Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty xây dựng 472 tổng công ty xây dựng trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.15 KB, 49 trang )

1

Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty xây dựng 472 tổng công ty xây
dựng trường sơn

I. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty xây dựng 472
- Công ty xây dựng 472 trực thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn tiền thân là
sư đoàn 472 thuộc đoàn 559 - Bộ đội Trường Sơn. Đường Hồ Chí Minh được thành lập
trên tuyến Trường Sơn ngày 20/07/1971. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
đường Trường Sơn giữ một vị trí vơ cùng quan trọng, là mạch máu giao thông chiến
lược quân sự thực hiện chủ trương chi viện cho Miền Nam Việt Nam.
Từ năm 1989 theo quyết định của Nhà nước và Bộ quốc phịng Binh đồn 12
chuyển thành doanh nghiệp kinh tế – quốc phịng có tên là Tổng cơng ty xây dựng
Trường Sơn. Các Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn trực thuộc Binh đồn chuyển thành các
cơng ty hạch tốn kinh tế độc lập trong đó có Lữ đồn 472 thành Cơng ty xây dựng 472
theo quyết định số 73/QĐ-QP ngày 03/04/1989 của Bộ quốc phòng.
1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty xây dựng 472
Công ty xây dựng 472 là một doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân thực
hiện chế độ hạch tốn kinh tế độc lập. Cơng ty được thành lập theo quyết định số
263/QĐ-QP ngày 26/06/1993 của Bộ quốc phòng, giấy phép hành nghề xây dựng số 182
BXD/CSXD ngày 24/04/1997 do Bộ xây dựng cấp và giấy phép kinh doanh số 108688 do
Sở kế hoạch và Đầu tư Thái Nguyên cấp ngày 10/08/1993.
* Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Ngành nghề xây dựng của công ty là: Xây dựng các cơng trình giao thơng cầu
đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, hệ thống thơng tin, tín hiệu, san lấp mặt bằng
xây dựng, các cơng trình thuỷ lợi đê điều, thuỷ điện, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu và
xây dựng các cơng trình cơng nghiệp dân dụng.
- Công ty xây dựng 472 là doanh nghiệp hạng I đồng thời là doanh nghiệp Nhà
nước hoạt động công ích trong quân đội theo quyết định số 528/2000/QĐ-QP ngày
12/01/2000 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng.
Do đặc điểm là đơn vị bộ đội làm kinh tế nên ngoài chức năng sản xuất kinh doanh


đơn vị còn đảm bảo huấn luyện dự bị động viên sẵn sàng chuyển nhiệm vụ chiến đấu,
phục vụ chiến đấu khi có yêu cầu của Bộ quốc phịng.
Để thực hiện tốt 2 nhiệm vụ trên cơng tác biên chế bộ máy quản lý điều hành sản
xuất của công ty mang nét đặc trưng riêng.
Hiện nay Công ty xây dựng 472 gồm 02 xí nghiệp và 06 đội trực thuộc thực hiện thi
cơng các cơng trình do công ty đấu thầu và nhận thầu ở các tỉnh từ miền Trung trở ra.
Công ty quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo hệ thống tổ chức từ trên xuống
dưới.
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty xây dựng 472
1

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


2

a. Thuận lợi:
Công ty xây dựng 472 thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn là doanh nghiệp Nhà
nước hoạt đơng theo luật doanh nghiệp, có đội ngũ cán bộ chỉ huy, quản lý, kỹ thuật được
đào tạo cơ bản, có bề dày kinh nghiệm trong cơng tác. Cơng ty xây dựng 472 có dây truyền
thiết bị thi cơng hiện đại tiên tiến, luôn đáp ứng được yêu cầu thi công theo tiêu chuẩn Việt
Nam cũng như tiêu chuẩn quốc tế. Khẳng định được vị trí của mình trong đội ngũ các
doanh nghiệp mạnh thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản, tạo được uy tín với chủ đầu tư.
b. Khó khăn
Do nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường , ảnh hưởng của tình hình thế giới
khơng ổn định. Nhu cầu tìm kiếm việc làm gặp nhiều khó khăn, do giá cả thấp, cạnh tranh
gay gắt, thiếu việc làm. Do nguồn vốn hạn chế ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong
đấu thầu và sản xuất kinh doanh, tình hình thanh tốn vốn các cơng trình chậm làm ảnh
hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty xây dựng 472

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty xây dựng 472
giám đốc cơng ty
PGĐ
Bí thư đảng uỷ
PGĐ
kinh doanh
PGĐ
kỹ thuật
PGĐ
dự án

phịng chính trị
phịng hành chính
phịng tc - lđ
phịng kế tốn
phịng kt - kt
phịng vật tư xe máy
phịng dự án cn
xn 721
xn 344
Đội 2
Đội 4
Đội 10
Đội 11
Đội 22
Đội 54

2

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33



3

3

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


4

Ban giám đốc công ty
3.1. Ban giám đốc công ty
- Giám đốc cơng ty
- Phó giám đốc kinh doanh
- Phó giám đốc Bí thư Đảng uỷ
- Phó giám đốc kỹ thuật
- Phó giám đốc dự án
3.2. Các phịng chức năng của cơng ty
Các phịng chức năng có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty theo chức
năng nhiệm vụ cụ thể như sau:
* Phịng chính trị
- Cơng tác cán bộ, công tác tổ chức xây dựng Đảng, giáo dục tư tưởng an ninh bảo vệ
công tác quần chúng, tổng hợp cơng tác Đảng, cơng tác chính trị.
Phối hợp với cơ quan, Tổ chức lao động, vật tư xe máy để đảm bảo an toàn lao
động, an toàn giao thông, giải quyết xử lý các vụ vi phạm trong cơng ty.
*Phịng Tài chính – kế tốn
- Xây dựng kế hoạch tài chính của cơng ty
- Khai thác các nguồn vốn,kinh phí phục vụ sản xuất kinh doanh và hoạt động của
cơng ty, quản lý sử dụng bảo tồn và phát triển vốn. Tổ chức cơng tác kế tốn và cơng tác

