Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an lop 5 tuan 9 cktkn 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.04 KB, 32 trang )

Gi¸o ¸n líp 5
Tn 9
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng đònh qua tranh luận : Người lao
động là đáng quý nhất.
II Chuẩn bò:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Trước
cổng trời.
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn
từng đoạn.
-Sửa lỗi đọc cho học sinh.
-Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 hs đọc bài + tìm hiểu cách chia
đoạn.
- Lần lượt hs đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đ 1 : Một hôm .. sống được không ?
+ Đ 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đ 3 : Phần còn lại.


- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• + Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất
trên đời là gì?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để
bảo vệ ý kiến của mình ?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
- Thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm bàn.
-Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý
nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ
- HS nêu lý lẽ của từng bạn:
- Hùng: Lúa gạo nuôi con người.
- Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc lúa
gạo.
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa
gạo, vàng bạc.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
1
Gi¸o ¸n líp 5
động mới là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng
sai, phải trái, lợi hại.

* Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn
đọc diễn cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo …

mà thôi”
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
4. Củng cố: _Khẳng định điều q nhất
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: - luyện đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý,
nhưng chưa quý – Người lao động tạo
ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có
người lao động thì không có lúa gạo,
không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi
qua một cách vô vò mà thôi, do đó
người lao động là quý nhất.
- 1 học sinh đọc.
- HS thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn
trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà
thôi”.
-Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh phân vai: người dẫn chuyện,
Hùng, Quý, Nam, thầy giáo.
Cả lớp chọïn nhóm đọc hay nhất.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bò :
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học
1. Ổn đònh t ổ chức :

2. Ki ểm tra bài cũ:
- Học sinh chữa bài 3 /44 (SGK).
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới:
b. Bài giảng
 Bài 1:
- HS tự làm và nêu cách đổi
- GV cho HS nêu lại cách làm và kết
quả
- Học sinh thực hành đổi số đo độ dài
dưới dạng số thập phân
2
Gi¸o ¸n líp 5
35 m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m
100
 Giáo viên nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải
thích cách đổi → phân số thập phân→
số thập phân)
 Bài 2 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315
cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết :
315 cm = 300 cm + 15 cm =
3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m
10
- Học sinh thảo luận để tìm cách giải
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
Bài 3:
- Nhận xét- sửa sai .
- HS nêu yêu cầu của bài

- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 35m 3cm = ...m
b) ; c) SGK.
Bài 4 a,c:
- Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo
bàn.
- Nhận xét – ghi điểm.
- HS tự làm bài cá nhân
3km 245m = 3,245km ; 5km 34m =
5,034km
307m = 0,307km.
- Đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Một số HS đọc kết quả.
- Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: - Làm bài nhà 3 / 45
- Chuẩn bò: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP”

Đạo Đức
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là
những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Biết được ý nghóa của tình bạn.
3
Gi¸o ¸n líp 5
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
-Lay chứng cứ 123 nhận xét
II.Chuẩn bò:.

III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn đònh:
2 .Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Nêu những việc làm thể hiện việc biết giữ gìn các truyền thống về gia đình,
dòng họ, tổ tiên.
* Hoạt động 1: Đàm thoại.
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng
ta không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
Họat động cả lớp
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này
được qui đònh trong quyền trẻ em.
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự
do kết giao bạn bè
Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ
bạn để chạy thoát thân của nhân vật
trong truyện?

- Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra,
tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau
như thế nào?
Họat động nhóm đôi
- Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan tâm, giúp
đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.
Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những
lúc khó khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự
liên hệ .
4
Gi¸o ¸n líp 5
* Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối
với bạn bè trong các tình huống tương tự
chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những
việc làm không tốt.

đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận
khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn
khuyên ngăn bạn .
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
-Trình bày cách ứng xử trong 1 tình
huống và giải thích lí do
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
-Đọc ghi nhớ.
* Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan
tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
4. Củng cố : Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát… về chủ đề tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bò: Tình bạn ( tiết 2)
Lòch sử
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghóa giành chính quyền thắng
lợi : Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng
và mít tinhtại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm
các cơ sở đầu não của kẻ thù : Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, ... Chiều ngày 19 – 8 – 1945
cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở HN toàn thắng.
- Biết Cáng mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
+ Biết được ý nghóa cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở đòa
phương.
II. Chuẩn bò:

