Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng Toán cao cấp - Chương 4: Một số mô hình tuyến tính trong phân tích kinh tế (2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.63 KB, 11 trang )

10/11/2019

MÔ HÌNH KINH TẾ
1. Mô hình cân đối liên ngành Input Output
2. Mô hình cân bằng thị trường nhiều loại hàng hóa

3. Mô hình cân bằng thu nhập quốc dân
4. Mô hình cân bằng thị trường hàng hóa và tiền tệ IS LM

MỘT SỐ MÔ HÌNH TUYẾN TÍNH
TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ
10/10/2019

1

10/10/2019

2

MÔ HÌNH CÂN ĐỐI LIÊN NGÀNH

BẢNG VÀO RA (I/O)

Mô hình Input-Output Leontief

Được Wasily Liontief đưa ra năm 1927

Mỗi một ngành trong n ngành công nghiệp của một nền
kinh tế phải đảm bảo một mức sản xuất hàng hóa đầu ra
bằng bao nhiêu để vừa vặn đủ thỏa mãn tổng cầu về loại
hàng hóa đó, tức là thỏa mãn chính các ngành công


nghiệp đó và nhu cầu chung của xã hội.

Ghi lại sự phân phối của các ngành trong nền kinh tế
quốc dân và quá trình hình thành sản phẩm kinh tế mỗi
ngành

10/10/2019

10/10/2019

3

Mỗi ngành đều có 2 chức năng: sản xuất ra sản phẩm
cung cấp cho chính mình và cho các ngành khác như yếu
tố đầu vào và một phần dùng cho tích lũy tiêu dùng và
xuất khẩu

4

MÔ HÌNH I/O

CÁC GIẢ THUYẾT

Phân tích các mối liên hệ kinh tế giữa các ngành

Mỗi một ngành công nghiệp j chỉ sản xuất một loại hàng
hóa j hoặc nhiều loại hàng hóa với tỷ lệ cố định.

 Giá trị sản phẩm mỗi ngành được phân phối cho ai, phân phối như
thế nào

 Giá trị sản phẩm của mỗi ngành được hình thành như thế nào
 Phân tích tác động dây chuyền trong ngành kinh tế

Mỗi ngành công nghiệp sử dụng một tỷ lệ đầu vào cố
định để sản xuất hàng hóa đầu ra.
Việc sản xuất mỗi loại hàng hóa có tính chất hiệu suất
không đổi (constant return to scale), tức là nếu mở rộng
đầu vào k lần thì đầu ra sẽ tăng k lần.

10/10/2019

5

10/10/2019

6

1


10/11/2019

MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT

MA TRẬN HỆ SỐ KỸ THUẬT

Gọi tỷ lệ đầu vào cố định là aij

Ma trận A=[aij] gọi là ma trận các hệ số đầu vào hay ma
trận hệ số kỹ thuật.


Để ngành công nghiệp j sản xuất ra một đơn vị hàng hóa
(loại j) cần có các tỷ lệ đầu vào cố định aij các hàng hóa
loại i
Ví dụ: a23 = 0,35 có nghĩa gì?

Đầu ra 1

Đầu vào

1
2
...
n

2

...

 a11 a12
a
 21 a22
 ... ...

 an1 an 2

n

... a1n 
... a2 n 

A
... ... 

... ann 
n

Tổng phần tử cột j có ý nghĩa gì?

10/10/2019

7

TỔNG CẦU, CẦU TRUNG GIAN VÀ CẦU CUỐI CÙNG

xij là giá trị hàng hóa của ngành i mà ngành j cần sử dụng
cho việc sản xuất (cầu trung gian);
bi là giá trị hàng hóa của ngành i cần tiêu dùng và xuất
khẩu (cầu cuối cùng);

i ) xi  xi1  xi 2 

 xin  bi

ii ) aij 

10/10/2019

xij
xj


ij

 1 ,  j  1, 2,..., n 

8

BẢNG I-O DẠNG GIÁ TRỊ
Mua của ngành 1

Tổng cầu
x1
x2

xn
Công thức:

x11
x21

xn1

Bán của ngành 1

Cầu trung gian
x12

x1n
x22

x2n




xn2

xnn

i ) xi  xi1  xi 2 
9

i 1

10/10/2019

Ta có:
xi là tổng cầu hàng hóa của ngành i hay mức sản xuất
hàng hóa ngành i

a

Cầu cuối cùng
b1
b2

bn

 xin  bi

ii ) aik 


10/10/2019

xik
xk
10

MÔ HÌNH I-O

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

Ta có mô hình I-O:

A gọi là ma trận hệ số đầu vào hay ma trận hệ số kĩ thuật

a12
...
a1n   x1   b1 
 x1  a11 x1  a12 x2   a1n xn  b1
 x1   a11
   
  
x  a x  a x   a x  b
x
a
a22 ...
a2 n   x2   b2 
 2
21 1
22 2
2n n

2
hay  2    21



  ...   ... 