hạch tốn sản xuất kinh doanh trong cơng ty, kiểm tra cơng tác kế tốn và hạch tốn ở các
đơn vị trực thuộc trong công ty. Thực hiện cơng tác thanh quyết tốn tài chính. Tổ chức và
thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, các chế độ quy định về cơng tác tài chính đối với
doanh nghiệp. Thực hiện chế độ báo cáo cơng tác tài chính với cấp trên và các cơ quan
chức năng.
* Phòng Tổ chức lao động – Tiền lương
- Công tác biên chế, xây dựng lực lượng lao động, bồ dưỡng nâng bậc đối với chuyên
môn kỹ thuật, công tác kế hoạch và công tác tổ chức tiền lương. Báo cáo kế hoạch và quyết
toán lao động tiền lương đối với cấp trên và thanh toán lao động tiền lương đối với các
đơn vị trực thuộc cơng ty. Cơng tác an tồn vệ sinh lao động, công tác tác chiến, huấn luyện
quân sự, huấn luyện chiến sỹ mới, công tác cảnh vệ đảm bảo an tồn cơ quan.
* Phịng Kinh tế – kỹ thuật
- Lập và quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và kế hoạch giao
cho các đơn vị trực thuộc công ty. Tổ chức thực hiện hệ thống định mức kinh tế – kỹ thuật
trong xây dựng cơ bản của ngành, của Nhà nước và của cơng ty. Thanh quyết tốn vật tư
cho các đơn vị trực thuộc cơng ty. Chủ trì tổng hợp phân tích kết quả hoạt động sản xuất
4

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


5

kinh doanh của công ty và thực hiện chế độ báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh lên cấp
trên.
- Phối hợp với phịng kế tốn – tài chính cơng ty thanh quyết tốn cơng trình, sản
phẩm hồn thành.

5


SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


6

* Phịng Dự án – khoa học cơng nghệ
- Cơng tác tiếp thị tìm kiếm việc làm, xây dựng các dự án đầu tư,liên danh liên kết phát
triển sản xuất kinh doanh. Cơng tác đấu thầu, nhận thầu cơng trình. Xây dựng đơn giá giao
khốn cơng trình cho các đơn vị trực thuộc công ty. Công tác kỹ thuật thi cơng, chất lượng
cơng trình và nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
* Phòng kỹ thuật vật tư xe máy
- Công tác tổ chức thực hiệncác chế độ quy định và sử dụng trang thiết bị xe máy,
vật tư trong công ty.
- Công tác đảm bảo và quản lý sử dụng vật tư trong đơn vị và quyết tốn với cấp trên.
Cơng tác khai thác sử dụng và đảm bảo kỹ thuật thiết bị xe máy. Đề xuất và tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh lý, xử lý, đầu tư và đổi mới trang thiết bị xe máy, cơng tác an tồn giao
thơng và an tồn kỹ thuật thiết bị xe máy.
* Phịng Hành chính
- Cơng tác đảm bảo hậu cần, quân trang, quân lương, quân y, doanh trại. Cơng tác
hành chính văn phịng và phục vụ cơ quan công ty, công tác văn thư bảo mật, xe máy chỉ
huy, phục vụ điện nước, công vụ tiếp khách, nấu ăn, cơng tác điều trị trong cơng ty.
Các phịng ban trong cơng ty có mối quan hệ rất mật thiết chặt chẽ với nhau nhằm
mục đích cuối cùng là giúp Giám đốc công ty giải quyết tốt những vấn đề đang phát sinh
hàng giờ, hàng ngày của công ty.
4. Bộ máy kế tốn của Cơng ty xây dựng 472

kế toán trưởng
kế toán
tổng hợp
kế toán

vốn thanh toán
kế toán tài sản cố định
kế tốn
chi phí và giá thành
kế tốn
hàng tồn kho

6

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


7

7

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


8

bảng kết quả kinh doanh của Công ty xây dựng 472
Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu
Trong đó
- Từ HĐ xuất khẩu
- Gia cơng
- Đại lý
2. Chi phí kinh doanh
- Tổng chi phí KD

- Tỷ suất CP KD (%)
3. Nộp ngân sách
- Thuế GTGT
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế thu nhập DN
4. Lợi nhuận
- Lợi nhuận trước thuế
- Lợi nhuận sau thuế
5. Thu nhập bình quân
người LĐ ( đ/ tháng)

