Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

văn 7- tuần 7- đinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.93 KB, 8 trang )

Tiết 25 – Văn bản BÁNH TRÔI NƯỚC
Giảng 7A:………… ( Hồ Xuân Hương)
7B:…………
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:
-Cảm nhận phẩm chất tài năng tác giả Hồ Xuân Hương qua bài thơ tứ tuyệt Đường Luật, chữ Nôm.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỈ NĂNG
1. Kiến thức: - Sơ giảng về Hồ Xuân Hương
-Vẻ đẹp và thân phận của phụ nữ qua bài thơ Bánh Trôi nước
- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ hình tượng trong bài thơ
2. Kĩ năng : - Nhận biết thể loại của văn bản
-Đọc- hiểu phân tích văn bản thơ nôm Đường luật
3.Về thái độ: Hiểu và cảm thông với người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- GV: Tập thơ và thân thế sự nghiệp Hồ Xuân Hương.
-HS: Soạn bài theo định hướng của Sách giáo khoa và sự hướng dẫn của cô giáo.
IV.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng: “Bài ca Côn Sơn”? Phân tích nội dung và nghệ thuật?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Đọc- tìm hiểu chung
GV đọc mẫu gọi 2 hs đọc
- Nêu yêu cầu đọc: nhịp 2/2/3
- Đọc chú thích * .
? Nói rõ những nét nổi bật về con người, tính cách HXH?
- HXH; Chưa rõ lai lịch, là người có tài, sắc, có cá tính mạnh
mẽ, được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm
? Em cho biết một vài nét về bài thơ bánh trôi nước?
- Bánh trôi nước nằm trong chùm bài thơ vịnh vật
( vịnh cái quạt, quả mít, con ốc, đánh đu)
? Hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ ?


-Bánh trôi nước: Thất ngôn tứ tuyệt
? Văn bản này có sự đan xen của nhiều phương thức biểu đạt
như tự sự, miêu tả, BC. Theo em xác định phương thức nào là
chính ? Giải thích ?
Hoạt động 2 :Phân tích chi tiết.
? Hình ảnh chiếc bánh trôi nước được miêu tả qua từ ngữ
nào ? Nhận xét về cách miêu tả, h/a bánh trôi hiện ra
NTN? (-Tả thực chiếc bánh trôi mang màu trắng của bột nếp,
có hình tròn xinh xắn, cho vào nước nguội bánh chìm, lúc
nước sôi chín tới sẽ nổi lên).
? Ẩn sau chiếc bánh trôi ấy là nỗi niềm, tâm sự của ai?
Nhận xét về mô típ “Thân em”?
-( Mô típ quen thuộc thường gặp trong những bài ca dao than
thân, ở những bài này không có âm điệu ấy )
-Người phụ nữ.
? Người phụ nữ đã giới thiệu về mình NTN? Em có nhận
xét gì về cách dùng từ? “vừa trắng lại vừa tròn”
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc- giải nghĩa từ ( SGK)
2.Tác giả
- HXH; Chưa rõ lai lịch, là người có tài,
sắc, có cá tính mạnh mẽ, được mệnh danh
là bà chúa thơ Nôm
3. Tác phẩm
- Bánh trôi nước nằm trong chùm bài thơ
vịnh vật( vịnh cái quạt, quả mít, con ốc,
đánh đu)
- Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt
- phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm
II. Phân tích

1. Nội dung
* Nhĩa thứ nhất:
- Tả thực chiếc bánh trôi: hình trò, màu
trắng, cách luộc, làm bánh, nhân bánh.
* Nghĩa thứ hai: Hình ảnh người phụ nữ

Nghgệ thuật dùng từ thật khéo léo người phụ nữ tự hào về
vẻ đẹp của mình, giới thiệu về nhan sắc của mình một cách
mạnh bạo tự tin, vẻ đẹp trong trắng, tinh khiết.
? Với vẻ đep ấy người phụ nữ có quyền sống NTN trong xã
hội công bằng?( Họ có quyền được nâng niu trân trọng,
được hưởng hạnh phúc được làm đẹp cho đời).
? Nhưng trong xã hội cũ thân phận của họ ra sao? Nhận
xét về nghệ thuật mà TG sử dụng- Gợi cho em liên tưởng
điều gì? (“ Bảy nổi ba chìm”

