Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

giáo án Hóa 9 HKII 3 cột mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.72 KB, 101 trang )

Ngày soạn: 01/01/2010
Ngày dạy: 04/01/2010
Tiết 37
Axit cacbonic và muối cacbonat
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết đợc: axit cacbonic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối nh: Tác dụng với axit, với dd muối, với
dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO
2
và H
2
O.
- Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, NaHCO
3


, HCl, Ca(OH)
2
, CaCl
2
.
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Axit cacbonic (H
2
CO
3
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên
và tính chất vật lí của axit
cacbonic?
GV giới thiệu:
+ H
2
CO
3
là một axit yếu
+ Dung dịch H
2
CO
3

làm
Cá nhân tự nghiên cứu
thông tin SGK
- Nớc tự nhiên và nớc ma
có hòa tan khí CO
2
. Một
phần CO
2
tác dụng với nớc
tạo thành dung dịch axit
cacbonic, phần lớn vẫn tồn
tại ở dạng phân tử trong
khí quyển.
- HS nghe và ghi bài.
I. Axit cacbonic (H
2
CO
3
)
1. Trạng thái tự nhiên và
tính chất vật lý
2. Tính chất hóa học
qùy tím chyuển thành đỏ
nhạt.
+ H
2
CO
3
là một axit không

bền dễ bị phân hủy ngay
thành CO
2
và H
2
O.
Hoạt động 2: Muối cacbonat
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV giới thiệu : có 2 loại
muối cacbonat là muối
cacbonat trung hòa và
muối cacbonat axit.
? Lấy ví dụ về 2 loại muối
trên?
GV giới thiệu
GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm: cho dd NaHCO
3
và dd Na
2
CO
3
tác dụng với
dd HCl
? Nhận xét hiện tợng ?
? Viết PTHH xảy ra?
? Vậy em có nhận xét gì ?
GV: Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm: cho dd
K

2
CO
3
tác dụng với dd
Ca(OH)
2
? Hãy nêu hiện tợng quan
sát đợc?
HS lấy ví dụ
HS ghi bài
HS làm thí nghiệm
- Hiện tợng : Có bọt khí
thoát ra ở cả 2 ống nghiệm
- Một HS lên bảng viết
PTHH.
- HS nhận xét
- HS làm thí nghiệm theo
hớng dẫn.
- Hiện tợng : Có vẩn đục
trắng xuất hiện.
II. Muối cacbonat
1. Phân loại
- Muối cacbonat trung hòa :
Na
2
CO
3
, CaCO
3
, MgCO

3
.
- Muối cacbonat axit :
(Hiđro cacbonat):NaHCO
3
,
Ca(HCO
3
)
2
.
2. Tính chất
a. Tính tan
- Đa số muối cacbonat
không tan, trừ muối
cacbonat của kim loại
kiềm.
- Hầu hết các muối hiđro
cacbonat đều tan trong n-
ớc.
b. Tính chất hóa học:
* Tác dụng với axit
- Muối cacbonat tác dụng
với dd axit tạo thành muối
và giải phóng CO
2
NaHCO
3
+ HCl NaCl
+ H

2
O + CO
2
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl
+ H
2
O + CO
2
* Tác dụng với dung dịch
bazơ.
- Một số dung dịch muối
cacbonat tác dụng với dd
bazơ tạo thành muối
cacbonat không tan và
bazơ mới.
K
2
CO
3
+Ca(OH)
2

2KOH
? Viết PTHH xảy ra?

? Em có nhận xét gì ?
GV: Giới thiệu với HS
muối hiđro cacbonat tác
dụng với kiềm tạo thành
muối trung hòa và nớc.
NaHCO
3
+ NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
GV: Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm: cho dd
Na
2
CO
3
tác dụng với dd
CaCl
2
? Hãy nêu hiện tợng quan
sát đợc?
? Viết PTHH xảy ra?
? Em có nhận xét gì ?
GV giới thiệu dựa vào

H3.16 SGK
GV hớng dẫn HS viết
PTPƯ
Yêu cầu HS đọc SGK
? Hãy nêu ứng dụng của
muối cacbonnat
- HS dựa vào thí nghiệm
để nêu nhận xét.
- HS làm thí nghiệm theo
hớng dẫn.
- Có vẩn đực trắng xuất
hiện.
- HS nghiên cứu SGK trả
lời.
+ CaCO
3

* Tác dụng với dung dịch
muối.
Na
2
CO
3
+ CaCl
2

2NaCl
+ CaCO
3
- Dung dịch cacbonat có

thể tác dụng với 1 số dung
dịch muối khác tạo thành 2
muối mới.
* Muối cacbonat bị nhiệt
phân hủy:
CaCO
3

o
t

CaO + CO
2
(r) (r) (k)
3. ứng dụng : (SGK)
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Giới thiệu chu trình
cacbon trong tự nhiên dựa
vào hình vẽ 3.7
HS qan sát sơ đồ. III. Chu trình cacbon trong
tự nhiên
- Cacbon trong tự nhiên
chuyển từ dạng này sang
dạng khác thành mộy chu
trình khép kín
4. Kiểm tra đánh giá
Bài 3 SGK
Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
C