Năm 2002
Kế hoạch
Thực hiện
65.000.000.000
81.540.455.572

Năm 2003
Kế hoạch
Thực hiện
100.000.000.000 131.957.162.011

So sánh thực hiện
Số tiền
%
50.416.706439
61.83

0

0
0

0
0
0

0
0
0

0
0
0

0
0
0

63.500.000.000
97.69
3.470.203.095
3.095.238.095
0
0
375.000.000

79.433.413.885
97.42
4.409.639.258

3.882.878.836
0
0
526.760.422

98.000.000.000
98.00
5.261.094.762
4.761.904.762
0
0
500.000.000

129.174.332.860

49.740.918.975

62.62

6.979.381.670
6.283.674.382
0
0
695.707.288

2.567.742.412
2.400.795.546
0
0
168.946.866


58.27
61.83

1.500.000.000
1.125.000.000

2.107.041.687
1.580.281.265

2.000.000.000
1.500.000.000

2.782.829.151
2.087.121.863

675.787.464
506.840.598

32.07
32.07

800.000

820.200

900.000

907.862


87.662

12.17

8

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

32.07


9

Thông qua số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh trong năm 2002 và 2003
công ty đều đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch đề ra, và có sự tăng trưởng về doanh
thu, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Các chỉ tiêu nộp ngân sách, thu nhập
của người lao động tăng lên so với năm 2003 .
Cụ thể các chỉ tiêu năm 2004 so với năm 2003 doanh thu tăng 50.416.706.439đ
tương ứng 61.83% Lợi nhuận trước thuế tăng 675.787.464đ tương ứng 32.07% Lợi
nhuận sau thuế tăng 506.840.598đ tương ứng 32.07% Thu nhập bình quân đầu
người lao động tăng 87.662đ tương ứng 12.17%.
II. Phân cấp quản lý doanh nghiệp
- Giữa Công ty xây dựng 472 với Tổng công ty xây dựng Trường Sơn
Công ty xây dựng 472 là đơn vị hạch toán độc lập nhưng lại là thành viên của
Tổng công ty xây dựng Trường Sơn nên cơng ty được Cục tài chính Bộ quốc phịng và
chi cục quản lý doanh nghiệp Bộ tài chính. Tổng cơng ty xây dựng Trường Sơn giao
các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cao
nhất. Khi được giao vốn và các chỉ tiêu kế hoạch, Công ty xây dựng 472 lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh để bảo toàn vốn, thực hiện nộp thuế theo luật định và nộp các
khoản chi phí quản lý cấp trên về Tổng công ty xây dựng Trường Sơn theo quy chế

quản lý tài chính của Tổng cơng ty được Bộ quốc phịng chấp thuận.
- Giữa Cơng ty xây dựng 472 với các đội, xí nghiệp trong cơng ty. Các xí nghiệp
và đội sản xuất là các đơn vị thành viên trực thuộc công ty là đơn vị hạch tốn phụ
thuộc cơng ty điều tiết chỉ đạo sản xuất tới từng đơn vị thành viên, giao các chỉ tiêu
kế hoạch cho các đơn vị. Công ty duyệt giải pháp thi công, tiến độ thi công, quản lý
các khâu thi cơng, quản lý chi phí sản xuất, quản lý giá thành. Hàng tháng hàng quý
các đơn vị thanh quyết tốn với các phịng ban chức năng trong cơng ty.
1. Cơng tác kế hoạch hố tài chính
- Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc và chính
bản thân cơng ty mà cơng ty đã tiến hành xây dựng kế hoạch tài chính cho tồn cơng
ty cũng như cho các đơn vị trực thuộc. Hàng năm Công ty xây dựng 472 được Tổng
công ty xây dựng Trường Sơn giao kế hoạch tài chính và phải cố gắng phấn đấu thực
hiện tốt kế hoạch tài chính đó. Khi nhận được kế hoạch cơng ty phải có phương
hướng vận dụng để phát huy khả năng sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt kế hoạch
tài chính cụ thể như sau:
- Cơng ty phải kết hợp hài hồ giữa thu và chi để chịu chi phí lãi vay thấp nhất
nhằm mục đích hạ giá thành sản phẩm, nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
- Duy trì chế độ báo cáo vật tư về số lượng, đơn giá, ln cố gắng tiết kiệm chi
phí hợp lý để hạ giá thành sản phẩm.
- Tổ chức mua sắm những thiết bị thiết yếu để đáp ứng nhu cầu tiến độ thi
công.
- Tổ chức thi công theo tiến độ đã đề ra để bàn giao cho chủ đầu tư, tạo doanh
thu cho đơn vị.
9

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


10


- Trong lĩnh vực này phịng Kế tốn – tài chính có vai trị quan trọng trong việc
tham mưu cho giám đốc về cơng tác hạch tốn kế tốn và quản lý tài chính. Ngồi ra
phịng kế tốn cịn có nhiệm vụ quản lý vốn bằng tiền, bằng hiện vật và đảm bảo
vịng quay của vốn có hiệu quả. lập các kế hoạch để vay tiền, ứng dụng phân phối,
định mức chi phí.
- Hàng q, hàng năm phịng kế tốn lập báo cáo quyết tốn tài chính (điều
chỉnh sau khi Cục thuế và Cục quản lý vốn được duyệt) bao gồm: Thuyết minh tài
chính, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Bảng tổng hợp chi phí và tính giá
thành. Báo cáo này gửi lên Tổng công ty xây dựng Trường Sơn 01 bản, Cục thuế 01
bản, Cục quản lý doanh nghiệp 01 bản, lưu lại công ty 01 bản.
( Địa chỉ nộp báo cáo tài chính theo quy định của Cục tài chính – Bộ quốc phịng
áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động cơng ích thuộc Bộ quốc phịng).
2. Sơ lược cơng tác tổ chức kế tốn
Cơng ty xây dựng 472 tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, tồn bộ
cơng việc tập trung tại Phịng Kế tốn của cơng ty. ở các xí nghiệp, đội sản xuất chỉ
có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn, thực hiện thanh toán thu thập
chứng từ và các dữ liệu thông tin ban đầu, kiểm tra chứng từ và lập kế hoach định
kỳ, gửi chứng từ về phịng kế tốn.
a. Tổ chức bộ máy kế tốn ở Cơng ty xây dựng 472
+ Kế tốn trưởng
+ Kế tốn Chi phí sản xuất và tính giá thành
+ Kế toán vốn thanh toán
+ Kế toán tài sản cố định
+ Kế toán hàng tồn kho
+ Kế toán tổng hợp
b. Chế độ áp dụng tại Công ty xây dựng 472
- Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chế độ kế tốn: VNĐ
- Hình thức sổ kế tốn: Nhật ký chung

- Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ
- Phương pháp khấu hao áp dụng: Định kỳ
- Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá thực tế
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Ghi thẻ song song
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xun
+ Cơng ty kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu ở công ty xây dựng 472
a. Kế toán các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu và q trình thanh tốn
tiền hàng
* Chứng từ kế tốn sử dụng
10

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


11

- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho, biên bản giao nhận hàng hoá
- Phiếu chi tiền, giấy báo nợ, giấy thanh toán tạm ứng
- Sổ cái và các sổ chi tiết vật tư khác
* Tài khoản sử dụng: TK 152, TK 153, TK 621, TK 111, TK 112,
TK 131, TK
133, TK 331….
Tài khoản 152 có 5 tài khoản cấp 2
TK 152.1
Nguyên liệu, vật liệu
TK 152.2
Nhiên liệu

TK 152.4
Phụ tùng thay thế
TK 152.6
Thiết bị XDCB
TK 152.8
Vật liệu khác
b. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty
xây dựng 472
Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất: Tại cơng ty đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất được xác định cho từng cơng trình, chi phí phát sinh cho cơng trình nào thì kế
tốn tập hợp chi phí cho cơng trình đó.
Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất:
* Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí cơ bản của quá trình sản xuất, chúng
cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
- Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trựctiếp
* Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
- Tài khoản sử dụng: TK 622 Chi phí nhân cơng trực tiếp
* Kế tốn chi phí sử dụng máy
- Tài khoản sử dụng: TK 623, TK 152, TK 334, TK 338….
* Kế tốn chi phí sản xuất chung
- Tài khoản sử dụng: TK 627, TK 111, TK 112, TK 331, TK 152, TK 153….
* Kế tốn tính giá thành sản phẩm
- Tài khoản sử dụng: TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Kế tốn chi phí sản xuất:
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho NVL, CCDC
Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
Hố đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng
Bảng trích lập các khoản dự phòng
- Tài khoản sử dụng:TK 642, TK 111, TK 112, TK 334, TK 338,TK 133

Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
TK 642.1
Chi phí nhân viên quản lý
TK 642.2
Chi phí vật liệu quản lý
TK 642.3
Chi phí đồn dùng văn phịng
TK 642.4
Chi phí khấu hao TSCĐ
11

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


12

TK 642.5
Thuế phí và lệ phí
TK 642.6
Chi phí dự phịng
TK 642.7
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 642.8
Chi phí bằng tiền khác
* Kế tốn TSCĐ và hao mịn TSCĐ
Chứng từ kế toán: Sổ chi tiết TSCĐ, bảng theo dõi TSCĐ, bảng tính khấu hao
TSCĐ, hố đơn thuế GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ…
Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 214, TK 133,TK , TK 112,TK 141…
* Kế toán tài sản bằng tiền
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng

và các chứng từ khác có liên quan…
Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 131, TK 141, TK 511…
* Kế toán tiền mặt
* Kế toán tiền giửi ngân hàng
* Kế toán tiền lương
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng tính lương
Phiếu chi, giấy báo nợ
Tài khoản sử dụng: TK 334, TK 338, TK 642, TK 111, TK 112
Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334 , Sổ chi tiết TK 334, Bảng
phân bổ tiền lương.
* Kế tốn bảo hiểm và kinh phí cơng đồn
Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính trích các khoản bảo hiểm, kinh phí cơng đồn
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Biên bản điều tra tai nạn lao động, chứng từ khám chữa bệnh
Tài khoản sử dụng: TK 338, TK 334, TK 111, TK 112, TK 642
Tài khoản 338 có 5 tài khoản cấp 2
TK 338.1
Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 338.2
Kinh phí cơng đồn
TK 338.3
Bảo hiểm xã hội
TK 338.4
Bảo hiểm y tế
TK 338.8
Phải trả, phải nộp khác
* Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả
*Báo cáo tài chính
Cơng ty xây dựng 472 hàng quý phải lập nhứng báo cáo tài chính sau:

- Bảng cân đối kế tốn
Mẫu số B01 – DNXL
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Mẫu số B02 – DNXL
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09 – DNXL
- Một số biểu báo cáo theo quy định của Cục tài chính – Bộ quốc phịng.
III. Thực tế tình hình hạch tốn tài sản cố định ở công ty xây dựng 472

12

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


13

1. Đặc điểm tình hình quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công xây dựng
472
1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định
a. Đặc điểm tài sản cố định
- Công ty xây dựng 472 thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn là một doanh
nghiệp Nhà nước có quy mơ lớn , giá trị tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng giá trị tài sản của Công ty. Do vậy nhu cầu sử dụng tài sản cố định tại Công ty
rất lớn. Biến động về tài sản cố định diễn ra thường xuyên và phức tạp.
Bên cạnh đó Cơng ty là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản với nhiều xí nghiệp,
đội thành viên. Các cơng trình do Cơng ty thực hiện thường là khơng tập trung mà
phân tán trên nhiều địa bàn. Để phục vụ tốt cho các cơng trình thi cơng, các loại máy
móc trang thiết bị ln được điều động đến tận chân cơng trình.
Do những đặc điểm trên mà việc quản lý tài sản cố định tại Công ty xây dựng
472 phải được thực hiện một cách chặt chẽ và khoa học.

b. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia vào
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể quản lý tốt tài sản cố định địi hỏi
Cơng ty phải thực hiện phân loại một cách hợp lý.
* Phân loại tài sản cố định theo kết cấu
Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình được phân loại
theo các nhóm sau đây:
- Máy móc thiết bị xây dựng
- Nhà cửa vật kiến trúc
- Phương tiện vận tải truyền dẫn
- Thiết bị dụng cụ quản lý
- Tài sản cố định khác
Tài sản cố định sử dụng tại Công ty phần lớn là các loại máy móc, thiết bị chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty ( từ 30 - 40%). Nhà cửa vật kiến
trúc có tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản cố định của Công ty bao gồm: Trụ sở
làm việc của công ty, Khu nhà làm việc ở Đông Anh, nhà làm việc của các xí nghiệp,
đội sản xuất thi cơng...
Việc phân loại tài sản cố định theo tiêu thức này rất thuận lợi cho công tác quản
lý tài sản cố định và trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Ngoài
ra đây cũng là cơ sở để kế toán lập các sổ chi tiết TSCĐ và xác định tỷ lệ khấu hao áp
dụng cho các nhóm TSCĐ.
Biểu số 2.1 Tình hình TSCĐ tại cơng ty ngày 31/12/2002
Chỉ tiêu
Tổng giá trị TSCĐ

2003

Tỷ trọng %

16.911.416.370


100

3.791.054.985

22,40

Trong đó
Nhà cửa vật kiến trúc
13

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


14

Máy móc thiết bị

7.959.790.159

47,05

Phương tiện vận tải

2.3.19.930.053

13,70

Thiết bị dụng cụ quản lý


463.943.356

2,8

Giàn giáo, cốt pha

230.363.857

1.36

2.146.333.960

12.6

Tài sản cố định khác
* Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành

Tài sản cố định tại cơng ty xây dựng 472 được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn
tự có của doanh nghiệp, nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn Tổng công ty và
nguồn vốn khác. Việc phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành cho phép cơng ty nắm
bắt được tình hình đầu tư TSCĐ cũng như các nguồn vốn tài trợ. Trên cơ sở đó cho
phép cơng ty điều chỉnh việc đầu tư một cách hợp lý các nguồn tài trợ cho TSCĐ.
Biểu số 2.2.

Bảng phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
ĐVT: đồng
Trong đó

Tổng số


Tổng Cty

Gtrị
16.911.416.3
70

Ngân sách
TT

Gtrị

1.928.758.6
91

11,
4

522.159.8
50

TT
3

Công ty

Vốn khác

Gtrị

TT


Gtrị

TT

10.023.076.4
79

59,2
7

4.437.421.0
34

26,2
4

1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ
Mỗi TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng đều được quản lý theo các bộ hồ sơ ( do
phòng vật tư xe máy quản lý) và hồ sơ kế tốn do phịng ( kế tốn tài chính quản lý),
Hàng năm công ty thực hiện kiểm kê TSCĐ. Việc kiểm kê được thể hiện qua bảng
kiểm kê TSCĐ (Biểu số 2.3)
2. Hạch tốn kế tốn tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại Công ty xây
dựng 472
2.1. Tài khoản sử dụng
TSCĐ tại Công ty xây dựng 472 bao gồm TSCĐ hữu hình. Do vậy cơng ty sử dụng
các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động TSCĐ.
- TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: TK này được chi tiết thành các tiểu khoản
sau:
+ TK 211.2 - Nhà cửa vật kiến trúc: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại nhà cửa

vật kiến trúc như Trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc ở Đơng Anh, nhà làm việc
của xí nghiệp, đội, các cơng trình khác….
14

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế tốn K33


15

+ TK 211.3 - Máy móc thiết bị thi cơng:
Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại
xe, máy móc thi công như máy xúc, ủi, lu, ô tô, trạm trộn…..
TK 211.4 - Phương tiện vận tải truyền dẫn:
Phản ánh tình hình
TSCĐ là các loại thiết bị vận tải, truyền dẫn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
TK 211.5 - Thiết bị dụng cụ quản lý:Phản ánh tình hình TSCĐ là các thiết bị
dụng cụ văn phịng sử dụng cho quản lý như Máy vi tính, photo, thiết bị kiểm tra đo
lường, thiết bị kiểm tra chất lượng cơng trình….
TK - 211.8 - TSCĐ khác
2.2. Hạch tốn chi tiết tình hình tăng TSCĐ tại Cơng ty xây dựng 472
2.2.1. Khái qt q trình hạch tốn chi tiết TSCĐ tăng trong kỳ
- Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng TSCĐ lập
giấy đề nghị được cấp TSCĐ chuyển lên phòng Kinh tế kỹ thuật để phân tích tình hình
cơng ty, tình hình thị trường và đưa ra phương án đầu tư TSCĐ một cách hợp lý.
Giám đốc công ty là người đưa ra quyết định tăng TSCĐ.
- Trong trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm: Việc mua sắm được thực hiện qua
hố đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trước khi đưa vào sử dụng, Công ty thực
hiện bàn giao TSCĐ cho các đơn vị sử dụng thông qua thực hiện bàn giao TSCĐ ( lập
thành 2 liên giống nhau Liên 1 giao cho Phịng Tài chính kế tốn, Liên 2 giao cho

Phịng Vật tư xe máy).
Trong trường hợp TSCĐ tăng do Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: Khi
cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành, Cơng ty thực hiện nghiệm thu cơng trình.
Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản được tập hợp vào Bảng tổng
hợp chi phí, các chi phí phát sinh trong quá trình XDCB được tập hợp vào Bảng tổng
hợp chi phí sau đó Cơng ty lập biên bản bàn giao TSCĐ. Sau khi TSCĐ được bàn giao
công ty thực hiện thanh lý hợp đồng giao khốn cơng trình XDCB. Trong trường hợp
TSCĐ được cấp trên ( Tổng công ty) cấp Công ty sẽ lập ra 1 Hội đồng để đánh giá
TSCĐ và lập biên bản đánh giá TSCĐ. Sau đó cơng ty lập biên bản bàn giao TSCĐ cho
các đơn vị trực thuộc.
Các TSCĐ sử dụng tại công ty được quản lý theo từng bộ hồ sơ TSCĐ gồm 3 bộ.
- Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến TSCĐ được lập, lưu
trữ và quản lý tại phòng Vật tư xe máy của cơng ty.
- Hồ sơ kế tốn: Bao gồm các chứng từ liên quan đến TSCĐ được lập, lưu trữ và
quản lý tại phịng Kế tốn tài chính của công ty bao gồm:
- Quyết định đầu tư được duyệt
- Biên bản đấu thầu hay chỉ định thầu
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
- Biên bản quyết tốn cơng trình hồn thành
15

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế tốn K33


16

- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hồ sơ TSCĐ kế toán TSCĐ tiến hành ghi
thẻ TSCĐ.