- Bản đồ hành chính VN.Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8. Phiếu học của HS.
5
Gi¸o ¸n líp 5
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi một số HS lên bảng kiểâm tra
bài.
-Nhận xét - ghi điểm .
3. Bài mới :
* HĐ1:Thời cơ cách mạng.
- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu
tiên trong bài Cách mạng mùa thu.
- GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít
Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ
nước ta. Giữa thang 8-1945 quân Phiệt
Nhật ở châu Á đầu hàng đồng minh…….
- GV gơi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc
ta lúc này như thế nào?
- GV giảng thêm cho HS hiểu.
* HĐ2: Khởi nghóa giành chính quyền ở
HN ngày 19-8-1945.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau
nghe về cuộc khởi nghóa giành chính
quyền ở Hà Nội ngày 10-8-1945.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của
cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở HS.
* HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghóa giành

chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi
nghóa giành chính quyền ở các đòa
phương.
- GV nếu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghóa
này không toàn thắng thì việc giành
chính quyền ở các đòa phương khác sẽ ra
sao?
-2-3 HS lên .
-Theo dõi .
- 1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm
1940….
- HS thảo luận tìm câu trả lời.
- Dựa vào gợi ý của HS để giải thích thời
cơ cách mạng.
Đảng ta xác đònh đây là thời cơ cách
mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940
nhật và pháp cùng đô hộ nước ta nhưng
tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để
độc chiếm nước ta …
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, lần lượt từng HS thuật lại trước
nhóm cuộc khởi nghóa 19-8-1945 ở Hà
Nội, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ
sung ý kiến cho nhau.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất
như sau.
- Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghóa dành
chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- HS trao đổi nhóm .

+ Hà Nôi là nơi có cơ quan đầu não của
giăc, nếu Hà Nội không dành được chính
6
Gi¸o ¸n líp 5
- Cuộc khởi nghóa của nhân dân Hà Nội
có tác dụng như thế nào đến tinh thần
cách mạng của nhân dân cả nước?
-GV chốt ý .
H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã
giành được chính quyền?
- GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về
cuộc khởi nghóa giành chính quyền ở
quê hương ta năm 1945?
- GV kể về cuộc khởi nghóa giành chính
quyền ở đòa phương năm 1945, dựa theo
lòch sử đòa phương.
* HĐ4: Nguyên nhân và ý nghóa thắng
lợi của cách mạng tháng 8.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để
tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý
nghóa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các
câu hỏi gợi ý.
+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng
lợi trong Cách mạng tháng 8?
+ Thắng lợi đó có ý nghóa như thế nào?
- GV kết luân về nguyên nhân và ý
nghóa thắng lợi của Cách mạng tháng
tám.
+ Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa
thu cách mạng?

+ Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ
niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở
nước ta?
quyền thì việc dành chính quyền ở các
đòa phương khác sẽ gặp khó khăn rất
nhiều.
- Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước
đứng lên đấu tranh dành chính quyền.
- Theo dõi .
- Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lượt
đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến
28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghóa đã
thành công.
- Một số HS nêu trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu
hỏi gơi ý để rút ra nguyên nhân thắng lợi
và ý nghóa của Cách mạng tháng 8.
- HS suy nghó và nêu ý kiến.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
7
Gi¸o ¸n líp 5
5. Dặn dò : Dặn HS về nhà học thuôc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên
ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 2-9-1945.
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2009
Chính tả (Nhớ- viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ.
I.Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bò :
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần
uyên, uyêt.
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
- Gợi ý HS nêu cách viết và trình bày bài thơ.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- Chấm, chữa bài:chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung về những bài chính
tả vừa chấm.
* Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi “Ai mà nhanh thế?”
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do.
- Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối
giữa các âm
Học sinh nhớ và viết bài.
- - 1 học sinh đọc và soát lại bài chính tả.
-- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi chính
-
-
-- HS đọc yêu cầu bài 2.Lớp đọc thầm.

- - HS bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi.
- - Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có
chứa 1 trong 2 tiếng.
8
Gi¸o ¸n líp 5
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3a:
-- Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm
nhành các từ láy ghi giấy.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài.
- - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Làm VBTT
- Lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
- 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân
biệt âm đầu l/ n (n/ ng).
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào
giấy
khổ to.
-- Cử đại diện lên dán bảng.
-- Lớp nhận xét.

