NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tuần 9 Tiết 33, 34 .
a. mục tiêu .
Học xong văn bản này, h/s đạt đợc:
1. Kin thc:
- Hiểu đợc và cảm nhận tình yêu quê hơng và lòng biết ơn ngời thầy đã vun trồng ớc mơ và
hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ.
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn.
- Sự gắn bó của ngời họa sĩ với quê hơng, với thiên nhiên và lòng biết ơn ngời thầy.
- Cách xây dựng mạch kể , cách MT giàu h/a và lời văn giàu cảm xúc.
2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu một văn bản có giá trị văn chơng, phát hiện, phân tích những đặc
sắc về NT MT, BC trong một đoạn trích tự sự.
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các h/a trong đoạn trích.
3. Thái độ: -Giao dục lòng biết ơn những ngời thầy đã có công giáo dục rèn luyện mình,
khắc ghi những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ trong sáng
b. chuẩn bị .
G : Tác phẩm : '' Ngời thầy đầu tiên '' ,thông tin về tác giả
-Vẽ tranh 2 cây thông nh sgk,các đoạn trích trong sgk văn 9 cũ
H : Trả lời các câu hỏi trong SGK .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1.ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- HS 1 : Vì sao nói bức tranh '' Chiếc lá cuối cùng '' là một kiệt tác ?
- HS 2 : Qua câu truyện , em hiểu thế nào là một tác phẩm nghệ thuật đợc coi là một kiệt
tác ?
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
A. Tác phẩm đó phải rất đẹp . C. Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống .
B. Tác phẩm đó rất độc đáo . D. Tác phẩm đó phải đồ sộ .
3. Bài mới .
Hoạt động 1 1. Giới thiệu bài .
Đối với mỗi con ngời Việt Nam , kí ức tuổi thơ thờng gắn liền với cây đa - bến nớc -
sân đình . Còn đối với nhân vật họa sĩ trong truyện : '' Ngời thầy đầu tiên '' của nhà văn
Ai-ma-tốp là nhớ tới làng quê . Mỗi lần thăm quê , ông không thể không đến thăm hai
cây phong trên đỉnh đồi đầu làng . Vì sao vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2
GV gọi 2 HS đọc chú thích về
tác giả.
? Hãy trình những hiểu biết
của em về tác giả Ai-ma-tôp?
Đọc chú thích và trình bày
những hiểu biết của mình về
tác giả
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả : (1928)
-là nhà văn C-rơ-g-xtan
một nớc cộng hoà trung
á, thuộc Liên Xô trớc
đây.
- GV tóm tắt nhanh một số nét chính về tác giả :+ Nhiều tác phẩm của ông nổi tiếng và
quen thuộc với bạn đọc Việt Nam nh: Cây phong non chùm khăn đỏ; Ngời thầy đầu
tiên; Con tàu trắng.
? Đoạn trích Hai cây phong
đợc trích từ văn bản nào? Hãy
dựa vào chú thích tóm tắt ngắn
gọn tác phẩm đó?
HS nêu về tác phẩm. Các
em khác bổ xung ý kiến.
-Truyện viết về một vùng
quê hẻo lánh của C-rơ-g-
xtan vào giữa những năm 20
của thế kỉ ttrớc.
2/ Tác phẩm:
- Hai cây phong đợc
trích trong văn bản Ng-
ời thầy đầu tiên.
-Thể loại :truyện vừa
- GV hớng dẫn học sinh đọc văn bản: Giọng đọc chậm giãi, hơi buồn, gợi nhớ nhung
và nghĩ suy của ngời kể chuyện. Lại có một chút thay đổi giọng đọc giữa những đoạn
ngời kể chuyện xng tôi và xng chúng tôi để phân biệt ngôi kể và điểm nhìn nghệ thuật.
GV đọc đoạn đầu, sau đó gọi
2 đến 3 em đọc các đoạn còn
lại.
HS nghe Gv hớng dẫn và đọc
theo yêu cầu của GV
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
Cho các em khác nghe và
nhận xét cách đọc của bạn. Các em khác nghe và nhận
xét cách đọc của bạn.
- GV gọi 2 em hỏi đáp ,một số
,từ khó.
( Các từ khó: 1,3,4,5,8)
HS tìm hiểu từ khó.
? Bố cục văn bản gồm mấy
phần? Hãy nêu nội dung từng
phần ?
- HS căn cứ vào đoạn trích
để chia từng đoạn, xác định
nội dung và trả lời câu hỏi
a. Từ đầu .... gơng thần xanh Giới thiệu làng
h/ả hai cây phong ở đầu làng và tâm trạng của nhân vạt mỗi
lần về thăm làng .
b. Tiếp ... biêng biếc kia : Kỉ niệm tuổi thơ của nhân vật tôi .
b. Còn lại : nhân vật tôi nhớ đến ngời trồng hai cây phong ấy
gắn liền với trờng Đuy- xen .
- Bố cục :3 đoạn
? Truyện kể theo ngôi thứ mấy
? Tìm và nhận xét gì về sự
thay đổi ngôi kể trong đoạn
trích? Tìm các đoạn văn sử
dụng ngôi kể xng tôi và các
đoạn văn ngôi kể xng chúng
tôi?
Tìm ngôi kể và nêu lên nhận
xét
- Ngời kể chuyện khi xng
'' tôi '' lúc thì xng '' chúng
tôi'' Ngôi kể thứ nhất số ít ,
số nhiều .
+ Từ đầu ... gơng thần xanh
'' xng '' tôi '' và '' Tôi lắng
nghe tiếng trên đỉnh đồi cao
này ..
-. Ngôi kể : thứ nhất số
ít , số nhiều
? Trong từng mạch kể, ngời kể
chuyện nhân danh ai? Mạch
kể của ngời kể chuyện nào
quan trọng hơn? Vì sao?
- Trao đổi, tìm kiếm và trả lời.
+ ''Vào năm học cuối cùng ... biêng biếc kia '' xng là ''
chúng tôi '' .
->Mạch kể xng '' tôi '' là ngời kể chuyện , ngời ấy tự
giới thiệu mình là họa sĩ .
- Mạch kể xng '' chúng tôi '' vốn là ngời kể chuyện trên
nhng lại kể nhân danh cả '' bọn con trai '' ngày trớc và
hồi ấy ngời kể chuyện cũng là đứa trẻ trong bọn .
- Các đoạn a, b, d chỉ ngời kể chuyện ở thời điểm hiện
tại mà nhớ về qúa khứ .
- Đoạn c : ở thời điểm qúa khứ .
G : + Cách đan xen , lồng ghép hai thời điểm hiện tại quá khứ , tr ởng thành - niên
thiếu , nhiều ngời cùng trang lứa làm cho câu chuyện trở nên sống động thân mật ,
gần gũi với ngời đọc .
+ Mạch kể xng tôi quan trọng hơn vì: Nhân vật tôi hồi tởng về quá khứ.
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
? Văn bản đã sử dụng những
phơng thức biểu đạt nào?
. - Nhận xét và bổ xung bài
cho bạn.
- Phơng thức biểu đạt:
Tự sự miêu tả -
biểu cảm.
Hoạt động 3 II. Đọc-hiểu văn bản
1. Hai cây phong và
những kí ức tuổi thơ
- GV cho 1 em đọc lại đoạn
văn: Vào năm học mới ...
