Kế hoạch giảng dạy môn Sinh Học 9
a. đặc điểm tình hình
1. Khó khăn
a) Về phía học sinh
- Trình độ nhận thức của học sinh cha đồng đều, vẫn còn một bộ phận HS yếu lời và h.
- Một số em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt cha chú ý học có tâm trạng chán học.
- Về phía phụ huynh phần lớn còn mải làm ăn cha chú ý đến việc học của con em mình còn phó mặc hoàn toàn cho nhà trờng, hoặc
có phụ huynh không biết cách kèm cặp con em mình học tập, thậm chí có một số phụ huynh khi đợc nhà trờng mời lên cùng giáo dục
con em còn tỏ thái độ không chịu hợp tác bênh vực con em mình.
b) Về phía giáo viên
c) Về cơ sở vật chất
- Đồ dùng mới chỉ ở mức để cho 3 4 nhóm lớn làm thực hành.
- Tranh ảnh cha đa dạng.
2. Thuận lợi
a) Về phía học sinh
- Các em đợc phân lớp theo trình độ nhận thức do vậy dễ dàng cho giáo viên đa ra đợc phơng pháp tác động đến từng đối tợng, do
đó hiệu quả giáo dục đạt đợc khá cao.
- Bên cạnh học sinh lời có đa số học sinh chăm học, nhận thức tơng đối nhanh.
- Trờng luôn duy trì đợc nền nếp, truyền thống học tập tốt.
b) Về phía giáo viên
- Các phân môn sinh học đều tiếp cận từ lớp 6 đến lớp 9 dễ dàng nắm bắt đợc thông tin mà trò đã học, do vậy dễ dàng hơn trong
công tác truyền tải kiến thức.
- Nhiệt tình trong công tác giảng dạy.
- Luôn tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ s phạm, mở rộng tầm hiểu biết trên nhiều thông tin.
3. Đặc điểm của bộ môn Sinh học 9
- Cấu trúc chơng trình bao gồm 2 phần:
Phần I. Di truyền và biến dị bao gồm:
Chơng I. Các thí nghiệm của Menđen
Chơng II. Nhiễm sắc thể
1
Kế hoạch giảng dạy môn Sinh Học 9
Chơng III. AND và gen
Chơng IV. Biến dị
Chơng V. Di truyền học ngời
Chơng VI. ứng dụng di truyền học
Phần II. Sinh vật và môi trờng bao gồm:
Chơng I. Sinh vật và môi trờng
Chơng II. Hệ sinh thái
Chơng III. Con ngời, dân số và môi trờng
Chơng IV. Bảo vệ môi trờng
- Nội dung phần di truyền và biến dị các em đợc biết đến một số khái niệm cơ bản, nội dung qui luật, định luật, thí nghiệm của
Menđen, phơng pháp làm bài tập về di truyền và biến dị. Từ những kiến thức trên các em có thể giải thích đợc một số hiện tợng xảy ra
trong tự nhiên và trong cuộc sống. Biết vận dụng vào trong đời sống và sản xuất. Có niềm tin vào thế giới quan duy vật biện chứng và
biết đợc thành tựu của di truyền học.
- Nội dung phần sinh vật và môi trờng giới thiệu một số định nghĩa cơ bản, mối quan hệ qua lại giữa sinh vật môi trờng, đặc biệt
là tác động của con ngời đến môi trờng, rồi sự tăng dân số quá nhanh ảnh hởng đến môi trờng ra sao? Từ đó đa ra biện pháp bảo vệ
môi trờng.
- Số lợng giờ luyện tập đợc phân bố phù hợp HS có thể vận dụng lí thuyết làm bài tập.
- Cấu trúc chơng trình học sắp xếp phù hợp với qui luật nhận thức của HS.
- Kênh hình có màu phong phú, kênh chữ biên soạn kích thích hứng thú học của HS.
- Thời lợng kiến thức trong các chơng I, II còn quá tải đối với cả GV và HS.
b. yêu cầu nhiệm vụ bộ môn
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu đợc các qui luật di truyền, biến dị, là cơ sở cho việc hiểu biết những biện pháp kĩ thuật đợc sử dụng trong sản xuất
nông lâm, ng nghiệp, y học, bảo vệ môi trờng chuẩn bị cho HS dễ dàng thích ứng với những ngành nghề liên quan đến Sinh học.