...
.....................................

   
  

x
x
x

a
x

a
x


a
x

b
a

a
...
a
n1 1
n2 2
nn n
n
 n   n1
n2
nn   n 
 bn 
 n

X là ma trận tổng cầu (hay véc tơ sản xuất)
B là ma trận cầu cuối cùng
T=(I-A) ma trận Leontief hay ma trận công nghệ

Dạng ma trận:

C=(I-A)-1: ma trận hệ số chi phí toàn bộ

X  A. X  B  X  A. X  B   I  A  X  B

Hệ số cij: để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng
của ngành j thì ngành i cần phải sản xuất một lượng sản
phẩm có giá trị là cij

X   I  A B
1


10/10/2019

11

10/10/2019

12

2


10/11/2019

VÍ DỤ 1

ĐÁP ÁN

Cho bảng I/0:
Ngành

GTSX

Nhu cầu trung gian

1

100

20


10

8

62

2

50

???

10

16

14

40

10

10

8

12

GTGT


60
100

???
50

???
40

88

3
GTSX

Ta có:

Nhu cầu cuối cùng

 0,2
A   0,1
 0,1


A) Xác định ma trận hệ số kỹ thuật, ma trận hệ số chi phí
cuối cùng
B) Giải thích ý nghĩa của a32 và c21
10/10/2019

13


ĐÁP ÁN

0,2 
0,4 
0,2 

1,3681
1
C   I  A    0,297
 0,2475


0,495
1,5346
0,4455

0,594 
0,8415 
1,5346 

a32=0,2 nghĩa là để ngành 2 sx một đơn vị sp thì ngành 3
phải cung cấp cho ngành 2 một khối lượng sp có giá trị là
0,2
10/10/2019

14

VÍ DỤ 2
Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1,
ngành 2, ngành 3. Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật:


Ta có:
1,3681
1
C   I  A   0,297
 0,2475


0,2
0,2
0,2

0,495
1,5346
0,4455

0,594 
0,8415 
1,5346 

c21=0,297 nghĩa là để ngành 1 sx một đơn vị giá trị nhu
cầu cuối cùng thì ngành 2 phải cung cấp cho ngành 1 một
khối lượng sp có giá trị là 0,297

0,2 0,3 0,2 
0,4 0,1 0,2 


 0,1 0,3 0,2 
a) Giải thích ý nghĩa con số 0,4 trong ma trận A

b) Cho biết mức cầu cuối cùng đối với hàng hóa của
các ngành 1, 2, 3 lần lượt là 10; 5; 6 triệu USD. Hãy xác
định mức tổng cầu đối với mỗi ngành

10/10/2019

15

GIẢI

16

GIẢI

a) Số 0,4 ở dòng thứ 2 và cột thứ nhất của ma trận hệ số kĩ
thuật có nghĩa là để sản xuất 1 $ hàng hóa của mình, ngành
1 cần sử dụng 0,4$ hàng hóa của ngành 2
b) Ta có:

Ma trận tổng cầu:
X   I  A B 
1

 0,8 0,3 0,2 
0,66 0,30 0,24 
1 
1
I  A   0,4 0,9 0,2    I  A  
0,34 0,62 0,24 




0,384 
 0,1 0,3 0,8 
 0,21 0,27 0,60 

10/10/2019

10/10/2019

17

0,66 0,30 0,24  10  24,84 
1 
0,34 0,62 0,24  5    20,68
  

0,384 
 0,21 0,27 0,60  6  18,36 

Như vậy tổng cầu đối với hàng hóa của ngành 1 là 24,84;
đối với hàng hóa của ngành 2 là 20,68; đối với hàng hóa
của ngành 3 là 18,36 (triệu USD)

10/10/2019

18

3



10/11/2019

PHÂN TÍCH THÊM

PHÂN TÍCH THÊM

Với j=2 ta có:

Ta có:

3

1   ai 2  1   0,3  0,1  0,3  0,3  a02  0
i 1

Như vậy khi sản xuất 1$ hàng hóa loại 2 ta có tiền lãi là
0,3$. Tiền lãi này được dành để trả lương cho đầu vào cơ
bản (dịch vụ, lao động sử dụng trong ngành công nghiệp
2 cho việc sản xuất ra 1$ hàng hóa loại 2).