Biêng biếc kia
? Phần văn bản vừa đọc có thể
chia làm mấy đoạn nhỏ? ý
chính của từng đoạn?
-Đọc văn bản và chia đoạn cho
văn bản.
- Gồm 2 đoạn văn nhỏ:
+ Bọn trẻ chơi đùa trèo lên
cây Phong phá tổ chim.
+ Phong cảnh làng quê và cảm
giác của chúng tôi khi từ ngọn
cây phong nhìn xuống.
? Trong hai đoạn văn có kết
hợp những phơng thức biểu
đạt nào?
? Trong mạch kể chuyện hai
cây phong trong kí ức tuổi thơ
h/ả hai cây phong hiện lên nh
thế nào?
?T/g dùng biện pháp nt nào?
? Nó có ý nghĩa nh thế nào với
bọn trẻ trong làng Ku-ku-rêu ?
- Hình ảnh hai cây phong:
+ Hai cây phong khổng lồ
+ Nghiêng ngả , đung đa nh
muốn chào mời chúng tôi.
+Bóng dâm mát rợi và tiếng
lá xào xạc, dịu hiền.
+ Hàng đàn chim .... chao đi,
chao lại trên đầu.
+ Cao ngất , cao đến ngang
tầm cánh chim bay.
-Biện pháp nhân
hoá,so sánh MT 2 cây
phong nh những ngời
bạn lớn thân thiết ,bao
dung,độ lợng gắn bó
với lũ trẻ
? Hãy tìm những chi tiết miêu
tả cảnh thiên nhiên nhiên khi
bon trẻ từ trên ngọn cây phong
nhìn xuống.
-y/c hs liệt kê các chi tiết
? Em có nhận xét gì về bức
tranh thiên nhiên qua lời kể, tả
của tác giả?
- Trả lời
+ Chuồng ngựa của nông trang
nh một căn nhà ép bình thờng
+ Thảo nguyên hoang vu
mmất hút trong làn sơng mờ
đục.
+ nhìn thấy không biết bao
nhiêu là vùng đất ... chúng
tôi cha từng nghe nói.
+ Những dòng sông lấp lánh
tận chân trời nh những sợi chỉ
bạc mỏng manh.
+ Miền đất bí ẩn đầy sức
quyến rũ lẩn sau chân trời xa
thẳm biêng biếc kia.
=> Một bức tranh
thiên nhiên đẹp đẽ vô
ngần với không gian
bao la và ánh sáng
cùng những sắc màu
huyền ảo ->2 cây
phong là nơi tiếp sức
cho tuổi thơ khám phá
TG
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
GV: Khi ở trên cao mới cảm nhận đợc sự mênh mông không cùng đầy bí ẩn và quyến
rũ của đất đai, bầu trời, cảnh vật quê hơng,đất nớc vô cùng, vô tận trong tiếng gió reo
và tiếng lá phong rì rào đáp lại. Đó là những gì mà tuổi thơ cảm nhận, khám phá từ
trên ngọn cây phong. (điểm nhìn nt) Làm cho Chúng sửng sốt nín thở, Quên việc phá
tổ chim.
-GV yêu cầu học sinh đọc
nhẩm đoạn 1 và 2 của văn bản.
2. Hai cây phong
trong cảm nhận của
nv tôi-ng ời hoạ sĩ
? Hai cây Phong ở vị trí nào
và đợc Tôi so sánh với gì?
? Những kĩ niệm nào của tôi
gắn liền với hai cây Phong?
? Vì sao tác giả .luôn nhớ về
hai cây Phong?
- Trao đổi, nhận xét và bổ
xung
- Vị trí: Trên cao, trên dỉnh
đồi nh ngọn hải đăng, nh hai
cột tiêu dẫn về làng.
- Hai cây Phong gắn liền với
kỉ niệm thời thơ ấu.
- Nhớ về hai cây Phong vì nó
liên quan đến nghề hoạ sĩ.
? Tình cảm của tôi đối với hai
câyPhong đợc thể hiện nh thế
nào? Qua đó biểu hiện tình
cảm gì đối với quê hơng?
? Tôi luôn hình dung hai cây
phong nh thế nào?
?T/g đã so sánh 2 cây phong
với h/a nào ?t/d ?
(gv nói thêm về công dụng cây
hải đăng)
- Mỗi lần về quê, Tôi đều đa
mắt tìm hai cây Phong
- Tôi luôn hình dung hai cây
Phong nh hai anh em sinh đôi,
hai con ngời với sức lực giẻo
dai, dũng mãnh, tâm hồn
phong phú có cuộc sống riêng
của mình.
-so sánh nh những ngọn hải
đăng trên núi
-Trở thành kí ức trong
tâm hồn, => biểu hiện
một Tình yêu quê h-
ơng sâu nặng.
-Là niềm tự hào của
ngời dân
-Có giá trị làm tín
hiệu
->bp nhân hoá,so
sánh,liệt kê,trí tởng t-
ợng và tâm hồn nghệ
sĩ
? Tại sao khi khám phá đợc,
đã hiểu đợc những bí ẩn của
hai cây phong, Tôi vẫn không
bị vỡ mộng xa?
?Qua đây cho thấy nv tôi là
ngời ntn ?
- Tôi luôn mộng về hai cây
phong vì sự ám ảnh lâu bền,
dai dẳng của kỉ niệm thời thơ
ấu trong mỗi con ngời.
-Một tâm hồn nhạy
cảm,có ty tha thiết với
vẻ đẹp qh
? Đọc đoạn cuối và cho biết:
Điều mà tác giả cha hề nghĩ
tới trong thời thơ ấu là điều
gì?
- HS đọc hai đoạn văn
- Tôi cha hề nghĩ tới: Ai là ng-
ời trồng hai cây Phong.
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
? Theo em, ngời trồng hai cây
Phong đó gắn liền với ai? Ng-
ời ấy có ớc mơ, Suy nghĩ gì?
- Tìm kiếm, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi
- Hai cây Phong gắn
liền với thầy Đuy-Sen.
GV :2 cây phong sở dĩ trở lên đặc biệt ngoài những lí do đã phân tích trên chủ yếu
còn gắn với tên tuổi một ngời-nhân vật chính của câu chuyện-đó là ngời thầy giáo
Đuy sen,ng ời thầy đầu tiên có công xây dựng ngôi trờng ,xoá mù chỡ cho lớp trẻ ở
làng Ku-ku-rêu trong những năm 20 sau CMT10.Chính thầy đã đem 2 cây phong non
về và cùng cô học trò An t -nai trồng trên đỉnh đồi .Hai cây phong là nhân chứng
của câu chuyện xúc động về tình cảm của thầy trò An-t-nai - Đuy-sen trồng hai cây
phong để gửi gắm ớc mơ , hi vọng cho những đứa trẻ nghèo khổ , thông minh , ham
học nh An-t- nai sau này sẽ lớn lên , sẽ trởng thành , trở thành ngời có ích . Đó là tấm
lòng , phẩm chất của một ngời cộng sản chân chính .
- Ước mơ: Đem lại
niềm vui cho HS
nghèo khổ
Hoạt động 4 III/ Tổng kết.
? Em có nhận xét gì v ề nghệ
thuật viết truyện của Ai-ma-
tốp? Qua đó cho chúng ta hiểu
thêm điều gì về nhân vật Tôi-
chúng tôi?