2.2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ
a. TSCĐ tăng do mua sắm
Các chứng từ sử dụng:
- Quyết định của Giám đốc công ty
- Hoá đơn GTGT hoá đơn vận chuyển
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Ví dụ minh hoạ:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng máy thi cơng phục vụ thi cơng cơng trình Dự án
cải tạo nâng cấp quốc lộ 6 Sơn La tháng 01 năm 2003 Giám đốc xí nghiệp đã lập
Giấy đề nghị Cơng ty cấp 01 máy xúc Komatsu PC 200 bánh xích. Giám đốc công ty đã
căn cứ vào nhu cầu sử dụng tài sản cố định và tình hình cơng ty gửi công văn xin
phép Tổng công ty xây dựng Trường Sơn tháng 01 năm 2003 mua tài sản cố định.
Giám đốc công ty ra quyết định mua tài sản cố định theo mẫu 2.1.

16

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


17

Mẫu 2.1
TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN
CÔNG TY XÂY DỰNG 472

Số 427/CT - Tch

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thái nguyên, ngày 10 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY XÂY DỰNG 472
(V/v mua sắm TSCĐ phục vụ xây lắp)
- Căn cứ vào quyết định số 73/QĐ - QP ngày 03 tháng 04 năm 1989 số 399/ QĐ QP ngày 04 tháng 04 năm 1996 số 165/2003/QĐ - BQP ngày 15 tháng 09 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ quốc phòng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
ngành nghề kinh doanh và cơ cấu của tổ chức của Công ty xây dựng 472 - Tổng công
ty xây dựng Trường Sơn.
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty xây dựng 472
- Căn cứ vào tình hình năng lực vốn hiện có của Cơng ty xây dựng 472
Quyết định
Điều I: Thực hiện mua mới 01 máy xúc Komatsu đủ khả năng phục vụ cho việc
thi cơng cơng trình Cải tạo nâng cấp quốc lộ 6 Sơn La.
Điều II. Tài sản cố định được tài trợ từ quỹ đầu tư phát triển và từ nguồn vốn
vây Ngân hàng đầu tư và phát triển Thái nguyên.
Điều III. Phịng vật tư xe máy, phịng Kế tốn tài chính cơng ty có trách nhiệm
thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
Tổng Cty XD Trường sơn

GIÁM ĐỐC CƠNGTY

( Ký, họ tên, đóng dấu)

Các phịng VTXM, KTTC
Lưu cơng ty
Ngày 15 tháng 02 năm 2003 đại diện Phòng Vật tư xe máy và phòng kế tốn

thực hiện mua tài sản cố định thơng qua Hoá đơn GTGT số 0090347

17

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


18

Mẫu số 2.2

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01/GTKT

Liên 2 ( Giao cho khách hàng) 3LL

Số: 0090347

Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị xây dựng TCCL
Địa chỉ: 80 Láng Hạ
Điện thoại: 04. 8647658
Mã số thuế: 0100365533 -1

Tài khoản: 43110030093143

Tại Ngân hàng cổ phần Đông á - Chi nhánh Hà Nội
Đơn vị: Công ty xây dựng 472 - Tổng công ty xây dựng Trường Sơn
Địa chỉ: Phường Tân lập - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0280 847327

Mã số thuế: 46001905-1

Tài khoản: 39010000000094

Tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Thái Ngun
Hình thức thanh tốn: trả tiền ngay
STT

Tên hàng
hố

ĐVT

S.lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Máy
xúc
Komatsu
PC200 bánh
xích

c

01


590.000.000

590.000.000

Tổng tiền hàng: 590.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng tiền thuế: 59.000.000
Tổng tiền thanh tốn: 649.000.000
NGƯỜI MUA

KẾ TỐN TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

- Tổng chi phí lắp đặt chạy thử của tài sản này là: 10.000.000đ
- Công ty đã xác định nguyên giá TSCĐ này là 600.000.000đ
- Sau khi nhận hoá đơn GTGT số 0090347 Thủ kho làm thủ tục nhập tại kho

18

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33



19

Dựa trên hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán vốn bằng tiền thực hiện lập Phiếu
chi để thanh toán cho Công ty thiết bị xây dựng TCCL ( Mẫu số 2.3)
Trong ngày 15 tháng 01 năm 2003 thủ kho lập phiếu xuất kho để thực hiện xuất
Tài sản cố định cho đơn vị sử dụng là Xí nghiệp 721 - thuộc Công ty xây dựng 472
Mẫu số 2.3

PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 02 năm 2003

Quyển số 1/2003
Số 1502
Nợ TK 211,133
Có TK: 111

Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Siêu Việt
Địa chỉ: Phòng vật tư xe máy - Công ty xây dựng 472
Lý do: Mua máy xúc để phục vụ sản xuất kinh doanh
Số tiền : 649.000.000đ ( Sáu trăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo : 02 chứng từ gốc
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên, đóng dấu)

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, họ tên)


( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền ( Sáu trăm triệu đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 01 năm 2003
THỦ QUỸ

(Ký, họ tên)