 28,84   a01   0,3 
1
  

X   I  A  .B   20,68 ;  a02    0,3 
18,36   a03   0, 4 

Mức lương cả nền kinh tế:
3


a
j 1

10/10/2019

19

a01.x1  0,3.28,84  8,65($)

Mức lương ngành 1:

0j

.x j  0,3.28,84  0,3.20,68  0, 4.18,36  21($)

10/10/2019

20

Một nền kinh tế dựa trên ba lĩnh vực: than đá, dầu mỏ và vận
tải.

MÔ HÌNH CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

Để sản xuất ra 1$ giá trị ngành than đá đòi hỏi đầu vào 0,2 $
từ ngành than đá và 0,4 $ từ ngành vận tải.

1. Của 1 loại hàng hóa


Để sản xuất ra 1$ giá trị ngành dầu mỏ đòi hỏi đầu vào 0,1 $
từ ngành dầu mỏ và 0,2 $ từ ngành vận tải.

2. Của n loại hàng hóa có liên quan

Để sản xuất ra 1$ giá trị ngành vận chuyển đòi hỏi đầu vào 0,4
$ từ ngành than đá, 0,2 $ từ ngành dầu mỏ và 0,2 $ từ ngành
vận tải.

Hàm cung Qs, hàm cầu Qd và giá P

Chú ý:

QS  a  bP

a) Xác định ma trận hệ số kỹ thuật A.

QD  c  dP(a, b, c, d  0)

b) Tìm ma trận nghịch đảo (I-A)-1
c) Tìm sản lượng từ mỗi khu vực cần thiết để đáp ứng nhu cầu
cuối cùng là 30 tỷ đô la cho ngành than đá, 10 tỷ đô la cho
ngành dầu mỏ và 20 tỷ đô la cho ngành vận tải.
10/10/2019

21

10/10/2019

22


MỘT LOẠI HÀNG HÓA

NHIỀU LOẠI HÀNG HÓA

Mô hình cân bằng thị trường:

Hàm cung và hàm cầu:

QS  a  bP QS  a  bP


QD  c  dP  QD  c  dP
Q  Q
a  bP  c  dP
D
 S


Giá cân bằng:
Lượng cân bằng:
10/10/2019

P

ac
bd

QS  QD 


QSi  aio  ai1P1  ai 2 P2 

 ain Pn

QDi  bio  bi1P1  bi 2 P2 

 bin Pn

 i  1,2,

, n

Trong đó Qsi, Qdi và Pi tương ứng là lượng cung, lượng
cầu, giá hàng hóa i.

cd  ad
bd

Mô hình cân bằng:
23

10/10/2019

QSi  QDi

i  1,2, , n
24

4



10/11/2019

NHIỀU LOẠI HÀNG HÓA

MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ

Chuyển vế ta có:

Ở dạng đơn giản, ta xét mô hình cân bằng đối với một
nên kinh tế đóng (không có quan hệ kinh tế với nước
ngoài).

c11P1  c12 P2 
c P  c P 
 21 1 22 2


cn1P1  cn 2 P2 

 c1n Pn  c10
 c2 n Pn  c20

 cik  aik  bik 

Gọi Y là tổng thu nhập quốc dân (Income) và E là tổng chi
tiêu kế hoạch (Planned Ependiture) của nền kinh tế, trạng
thái cân bằng được biểu diễn dưới dạng phương trình:

 cnn Pn  cn 0


Y E

Giải hệ trên ta tìm được giá cân bằng của n hàng hóa, từ
đó tìm được lượng cung và cầu cân bằng.