CO
2

CaCO
3


CO
2
5. Dặn dò
BTVN: 1, 2, 4, 5SGK
Ngày soạn: 04/01/2010
Ngày dạy: 07/01/2010
Tiết 38
Silic - Công nghiệp silicat
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết đợc
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch
anhSilicđioxit là một oxit axit
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật
khác nhau, công nghiệp silicát đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có ứng dụng nh: đồ
gốm, sứ, thủy tinh
2. Kỹ năng:
- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và công nghiệp silicát
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh sản xuất đồ gốm sứ.
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy
ra?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Silic
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS đọc SGK
trả lời câu hỏi.
Cá nhân tự nghiên cứu
SGK
I. Silic
1. Trạng thái tự nhiên
? Nêu trạng trái tự nhiên
của Silic?
GV giới thiệu
GV: Silic đợc dùng để làm
gì?
- Silic là nguyên tố phổ
biến thứ 2 sau oxi chiếm
1/4 khối lợng vỏ trái đất
- Trong tự nhiên không tồn
tại ở dạng đơn chất mà chỉ
ở dạng hợp chất nh cát
trắng, đất sét (cao lanh)
- Silic đợc dùng làm vật
liệu bán dẫn trong kĩ thuật

điện tử và đợc dùng để chế
tạo pin mặt trời.
SGK
2. Tính chất
- Silic là chất rắn, màu
xám, khó nóng chảy.
- Có vẻ sáng của kim loại
- Dẫn điện kém
- Tinh thể silic tinh khiết là
chất bán dẫn
- Là phi kim hoạt động yếu
hơn cacbon, clo
- Tác dụng với oxi ở nhiệt
độ cao
Si + O
2
o
t

SiO
2
- Silic dùng làm chất bán
dẫn trong kỹ thuật điện tử,
chế tạo pin mặt trời
Hoạt động 2: Silicđioxit (SiO
2
)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? SiO
2

thuộc loại oxit nào?
Vì sao?
? Tính chất hóa học của
SiO
2
?
? Viết PTPƯ minh họa?
- Là oxit axit.
- Tác dụng với dd kiềm (ở
nhiệt độ cao)
- Tác dụng với oxit bazơ
- Không tác dụng với nớc
II. Silic đioxit
- Là oxit axit.
- Tác dụng với dd kiềm (ở
nhiệt độ cao)
SiO
2
+2NaOH
o
t

Na
2
SiO
3
+ H
2
O Natri silicat
- Tác dụng với oxit bazơ

SiO
2
+ CaO
o
t

CaSiO
3
(r ) (r ) (r )
- Không tác dụng với nớc
Hoạt động 3: Sơ lợc về công nghiệp silicat
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: giới thiệu: công III. Sơ lợc về công nghiệp
nghiệp silicat gồm sản
xuất đồ gốm, đồ sứ, xi
măng từ hợp chất thiên
nhiên của silic (cát, đất sét
)
GV: Yêu cầu HS quan sát
mẫu vật, tranh ảnh. Đọc
SGK
? Kể tên các sản phẩm của
ngành công nghiệp sản
xuất đồ gốm, sứ?
? Nguyên liệu sản xuất đồ
gốm , sứ là gì?
? Nêu các công đoạn chính
để sản xuất đồ gốm?
? Kể tên các cơ sở sản xuất
chính ở Việt Nam?

GV yêu cầu HS nghiên
cứu SGK
? Nêu thành phần chính
của xi măng?
? Nguyên liệu sản xuất xi
măng là gì?
? Để sản xuất xi măng
gồm các công đoạn chính
nào?
? Kể tên các cơ sở sản xuất
chính ở Việt nam?
? ở tỉnh ta có nhà máy xi
măng nào không? Có ở
đâu?
Cho HS quan sát sơ đồ,
mẫu vật bằng thủy tinh.
? Thành phần chính của
thủy tinh?
? Nguyên kiệu sản xuất?
Quan sát vật mẫu tranh
ảnh: gạch, ngói, gạch chịu
lửa, sành, sứ...
- Nguyên liệu chính: đất
sét, thạch anh, fenpat.
- Các công đọan chính:
nhào đất sét, thạch anh và
fenpat với nớc để tạo thành
bột dẻo rồi tạo hình sấy
khô. Nung trong lò ở nhiệt
độ cao