? Đọc văn bản Hai cây phong,
em cảm nhận đợc những vẻ
đẹp nào của thiên nhiên và con
ngời đợc phản ánh?
- Hãy đọc mục ghi nhớ?
- trả lời, nhận xét và bổ xung.
- Hai cây phong đợc miêu tả
hết sức sinh động bằng ngòi
bút đậm chất hội hoạ.
- Cảm nhận đợc tình yêu quê
hơng của nhân vật Tôi
chúng tôi
- Cảm nhận đợc tấm lòng của
thầy Duy-sen, ngời đã vun
trồng những ớc mơ, hi vọng
cho học trò nhỏ của mình.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp thân
thuộc của hai cây phong và
tấm long gắn mbó thiết tha
của con ngời với cảnh vật nơi
quê hơng yêu dấu
-hs đọc mục ghi nhớ
* Ghi nhớ.T99
Hoạt động 5
4/Củng cố:
? Nếu nhân vật Tôi mang hình bóng của chính tác giả Ai-ma-tốp thì em sẽ hiểu gì về nhà
văn này từ Hai cây phong của ông?
(- Một tâm hồn nhạy cảm với cái đẹp đẽ, cao quý.
- Tấm lòng quê sâu nặng.
- Có tài miêu tả và biểu cam r trong khi kể.)
?GV cho HS chọn một đoạn văn mà các em yêu thích cho học thuộc tại lớp.
5/Dặn dò
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
- Học thuộc lòng đoạn trích mà em yêu thích nhất.
- Chuẩn bị bài Ôn tập truyện kí Việt Nam
***************************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 35;36
Viết bài tập làm văn số 2
(Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm)
a. mục tiêu .
Viết xong bài TLV 2 tiết, h/s :
1.Kiến thức:
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
và biểu cảm .
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt , trình bày , sử dụng đan xen các yếu tố tự sự , miêu tả và
biểu cảm .
3.Thái độ: -Có ý thức tạo lập văn bản
-GD tinh thần xây dựng bảo vệ môi trờng xanh sạch đẹp
b. chuẩn bị .
G: Đề bài , đáp án , biểu điểm .
H: Giấy kiểm tra .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổ n định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới .
Đề bài : Kể về một lần em cùng các bạn tham gia vào công tác vệ sinh môi trờng ở
địa phơng em
A.Yêu cầu :
1. Hình thức :
- Trình bày sạch sẽ , chữ viết đẹp , đúng chính tả , diễn đạt rõ ràng , mạch lạc .
- Đầy đủ bố cục ở 3 phần : MB, TB, KB .
2. Nội dung :
- Có thể chọn ngôi kể thứ nhất xng : tôi , em .
- Xác định diễn biến , tình tiết của câu chuyện có mở đầu , diễn biến , đỉnh điểm và kết thúc
.
- Kết hợp kể với miêu tả và biểu cảm .
- Phải rõ nội dung 3 phần :
+ Mở bài : Giới thiệu sự việc .
+ Thân bài : Diễn biến của câu chuyện .
+ Kết bài : Kết thúc câu chuyện và suy nghĩ .
B. Đáp án - biểu điểm .
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
1. Mở bài : ( 1,5 đ )
- Giới thiệu về sự việc , cảm xúc chung .
- Kỉ niệm sâu sắc của mình về sự việc đó .
2. Thân bài ( 6 đ ) .
- Nêu lí do , Thời gian , hoàn cảnh tham gia buổi lao động đó
-, diễn biến , hoàn cảnh , kết qủa của buổi lao động
- Các bạn,các thầy cô,các anh chị đoàn viên trong buổi lao động
Nêu cảm xúc xen kẽ vào bài viết .
- Suy nghĩ tình cảm sau khi tham gia.
- Lời nói cử chỉ của thầy cô giáo .
- Thái độ của thầy cô giáo ,các bạn khi có mặt trong buổi đó
3. Kết bài (1,5đ ) .
Kết thúc câu chuyện và cảm nghĩ của bản thân .
Chú ý : Diễn đạt lu loát , bố cục chặt chẽ , trình bày sạch sẽ , không sai chính tả :1đ
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tuần 10 Tiết 37
bài 10
Nói qúa
a. mục tiêu .
H c xong tit n y, h/s hiểu đợc :
1.Kiến thức:
- Thế nào là nói qúa và tác dụng chung của biện pháp tu từ này trong văn chơng cũng nh
trong cuộc sống thờng ngày.
-Phạm vi sử dụng của bp nói quá(chú ý cách sử dụng trong thành ngữ,ca dao)
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nói qúa trong viết câu và trong giao tiếp .
3.Thái độ:
-Phê phán những lời nói khoác , nói sai sự thật.
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
Gv nêu ví dụ : Anh ấy đen nh cột nhà cháy
?Hãy chỉ ra thành ngữ đợc sử dụng trong câu và nêu t/d
(dùng thành ngữ so sánh->nhấn mạnh mức độ đen của da )
3. Bài mới .
Hoạt động 1 . Giới thiệu bài :
Vậy ngoài việc sử dụng thành ngữ so sánh còn sử dụng bp nói quá
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
Trong tục ngữ , ca dao , trong thơ văn châm biếm , hài hớc và cả trong thơ văn trữ tình
biện pháp nói qúa đợc sử dụng rất phổ biến . Vậy sử dụng phép tu từ nói qúa có tác dụng
gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 2 :
Gv chép VD ra bảng phụ . Gọi
h/s đọc ví dụ
? Nói '' Đêm tháng năm .... đã
tối và mồ hôi thánh thót nh ma
ruộng cày '' có qúa sự thật
không ?
Hs đọc VD .
-Nói nh vậy là qúa sự thật ,
phóng đại mức độ của sự việc .
I. Nói qúa và tác
dụng của nói qúa
? Thực chất mấy câu này nhằm
nói điều gì ? ( ý nghĩa hàm ẩn )
-hs trả lời
- Đêm ....sáng : đêm tháng 5 rất
ngắn .
- Ngày .....tối : ngày tháng 10
rất ngắn .
- Mồ hôi ... ruộng cày : mồ hôi
ra nhiều ớt đẫm .
? Em hiểu thế nào là biện pháp
tu từ ?
? Hãy so sánh các câu có dùng
phép nói qúa với các câu tơng
ứng không dùng phép nói qúa
xem cách nào hay hơn , gây ấn
tợng hơn ?
-hs kết luận
Các câu dùng phép nói
qúa sẽ sinh động hơn , gây ấn t-
ợng hơn .
- Là biện pháp tu
từ phóng đại mức
độ , quy mô , tính
chất của sự vật
hiện tợng .
.? Vậy sử dụng phép nói qúa có
tác dụng gì ?
Gọic h/s đọc ghi nhớ SGK/ 102
? Tìm một số câu ca dao , thơ có
sử dụng biện pháp nói qúa ?
Cho biết tác dụng biểu cảm của
biện pháp tu từ ấy ?
?Nói quá còn có tên gọi nào
khác?
Hs khái quát lại ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ .
- Gánh cực mà đổ lên non
Còng lng mà chạy cực còn theo
sau .
Quá cực khổ .
- Đêm nằm lng chẳng tới giờng
Mong trời mau sáng ra đờng
gặp em
-Phóng đại,cờng điệu,thậm xng
. Ghi nhớ / 102 .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s
luyện tập .