10/10/2019

25

10/10/2019

26

MÔ HÌNH CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ

MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD

Trong một nền kinh tế đóng, tổng chi tiêu kế hoạch của
toàn bộ nền kinh tế gồm các thành phần sau:

Ta giả sử rằng đầu tư theo kế hoạch là cố định: I = I0 và
chính sách tài khóa của chính phủ cố định: G = G0, còn
tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập
dưới dạng hàm bậc nhất (gọi là hàm tiêu dùng):

1. C: Tiêu dùng (Consumption) của các hộ gia đình;
2. G: Chi tiêu của chính phủ (Government);

C = aY + b (0 < a < 1, b > 0)


3. I : Chi tiêu cho đầu tư của các nhà sản xuất
(Investment).

Hệ số a biểu diễn lượng tiêu dùng gia tăng khi người ta có
thêm $1 thu nhập, được gọi là xu hướng tiêu dùng cận
biên (marginal propensity to consume), còn b là mức tiêu
dùng tối thiểu, tức là mức tiêu dùng khi không có thu
nhập.

Phương trình cân bằng trong trường hợp nền kinh tế
đóng là:

Y C G I

10/10/2019

27

MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD

10/10/2019

MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD _ CÓ THUẾ TN

Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô trong trường hợp này
quy về hệ phương trình tuyến tính:
Y  C  I 0  G0

(b  0,0  a  1)

C  aY  b

Trên đây là mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô dạng đơn
giản. Độ phức tạp của mô hình sẽ tăng lên nếu ta tính
đến các yếu tố khác, chẳng hạn như thuế, xuất nhập
khẩu... Nếu tính thuế thu nhập thì hàm tiêu dùng sẽ thay
đổi như sau:
C  aYd  b

Mô hình cân bằng:
Y  C  I 0  G0

 aY  C  b

Trong đó Yd là thu nhập sau thuế, hay còn gọi là thu nhập
khả dụng (disponsable income):

Yd = Y – T ( T là thuế thu nhập)

Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng
cân bằng.
10/10/2019

28

29

10/10/2019

30


5


10/11/2019

MÔ HÌNH CÂN BẰNG KTQD _ CÓ THUẾ TN
Gọi tỷ lệ thuế thu nhập là t (biểu diễn ở dạng thập phân),
ta có:

MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN
Mô hình cho dưới dạng:
Y  C  I 0  G0

C  a  b(Y  T )
T  d  tY


Yd = Y – tY = (1 − t )Y,
C= a(1− t)Y + b

Trong đó:

Ta có mô hình cân bằng:
Y  C  I 0  G0

C  a 1  t  Y  b

(a  0,0  b  1)
(d  0,0  t  1)


 Y: tổng thu nhập quốc dân
 C: chi tiêu dùng dân cư
 T: thuế gồm thuế cố định và thuế tỷ lệ;
 G: chi tiêu chính phủ

(b  0,0  a  1)

10/10/2019

31

MÔ HÌNH CÂN BẰNG THU NHẬP QUỐC DÂN
Mục tiêu: giải tìm Y, C, T

10/10/2019

32

MÔ HÌNH CBTNQD _ CÓ XNK
Dạng:

Biến đổi ta có hệ:

Y  C  I 0  G0

bY  C  bT  a
tY  T  d



I: đầu tư

Y  C  I 0  G0  X  M

C  a  b Y  T 
T  d  tY


Trong đó:

X: xuất khẩu
M: nhập khẩu

Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng
và mức thuế cân bằng.

10/10/2019

33

VÍ DỤ

34

VÍ DỤ

Cho mô hình cân bằng kinh tế:

A. Khi I0, t không đổi, G0 tăng 1 đơn vị, x0 giảm một đơn
vị thì thu nhập cân bằng Y* thay đổi như thế nào


Y  C  I 0  G0  X 0  M
C  0,8Y
d


M

0,2
Y
d

Yd  1  t  Y


B. Giả sử I0=270; G0=430; X0=340; t=0,2 thì nền kinh tế
thặng dư hay thâm hụt ngân sách, thặng dư hay thâm hụt
thương mại
C. Chi I0=270; X0=340; t=0,2 tìm G0 để thu nhập cân bằng
là 2100

Trong đó Y:thu nhập, Yd: thu nhập khả dụng, C: tiêu dùng;
M: nhập khẩu; I0: đầu tư; G0: chi tiêu chính phủ; X0: xuất
khẩu; t: thuế suất
10/10/2019