- Cơ sở sản xuất: bát tràng,
công ty sứ Hải Dơng,
Đồng Nai, Sông bé
- Nguyên liệu: Đất sét, đá
vôi, cát
- Các công đoạn chính:
(SGK)
- Các cơ sở sản xuất: Hải
Dơng, Hải Phòng, Thanh
Hóa
- nguyên liệu chính: Cát
thạch anh (cát trắng, đá
vôi, sôđa)
- các công đoạn chính
silicat
1.Sản xuất đồ gốm, sứ:
- Đồ gốm gồm: gạch, ngói,
gạch chịu lửa, sành, sứ...
a. Nguyên liệu chính: đất
sét, thạch anh, fenpat.
b. Các công đọan chính:
nhào đất sét, thạch anh và
fenpat với nớc để tạo thành
bột dẻo rồi tạo hình sấy
khô. Nung trong lò ở nhiệt
độ cao
c. Cơ sở sản xuất: bát
tràng, công ty sứ Hải D-
ơng, Đồng Nai, Sông bé
2. Sản xuất xi măng

- Thành phần chính của xi
măng là canxi silicat với
caxi cacbonat.
a. Nguyên liệu: Đất sét, đá
vôi, cát
b. Các công đoạn chính:
(SGK)
c. các cơ sở sản xuất : Hải
Dơng, Hải Phòng, Thanh
Hóa
3. Sản xuất thủy tinh
- Thành phần chính của
thủy tinh gồm hỗn hợp của
natri silicat và canxi silicat.
a. nguyên liệu chính: Cát
thạch anh (cát trắng, đá
vôi, sôđa)
b. các công đoạn chính
CaCO
3(r)
CaO
(r)
+ CO
2(k)
? Sản xuất thủy tinh gồm
các công đoạn chính nào?
? Kể tên các cơ sở sản xuất
chính ở Việt Nam
CaCO
3(r)

CaO
(r)
+ CO
2(k)
SiO
2(r)
+CaO
(r)
CaSiO
3(r)
+ SiO
2
- Các cơ sở sản xuất: Hải
Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh,
Đà Nẵng
SiO
2(r)
+CaO
(r)
CaSiO
3(r)
+ SiO
2
c. Các cơ sở sản xuất: Hải
Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh,
Đà Nẵng
4. Kiểm tra đánh giá
- Nêu 1 số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng
dụng.
- Mô tả sơ lợng các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm?

5. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục: Em có biết.
Ngày soạn: 16/01/2010
Ngày dạy: 21/01/2010
Tiết 39
Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết đợc
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm.
+ Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, NTK.
+ Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử đợc xếp thành
hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng đợc
xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Kỹ năng
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử
(phóng to)
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Công nghiêp silicat là gì? kể tên một số nghành công nghiệp
silicat và nguyên liệu chính?
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV giới thiệu về bảng hệ
thống tuần hoàn và nhà
bác học Men-đêlê-ép
HS nghe và ghi bài. I. Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
- Bảng tuần hoàn có hơn
100 nguyên tố đợc sắp xếp
theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên
tử.

Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV giới thiệu khái quát về
bảng tuần hoàn.
- Ô
- Chu kì
- Nhóm
Yêu cầu HS quan sát ô 12
? Em có nhận xét gì?
? Số hiệu nguyên tử cho
em biết thông tin gì về
nguyên tố?
? Nhìn vào ô số 12 ta biết
đợc thông tin gì về nguyên
tố?
? Cho biết thông tin ô số

11, 13, 15, 17?
HS nêu nhận xet
- Số hiệu nguyên tử = số
đơn vị điện tích hạt nhân =
số e trong nguyên tử = số
thứ tự.
- Số hiệu nguyên tử của
Mg là 12 cho ta biết:
+ Mg ở ô số 12
+ Điện tích hạt nhân +12
+ Có 12 e ở lớp vỏ.
- KHHH của nguyên tố
Mg
- Tên nguyên tố: Magiê
- NTK: 24
HS vận dụng kiến thức vừa
I. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử
- Kí hiệu hóa học
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối
GV yêu cầu HS quan sát
bảng hệ thống tuần hoàn
nhỏ SGK đồng thời quan
sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử
của nguyên tố H, O, Na,
Li, Cl trả lời câu hỏi.
? Bảng hệ thống tuần hoàn

có bao nhiêu chu kì? Mỗi
chu kỳ có bao nhiêu hàng?
? Điện tích hạt nhân các
nguyên tử trong một chu kì
thay đổi nh thế nào?
? Số lớp electron của
nguyên tử các nguyên tố
trong cùng một chu kì có
đặc điểm gì?
? Vậy chu kì là gì?
GV yêu cầu HS vận dụng
để tìm hiểu chu kì 1, 2, 3.
Yêu cầu HS quan sát chu
kì 1 trả lời:
? Số lợng nguyên tố và
gồm những nguyên tố nào?
? Điên tích hạt nhân tăng
hay giảm từ H đến He?
? Số lớp electron của H và
He là bao nhiêu?
GV: Chu kì 2 có gì giống
với chu kì 1 về sự biến
thiên điện tích hạt nhân, số
lớp electron trong nguyên
tử Li

Ne.
? Chu kì 3 có mấy lớp
elctrron và sự biến đổi điện
tích hạt nhân nh thế nào?