G treo bảng phụ bài tập 1 . Yêu
Đọc yêu cầu bài tập 1
a, '' sỏi đá cũng thành cơn '' : có
sự kiên trì , bền bỉ sẽ làm đợc
II . Luyện tập .
Bài 1 .
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
cầu h/s đọc bài tập . tất cả .
b, '' đi lên đến tận trời '' vết th-
ơng chẳng có ý nghĩa gì, không
cần phải bận .
c, '' thét ra lửa '' : kẻ có quyền
sinh quyền sát với ngời khác
Gv treo bảng phụ ghi nội dung
bài tập 2 .
Hình thức : chia 2 nhóm thảo
luận .
N1 : Câu a và b .
N2 : Câu c, d và e .
Các nhóm thảo luận . Đại diện
nhóm trình bày .
- Nhóm 1 :
a, Chó ăn đá , gà ăn sỏi .
b, Bầm gan tím ruột .
- Nhóm 2 :
c, Ruột để ngoài da .
d, Nở từng khúc ruột .
e, Vắt chân lên cổ .
Bài tập 2.
? Gọi h/s đặt câu với các thành
ngữ cho trớc ?
.
a, Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng
nớc nghiêng thành .
b, Đoàn kết là sức mạnh giúp
chúng ta dời non lấp biển .
c, Công việc lấp biển , vá trời ấy
là công việc của nhiều đời ,
nhiều thế hệ mới có thể làm
xong .
d, Những chiến sĩ mình đồng da
sắt đã chiến thắng .
e, Mình nghĩ nát óc mà vẫn cha
giải đợc bài toán này .
Bài 3 .
Hoạt động 4 4/Củng cố: ? Phân biệt nói qúa và nói khoác ?
Nói qúa và nói khoác đều phóng đại mức độ , qui mô , tính chất của sự vật hiện tợng nhng
khác nhau ở mục đích .
+ Nói qúa : là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh , gây ấn tợng , tăng sức biểu cảm .
+ Nói khoác : nhằm giúp cho ngời nghe tin vào những điều không có thực . Nói khoác là
hành động có tác động tiêu cực.
5. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- làm bài tập còn lại :
+ Bài 4 : Tìm 5 thành ngữ có sử dụng phép so sánh và biện pháp tu từ nói qúa .
+ Bài 5 : Viết đoạn văn ( từ 6 đến 8 câu ) hoặc một bài thơ có sử dụng biện pháp nói qúa.
- Soạn bài : '' Nói giảm , nói tránh '' .
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
****************************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 38
Ôn tập truyện kí
a. mục tiêu .
Học xong tiết ôn tập này, h/s có đợc:
1. Kin thc:
- củng cố , hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí Việt Nam từ đầu HKI trên các mặt : đặc
sắc về nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật . Từ đó bớc đầu thấy đợc quá trình hiện đại
hóa văn học VN đã hoàn thành về cơ bản vào nửa đầu thế kỉ XX.
-Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phơng diện thể loại, PTBĐ,
ND, NT
-Những nét độc đáo về ND, NT từng văn bản
-Đặc điểm các nhân vật trong các văn bản.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ , hệ thống hóa , so sánh , khái quát và trình bày nhận xét
trong qúa trình ôn tập .
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tp đã học.
3. Thái độ:
-Rèn ý thức tự chuẩn bị bài, hệ thống kiến thức
b. chuẩn bị .
GV: Giáo án , hớng dẫn h/s chuẩn bị chu đáo .
HS: Chuẩn bị bảng phụ theo nhóm ( bảng hệ thống ) .
- Chuẩn bị 3 câu hỏi
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s .
3. Bài mới .
.Hoạt động 1 Giới thiệu bài .
Trong các tiết học trớc chúng ta đã tìm hiểu nội dung , nghệ thuật của các văn bản
truyện kí Việt Nam . Bài học hôm nay chúng ta sẽ khái quát lại toàn bộ giá trị nội dung
và nghệ thuật để từ đó rút ra những đặc điểm chung cho nền VH giai đoạn này .
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
lập bảng hệ thống kiến thức .
? Từ đầu HKI đến nay em đã
đợc học những tác phẩm
truyện kí VN nào ?
-HS kể tên
- Tôi đi học .
- Trong lòng mẹ ( Trích :
I. Bảng hệ thống hóa
kiến thức .
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
'' Những ngày thơ ấu '' ) .
- Tức nớc vỡ bờ ( Trích :
'' Tắt đèn '' ) .
- Lão Hạc .
Yêu cầu h/s thảo luận theo
nhóm -đa ra bảng hệ thống
(Gv treo bảng phụ lên sửa
chữa và bổ sung
. Mỗi nhóm một bài theo
những nội dung bảng sau
Tên văn bản
tên tác giả
Năm
sáng
tác
Thể loại Nội dung Đặc sắc nghệ thuật
1.Tôi đi học
Thanh Tịnh
1941
Truyện
ngắn
Những kỉ niệm
trong sáng về ngày
đầu tiên đi học
- Tự sự xen trữ tình . Kể
chuyện kết hợp với mtả và
bcảm . Sử dụng h/ả so sánh
2. Trong
lòng mẹ
( Nguyên
Hồng )
( 1938)
1940
Hồi kí
Nỗi đau của chú bé
mồ côi và tình yêu
thơng mẹ mãnh
liệt của bé Hồng
khi xa mẹ , khi đợc
nằm trong lòng mẹ
- Tự sự xen trữ tình .
- Kể chuyện kết hợp với miêu
tả và biểu cảm .
- Sử dụng hình ảnh so sánh ,
liên tởng độc đáo .
3.Tức nớc vỡ
bờ ( Ngô Tất
Tố ) .
1939 Tiểu
thuyết
Vạch trần bộ mặt
bất nhân , tàn ác
của chế độ TD nửa
PK , tố cáo chính
sách thuế khóa
nặng nề vô nhân
đạo .
Ca ngợi phẩm chất
cao quí và sức
mạnh tiềm tàng
của ngời phụ nữ
VN trớc CM .
- Ngòi bút hiện thực chân
thực , sinh động .
- Khắc họa nhân vật chủ yếu
qua ngôn ngữ , hành động
trong thế tơng phản với nhân
vật khác .
- Xây dựng tình huống truyện
bất ngờ có cao trào và giải
quyết hợp lí .
Lão Hạc
( Nam Cao )
1943
Truyện
ngắn
Số phận đau thơng
và phẩm chất cao
quí của ngời nông
dân trong XHVN
trớc CMT8 .
- Thành công trong việc miêu
tả và phân tích diễn biến tâm
lí .
- Cách kể chuyện tự nhiên ,
linh hoạt , vừa chân thực vừa
đậm chất triết lí và trữ tình .
- Ngôn ngữ chân thực , giản
dị đậm đà chất nông thôn
Gv treo phần thảo luận của các nhóm . Hs đọc phần bài làm của mình .
? Gọi h/s nhóm khác nhận xét ?
Hoạt động 3: Hớng dẫn h/s so sánh sự giống và khác nhau về nội dung t tởng và hình thức
NT của ba văn bản 2, 3, 4.
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
? Yêu cầu h/s thảo luận theo
nhóm ? ( Nhóm bàn ) .
a, Giống nhau : - Về thể loại :
đều là văn tự sự , là truyện kí
hiện đại ( đợc sáng tác vào thời
kì 1930, 1945 ) .