10/10/2019

35


D. Cho I0=340; X0=300; G0=400 tìm t để cân đối được
ngân sách.

10/10/2019

36

6


10/11/2019

GIẢI

GIẢI

Y  C  I 0  G0  X 0  M
C  0,8Y
d


M

0,2
Y
d

Yd  1  t  Y



Ta có:

Thay vào ta có mô hình:

Y  0,6 1  t  Y  I 0  G0  X 0

C  0,8 1  t  Y
1  0,6 1  t   Y  I 0  G0  X 0

C  0,8 1  t  Y
0,8 1  t   I 0  G0  X 0 
I  G0  X 0
Y  0
;C
1

0,6
1

t
 

1  0,6 1  t  

Thay vào ta có mô hình:

Y  0,8 1  t  Y  I 0  G0  X 0  0,2 1  t  Y

C  0,8 1  t Y


 M  0,2 1  t  Y
10/10/2019

37

GIẢI

10/10/2019

38

CHÚ Ý

Thu nhập cân bằng:

Y*  Y 
Ta có:

Y * 'G

0



I 0  G0  X 0
1  0,6 1  t  

Mức thay đổi tính bằng vi phân toàn phần.
Cho


1
1
; Y * ' X 0 
1  0,6 1  t  
1  0,6 1  t  

f  f  x1 , x2 , x3 ,..., xn 
Ta có:

Vậy khi G0 tăng 1 đơn vị, X0 giảm một đơn vị thay đổi thì thu
nhập quốc dân cân bằng không đổi.

10/10/2019

39

GIẢI

10/10/2019

C) Ta có:

270  430  340

1  0,6 1  0,2  

Y

 2000; C  1280


I 0  G0  X 0

1  0,6 1  t  

 2100 

270  G0  340
 G0  482
1  0,6 1  0,2 

D) Ta có:

tY  G0  400  t

Ta có:

NS  T  G0  tY  G0  30  0  tham hut ngan sach

 400  t

M  0,2Yd  0,2.1  t Y  320  X 0  340  co thang du
10/10/2019

40

GIẢI

B) Khi I0=270; G0=430; X0=340; t=0,2 thì:

Y


df  f 'x1 dx1  f 'x2 dx2  ...  f 'xn dxn

41

10/10/2019

I 0  G0  X 0

1  0,6 1  t  

340  400  300
 t  0,2
1  0,6 1  t 

42

7


10/11/2019

CHÚ Ý

CHÚ Ý

Y: thu nhập, Yd: thu nhập khả dụng (thu nhập sau thuế)

Cán cân thương mại: (Trade Balance, Net Exports)


Ta có: Yd=Y-T; trong đó T: thuế

Ta có:

Ngân sách = Thuế - Chi tiêu CP

Thâm hụt thương mại: (xuất – nhập)

NS=T-G

X0  M  0

Cân đối ngân sách khi T=G
Khi

Nền kinh tế có thặng dư:

X0  M  0

Yd  1  t  Y  Y  tY  Y  T

Thâm hụt ngân sách: (thuế - chi tiêu CP)

t: thuế suất hay mức tăng lên của thuế khi thu nhập tăng 1
đơn vị
10/10/2019

TB=X-M

43


MÔ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ

T  G0  0
10/10/2019

44

ĐƯỜNG IS
 Khi lãi suất tăng thì đầu tư giảm sẽ dẫn đến tổng chi
tiêu dự kiến giảm (vì đầu tư là một phần của tổng chi tiêu
dự kiến) và sản lượng cân bằng giảm.

Mô hình IS-LM
IS: Investment – Saving (Đầu tư – Tiết kiệm)
LM: Liquidity preference - Money supply (Nhu cầu thanh
toán – Tiền cung cấp ưu đãi)

 Khi lãi suất giảm thì đầu tư tăng sẽ dẫn đến tổng chi
tiêu dự kiến tăng và sản lượng cân bằng cũng tăng.

 IS là mối quan hệ giữa lãi suất và sản lượng nói trên khi
nền kinh tế cân bằng, và chúng nghịch biến với nhau
 Quan hệ IS: Y = C + G + I(i) hay i = i(Y)

10/10/2019

45

10/10/2019


46

ĐƯỜNG IS

ĐƯỜNG LM

Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập
sao cho tổng chi tiêu kế hoạch đúng bằng thu nhập.