Yêu cầu HS quan sát bảng
hệ thống tuần hoàn, sơ đồ
cấu tạo nguyên tử của các
nguyên tố: Na, K, H, Cl, F
học để hoàn thành.
- Bảng hệ thống tuần hoàn
có 7 chu kì trong đó :
+ Chu kỳ 1, 2, 3 mỗi chu
kì có một hàng (chu kì
nhỏ)
+ Chu kỳ 4, 5, 6, 7 chu kì
lớn.
- Trong một chu kì từ trái
sang phải địên tích hạt
nhân tăng dần.
- Số lớp e của nguyên tử
các nguyên tố trong một
chu kì bằng nhau và bằng
số thứ tự của chu kì.
- Gồm 2 nguyên tố là H và
He.
- Điện tích hạt nhân tăng
từ H +1 đến He là +2
- 1 lớp e.
- Điện tích hạt nhân tăng
dần từ Li

Ne.
- Có 2 lớp e.
- Điện tích hạt nhân tăng

dần từ Na

ar
2. Chu kì:
- Chu kì là dãy các nguyên
tố mà nguyên tử của chúng
có cùng số lớp e và đợc
xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần
- Số thứ tự của chu kì bằng
số lớp e
3. Nhóm
? Bảng hệ thống tuần hoàn
có bao nhiêu nhóm?
? Trong cùng một nhóm
điện tích hạt nhân nguyên
tử của các nguyên tố thay
đổi nh thế nào?
? Số electron lớp ngoài của
các nguyên tố trong cùng
một nhóm có đặc điểm gì
giống nhau?
GV lấy ví dụ với nhóm I,
VIII.
? Vậy em có nhận xét gì?
- 8 nhóm đợc đánh số thứ
tự từ I

VIII.
- Trong cùng một nhóm

điện tích hạt nhân tăng
dần.
- Số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố
bằng nhau và bằng số thứ
tự của nhóm.
HS rút ra nhận xét về
nhóm.
- Nhóm gồm các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng
có số e lớp ngoài cngf
bằng nhau và do đó có tính
chất tơng tự nhau đơcj xếp
thành cột theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
4. Kiểm tra đánh giá
Cho các nguyên tố có số thứ tự 15, 19, 20 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho
biết:
a. Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn: Số thứ tự, tên nguyên
tố, kí hiệu, chu kì, nhóm.
b. Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó: Điện tích hạt nhân, số proton
trong hạt nhân, số lớp e và số e lớp ngoài.
5. Dặn dò
- BTVN: 1,2 SGK
Ngày soạn: 18/01/2010
Ngày dạy: 21/01/2010
Tiết 40
Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp)
I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS biết đợc
- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2, 3 nhóm I, VII
- Dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu). Suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ
bản của nguyên tố và ngợc lại.
2. Kỹ năng
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử
(phóng to)
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV thông báo quy luật
biến đổi tính chất chung
trong một chu kì.
Vận dụng: Quan sát chu kì
2 trả lời câu hỏi:
? Số e lớp ngoài cùng biến
đổi thế nào từ Li

Ne?
? Tính kim loại, phi kim
của nguyên tố thay đổi nh
thế nào?

Nhận xét tơng tự với chu
kì 3.
GV bổ sung: Số e của các
nguyên tố tăng dần từ 1

8e và lặp lại một cách tuần
hoàn ở các chu kì sau.
GV cho HS làm bài tập
sau:
Sắp xếp lại các nguyên tố
sau theo thứ tự:
HS nghe ghi bài
- Số e lớp ngoài của
nguyên tử các nguyên tố
tăng dần từ 1-> 8 (số thứ tự
của nhóm bằng số e lớp
ngoài)
- Tính phi kim giảm dần,
tính kim loại tăng dần.
HS nhận xét tơng tự ở chu
kì 2.
-
III. Sự biến đổi tính chất
của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
1.Trong một chu kỳ:
Đi từ đầu tới cuối chu kì
theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân:
- Số e lớp ngoài cùng của

nguyên tử tăng dần từ 1-
8e
- Tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần, đồng
thời tính phi kim của các
nguyên tố tăng dần.
a. Tính kim loại giảm dần:
Si, Mg, Al, Na.
b. Tính phi kim giảm dần:
C, O, N, F giải thích vì
sao.
GV yêu cầu HS quan sát
nhóm I và nhóm II kết hợp
với tính chất hoá học của
các nguyên tố đã biết trả
lời câu hỏi.
? Số lớp e và số e lớp ngoài
cùng của các nguyên tố
trong cùng một nhóm có
đặc điểm nh thế nào?
? Tính kim loại và phi kim
của các nguyên tố trong
cùng một nhóm có đặc
điểm nh thế nào?
GV nhận xét kết luận.
Cho HS làm bài tập.
Sắp xếp lại các nguyên tố
sau theo thứ tự.
a. Tính kim loại giảm dần:
K, Mg, Na, Al.