tác giả đã vận dụng sáng
tạo thành ngữ dân gian gợi cho ta liên tưởng đến sự long
đong, vất vả của con người).
GV: Họ lên thác xuống ghềnh vì chồng, vì con vì cả mọi
người. Một cuộc đời xả thân vị tha như thế cao cả bao nhiêu,
đáng thương cảm và trân trọng bao nhiêu.
? Nghĩa tả thực ở đây là gì?
- Cụm từ “ với nước non” cho ta hiểu số phận, cuộc đời
người phụ nữ bấp bênh chìm nổi.
? Nếu câu thơ hai ẩn dụ sự than thở về số phận long đong
của người phụ nữ thì đến câu ba sự ẩn dụ về thân phận ấy
NTN?(→Chất lượng bánh là do người nặn bề ngoài có thể
rắn nát nhưng cái nhân đường bên trong vẫn ngọt, vẫn thơm.
⇒ Số phận bất hạnh của người PN trong XHPK sống phụ

thuộc, họ không có quyền quyết định cuộc đời mình ).
? Nhưng bản lĩnh của họ, phẩm chất bên trong của họ có
thay đổi theo số phận không?
- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” ở hai câu thơ có cấu trúc
liền mạch tạo nghĩa đối lập rất ấn tượng

sự cố gắng vươn
lên để tự khẳng định mình, chiến thắng hoàn cảnh
GV: Với “tấm lòng son” Hồ Xuân Hương đã có tuyên ngôn
cho người phụ nữ… khẳng định..
? Liên hệ trong XH ngày nay?
- Xã hội nam nữ bình đẳng, người PN làm chủ cuộc
sống… nhiều người giữ chức vụ cao trong XH….
Em hãy nhận xét gí trị nghệ thuật của bài thơ
GV: Phân tích vầnghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
Bài thơ thể hiên được ý nghĩa gì ?
HS: Đọc ghi nhớ SGK
-Hình thức: xinh đẹp ( trắng, tròn)
- Phẩm chất: Trong trắng, thủy chung
( tấm lòng son)
=> Trân trọng vẻ đẹp hình thức và phẩm
chất của người phụ nữ dưới XHPK
- Thận phận:
“ Bảy nổi ba chìm” → liên tưởng đến sự
long đong, vất vả của con người.
- Cụm từ “ với nước non” cho ta hiểu số
phận, cuộc đời người phụ nữ bấp bênh
chìm nổi.
⇒ Số phận bất hạnh của người PN trong
XHPK .

- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” → sự cố
gắng vươn lên để tự khẳng định mình,
chiến thắng hoàn cảnh
=> Cảm thông, xót xa với hoàn cảnh chím
nổi của người phụ nữ
2. Nghệ thuật
- Vận dụng quy tắc thơ Dường luật
- Sử dụng ngôn từ bình dị,gần gũi với lời ăn
tiếng nói hằng ngày, với thành ngữ, mô típ
dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh
nhiều tầng ý nghĩa.
3. Ý nghĩa văn bản
- hể hi- Thể hiện tình cảm nhân đạo trong văn học
viết VN dưới thời phong kiến
- Ca ngợi vẻ đẹp phẩm chất của người phụ
nữ, đồng thời thể hiện lòng th]ng cảm sâu
sắc đối với than phận nổi chìm của họ.
* Ghi nhớ ( SGK)
4. Củng cố: Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa.
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc một số bài thơ khác của Hồ Xuân Hương, phân tích hiệu quả nghệ
thuật ( dùng từ, thành ngữ, mô típ dân gian)
- Chuẩn bị bài : Sau phút chia li theo nội dung SGK.
Tiết 26- văn bản
Giảng 7A:................ HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:
7B:.................. SAU PHÚT CHIA LI
( Trích Chinh phụ ngâm khúc)
(Nguyên tác:ĐẶNG TRẦN CÔN- Dịch nôm: ĐOÀN THỊ ĐIỂM)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:Cảm nhận được gíai trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ của