- Hiểu đợc qui luật cân bằng và biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên, ứng dụng vào bảo vệ và khai thác hợp lý các tài nguyên thiên
nhiên một cách hợp lí.
2. Kĩ năng:
2
Kế hoạch giảng dạy môn Sinh Học 9
- Biết cách vận dụng kiến thức Di truyền, Sinh thái trong sản xuất và đời sống.
- Biết cách giải quyết các vấn đề đơn giản do thực tiễn đặt ra, đồng thời có tác dụng hớng nghiệp qua học bộ môn.
- Biết cách sử dụng các phơng pháp tìm tòi, nghiên cứu đặc biệt khi sử dụng các thí nghiệm và thực hành sinh học nhằm phát huy
tính tích cực chủ động của HS, kết hợp việc hớng dẫn chỉ đạo của GV với việc tự học, tự chiếm lĩnh tri thức của HS.
- Biết cách tích hợp giáo dục dân số, giáo dục môi trờng, giáo dục giới tính, giáo dục sức khoẻ sinh sản, giáo dục phòng chống các
tệ nạn xã hội trong đó có ma tuý và các bệnh tình dục ở các mức độ khác nhau dới dạng liên hệ, lồng ghép, hoặc thành bài riêng.
3. Thái độ, tình cảm
- HS nắm vững, khắc sâu kiến thức một cách tích cực, chủ động, vừa rèn luyện phơng pháp nhận thức, rèn luyện năng lực t duy,
năng lực tự học của HS. Cũng từ đó làm nảy nở ở HS lòng say mê yêu thích bộ môn, có hoài bão, ớc mơ đợc góp phần mình vào sự
phát triển bền vững thiên nhiên đất nớc, làm cho cuộc sống hạnh phúc, đất nớc đợc phồn vinh.
c. chỉ tiêu phấn đấu
Đại trà:
Tổng số HS
Giỏi Khá TB Yếu Kém
Sl % Sl % Sl % Sl %
Mũi nhọn: 2 học sinh giỏi cấp huyện.
d. các biện pháp chính
1. Đối với giáoviên
- Soạn bài đầy đủ, có chất lợng, nghiên cứu bài kĩ trớc khi soạn và dạy, đọc tài liệu có liên quan để hiểu sâu bản chất vấn đề.
- Xác định rõ trọng tâm của bài, của chơng, của bộ môn.
- Dạy đủ, đúng theo phân phối chơng trình, dạy theo phơng pháp tích cực: Phát huy tính tích cực, tự giác trong học tập của HS......
Kết hợp linh hoạt các phơng pháp dạy học, xác định phơng pháp chủ đạo cho từng loại bài học.
- Đảm bảo giờ giấc lên lớp, đảm bảo giờ dạy có chất lợng, đặc biệt chú ý đến nội dung kiến thức có liên quan đến đời sống và sản
xuất cần nhấn mạnh cho học sinh.
- Tham dự đầy đủ các chuyên đề do trờng, cụm, huyện, tỉnh tổ chức.
- Luôn su tầm t liệu, tranh ảnh, mẫu phục vụ cho tiết dạy. Sử dụng đồ dùng triệt để và hiệu quả.
- Dạy cho học sinh phơng pháp học tập môn sinh học sao cho đạt hiệu quả cao, lập nội qui bộ môn yêu cầu các em học và phải thực
hiện.
- Tìm hiểu trình độ nhận thức của từng đối tợng để đa ra phơng pháp tác động cho phù hợp.
3
Kế hoạch giảng dạy môn Sinh Học 9
- Phân nhóm đôi bạn cùng tiến để các em có sự hỗ trợ nhau trong học tập, lập cán sự bộ môn.
- Theo dõi sát đối tợng HS lời, học kém liên tục, liên hệ với gia đình, giáo viên chủ nhiệm, đoàn thể cùng đa biện pháp tác động,
luôn gần gũi với học sinh.
- Theo dõi chất lợng học của trò qua hình thức kiểm tra, luôn kiểm tra vở ghi, vở bài tập của học sinh, luôn giám sát thái độ học tập
của học sinh trong suốt tiết học.
- Soạn chuyên đề theo chơng trình học, hớng dẫn ôn tập trong các đợt kiểm tra và thi học kì.
- Bồi dỡng học sinh giỏi thờng xuyên theo chuyên đề, kèm học sinh yếu kém lời. Hớng dẫn học sinh tham gia hoạt động nhóm tốt.