- Đề tài , chủ đề : Đều lấy đề tài
về con ngời và cuộc sống XH đ-
ơng thời của tác giả ; đều đi sâu
miêu tả số phận cực khổ của
những con ngời bị vùi dập .
- Giá trị t tởng : đều chan chứa
tinh thần nhân đạo ( yêu thơng
trân trọng những tình cảm ,
những phẩm chất đẹp đẽ , cao
quí của con ngời , tố cáo những
gì tàn ác , xấu xa ).
- Giá trị nghệ thuật : đều có lối
viết chân thực , gần gũi với đời
sống giản dị , cách kể chuyện ,
miêu tả ngời , tâm lí rất cụ thể ,
hấp dẫn .
II. So sánh sự giống
và khác nhau về nội
dung t tởng và hình
thức NT của ba văn
bản 2, 3, 4 .
G : Có thể nói những điểm giống nhau của ba văn bản nêu trên đều là đặc điểm chung
nhất của dòng văn xuôi hiện thực nớc ta trớc CM - dòng văn bắt đầu khơi nguồn từ
những năm 20 , phát triển mạnh mẽ và rực rỡ vào những năm 30 và đầu những năm 40
của thế kỉ XX với tên tuổi của những nhà văn : Phạm Duy Tốn , Nguyễn Công Hoan ,
Ngô Tất Tố , Vũ Trọng Phụng , Nam Cao , Tô Hoài , Bùi Hiển
? Em hiểu hồi kí là gì ? Hãy
nhắc lại ?
G : Thực ra sự khác nhau này
cũng chỉ rất tơng đối và chính
nhờ đó tạo nên sự đa dạng , đa
diện hấp dẫn của VH hiện thực
phê phán .
b, Khác nhau :
+ Thể loại : hồi kí - tiểu thuyết -
truyện ngắn .
+ Phơng thức biểu đạt : tự sự
xen trữ tình , tự sự .
Là một thể của kí ở đó ngời viết
kể lại những chuyện , những
điều chính mình đã trải qua , đã
chứng kiến .
Hoạt động 4 4/ Củng cố:
? Trong các văn bản 2,3 và 4 em thích nhất nhân vật nào , đoạn văn nào ? Vì sao ?
Hình thức : Làm cá nhân trình bày trớc lớp .
Gợi ý : - Đó là đoạn văn .... trong văn bản ......của tác giả .
- Lí do yêu thích :
a, Về nội dung t tởng :
b, Về hình thức nghệ thuật :
c, Lí do khác :
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
5. H ớng dẫn về nhà .
- Ôn lại nội dung t tởng , NT của các văn bản trên. Chuẩn bị bài : '' Thông tin....''
- BT : Viết một đoạn văn hồi tởng lại buổi đầu tiên em đến trờng .
- Giải thích ý nghĩa xâu thành ngữ : '' Tức nớc vỡ bờ '' . Câu thành ngữ ấy đợc chọn
làm nhan đề cho đoạn trích có thỏa đáng không ? Vì sao ?
***************************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 39
thông tin về ngày trái đất năm 2000
a. mục tiêu .
Học xong văn bản này, hs đạt đợc:
1. Kin thc:
- Thấy đợc tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì
ni lông và vận động mọi ngời cùng thực hiện khi có điều kiện .
- Thấy đợc tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni
lông cũng nh tính khả thi của những kiến nghị mà văn bản đề xuất
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí
đã tạo nên tính thuyết phục của vb.
2. Kĩ năng:
- Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.
- Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xh bức thiết.
3. Thái độ:
.- Giao dục hs có những suy nghĩ tích cực về các việc tơng tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh
hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trờng.
-Có thói quen, ý thức bảo vệ môi trờng.
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tranh ảnh minh họa , tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin .
H: Trả lời câu hỏi SGK, su tầm tranh ảnh theo hớng dẫn của giáo viên .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- HS1 : Em hãy nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng ? Từ lớp 6 đến nay em đã đợc học
những văn bản nhật dụng nào ?
- VD : Sài Gòn tôi yêu ....
3. Bài mới .
Hoạt động 1 1. Giới thiệu bài :
Nguồn ô nhiễm môi trờng quan trọng nhất là rác thải , bao gồm rác thải công nghiệp
và rác thải sinh hoạt . Trách nhiệm xử lí rác thải công ngiệp thuộc về các nhà máy , xí
nghiệp , các cơ quan nhà nớc . Rác thải sinh hoạt gắn chặt với đời sống mỗi ngời nên cần
có sự hiểu biết tối thiểu về nó để cùng tham gia xử lí nó một cách có hiệu qủa . Chính vì
vậy , năm 2000 lần đầu tiên VN tham gia '' Ngày Trái đất '' dới sự chủ trì của bộ khoa
học công nghệ và môi trờng , 13 cơ quan nhà nớc và tổ chức phi chínhphủ đã nhất trí
chọn một chủ đề thiết thực , phù hợp với hoàn cảnh VN , gần gũi với mọi ngời mà có ý
nghĩa to lớn đó là : Một ngày cả nớc không dùng bao bì ni lông .
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 1
G nêu yêu cầu đọc : rõ ràng,
mạch lạc , chú ý phát âm chính
xác các thuật ngữ chuyên môn .
'' Vì vậy chúng ta cần ... gây ô
nhiễm nghiêm trọng đối với môi
trờng '' cần nhấn mạnh rành rọt
từng điểm kiến nghị .
'' Mọi ngời hãy ...'' giọng điệu
nh lời kêu gọi .
? Gọi h/s đọc bài ?
? Hỏi đáp chú thích : 1, 4, 5, 6,
7 ?
G nói thêm về chú thích 2
( SGV ) .
? Văn bản có thể chia thành
mấy phần ? Nội dung của từng
phần ?
3 h/s nối nhau đọc .
3 phần : + Từ đầu ... không
sử dụng bao bì ni lông:
Nguên nhân ra đời của bản
thông điệp . Thông tin về
ngày Trái đất năm 2000 .
+ Tiếp theo ... nghiêm trọng
đối với môi trờng : Phân tích
tác hại của việc sử dụng bao
bì ni lông và nêu giải pháp
cho vấn đề sử dụng bao bì ni
lông .
+ Còn lại : Lời kêu gọi động
I.Tỡm hiu chung
-Bố cục: 3 phần
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
viên mọi ngời .
? Hãy cho biết văn bản này
thuộc kiểu văn bản gì , đề cập
đến vấn đề gì ?
-hs trả lời
Đây là kiểu văn bản nhật
dụng thuyết minh về một
vấn đề khoa học tự nhiên .
-ND:Thuộc văn
bản nhật dụng
Hoạt động 2 II. Đọc-hiểu văn
bản .
? Theo dõi phần đầu văn bản
cho biết văn bản này chủ yếu
nhằm thuyết minh cho sự kiện
nào ?
? Sự kiện này giúp em hiểu
thêm gì về vấn đề bảo vệ môi tr-
ờng hiện nay ?
-hs trả lời
Năm 2000 VN tham gia
ngày Trái Đất với chủ đề ''
Một ngày không sử dụng
bao bì ni lông ''
Bảo vệ môi trờng là vấn đề
nóng bỏng , đặt lên hàng
đầu , thế giới rất quan tâm
đến vấn đề này
?VN ó tham gia ntn ?