b. Tính phi kim giảm dần:
S, Cl, F, P, Giải thích?
Na, Mg, Al, Si
- F, O, N, C.
Giải thích: Các nguyên tố
đều thuộc cùng một chu kì
theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân (từ trái
sang phải)
- Tính kim loại giảm dần
- Tính phi kim tăng dần.
- HS quan sát bảng tuần
hoàn kết hợp hiểu biết của
bản thân trả lời câu hỏi.
- Trong cùng một nhóm
khi đi từ trên xuống dới
(theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân) cấu tạo
lớp vỏ của nguyên tử các
nguyên tố có đặc điểm nh
sau:
+ Số e lớp ngoài cùng bằng
nhau.
+ Số lớp e tăng dần.
- Tính kim loại tăng dần,
đồng thời tính phi kim
giảm dần.
- K, Na, Mg, Al.
- F, Cl, S, P.
Giải thích: Dựa vào sự biến

thiên tính chất các nguyên
tố trong một chu kì và
trong một nhóm.
2. Trong một nhóm
- Khi đi từ trên xuống dới
theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân: Số lớp e của
nguyên tử tăng dần, tính
kim loại của các nguyên tố
tăng dần đồng thời tính phi
kim của các nguyên tố
giảm dần.
Hoạt động 2: ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Khi biết vị trí một
nguyên tố trên bảng hệ
thống tuần hoàn ta có thể
suy đoán đợc những điểm
gì về nguyên tử đó?
GV lấy ví dụ SGK: Biết
nguyên tố A có số hiệu
nguyên tử là 17 chu kì 3,
nhóm VII.
Hãy cho biết cấu tạo
nguyên tử, tính chất của
nguyên tố A và so sánh với
các nguyên tố lân cận.
- Nguyên tố A ở gần đầu
nhóm VII, Tính phi kim
của A yếu hơn của nguyên

tố đứng trên số hiệu
nguyên tử là 9 (flo) nhng
mạnh hơn nguyên tố đứng
dới số hiệu nguyên tử là 35
(brôm)
- GV cho HS rút ra nhận
xét.
GV: Nếu biết cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố ta
có thể biết vị trí của chúng
trong bnảg hệ thống tuần
hoàn và dự đoán đợc tính
chất của nguyên tố đó
- Cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố A : Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố A
là 17.
+ Điện tích hạt nhân = 17+
+ Có 17e, 17p
- A ở chu kì 3-> nguyên tử
A có 3 lớp e.
- A thuộc nhóm VII -> lớp
ngoài cùng có 7e.
- A ở cuối chu kì 3 nên A
là phi kim mạnh.
- Nhận xét: Biết vị trí trong
bảng tuần hoàn có thể suy
đoán cấu tạo nguyên tử và
tính chất cơ bản của
nguyên tố so sánh tính loại

hay phi kim hay phi kim
của nguyên tố này với
những nguyên tố lân cận.
IV. ý nghĩa của bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa
học
1. Biết vị trí của nguyên tố
ta có thể suy đoán cấu tạo
nguyên tử và tính chất
nguyên tố
2. Biết cấu tạo của nguyên
tố ta có thể suy đoán vị trí
và tính chất của nguyên tố
đó
không?
GV lấy ví dụ: nguyên tố X
có điện tích hạt nhân là
+16 có 3 lớp e, lớp e ngoài
cùng có 6e. Cho biết vị trí
của X trong bảng tuần
hoàn và tính chất cơ bản
của nó.
Ví dụ 2: nguyên tố A có
điện tích hạt nhân là +12
có 3 lớp e, lớp e ngoài
cùng có 2e. Cho biết vị trí
của A trong bảng tuần
hoàn và tính chất cơ bản
của A.
- Vị trí của X trong bảng

tuần hoàn.
+ STT: 16
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: VII
- Tính chất là một nguyên
tố phi kim.
- Vị trí:
+ STT: 12
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: II
- Tính chất: A là kim loại
mạnh.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho HS làm bài tập 2 SGK
- Biết X có cấu tạo nguyên tử nh sau: Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng
có 1e. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của
nó?
- Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dới đây
TT

hiệu
Vị trí trong bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử
Tính chất
HH cơ
bản
Thứ tự Chu kì Nhóm Số p Số e
Số
lớp e
Số e lớp
ngòai