tác phẩm
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỈ NĂNG
1. Kiến thức :
- Đặc điểm thơ song thất lục bát
- Sơ giảng về Chinh phụ ngâm khúc của tác giả Đặng Trần Côn, người dịch Chinh phụ ngâm khúc
- Niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng chinh chiến nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến
tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản
- Giá trị nghệ thuật một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm
2. Kĩ năng : -Đọc- Hiểu viết văn bản viết theo thể ngâm khúc; Phân tích nghệ thuật tả cảnh tả tâm trạng
trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ ngâm
3.Về thái độ: Biết quí trọng những phẩm chất đáng quí của phụ nữ
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Tài liệu "Đánh giá nội dung Chinh phụ ngâm khúc theo đặc trưng thể loại".
2. Trò: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Đọc thuộc bài "Bánh trôi nước" phân tích nghĩa thứ 2 của bài thơ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản và
tìm hiểu chú thích.
GV hướng dẫn giọng đọc:Đọc giọng chậm, đều đều, buồn
buồn, chú ý cách ngắt nhịp:
Câu 1 (7 tiếng) nhịp 3/4 hoặc 3/2/2.Câu 2 (7 tiếng) nhịp
3/4 hoặc 3/2/2.Câu 3 (6 tiếng) nhịp 2/2/2 ; 3/3; 2/4
Câu 4 (8 tiếng) nhịp 2/2/2/2; 4/4; 2/4/2
GV đọc mẫu - HS đọc
Nhận xét cách đọc của HS.
HS đọc phần chú thích SGK
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?

- Em hiểu gì về thể thơ này?
HS: - 2 dòng đầu mỗi dòng 7 tiếng, đến một dòng 6 tiếng,
lại một dòng 8 tiếng)
Hoạt động 2: HS luyện đọc
HS khá, giỏi đọc. Lớp nhận xét- GV nhận xét.
HS trung bình đọc => GV nhận xét.
HS yếu đọc. => GV nhận xét.
Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ
thuật bài thơ.
GV: Đọc văn bản em hiểu văn bản này viết về vấn đề gì?
HS: - Viết về tâm trạng sầu thương, nhớ nhung của người
vợ có chồng ra trận. Cả ba khổ thơ của đoạn trích đều
diễn tả nỗi sầu chia li của người vợ tiễn biệt chồng ra
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc văn bản
2. Chú thích:
- Thể thơ: Song thất lục bát.
II. Luyện đọc
III. Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật
của bài thơ.
trận.
GV: Nỗi sầu chia ly của người vợ được diễn tả qua chi tiết
nào? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để diễn tả nỗi sầu
chi li ? Tác dụng ?
HS: -Thấy thực trạng chia li đã diễn ra, người chồng thì
dấn thân vào chốn sa trường vất vả gian nan "cõi xa mưa
gió", người vợ lại trở về một mình vò võ cô đơn - Nỗi
buồn dâng ngập lòng người.)
GV: Hình ảnh "Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh"
có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ấy?

HS: - khẳng định cho nỗi sầu chia li đã trở nên nặng nề t-
ưởng như phủ lên màu biếc của mây,trải vào màu xanh
ngàn núi, đồng thời nó gợi lên độ mênh mông tưởng như
vô cùng tận của nỗi sầu chia li.
GV: Chốn Hàm Dương, Bến Tiêu Tương là
những địa danh Trung Quốc, tại sao lại được
nhắc đến trong cuộc chia li này? Việc điệp và đảo
vị trí của hai địa danh này có tác dụng gì?
GV: Hai địa danh cách xa nhau hàng nghìn dặm ấy giờ
đây không còn ý nghĩa của không gian địa lý, mà nó là
không gian tâm tưởng, không gian nghệ thuật. Việc điệp
và đảo vị trí ấy càng nhấn mạnh cho sự xa cách nghìn
trùng, ám ảnh tâm trạng kẻ ở, người đi.
GV: Nỗi sầu chia li được diễn tả như thế nào trong khổ
thơ cuối? Những từ ngữ được lặp lại có ý nghĩa gì?
GV: Cả bài thơ là nỗi sầu chia li của người chinh phụ,
nhưng đến cuối bài thơ mới xuất hiện một chữ "sầu" trong
câu hỏi tu từ. Chữ "sầu" có ý nghĩa gì ?
GV: Qua mỗi khổ thơ nỗi sầu chia li được diễn tả trong
độ tăng trưởng, ngày càng dâng cao. Nỗi sầu ấy như đ-
ược nhân lên theo độ dài của khoảng cách. Khoảng cách
càng xa nỗi sầu càng lớn, càng nặng nề, triền miên tha
thiết.
GV: Qua việc diễn tả nỗi sầu chia li, tác giả muốn phê
phán điều gì và thể hiện khát khao gì của người phụ nữ?
GV: Đoạn trích này nói riêng và "Chinh phụ ngâm khúc"
nói chung được coi là sử dụng nghệ thuật ngôn từ điêu
luyện? Nghệ thuật ngôn từđiêu luyện được sử dụng trong
đoạn trích bằng những hình thức nào? (bút pháp tu từ nào
sử dụngxuyên suốt đoạn thơ?)