Để hởng ứng phong trào này
VN cũng hành động
'' Một ngày ... bao bì ni lông''
để tỏ rõ sự quan tâm này .
? Hàng ngày em có sử dụng bao
bì ni lông trong sinh hoạt của
mình không ? ( đựng đồ đạc khi
đến trờng , đựng thức ăn khi đi
chợ ) Sử dụng nó có những mặt
lợi nào ?
- Nó rất tiện lợi : rất nhẹ, dai,
giá thành rẻ, đựng đợc cả đồ
nớc , lại trong suốt khi mua
hàng ngời mua chỉ cần quan
sát bên ngoài mà không cần
mở ra .
1. Tác hại của
việc dùng bao bì
ni lông .
? Dùng bao bì ni lông có những
mặt lợi nh đã nêu trên . Nhng
cái hại thì rất nhiều , vậy những
cái hại của bao bì ni lông là gì?
Cái hại nào là cơ bản nhất . Vì
sao ?
( Hs thảo luận theo nhóm )
các nhóm khác nhận xét .
Hs thảo luận nhóm với hình
thức ghi sẵn ra giấy .
Nguyên nhân cơ bản khiến
cho việc dùng bao bì ni lông
có thể gây hại đối với môi tr-
ờng là '' tính không phân huỷ
của pla-tíc '' /
- Tác hại : SGK .
-Gây nguy hại ô
nhiễm môi trờng
do đặc tính phân
huỷ của nhựa pla-
tic .
G lấy vài dẫn chứng ghi trên
bảng phụ :
- Mỗi năm có hơn 400.000 tấn
pô-li-ê-ti-len ....
- Tại vờn thú quốc gia Cô bê ở
+ Ni lông thờng bị vứt ở những nơi công cộng , có
khi là những di tích , danh lam thắng cảnh làm
mất mĩ quan của cả khu vực .
+ Ni lông thờng dùng để gói , đựng các loại rác
thải . Rác đựng trong các túi ni lông buộc kín sẽ
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
ấn Độ ...
? Em hãy lấy dẫn chứng ở VN
bằng vốn hiểu biết thực tế ?
khó phân huỷ sinh ra các chất gây độc hại .
Ngày 23 Tết hàng năm
( cúng ông công táo ) rất nhiều ngời thả cá chép và
vứt cả túi ni lông xuống sông , hồ .....
? Em có nhận xét gì về phơng
pháp thuyết minh của đoạn văn
này ?
? Các thuyết minh nh vậy có tác
dụng gì ?
-hs nêu -Liệt kê tác hại và
phân tích có cơ sở
thực tế và khoa học
của những tác hại
đó .
2. Những biện
pháp hạn chế
dùng bao ni lông
? Vậy việc xử lí bao bì ni lông
hiện nay trên thế giới và VN có
những biện pháp nào ?
- Chôn lấp .
VD : KHu vực xử lí rác thải Nam Sơn , Sóc Sơn
hàng ngày tiếp nhận 1000 tấn rác thải trong đó có
khoảng 10-15 tấn là nhựa , ni lông . Việc chôn lấp
gặp nhiều khó khăn và gây bất tiện nh đã nói trên .
- Đốt : phơng pháp này cha đợc dùng phổ biến ở
VN . Tuy nhiên việc đốt rác thải nhựa , ni lông
thải ra lợng khí độc chứa thành phần Các bon có
thể làm thủng tầng ô-zôn , khói có thể gây ngất ,
khó thở , nôn ra máu , gây rối loạn chức năng và
ung th .
- Tái chế : gặp rất nhiều khó khăn .
+ Những ngời dọn rác không hào hứng thu gom vì
chúng qúa nhẹ ( khoảng 1000 bao mới đợc 1kg ) .
+ Giá thành tái chế qúa đắt gấp 20 lần giá thành
sản xuất một bao bì mới .
G : Hiện nay ở VN chúng ta đã
và sẽ có sự thay thế ni lông
bằng các túi tự tiêu ( chất liệu )
hạn chế lợng rác thải do túi ni
lông gây ra .
Tóm lại : việc xử lí vấn đề bao
bì ni lông hiện nay vẫn đang là
một vần đề phức tạp và cha
triệt để . So sánh toàn diện thì
dùng ni lông lợi ít hại nhiều .
Vậy trong khi cha loại bỏ đợc
hoàn toàn bai ni lông chỉ có
- Thay đổi thói quen dùng
bao ni lông ...
- Không sử dụng .....
- Sử dụng .......
Có khả năng thực hiện đợc vì
nó chủ yếu tác động vào ý
thức ngời sử dụng , nó dựa
trên nguyên tắc phòng
.
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
thể đề ra những biện pháp hạn
chế việc dùng loại bao bì này .
G giới thiệu tranh minh họa .
? Gọi h/s đọc đoạn văn còn lại?
? Văn bản đã nêu ra những biện
pháp gì ?
? Các biện pháp đó có thể thực
hiện đợc không ?
tránh , giảm thiểu tác hại của
bao bì ni lông bằng nhiều
cách .
-hs trả lời
-Hạn chế sử dụng
bao bì ni lông
? Muốn thực hiện đợc cần có
thêm những điều kiện gì ?
? Các biện pháp mà tác giả nêu
ra đã giải quyết tận gốc vấn đề
cha . Vì sao ?
? Em hãy liên hệ thc tế việc sử
dụng bao bì ni lông của bản
thân và của gia đình mình ?
G: Một hộ gia đình chỉ sử
dụng một bao bì ni lông / ngày
thì cả nớc có tới 25 triệu bao bì
ni lông bị vứt ra môi trờng mỗi
ngày , trên 9 tỉ bao bì ni lông
mỗi năm .
? Văn bản này đã nêu lên những
nhiệm vụ gì ? Nhiệm vụ ấy đợc
cụ thể hóa bằng hành động gì ?
? Tại sao tác giả lại nêu nhiệm
vụ chung trớc , hành động cụ
thể sau ?
Bản thân mỗi ngời phải tự
giác , có ý thức , từ bỏ thói
quen đễ dãi để góp phần ...
- Cha triệt để , cha giải quyết
tận gốc , cha loại bỏ đợc
hoàn toàn bao bì ni lông mà
chỉ là giải pháp thay thế ,
nên hạn chế việc sử dụng
bao bì ni lông .
HS tự liên hệ .
- NHiệm vụ của chúng ta :
+ hãy cùng nhau quan tâm
đến Trái Đất .
+ Bảo vệ Trái Đất trớc nguy
cơ ô nhiễm môi trờng
Hành động '' Mỗi ngày
không dùng bao bì ni lông ''
-Nhấn mạnh việc bảo vệ Trái
-Thông báo cho
mọi ngời hiểu về
tác hại
3. ý nghĩa to lớn
trọng đại của vấn
đề .
- Nhiệm vụ :
- Hành động :
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
? Để nêu ra nững nhiệm vụ này,
ngời viết dùng kiểu câu gì ?
Việc dùng kiểu câu đó có tác
dụng gì ?
Đất là nhiệm vụ hàng đầu ,
thờng xuyên và lâu dài .
- Việc hạn chế dùng bao ni
lông là công việc trớc mắt .
-hs trả lời
Sử dụng câu cầu khiến :
khyên bảo , yêu cầu , đề
nghị mọi ngời nghị chế dùng
bao bì ni lông .