• Để tách biệt sự thay đổi thu nhập thực (Y) khác với thu nhập
danh nghĩa (PY), chúng ta phân tích sự cân bằng trên thị
trường tiền tệ là những nhân tố thực: cung tiền thực (M/P) và
cầu tiền ảnh hưởng bởi thu nhập thực – cầu tiền thực: YL(i)

Phương trình cân bằng trong thị trường hàng hóa

• Một khi thu nhập thực tăng thì làm tăng cầu tiền thực, nếu
cung tiền trong thị trường tiền tệ không đổi thì lãi suất sẽ
tăng.

Y=C+G+I

Y  C Y  T   G  I  r 

• Một khi thu nhập thực giảm thì làm giảm cầu tiền thực, nếu
cung tiền trong thị trường tiền tệ không đổi thì lãi suất sẽ
giảm.
• Quan hệ giữa thu nhập và lãi suất nói trên khi thị trường
tiền tệ cân bằng là ý tưởng của quan hệ LM. Rõ ràng, chúng

đồng biến với nhau.
10/10/2019

47

10/10/2019

48

8


10/11/2019

ĐƯỜNG LM

MÔ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ

Tập hợp các kết hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập
sao cho cầu tiền thực tế bằng cung tiền thực tế.

Khi có mặt thị trường tiền tệ, mức đầu tư I phụ thuộc vào
lãi suất r.
I  a1  b1r (a1, b1  0)

Phương trình cân bằng:

Xét mô hình cân bằng thu nhập và tiêu dùng dạng:
Y  C  I  G0


 a1, b1  0 
 I  a1  b1r

C

a

bY
 a  0,0  b  1


M
 L Y , r 
P

Thay thế I, C vào ta có phương trình IS:
Y  a  bY  a1  b1r  G0
 b1r  a  a1  G0  (1  b)Y
10/10/2019

49

MÔ HÌNH CÂN BẰNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ
Trong thị trường tiền tệ, lượng cầu tiền L phụ thuộc vào
thu nhập Y và lãi suất r. Giả sử
L  a2Y  b2r

(a2 , b2  0)

Giả sử lượng cung tiền cố định là M0.


MÔ HÌNH IS-LM
Phương trình IS:
b1r  a  a1  G0  (1  b)Y
Phương trình LM:

b1r  a  a1  G0  (1  b)Y

b2 r  a2Y  M 0
Giải hệ này ta được mức thu nhập và lãi suất cân bằng

M 0  a2Y  b2r  b2r  a2Y  M 0

51

VÍ DỤ

10/10/2019

52

GIẢI
Phương trình IS. Ta có:

•Cho
G0  250 ; M 0  4500 ; I  34  15r

Y  C  I  G0  Y  (10  0,3Y )  (34  15r )  250
 15r  294  0, 7Y


C  10  0,3Y ; L  22Y  200r.

Phương trình LM

•a) Lập phương trình IS.

L  M 0  22Y  200r  4500  200r  22Y  4500

•b) Lập phương trình LM.

Mức thu nhập Y và lãi suất r cân bằng là nghiệm của hệ
phương trình

•c) Tìm mức thu nhập và lãi suất cân bằng của hai thị
trường hàng hóa và tiền tệ.

15r  294  0, 7Y
 Y  268, 72 ;

200r  22Y  4500
10/10/2019

50

Hệ IS-LM:

Điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ là

10/10/2019


10/10/2019

53

10/10/2019

r  7, 06.

54

9


10/11/2019

BÀI TẬP 1

BÀI TẬP 2

Giả sử nền kinh tế có 2 ngành sx 1 và 2. Ma trận hệ số kỹ
thuật:

0, 2
A
0, 4

Giả sử nền kinh tế có 2 ngành sx 1 và 2, 3. Ma trận hệ số
kỹ thuật:
0,4
A  0,2


0,1

0,3
0,1 

Biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của ngành 1 và
ngành 2 theo thứ tự là 120 và 60 tỉ đồng. Hãy xác định giá
trị tổng cầu đối với mỗi ngành.

0,1
0,3
0,4

0,2
0,2

0,3 

Biết giá trị cầu cuối cùng đối với sản phẩm của từng
ngành là 40, 40, 110
Hãy xác định giá trị tổng cầu đối với từng ngành sx
Tăng cầu cuối cùng của ngành 3 lên 10 đơn vị, các ngành
khác không đổi. Xác định giá trị tổng cầu của các ngành
sx tương ứng.