GV chỉ ra các kiểu điệp ngữ:
HS: + Chàng - thiếp
+ Xanh (núi) xanh xanh - xanh ngắt
-> Điệp cách
+ Hàm Dương - Tiêu Tương/ Điệp cách, đảo ngữ
+ Cùng, thấy... ngàn dâu -> Điệp liền
Tạo nhạc điệu cho thơ: khúc nhạc trầm, buồn.
Âm điệu câu thơ da diết, day dứt, từ đó nỗi sầu
* Bốn câu thơ đầu.
- Chàng thì đi Thực
- Thiếp thì về trạng chia li
=> hình ảnh đối.

- Mây biếc, núi xanh
-> Tâm trạng nặng nề thấm vào cảnh vật.
* Bốn câu tiếp theo
Chốn Hàm Dương, Bến Tiêu Tương
-> điệp và đảo vị trí đ nhấn mạnh sự xa cách
vời vợi đ Hình ảnh ước lệ.
* Bốn câu cuối:
- Cùng trông lại >< Cùng chẳng thấy
nỗi lòng ai oán xót xa tột cùng.
+ Điệp ngữ
+ Đối
+ Câu hỏi tu từ:
=> Tiếng thở dài ngao ngán.
* Nội dung:
- Phê phán chiến tranh phi nghĩa (xã hội phong
kiến)
- Khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ

nữ.
B. Nghệ thuật :
– Thể thơ song thất lục bát
_ Hình ảnh địa danh có tính ước lệ, tượng
trưng, cách điệu,cảm xúc da diết buồn thương
_ Sáng tạo trong việc sử dụng điệp từ, ngữ
phép đối câu hỏi tu từ, giọng điệu cảm xúc da
diết, buồn thương
chia li thêm ai oán đắng cay, đầy thương cảm.
Góp phần diễn tả tình cảm 2 mặt của nỗi sầu chia li - gắn
bó mà phải cách ngăn.
? Ý nghiã cảu đoạn trích?
C. Ý nghĩa :
-Tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh
phúc phải chia lìa
-Lòng cảm thông sâu sắc của tác giả.
4. Củng cố
- Hệ thống hoá toàn bài.
- Sau khi học xong bài thơ “ Sau phút chia li ” em có cảm nhận gì về người phụ nữ VN xưa?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của bài.
- Chuẩn bị bài: “ Quan hệ từ ” theo câu hỏi SGK giờ sau học.
- Học bài cũ: Từ Hán Việt
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 27- Tiếng Việt QUAN HỆ TỪ
Giảng 7A:................
7B:..................
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm quan hệ từ
- Nhận biết quan hệ từ

- Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo lien kết giữa các đơn vị ngôn
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỈ NĂNG
1. Kiến thức :
- Khái niệm về quan hệ từ
- Sử dụng quan hệ từ giao tiếp và lập văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu
-Phân tích tác dụng của quan hệ từ
3.Về thái độ: Thường xuyên rèn luyện cách nói câu văn chặt chẽ
III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: - Tìm hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2. Học sinh: Soạn bài theo định hướng của Sách giáo khoa và sự hướng dẫn của cô thầy.
V.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào ta nên và không nên sử dụng từ HV ? Cho ví dụ? Từ HV tạo ra những sắc thái BC nào?
- Chữa bài tập 4, 5 ( SGK ) BT 6 ( SBT )
3) Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là quan hệ từ.
Quan hệ từ chiếm khối lượng không lớn nhưng có tần số
sử dụng rất cao.Quan hệ từ có chức năng diễn đạt các mối
quan hệ giữa các thành phần của các cụm từ,của câu.
Ví dụ : và ,với ,cũng, của ở ,tại ,bởi…
GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 96 và trả lời câu hỏi.
? Xác định quan hệ từ trong ví dụ?
a. Của b. Như
c. Bởi, nên d. Nhưng.
I. Thế nào là quan hệ từ.
1- Vídụ.

- Của: Nối định ngữ với phần TT → sở hữu
- Như: Nối BN với TT → so sánh
- Bởi, nên: Nối 2 vế câu ghép – quan hệ ,
nguyên nhân – kết quả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×