1 Na 11 3 I
2 Br 35 35 4 7
3 Mg 12 3 II
4 O 8 8 2 6
5. Dặn dò
- BTVN: 3, 4, 5, 6SGK
- Đọc mục: Em có biết.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 41
Luyện tậpchơng III
Phi kim. Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chơng nh:
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic,
muối cacbonat
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên
tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2. Kỹ năng
- Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngợc
lại.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học vào trong các bài cụ thể.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV cho HS làm bài tập:
Có các loại chất sau: Phi
kim, hợp chất khí với
hiđro, oxit axit, muối. Hãy
thiết lập sơ đồ biểu diễn
tính chất hoá học của phi
kim.
? Lấy ví dụ cụ thể với phi
kim là S?
? Viết các PTPƯ minh
hoạ?
GV yêu cầu HS hoàn
thành sơ đồ sau và viết
PTPƯ minh hoạ
HS vận dụng kiến thức đã
học thiết lập sơ đồ.
H/c khí

PK

oxit axit


Muối
H
2

S
ơ
S

SO
2


FeS
H
2
+ S
o
t

H
2
S
S + O
2
o
t

SO
2
Fe + S
o
t

FeS

HS hoàn thành sơ đồ nh
SGK T102
PTPƯ minh hoạ
1. H
2
+ Cl
2
o
t

2HCl
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hoá học của
phi kim
2. Tính chất hoá học của
một số phi kim cụ thể
a. Tính chất hoá học của
clo.

+H
2


+ H
2
O

ơ

Clo




+KL

+ NaOH

Yêu cầu HS thảo luận để
hoàn thành sơ đồ sau và
viết PTPƯ minh hoạ.
2. Mg + Cl
2

o
t

MgCl
2
3. Cl
2
+ 2 NaOH
o
t

NaCl + NaClO + H
2
O
( nớc gia-ven)
4. Cl
2

+ H
2
O
o
t

HclO +
HCl
b. Tính chất hoá học của C
và hợp chất của cacbon.
+O
2
(5)

(2) +CaO (7)
(1) +CO
2
+(3) t
o
+O
2
+C +NaOH
(4) (+6) +HCl
(4)

? Nêu đặc điểm cấu tạo
của bảng tuần hoàn?
GV cho HS nhắc lại sự
biến thiên trong một chu
kì và trong một nhóm?

PTHH
1. C + CO
2
o
t

2CO
2. C + O
2

o
t

CO
2
3. 2CO + O
2

o
t

2CO
2
4. CO
2
+ C
o
t

2CO

5. CO
2
+ CaO
o
t

CaCO
3
6. CO
2
+ 2NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
7. CaCO
3

o
t

CaO + CO
2
8. Na
2
CO

3
+ 2HCl

2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Gồm: ô nguyên tố, chu kì,
nhóm.
3. Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học.
a. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
b. Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
c. ý nghĩa của bảng tuần
hoàn.
Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS đọc đầu Cả lớp làm bài tập Bài tập 4 (SGK)
CO
2
C
bài làm bài tập
GV yêu cầu HS lên bảng
hoàn thành.
GV yêu cầu HS làm bài
tập sau: Trình bày phơng
pháp hoá học để phân biệt

các chất khí không màu
(đựng trong các bình riêng
biệt bị mất nhãn) CO, CO
2
,
H
2
.
GV hớng dẫn.
1HS lên bảng hoàn thành
bài tập
- Cấu tạo nguyên tử A
+ Điện tích hạt nhân
nguyên tử A là 17+
+ Có 11 electron.
- A ở đầu chu kì 3 nên A là
kim loại hoạt động mạnh.
- Tính kim loại của A
mạnh hơn nguyên tố đứng
sau có số hiệu nguyên tử
12, nguyên tố A ở đầu
nhóm I nên tính kim loại
của A mạnh hơn nguyên tố
đứng trên và yếu hơn
nguyên tố đứng dới. Bài tập:
- Lần lợt dẫn các chất khí
vào dung dịch nớc vôi
trong d.
+ Nếu thấy dung dịch nớc
vôi trong vẩn đục là khí

CO
2
.
Ca(OH)
2
+ CO
2

CaCO
3

+ H
2
O.
+ Nếu thấy dung dịch nớc
vôi trong không vẩn đục là
CO, H
2
.
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi
dẫn sản phẩm vào nớc vôi
trong d:
+ Nếu thấy nớc vôi trong
vẩn đục

CO.
2CO + O
2

o

t

2CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O.
- Còn lại là H
2
.
4. Kiểm tra đánh giá
GV hớng dẫn bài tập 5SGK
a. Gọi công thức của oxit sắt: Fe
x
O
y
Fe
x
O
y
+ yCO


xFe + yCO
2
Số mol Fe: 22.4 : 56 = 0,4mol
Sè mol Fe
x
O
y
=
x
0.4
x
Ta cã: (56x + 16y) .
0.4
x
= 32

x : y = 2 : 3
Tõ khèi lîng mol lµ 160g

CTPT lµ Fe
2
O
3
b. KhÝ sinh ra lµ CO
2
cho vµo b×nh níc v«i trong cã ph¶n øng:
CO
2
+ Ca(OH)