Hoạt động 4
? Qua việc tìm hiểu văn bản ''
Thông tin ... năm 2000 '' đem lại
cho em nững hiểu biết mới mẻ
nào về việc '' Một ngày .. ni
lông '' ?
? Em sẽ dự định gì để những
thông tin này đi vào đời sống ,
biến thành những hành động cụ
thể ?
? Văn bản trên là văn bản thuyết
minh . Vậy để thuyết minh vấn
đề rõ ràng có sức thuyết phục
cần phải đảm bảo yêu cầu gì ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ .
- Tác hại của việc dùng bao
ni lông .
- Các biện pháp nhằm giảm
thiểu tối đa việc sử dụng bao
bì ni lông .
HS tự bộc lộ .
- Tuyên truyền phổ biến
rộng rãi cho mọi ngời cùng
biết .
- Kêu gọi mọi ngời hãy tham
gia bằng hành động cụ thể .
- Lợng thông tin đa ra phải
kháck quan , chính xác, có
ích .
- Trình bày vấn đề rõ ràng ,
chặt chẽ .
Hs đọc ghi nhớ .
III/Tổng kết
- Hạn chế dùng
bao bì ni lông
* Ghi nhớ .
Hoạt động 5 4/Củng cố:
Văn bản '' Thông tin về ngày Trái Đất .... '' chủ yêu sử dụng phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự .
B. Nghị luận .
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
C. Thuyết minh .
D. Biểu cảm .
? ý nào nói lên mục đích lớn nhất của tác giả khi viết văn bản '' Thông tin ngày ....2000'' A.
Để mọi ngời không sử dụng bao bì ni lông nữa .
B. Để mọi ngời thấy Trái Đất đang bị ô nhiễm nghiêm trọng .
C. Để góp phàn vào việc tuyên truyền và bảo vệ môi trờng của Trái Đất .
D. Đê góp phần vào việc thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông của mọi ngời .5/H ớng
dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ . Su tầm tranh ảnh theo nhóm về chủ đề trên .
- Ngay sau giờ học tổ chức lớp thu gom bao bì ni lông trong trờng .
- Ôn tập tiết 38 chuẩn bị cho tiết kiểm tra Văn .
*****************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 40
Nói giảm nói tránh
a. mục tiêu
Học xong bài này, h/s :
1. Kin thc:
- Hiểu đợc thế nào là nói giảm , nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngôn
ngữ đời sống và trong tác phẩm văn học .
2. Kĩ năng: -Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật
-Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã lịch sự.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết .
b. chuẩn bị .
G : Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Hs 1 : Nói quá là gì ? Tác dụng ?
- HS2 : Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của phép nói quá trong hai câu thơ sau :
Bác ơi tim Bác mênh mông qúa ,
ôm cả non sông mọi kiếp ngời !
( Tố Hữu )
A. Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ .
B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ .
C. Nhấn mạnh tình yêu thơng bao la của Bác Hồ .
D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ .
3. Bài mới .. Hoạt động 1 Giới thiệu bài .
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
ở tiết hoc trớc chúng ta đã tìm hiểu biện pháp tu từ nói qúa và tác dụng của nó . Bài học
hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu biện pháp tu từ nói giảm nói tránh . Vậy nói giảm nói
tránh là gì ? Trong viết văn , thơ hoặc trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nó đem lại hiệu qủa
gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung
Hoạt động 2
G treo bảng phụ ghi sẵn VD /
SGK . Gọi h/s đọc VD .
? Các từ in đậm ở VD 1 đều
nói lên điều gì ? ( nghĩa là gì )
Hs đọc ví dụ .
- Đều nói đến cái chết :
a, b : cái chết của Bác Hồ .
c: cái chết ( bố mẹ nhân vật
Lợng ).
I . Nói giảm nói
tránh và tác dụng
của nói giảm nói
tránh .
G: CácMác, Lênin và các vị lãnh tụ đều là những vị cách mạng tiền bối , đã qua đời
rất lâu . Trong qúa trình đi tìm đờng cứu nớc Bác đã tiếp cận với học thuyết Mác-
Lênin tìm ra đờng lối cách mạng đúng đắn giải phóng dân tộc.Vậy lúc này đây khi
viết di chúc để lại cho toàn thể nhân dân VN , Bác đã nói rằng Bác đi gặp cụ Các
Mác ... ở thế giới bên kia
? Viết về cái chết nhng tại sao
ngời viết lại chọn cách diễn
đạt ấy nhằm mục đích gì?
- VD a, b : giảm nhẹ sự th-
ơng tiếc , đau buồn của nhà
thơ , của mọi ngời đối trớc
cái chết của Bác .
- VD c: giảm nhẹ sự đau
buồn , thơng tiếc của ngời
con ( xa nhà ) trớc một sự
thật phũ phàng , đau xót nh
vậy .
Câu hỏi thảo luận theo nhóm :
? Khi nói về cái chết ngời ta
có nhiều cách diễn đạt khác
nhau tránh sự thật phũ phàng ,
giảm đau xót
nh : '' đi , chẳng còn '' . Em
hãy tìm vài ví dụ trong thơ văn
có sử dụng cách diễn đạt này
cũng nói đến cái chết ?
Các nhóm thảo luận . Đại diện trình bày .
- Bỗng loè chớp đỏ
Thôi rồi , Lợm ơi !
( Lợm - Tố Hữu ).
- Bác đã lên đờng theo tổ tiên
(Tố Hữu ).
- Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi ! Vừa thấy tôi , lão
bảo ngay :
Cậu Vàng đi đời rồi , ông giáo ạ !
(Lão Hạc - Nam Cao )
- Bác Dơng thôi đã , thôi rồi .
( Khóc Dơng khuê - Nguyễn Khuyến )
G: Trong thơ văn các tác giả
rất chú ý sử dung cách nói nh
trên để bày tỏ tình cảm , cảm
xúc của mình và tránh cảm
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
giảm đau buồn , nặng nề.
Ngoài ra sử dụng cách diễn
đạt nh trên còn có mục đích
nào khác chúng ta cùng tìm
hiểu VD 2 .
Gọi h/s đọc VD 2 Hs đọc ví dụ 2 .
? Tại sao trong câu văn tác
giả lại dùng từ '' bầu sữa '' mà
không dùng từ ngữ khác cùng
nghĩa để nhằm mục đích gì ?
? Không chỉ sử dụng rộng rãi
và có giá trị trong thơ văn , mà
trong lời ăn tiếng nói hàng
ngày chúng ta cũng sử dụng
cách diễn đạt trên . Đọc VD 3
? Hai câu có nội dung gì ?
? So sánh hai cách nói trên ,
cách nói nào nhẹ nhàng , tế
nhị hơn đối với ngời nghe ?
G: Cũng là phê bình nhng ở
mức độ nhe nhàng có sự động
viên , khuyến khích cố gắng v-
ơn lên .
? Đặt câu với cách nói tơng t
nh trên ?
Dùng từ '' bầu sữa '' cốt để
tránh thô tục .
Đọc ví dụ 3 .
Ngời mẹ đều phê bình sự lời
biếng .
Cách nói hai tế nhị , nhẹ
nhàng hơn đối với ngời tiếp
nhận .
- Anh hát rất dở .
- Anh hát cha hay lắm .