NGƯỜI NHẬN

(Ký, họ tên)

Đồng thời Công ty lập biên bản bàn giao Tài sản cố định cho xí nghiệp 721 Mẫu
số 2.4
Trên cơ sở biên bản bàn giao tài sản cố định kế toán tài sản cố định thực hiện
lập thẻ tài sản cố định cho máy xúc Komatsu PC 200 được sử dụng tại xí nghiệp 721 Cơng ty xây dựng 472.
Dựa vào thẻ tài sản cố định và các chứng từ có liên quan, kế tốn tài sản cố định
thực hiện phản ánh vào Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.6)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán tài sản cố định phản ánh vào
Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc phản ánh vào Nhật ký chung ( Biểu số 2.7, Biểu
2.8, Biểu 2.9)
19

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


20

Mẫu số 2.4

CÔNG TY XÂY DỰNG 472

Địa chỉ: Phường.Tân lập - TP Thái Nguyên

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 15 tháng 02 năm 2003
Số: 01/2003
- Căn cứ vào quyết định số 427 ngày 10 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc công
ty xây dựng 472 - Tổng công ty xây dựng Trường Sơn về việc bàn giao tài sản cố
định cho xí nghiệp 721 trực thuộc Cơng ty xây dựng 472.
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ơng: Nguyễn Siêu Việt
Chức vụ:
Trưởng phịng Vật tư xe máy
- Ơng: Nguyễn Lê Hồng
Chức vụ:
Trợ lý phịng VTXM
Đại diện bên nhận
- Ơng: Lê Kiên
Chức vụ:
Giám đốc xí nghiệp 721
- Ông: Phạm Văn Thanh
Chức vụ:
Lái máy
Địa điểm giao nhận: Tại kho Công ty xây dựng 472 - Tân Lập - Thái Nguyên
Xác nhận việc giao nhận như sau:
Tên, ký hiệu,
Số Nước
S quy cách (cấp

hiệu sản
TT hạng của
TSCĐ xuất
TSCĐ)
A
B
1 Máy
xúc
Komatsu
PC200
Cộng

STT
A

C

D
Nhật

x

x

Năm
Năm
đưa
sản
vào sử
xuất

dụng
1
2001

x

2
2003

x

Cơng
Tính ngun giá của TSCĐ
Cước
suất
Giá mua
phí
Chi phí
Ngun
(diện
(Giá thành
vận
chạy thử giá TSCĐ
tích
sản xuất)
chuyển
thiết kế)
3
4
5

6
7
10.000.000

590.000.000

x

Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng
B

590.000.000

ĐVT
C

Tài
Tỷ lệ liệu kỹ
hao thuật
mịn
kèm
theo
8
E

x

600.0000.000

11%


10.000.000

600.0000.000

x

Số lượng
1

Giá trị
2

Tổng cộng
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

KẾ TỐN TRƯỞNG

NGƯỜI NHẬN

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

20

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


NGƯỜI GIAO

x


21

Biểu số 2.5
CÔNG TY XÂY DỰNG 472

Địa chỉ: Phường.Tân lập - TP Thái Nguyên

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ 125
Ngày 15 tháng 01 năm 2003 lập thẻ
- Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số: 01/ 2003 ngày 15 tháng 01 năm 2003
Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ: Máy xúc Komatsu PC 200
Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản
Năm sản xuất: 2001
Bộ phận quản lý sử dụng: Xí nghiệp 721
Năm đưa vào sử dụng: 2003
Đình chỉ sử dụng ngày…. tháng…. năm……
Lý do đình chỉ:……………………………………………………………..
Chứng

Nguyên giá TSCĐ
Ngày

từ

Giá trị hao mòn TSCĐ


Diễn giải

Nguyên giá

Năm

GTHM

Cộng dồn

C

1

2

3

4

tháng
A

B

15/01/200 Mua máy xúc 600.000.000
3

STT


600.000.00
0

Komutsu PC200

Tên, quy cách dụng cụ, phụ

ĐVT

Số lượng

Giá trị

C

1

2

tùng
A

B

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……………………ngày……tháng…..năm…………..
Lý do giảm:………………………………………………………….

21


SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


22

Biểu số 2.6
TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN
CÔNG TY XÂY DỰNG 472

BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 16 TS/ T1
Chứng từ
SH

NT

009034
7

Ghi có TK 331, Ghi Nợ các TK

Diễn giải

2114

1332

Tổng cộng

59.000.000


649.000.000

590.000.00 59.000.00
0
0

649.000.00
0

15/01/200 Mua máy xúc 590.000.000
3
Komatsu PC200
Cộng

Biểu số 2.7
TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN
CÔNG TY XÂY DỰNG 472

BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Số: 17 TS/ T1
Chứng từ
SH
009034
7

Ghi có TK 331, Ghi Nợ các TK

Diễn giải


NT

2114

15/01/200 Mua máy xúc 590.000.000
3
Komatsu PC200
Cộng

441

Tổng cộng

590.000.000

590.000.000

590.000.00 590.000.00 590.000.00
0
0
0

Ví dụ minh hoạ:
Trụ sở làm việc tại Sơn La được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu điều hành thi
công các công trình của Cơng ty xây dựng 472. Theo quyết định số 442/QĐ-CT ngày
20 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc Cơng ty thực hiện ký hợp đồng giao khốn
(Mẫu 2.5) với xí nghiệp 721 với nội dung xây dựng cơng trình xây Trụ sở làm việc tại
Sơn La.