2


CaCO
3

+ H
2
O.
- Sè mol CO
2
:
0,4.3
2
= 0,6 mol
- Sè mol CaCO
3
: 0,6 mol.
- Khèi lîng CaCO
3
= 0,6.100 = 60g
5. DÆn dß
- BTVN: 5,6SGK
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 42
Thực hành
tính chất hóa học của phi kim Và hợp chất của chúng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Học sinh khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trng của muối cacbonnat,
muối clorua.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa học
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức nghiêm túc cẩn thận trong thực hành hoá học.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn
- Dụng cu: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, ống hút.
- Hoá chất: CuO, C, dd Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
, NaCl, HCl, H
2
O.
iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV hớng dẫn HS lắp dụng cụ nh H3.9
SGK.
GV hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy
ra trong ống nghiệm đựng dung dịch
Ca(OH)
2

. Sau đó bỏ đèn cồn ra và quan
sát kĩ chất rắn trong ống nghiệm.
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II)
oxit ở nhiệt độ cao.
- Lấy một thìa con hỗn hợp CuO và C cho
vào ống nghiệm

lắp dụng cụ nh H3.9
T83SGK
- Dùng đèn cồn hơ nóng đầu ống nghiệm
sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm.
? Nêu hiện tợng, viết PTPƯ và giải thích?
GV hớng dẫn HS làm thí nghịêm.
GV yêu cầu HS quan sát hiện tợng?
GV yêu cầu các nhóm HS trình bày cách
phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn ở
dạng bột là: CaCO
3
, Na
2
CO
3
, NaCl.
GV gọi các nhóm nêu cách làm.
GV yêu cầu HS thực hành phân biệt 3 lọ
hoá chất trên theo hớng dẫn và ghi lại kết
quả.
Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
GV nhận xét kết luận
- Nhận xét hiện tợng.

+ Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm
chuyển dần từ đen sang đỏ.
+ Dung dịch nớc vôi trong vẩn đục vì:
C + 2CuO
o
t

2Cu + CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3
+ H
2
O
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
NaHCO
3
.
HS làm thí nghiệm theo hớng dẫn của
GV.
- Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO
3
vào
ống nghiệm.
- Lắp dụng cụ nh H3.16 T89SGK

- Dùng đèn cồn hơ nóng đầu ống nghiệm,
sau đó đun tập trung vào đáy ống nghiệm.
HS quan sát hiện tợng.
- Dung dịch nớc vôi trong vẩn đục vì:
2NaHCO
3

o
t

Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3
+ H
2
O
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối

cacbonat và muối clorua.
HS trình bày cách tiến hành phân biệt các
muối.
Đánh số thứ tự tơng ứng giữa các lọ hoá
chất và ống nghiệm.
- Lấy ở mỗi lọ hoá chất 1 ít chất bột cho
vào các ống nghiệm tơng ứng.
- Cho nớc vào các ống nghiệm

lắc
đều.
- Nếu chất bột tan là NaCl và Na
2
CO
3
- Nhỏ dung dịch HCl vào 2 dung dịch vừa
thu đợc.
+ Nếu có sủi bọt là Na
2
CO
3
+ Nếu không sủi bọt là NaCl
Vì:
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + H

2
O + CO
2

- HS tiến hành thí nghiệm
- HS báo cáo kết quả
Hoạt động2: Viết bản tờng trình
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV hớng dẫn HS viết bản tờng trình
Ngày....tháng........năm
Họ và tên:.......................
Tờng trình hoá học số............
Tên bài: ........................
Tên thí
nghiệm
Hiện t-
ợng
Giải
thích
PTPƯ
HS viết tờng trình theo mẫu.
4. Kiểm tra đánh giá
- Gv nhận xét đánh giá tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
- Cho HS thu dọn vệ sinh
5. Dặn dò
- Hoàn thiện nốt bản tờng trình
- Xem trớc bài sau
Ngày soạn: 28/01/2010
Ngày dạy: 01/02/2010
Chơng IV: hiđrocacbon nhiên liệu