- Luôn tự bồi dỡng chuyên môn: dự giờ, mở rộng kiến thức về phân môn phụ trách qua các thông tin đại chúng, cập nhật kiến thức
mới nhất có liên quan đến bộ môn.
- Luôn tạo hứng thú học cho học sinh: Tổ chức ngoại khoá theo chủ đề, tổ chức chơi trò chơi về sinh học với bài có nội dung kiến
thức ngắn. Hớng dẫn học sinh su tầm t liệu hình ảnh có liên quan đến bài học hoặc mẫu vật, dụng cụ dễ kiếm .
2. Đối với học sinh.
- Phải có đủ sách, vở, đồ dùng dụng cụ học tập theo yêu cầu. Định hớng nghề nghiệp qua bộ môn.
- Nắm đợc phơng pháp học bộ môn. Tự đa ra phơng pháp học riêng đối với bản thân sao cho đạt hiệu quả tốt nhất.
- Luôn tự tạo hứng thú học, say mê nghiên cứu khoa học.
- Có ý thức học: chú ý nghe giảng, ghi chép đầy đủ hăng hái tham gia xây dựng bài, tích cực tham gia hoạt động nhóm và các giờ
ngoại khoá, học phải hiểu và khắc sâu, làm bài tập đầy đủ và đúng.
- Luôn vơn lên trong học tập, nêu cao ý thức tự học, tự cờng không gian lận trong kiểm tra.
- Trong giờ thực hành: luôn tuân thủ theo qui định và nguyên tắc, chuẩn bị đầy đủ theo yêu cầu, có ý thức tự giác làm thực hành, tự
rèn luyện kĩ năng thực hành, không gian lận dối trá.
- Luôn thu thập thông tin mới về bộ môn. Luôn tìm tòi đặt vấn đề với giáo viên bộ môn nhằm mở rộng, khắc sâu kiến thức về bộ
môn.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống và sản xuất, liên hệ giữa bộ môn sinh học với các bộ môn khoa học khác.
Cn : 35 tuần x 2 tiêt / tuần = 70 tiết
Hk1 : 18 tuân x 2 tiết /tuần = 36 tiết
Hk2 : 17 tuần x 2 tiết / tuần =34 tiết
e. kê hoạch chơng , liên chơng.
Tên chơng Mục đích yêu cầu
Phơng pháp
lên lớp
Chuẩn bị của GV và
HS
Thời gian
kiểm tra
4
Kế hoạch giảng dạy môn Sinh Học 9
Chơng I
Các thí
nghiệm của
Menđen
-Tông sô
bài : 7
-Tổng số
tiết : 7
Trong đó :
-5 tiết lt
-1 tiết th
-1 tiêt lt
- số tuân
thực hiện :
3,5 tuần ( t
1
t
4
)
Kiến thức:
- Nêu đợc nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền
học.
- Giới thiệu Menđen là ngời đặt nền móng cho DTH.
- Nêu đợc phơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
- Nêu đợc các thí nghịêm của Menđen và rút ra đợc các
nhận xét.
- Phát biểu đợc nội dung quy luật phân li và quy luật phân
li độc lập.
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân li
độc lập.
- Nhận biết đợc biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai
cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu đợc ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và
đời sống.
Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để
giải thích đợc các kết quả thí nghịêm theo quan điểm của
Menđen.
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích
kết quả thí nghịêm của Menđen.
- Viết đợc sơ đồ lai.
Thái độ:
- Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận khi nghiên cứu khoa
học.
- Củng cố niềm tin vào khoa học.
- Có ý thức vận dụng các tri thức kiến thức kĩ năng đã học
vào cuộc sống, sản xuất và học tập.
Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trờng sống.
- Quan sát tìm
tòi
- Biểu diễn thí
nghiệm
- Thí nghiệm
thực hành
- Nêu và giải
quyết vấn đề
- Hợp tác trong
nhóm nhỏ
- Trực quan
- Đàm thoại
- Thuyết trình
GV:
- ảnh chân dung nhà
khoa học Menđen
- Tranh phóng to H1..2;
H2.1; H2.3;
H3+4+5/sgk
- Máy chiếu,
Bảng phụ,
- Các đồng tiền xu.
HS:
- Ôn nội dung bài cũ tốt,
chú ý nội dung bài cũ có
liên quan đến bài mới.
- Nghiên cứu trớc bài.
- Chuẩn bị theo nhóm
đồng kim loại.
5