22


SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


23

Mẫu 2.5
TỔNG CƠNG TY XD TRƯỜNG SƠN

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY XÂY DỰNG 472

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 427/CT - Tch
Thái nguyên, ngày 20 tháng 01 năm 2003

HỢP ĐỒNG GIAO KHỐN
Cơng trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La
- Căn cứ vào quyết định số 534/ QĐ - CT ngày 18 tháng 05 năm 1993 của Giám
đốc công ty xây dựng 472 về ban hành quy chế tài chính nội bộ.
- Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Giám
đốc công ty.
Hôm nay, ngày 20 tháng 01 năm 2003 tại Công ty xây dựng 472
Bên giao khốn ( Bên A) Cơng ty xây dựng 472
Đại diện ơng: Phạm Văn Lý

Chức vụ


Giám đốc

Bên nhận giao khốn ( Bên B) Xí nghiệp 721 trực thuộc Cơng ty xây dựng 472
Đại diện ông: Lê Kiên

Chức vụ

Giám đốc XN

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán thi cơng cơng trình xây Trụ sở
làm việc tại Sơn La với các điều khoản sau:
Điều 1: Chủ đầu tư công trình: Cơng ty xây dựng 472
Điều 2: Đơn vị nhân giao: Xí nghiệp 721 có trách nhiệm thi cơng cơng trình nha
làm việc tại Sơn La.
Điều 3: Tiến độ thi cơng cơng trình: Cơng trình phải được hồn thành trước
ngày 30/03/2003
Điều 4: Trách nhiệm của các bên:
Trách nhiệm của bên giao khốn: Bên giao khốn là Cơng ty 472 có trách nhiệm
giao cho bên nhận khoán các tài liệu thiết kế các chỉ dẫn về kĩ thuật, tiêu chuẩn áp
dụng ghi trong hợp đồng, trách thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát cơng trình.
Trách nhiệm của bên giao khốn:
Thi cơng cơng trình đúng theo các u cầu kĩ thuật, đúng như thiết kế đúng các
biện pháp tổ chức thi cơng và an tồn lao động.
Hợp đồng có giá trị ngay 20/01/2003
Bên nhận:
23

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Bên giao khoán



24

(Kí, ghi rõ họ tên)

(Kí, họ tên, đóng dấu)

Ngày 20/01/2003 Cơng ty Xây dựng 472 ứng trước cho Xí nghiệp 721 số tiền
trong dự tốn cơng trình 140.135.734đ theo phiếu chi số 4305 chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình thi cơng được kế tốn tổng hợp trong bản tổng hợp kinh phí
(Biểu 2.10)
Sau khi cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành ngày 30/03/2003 Cơng ty XD
472 thực hiện nghiệm thu và thực hiện bàn giao cơng trình (Mẫu số 2.6)
Biểu số 2.10

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
Cơng trình: Trụ sở làm việc Sơn La
ĐVT: Đồng
STT

Khoản mục

Dự toán

Thực tế

Chênh lệch

1


Chi phí NVL trực tiếp

84.081.440

86.217.713

+ 2.136.273

2

Chi phí nhân cơng trực
tiếp

39.238.005

39.055.631

- 5.75.374

3

Chi phí sử dụng máy

11.631.267

10.827.408

- 803.859


4

Chi phí sản xuất chung

5.185.022

5.797.500

+ 612.178

140.135.734

141.898.252

+ 1.762.518

Tổng giá trị
Mẫu 2.6
TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN
CÔNG TY XÂY DỰNG 472

Số 427/CT - Tch

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003

BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ


Cơng trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La
- Căn cứ quyết định số 442/ QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc
Công ty xây dựng 472 về việc xây dựng Trụ sở làm việc tại Sơn La.
Đại diện bên A
Ông: Phạm Văn Lý
Chức vụ
Giám đốc Cơng ty
Đại diện bên B
Ơng: Lê Kiên
Chức vụ
Giám đốc xí nghiệp
Đã tiến hành nghiệm thu bàn giao cơng trình Trụ sở làm việc tại Sơn La như
sau:
24

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


25

C ơng trình được đánh giá là đạt những tiêu chuẩn về kỹ thuật chất lượng
Tổng giá trị cơng trình được duyệt thực tế là: 141.898.252đ
Bên nhận:
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên giao khốn
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sau khi cơng trình hoàn thành, hai bên thực hiện Thanh lý hợp đồng giao khốn
(Mẫu 2.7)

Cơng ty xây dựng 472 bàn giao Trụ sở làm việc Sơn La cho xí nghiệp 721 theo
Biên bản Bàn giao tài sản cố định số 05/2003 (Mẫu 2.8)
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán tài sản cố định lập thẻ
tài sản cố định ( Biểu số 2.11) Kế toán căn cứ vào thẻ tài sản cố định để đăng ký vào
Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.12)
Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định kế toán phản ánh vào Bảng kê
phân loại làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp ( Biểu số 2.13; Biểu 2.14; Biểu 2.15)
Mẫu số 2.7
TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CƠNG TY XÂY DỰNG 472

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 427/CT - Tch

Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO KHỐN
Cơng trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La
- Căn cứ Hợp đồng giao khoán số 442/ HĐGK ngày 20 tháng 01 năm 2003 về
việc thi cơng cơng trình Trụ sở làm việc tại Sơn La.
- Căn cứ vào Biên bản bàn giao công trình xây dựng cơ bản hồn thành
Hơm nay, ngỳa 30 tháng 03 băn 2003 chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Bên giao khốn
Đại diện: Ơng Phạm Văn Lý

Chức vụ


Giám đốc Cơng

ty
Đại diện bên B: Bên nhận giao khốn
Đại diện: Ơng Lê Kiên

Chức vụ

Giám đốc xí nghiệp

Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng giao khốn cơng trình Trụ sở làm việc
Sơn La như sau:
Tổng giá trị dự toán: 140.135.734đ
Tổng chi phí thực tế: 141.898.252đ
Số tiền bên A đã thanh tốn cho bên B là: 140.135.734đ
25

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


×