Tiết 43
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá hoạc hữu cơ.
- Phân biệt đợc chất hữu cơ thông thờng với chất vô cơ.
- nắm đợc cách phân biệt các loại hợp chất hữu cơ.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phân tử.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau.
- Dụng cụ: ống nghiệm đế sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn.
- Hóa chất: bông, dd Ca(OH)
2

iii. hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Từ thời cổ đại, con ngời đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ
có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì?
Hoá học hữu cơ là gì?
Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV giới thiệu: Hợp chất
hữu cơ có ở xung quanh ta,
I. Khái niệm về hợp chất
hữu cơ.
trong hầu hết các loại lơng

thực, thực phẩm (gạo, thịt,
cá, rau, quả...) trong các
loại đồ dùng (quần, áo,
giấy ...) và ngay trong cơ
thể chúng ta.
GV giới thiệu mẫu vật,
hình vẽ, tranh ảnh.
Để trả lời cho câu hỏi này
ta tiến hành làm thí
nghiệm
GV làm thí nghiệm: Đốt
cháy bông úp ống nghiệm
trên ngọn lửa khi ống
nghiệm mờ đi xoay lai rót
nớc vôi vào và lắc đều.
? Nhận xét hiện tợng?
? Giải thích tại sao nớc vôi
trong bị vẩn đục?
GV: Tơng tự khi đốt cháy
các hợp chất hữu cơ khác
nh cồn, nến đều tạo ra
CO
2
.
? Vậy hợp chất hữu cơ là
gì?
GV: Đa số các hợp chất
của cacbon là hợp chất hữu
cơ. Chỉ có một số ít không
là hợp chất hữu cơ nh: CO,

CO
2
, H
2
CO
3
, các muối
cacbonat kim loại...
Quan sát hình vẽ, mẫu vật.
Hiện tợng: Nớc vôi trong
bị vẩn đục.
- nớc vôi trong vẩn đục vì
bông cháy sinh ra CO
2
.
HS trả lời.
1. Hợp chất hữu cơ có ở
đâu?
- Hợp chất có hầu hết trong
lơng thực, thực phẩm,
trong đồ dùng và trong cơ
thể sinh vật.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp
chất cacbon
Hoạt động 2: Các hợp chất hữu cơ đợc phân loại nh thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV giới thiêu: Dựa vào
thành phần phân tử các
hợp chất hữu cơ đợc chia

thành 2 loại chính:
- Hiđro cacbon: Phân tử
chỉ có 2 nguyên tố C và H:
HS nghe và ghi bài. II. Các hợp chất hữu cơ đ-
ợc phân loại nh thế nào?
CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
...
- Dẫn xuất của hiđro
cacbon: Ngoài C, H, trong
phân tử còn có các nguyên
tố khác nh N, O, Cl
2
. ví
dụ: C
2
H
6
O, CH
3
Cl...
GV cho HS làm bài tập:

Cho các hợp chất sau:
NaHCO
3
, C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl,
C
2
H
4
O
2
, CO, MgCO
3
....
Trong các hợp chất trên
hợp chất nào là hợp chất
vô cơ, hợp chất nào là hợp
chất hữu cơ?
? Phân loại các hợp chất
hữu cơ?
- Hợp chất vô cơ: NaHCO
3
,

CO, MgCO
3

- Hợp chất hữu cơ: C
6
H
6
,
C
3
H
7
Cl, C
2
H
4
O
2
,...
- Các hợp chất thuộc loại
hiđrocacbon gồm: C
2
H
2
,
C
6
H
6
- Các hợp chất là dẫn xuất

của hiđrocacbon là:
C
6
H
12
O
6
, C
3
H
7
Cl, C
2
H
4
O
2
.
Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
? Hoá học hữu cơ là gì?
? Hoá học hữu cơ có vai
trò quan trọng nh thế nào
đối với đời sống xã hội?
HS tự nghiên cứu SGK
- Hóa học hữu cơ là
nghành hóa học chuyên
nghiên cứu về các hợp chất

hữu cơ và các chuyển đổi
của chúng.
- Nghành hóa học hữu
đóng vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế
xã hội.
III. Khái niệm về hoá học
hữu cơ
4. Luyện tập củng cố
1. Làm bài tập số 2 SGK
2. Nhóm các chất dều gồm các hợp chất hữu cơ:
A. K
2
CO
3
, CH
3
COOH, C
2
H
6
B. C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C

2
H
5
Cl
C. CH
3
Cl, C
2
H
6
O, C
3
H
8
- Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:
A. C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
5
OH
B. C
3
H
6

, C
4
H
10
, C
2
H
4
C. C
2
H
4
, CH
4
, C
3
H
7
Cl
5. Dặn dò
- BTVN: 1, 2, 3, 4,SGK
Ngày soạn: 01/02/2010
Ngày dạy: 04/02/2010
Tiết 44
Cấu tạo hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa tri của
chúng: C (IV), H (I) , O (II)
- Hiểu đợc mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết

xác định. Các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch
cacbon.
- Biết cách viết công thức hóa học, phân biệt các chất khác nhau thông qua CTCT.
2. Kỹ năng:
- Biết cách viết công thức hóa học, phân biệt các chất khác nhau thông qua CTCT.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Bộ mô hình cấu tạo hợp chất hữu cơ
iii. hoạt động dạy học

×