G: Tất cả những cách nói
tránh gây cảm giác đau buồn ,
tránh thô tục , thiếu lịch sự
chính là biện pháp tu từ nói
giảm , nói tránh . Vậy em hãy
nhắc lại nói giảm , nói tránh là
gì ? Tác dụng của nó là gì ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ ? Hs rút ra từ ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ / SGK .
Ghi nhớ / SGK
G : Nói giảm , nói tránh còn gọi là uyển ngữ , nhã ngữ , khinh từ là một biện pháp tu
từ chứ không phải là hai biện pháp .
? Qua ba ví dụ cho biết tác giả
đã nói giảm nói tránh bằng
cách nào ?
G: Ngoài những cách nói trên
VD 1, 2 : dùng từ đồng
nghĩa .
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
ngời ta còn sử dụng các từ HV
( từ thuần Việt gây ấn tợng cụ
thể , từ HV gây ấn tợng mờ
nhạt )
VD 3 : dùng cách nó phủ
định ở măt tích cực trong cặp
từ trái nghĩa .
VD : Xác chết tử thi , thi hài .
Chôn mai táng ,an táng .
Yếu , kém còn nhiều tồn tại cần khắc phục .
Hoặc cách nói trống . VD : Ông ấy sắp chết .
Ông ấy chỉ nay mai thôi .
G : Nói giảm nói tránh thể hiện thái độ lịch sự nhã nhặn của ngời nói , sự quan tâm ,
tôn trọng của ngời nói đối với ngời nghe góp phần tạo phong cách nói năng đúng
mực của ngời có giáo dục , có văn hóa . Là h/s các em phải học cách nói năng đúng
mực , lễ phép với thầy cô , hoà nhã với bạn bè Cần phê phán thói quen ăn nói
bỗ bã , thô tục .Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng sử dụng cách nói
giảm nói tránh.
? Việc sử dụng cách nói giảm
nói tránh là tuỳ thuộc tình
huống giao tiếp . Vậy trong
những trờng hợp nào không
nên dùng cách nói giảm nói
tránh ? Lấy ví dụ ?
Khi cần thiết phải nói thẳng
nói đúng sự thật .
- Khi trình bày , kể lại một
sự việc nào đó để tránh ngời
nghe có sự hiểu lầm thì cần
phải nói đúng mức độ sự
việc .
Hoạt động 3
Gọi h/s đọc yêu cầu của bài .
Hình thức làm cá nhân .
Hình thức : Thảo luận nhóm .
Hình thức thảo luận nhóm ,
làm ra bảng phụ .
a,Đi ngủ .
b, chia tay nhau .
c, khiếm thị .
d, có tuổi .
e, đi bớc nữa .
a, a2 . b, b2 ; c, c1 ; d, d1 ;
e, e2 .
- Đừng cời to Xin cời
nho nhỏ một chút .
- Giọng hát chua loét
Giọng hát cha đợc ngọt lắm .
II . Luyện tập .
Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 3:
Hoạt động 4 4/ Củng cố :
BT : Cho 2 VD sau :
1, Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn .
2, Bác Dơng thôi đã , thôi rồi ?
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
( Khóc Dơng Khuê - Nguyễn Khuyễn ) .
? Xác định biện pháp tu từ trong hai ví dụ trên ?
- VD 1 : Nói qúa nhấn mạnh sự hoà thuận , chung thuỷ , chung lòng của vợ chồng
làm đợc những điều lớn lao : '' tát cạn nớc biển Đông ''
- VD2 : Nói qúa tránh cảm giác đau buồn , thơng tiếc của nhà thơ đối với ngời bạn của
mình .
? Qua đó hãy so sánh nói quá và nói giảm nói tránh ?
- Giống : Đều là biện pháp tu từ đợc dùng phổ biến trong thơ văn , trong lời ăn tiếng nói
hàng ngày .
- Khác : + Nói quá là cách nói phóng đại mức độ , quy mô , tính chất của sự vật hiện tợng
để nhấn mạnh , gây ấn tợng , tăng sức biểu cảm .
Tác dụng : Nói quá để nhấn mạnh , gây ấn tợng .
+ Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển tránh gây
cảm giác đau buồn , nặng nề , tránh thô tục thiếu lịch sự .
Tác dụng :tránh cảm giác đau buồn , nặng nền...
G : Mặc dù có những điểm khác nhau nhng cả hai biện pháp tu từ này khi sử dụng đều
đem lại hiệu qủa cao , đặc biệt trong văn, thơ .
? ý kiến nào nói đúng nhất mục đích của nói giảm nói tránh :
A. Để bộc lộ thái độ , tình cảm , cảm xúc của ngời nói .
B. Để tránh gây cảm giác đau buồn , ghê sợ , nặng nề, tránh thô tục , thiếu lịch sự .
C. Để ngời nghe thấm thía đợc vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc .
D. Để nhấn mạnh . gây ấn tợng và tăng sức biểu cảm cho sự vật hiện tợng nói đến trong câu
.
5. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .
- Su tầm thêm những bài văn , bài thơ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh .
- Soạn bài : Câu ghép .
***********************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tuần 11 Tiết 41
kiểm tra văn
a . mục tiêu .
1. Kin thc:
- Kiểm tra và củng cố nhận thức của h/s sau bài '' Ôn tập .....'' hiện đại .
- Tích hợp với phần Tiếng việt và phần Tập làm văn đã học từ đầu năm .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng khái quát , tổng hợp , phân tích và so sánh viết đoạn văn.
3. Thái độ:
-Rèn ý thức tự giác học bài làm bài ở nhà.
NV 8 Lê Thị Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái (trang riêng)
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , đề bài , đáp án biểu điểm .
H: Ôn tập để kiểm tra .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
GV phát đề phô tô
Nhắc nhở ý thức làm bài
MA TRậN
Mc
Lnh vc ni dung
Nhn bit Thụng hiu Vn dng Tng
Thp cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Tc nc v b C1 C5 3,5
Lóo Hc C2 C6 5,5
Thi gian sỏng tỏc C3 0,5
Ni dung vb C4 0,5
Tng s cõu 2 2 1 1 6
Tng s im 1 1 3 5 10
Đề bài
I Trắc nghiệm ( 2đ ).
Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng :
1. Câu nào sau đây thể hiện thái độ bắt đầu có sự phản kháng của chị Dậu đối với tên cai
lệ .
A. Hình nh tức qúa không thể chịu đợc , chị Dậu liều mạng cự lại
B. Chị Dậu vẫn thiết tha.
C. Chị Dậu run run.
D. Chị Dậu nghiến hai hàm răng.
2. ý nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết .
A. Lão Hạc ăn phải bả chó . C. Lão Hạc rất thơng con .
B. Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng. D. Lão Hạc không muốn làm liên lụy đến mọi
ngời .
3. Các văn bản '' Tôi đi học ; Những ngày thơ ấu; Tắt đèn ; Lão Hạc '' đợc sáng tác vào thời
kì nào ?
A. 1900 - 1930. C. 1945 - 1954.
B. 1930 - 1945. D. 1955 - 1975.
4. Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào ?
'' Số phận bi thảm của ngời nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã
đợc thể hiện qua cái nhìn thơng cảm và sự trân trọng của nhà văn ''.
A. Tôi đi học . C. Trong lòng mẹ .
B. Tức nớc vỡ bờ . D. Lão Hạc .