10/10/2019

55


10/10/2019

56

BÀI TẬP 3

BÀI 4

Một nền kinh tế có 3 ngành sx và có mối quan hệ trao đổi
hàng hóa như sau:

Cho biết hàm cung, cầu của thị trường 3 loại hàng hóa
như sau:

Ngành cung ứng sp
(Out)

Ngành sử dụng sp (Input)
1

2

3

B

1

20


60

10

50

2

50

10

80

10

3

40

30

20

40

QD1  8  2 P1  P2  P3

QD2  10  P1  2 P2  P3


QD3  14  P1  2 P2  2 P3

QS1  5  4 P1  P2  P3

QS2  2  P1  4 P2  P3

QS3  1  P1  P2  4 P3.

Xác định điểm cân bằng thị trường.

Xác định tổng cầu, tổng chi phí mỗi ngành
Lập ma trận hệ số kỹ thuật A

10/10/2019

57

BÀI 5

58

BÀI 6

Cho tổng thu nhập quốc dân Y, mức tiêu dùng C và mức
thuế T xác định bởi:

Y  C  I o  Go

C  15  0, 4(Y  T )
T  36  0,1Y



Cho hàm cầu và hàm cung của thị trường 2 hàng hòa
Qd1  18  3 p1  p2

Qs1  2  p1

Qd 2  12  p1  2 p2
;  a  0

Qs 2  2  ap2

Để các nhà sx cung ứng hàng hóa cho thị trường thì
mức giá 1,2 phải thỏa điều kiện nào.

trong đó I0=500 là mức đầu tư cố định; G0=20 là mức chi
tiêu cố định.

Hãy xác định mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng và
mức thuế cân bằng.
10/10/2019

10/10/2019

59

Xác định giá và lượng cân bằng cho hàng hóa theo a
Khi a tăng thì giá cân bằng của hàng hóa 1 thay đổi
như thế nào.


10/10/2019

60

10


10/11/2019

BÀI 7

BÀI 7

Cho mô hình cân bằng kinh tế:

B) Cho biết:

Y  C  I  G0 ;
C  a  b Y  T0 
I  I 0  xY
G0  0; a  0; 0  b  1; bT0  a; C  0; 0  x  1; b  x  1

Trong đó Y, C, I lần lượt là thu nhập quốc dân, tiêu dùng
dân cư và đầu tư; G0, T0 là chi tiêu chính phủ và thuế.
A) Xác định thu nhập quốc dân, tiêu dùng dân cư cân
bằng. Khi x tăng thì thu nhập quốc dân tăng hay giảm. Vì
sao?

10/10/2019


61

BÀI 8

a  80; I 0  60; G0  85;

T0  50  trieu USD  ; b  0,3; x  0, 2

Tính thu nhập quốc dân, tiêu dùng dân cư cân bằng.
Tại mức cân bằng của mô hình, tăng I0 lên 1% thì thu
nhập quốc dân cân bằng tăng bao nhiêu %?

10/10/2019

62

BÀI 9

Cho mô hình IS-LM với

Cho mô hình:
Y CI

c  0, 6Y  35; I  65  r;
G  G0 ; L  5Y  50r; M  M 0
Trong đó C, Y, I, r, G0, L, M0 lần lượt là chi tiêu của hộ gia
đình, thu nhập quốc dân, đầu tư, lãi suất, chi tiêu chính
phủ, lượng cầu tiền, lượng cung tiền.
A) Xác định mức thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng.


L  L0  mY  nr  L0  0, m  0, n  0 

Ms  L
Trong đó: Y: thu nhập quốc dân, I: đầu tư; C: tiêu dùng; L:
mức cầu tiền; Ms: mức cung tiền; r: lãi suất

B) Khi G0=70; M0=1500 tính Y, r.

10/10/2019

C  C0  aY  C0  0; 0  a  1
I  I 0  br  I 0  0; b  0 

63

10/10/2019

64

BÀI 9
A) Hãy xác định thu nhập quốc dân và lãi suất cân bằng.

B) Với

a  0, 7; b  1800; C0  500; L0  800
m  0, 6; n  1000; M s  2000; I 0  400

Tính hệ số co giãn của thu nhập theo mức cung tiền tại
điểm cân bằng và giải thích ý nghĩa của chúng.


10/10/2019

65

11



×