk S., Liu L., Alenius S.
(2012). Tracing the transmission of bovine
coronavirus infections in cattle herds based on
S gene diversity. The Veterinary Journal.

193: 386-390.
Bok M., Mino S., Rodriguez D., Badaracco A., Nuủes
I., Souza SP., Bilbao G., Louge Uriarte E., Galarza
R., Vega C., Odeon A., Saif LJ. & Parreủo V.
(2015). Molecular and antigenic characterization of
bovine Coronavirus circulating in Argentinean
cattle during 1994-2010. Veterinary Microbiology.
184: 221-229.
Brandao P.E., Gregori F., Richtzenhain L.J., Rosales
C.A., Villarreal L.Y. & Jerez J.A. (2006).
Molecular analysis of Brazilian strains of bovine
coronavirus (BCoV) reveals a deletion within the
hypervariable region of the S1 subunit of the spike
glycoprotein also found in human coronavirus
OC43. Archives of Virology. 152: 1735-1748.
Chao N.V., Hoa N.X., Hai P.V. & Hai P.H.S. (2014).
ng dng phng phỏp Elisa xỏc nh nguyờn
nhõn gõy tiờu chy bờ nuụi trờn a bn cỏc
phng ven thnh ph Hu. Tp chớ Khoa hc i
hc Hu. 94.
Gomez D.E., Arroyo L.G., Poljak Z., Viel L. & Weese
J.S. (2017). Detection of Bovine Coronavirus in
Healthy and Diarrheic Dairy. Journal of Veterinary
Internal Medicine. 31: 1884-1891.
Hansa A., Rai R.B., Wani M.Y., & Dhama K. (2012).
ELISA and RT-PCR Based Detection of Bovine
Coronavirus in Northern India. Asian Journal of
Animal and Veterinary Advances. 7: 1120-1129.
Hasoksuz M., Lathrop S., Al-dubaib MA., Lewis P.
& Saif L. (1999). Antigenic variation among

bovine enteric coronaviruses (BECV) and bovine
respiratory coronaviruses (BRCV) detected using
monoclonal antibodies. Archives of Virology. 144:
2441-2447.

923


Nghiên cứu sự lưu hành của Bovine Coronavirus gây tiêu chảy ở bò tại Hà Tĩnh và Nghệ An

Kanno T., Hatama S. , Ishihara R. & Uchida I. (2007).
Molecular analysis of the S glycoprotein gene of
bovine coronaviruses isolated in Japan from
1999 to 2006. Journal of General Virology.
88: 1218-1224.
Kanno T., Hatama S., Ishihara R., Uchida I. (2013)
Antigenic variation among recent Japanese isolates
of
bovinecoronaviruses
belonging
to
phylogenetically distinct genetic groups. Archives
of Virology. 158: 1047-1053.
Kanno T., Kamiyoshi T., Ishihara R., Hatama S. &
Uchida I. (2009). Phylogenetic Studies of Bovine
Coronaviruses Isolated in Japan. Journal of
Veterinary Medical Science. 71: 83-86.
Lee G., Song J.-Y., Cho I.S. & Yoon S. (2009).
Comparison of vaccine and field strains of Bovine
coronavirus in Korea. .

gov/nuccore/EU401989.1

924

Lee G. & Yoon S. (2009). Comparision of vaccine and
field strains of bovine coronavirus in Korea.
/>Park S.J., Jeong C., Yoon S.S., Choy H.E., Saif L.J.,
Park S.H., Kim Y.J., Jeong J.H., Park S.I., Kim
H.H., Lee B.J., Cho H.S., Kim S.K., Kang M.I.
& Cho K.O. (2006). Detection and characterization
of bovine coronaviruses in fecal specimens of adult
cattle with diarrhea during the warmer seasons.
Journal of Clinical Microbiology. 44: 3178-3188.
Shin J., Tark D., Le V.P., Choe S., Cha R.M., Park
G.N., Cho I.S., Nga B.T.T., Lan N.T. An & D.J.
(2019). Genetic characterization of bovine
coronavirus in Vietnam. Virus Genes. 55: 415-420.
Zhang X.M., Kousoulas K.G. & Storz J. (1991).
Comparison of the nucleotide and deduced amino
acid sequences of the S genes specified by virulent
and avirulent strains of bovine coronaviruses.
Virology. 183: 397-404.



×