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu
trời mùa thu
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp que hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so

sánh, nhân hoá khi miêu tả.
* GDBVMT: (Khai thác gián tiếp) GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về
môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tính cảm yêu quý, gắn
bó với môi trường sống.
II.Chuẩn bò:
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh sửa bài tập3: học sinh lần lượt đọc phần đặt câu.
2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
* Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ
điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ
ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió,
mưa, dòng sông, ngọn núi).
Bài 1:

Bài 2:
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác đònh
ý trả lời đúng.
- Lớp nhận xét
9
Gi¸o ¸n líp 5
-• Giáo viên gợi ý HS chia thành 3 cột.
Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thể
hiện sự nhân hóa .
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời
– Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào
thề hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Được rửa mặt sau cơn mưa/ dòu dàng/
buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của
bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi
xuống lắng nghe để tìm xem…
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng
của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn
Bài 3.
Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu
chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một
đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc
ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm
- GV nhận xét – tuyên dương những HS
viết đoạn văn đúng, hay.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
3. Củng cố ø: - GV liên hệ GDBVMT
- GV nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn nếu ở lớp viết chưa xong.


Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2a ; 3.
II. Đồ dùng học tập:Bảng đơn vò đo khối lượng. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Ki ểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
2. Bài mới:
- 1HS lên bảng làm.
10
Gi¸o ¸n líp 5
* Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vò đo
khối lượng.
- Phát phiếu học tập kẻ bảng đơn vò đo
khối lượng.
* HDHS đổi đơn vò đo khối lượng dựa
vào bảng đơn vò đo.
Giới thiệu cách làm bài mẫu.
-Hai đơn vò đo khối lượng đứng liền kề
nhau có mối quan hệ với nhau như thế
nào?
- Nêu ví dụ: SGK
- Viết bảng:
5 tấn 132kg = 5,132 tấn
* Thực hành :
Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đê bài.
- Chấm bài .
- Nhận xét – ghi điểm .
Bài 2 a:
- Chấm 1 số bài .
- Nhận xét - ghi điểm - chữa bài.

Bài 3: - Cho HS tự làm bài.
- Chấm 1 số vở - nhận xét- ghi điểm .

- 1HS lên bảng làm vào phiếu lớn, HS
nhận phiếu học tập và làm bài cá nhân.
- Một số HS nêu kết quả.
- Nhận xét sửa bài.
- Hơn kém nhau 10 lần.
- Theo dõi .
- HS tự làm bài
- Thực hiện tương tự với
5tấn 32kg =5,032 tấn
- 1HS đọc đề bài .
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 4 tấn562kg= 4,562 tấn
b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn. ; ………
- Nhận xét sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) Có đơn vò là kg.
2kg50g = 2,05 kg ; 45kg23g = 45,023 kg
10kg3g = 10,003 kg. ; 500g = 0,5kg
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
6 con sư tử mỗi ngày ăn hết :
9 x 6 = 54 (kg)
Khối lượng thòt cần để 6 con sư tử ăn trong
30 ngày : 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn.
Đáp số : 1,62 tấn.
3. Củng cố: -Gọi HS nêu những kiến thức đã học trong tiết học.
4. dặn dò: -Nhắc HS về nhà làm bài tập, chuẩn bò bài .

Đòa lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
I. Mục đích : - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN.
11
Gi¸o ¸n líp 5
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận
biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
- HS khá, giỏi : Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng
bằng, ven biển và vùng núi : Nơi quá đông dân, thừa lao động ; nơi ít dân, thiếu lao
động.
* GD BVMT (Bộ phận) : Ở đồng bằng đất chật, người đông ; ở miền núi thì dân
cư thưa thớt.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết cá dân tộc.
II. Chuẩn bò: Bảng số liêu về mật độ dân số của môt số nước châu á phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở nước ta?
- Tác hại của dân số tăng nhanh?
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm , lớp.
1. Các dân tộc
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân?
-Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu?
- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
+ Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của

học sinh.
Hoạt động 2: Hoạt động lớp.
2. Mật độ dân số
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật
độ dân số là gì?
Giảng: Để biết mật độ dân số, người ta
lấy tổng số dân tại một thời điểm của
một vùng, hay một quốc gia chia cho
diện tích đất tự nhiên của một vùng hay
- Thảo luận nhóm đôi – TLCH cá nhân
Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ /
SGK và trả lời.
- Nước ta có 54 dân tộc.
Dân tộc Kinh đông nhất - 86 phần trăm.
- Sống ở đồng bằng.
- D.tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
- Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me…
+ 1 số HS trình bày và chỉ lược đồ trên
bảng vùng phân bố chủ yếu của người
Kinh và dân tộc ít người.
- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
-Số dân trung bình sống trên 1 km
2
diện
tích đất tự nhiên.
- lắng nghe
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×