Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao án tuần 9 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.39 KB, 29 trang )

Tu n 9ầ
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:Tập đọc
Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
-Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ
thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh
và trả lời câu hỏi:
. Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta?
. Đoạn em vừa đọc nêu lên gì?
–Nêu nội dung bài
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu nội dung bài –
ghi tựa bài lên bảng.
b/ Luyện đọc:
-Gọi 1 hs đọc mẫu
+HS đọc nối tiếp 3 lượt.
-Luyện đọc theo nhóm đôi.
-1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
c/ Tìm hiểu bài
-Đoạn 1: HS đọc thầm TLCH:


+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+Thế nào là kiếm sống?
-Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?
-3 hs trình bày. 2 HS đọc 2 đoạn và
trả lời câu hỏi. 1 HS nêu nội dung bài.
.
- HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải
trong SGK- hs đọc câu văn dài.
-Nghề thợ rèn
-Cương thương mẹ vất vả, muốn học
một nghề kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Là tìm cách làm việc để nuôi mình.
-Bà ngạc nhiên và phản đối
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà
Cương thuộc ….thể diện của gia đình.
1
TUẦN 9
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của
mẹ con Cương.
d/ Luỵên đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp 3 HS(dẫn chuyện,
Cương, mẹ Cương)
- GV đọc mẫu.

-HS đọc theo nhóm.
-Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
4.Củng cố -Dặn dò:
- 1 HS đọc lại nội dung bài.
- Về nhà đọc lại bài và luôn có ý thức trò
chuyện thân mật, tình cảm với mọi người.
Chuẩn bị: Điều ước của vua Mi-đát.
-Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ
tha thiết ……bị coi thường
-Đúng thứ bậc trên dưới trong gia
đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép,
kính trọng. Mẹ Cương rất dịu dàng
với con
- 3 HS đọc theo nhân vật( dẫn
chuyện, Cương , mẹ Cương.
2 HS thi đọc trước lớp.
- 1 HS đọc lại nội dung bài.
Tiết 2: Toán
Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I .MỤC TIÊU :
-Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke
II. CHUẨN BỊ
-1thước ê-ke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên vẽ góc nhọn,
góc tù và góc bẹt ,nêu đặc điểm của từng góc

3.Bài mới :
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học và
ghi đề lên bảng
b/Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- GVvẽ hình chữ nhật lên bảng và hỏi:
- Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là
hình gì?
- Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- Nếu kéo dài hai cạnh BCvà DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng như
thế nào với nhau?
-Vẽ hai đường thẳng M và N cắt nhau tại 0
Hình chữ nhật ABCD
A B

D C
Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc
vuông
--Nếu kéo dài hai đường thẳng BC và DC ta
được hai đường thẳng vuông góc với nhau
M
2
Hai đường
thẳngOM&ON
vuông góc với
nhau và tạo thành
bốn góc vuông có
chung đỉnh 0
TUẦN 9
,hai đường thẳng này tạo thành mấy góc? Các

góc này như thế nào?
-Ta thường dùng cái gì để kiểm tra hoặc vẽ
hai đường thẳng vuông góc ?
c/ Luyện tập :
Bài 1: Bài 1 yêu cầu ta làm gì ?

Vậy hai đường thẳng nào vuông góc với
nhau?
-Vì sao hai đường thẳng này vuông góc với
nhau?
Bài 2: HS đọc đề bài 2
-Trong hình chữ nhật ABCD có AB và BClà
cặp cạnh vuông góc với nhau .Hãy nêu các
cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình
chữ nhật đó ?
Bài 3: Một hs nêu yêu cầu của bài 3a
Dùng e-ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên
từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
trong hình a?
4.Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại hai đường thẳng vuông góc.
Nhận xét tiết học
Về xem bài mới Hai đường thẳng song song

O N

-Ta thường dùng ê-ke để vẽ hai đường
thẳng vuông góc và vẽ góc vuông
+-Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng
có vuông góc với nhau không

H
a.
I K
-Vì khi dùng ê-ke để kiểm tra thì thấy hai
đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vuông có chung đỉnh I
A B
+
C D
+a. Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông
góc với nhau là: AE và ED; DE và DC
Tiết 3:Khoa học:
Tiết 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC.
I- MỤC TIÊU :
-Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước :
+Không chơi gần hồ ,ao ,sông suối ;giếng chum vại ,bể nước phải có nắp đậy.
+Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ .
+Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ .
+Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
II-ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Hình trang 36, 37 được phóng to.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
3
Các cặp cạnh vuông
góc với nhau:
AC&AB; BA&BD;
DB&DC; CD&CA
TUẦN 9

2.Kiểm tra: -Em hãy cho biết khi bị bệnh
cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
-Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào?
-Nhận xét.ghi điểm.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:GV nêu mục tiêu của bài.
*Hoạt động 1:Những việc nên làm và không
nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
-Tổ chức cho hs hoạt động nhóm đôi trả lời
các câu hỏi sau.:
-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
1, 2, 3,.Theo em việc nào nên làm và việc
nào không nên làm? Vì sao?
-Theo em chúng ta phải làm gì để phòng
tránh tai nạn sông nước?
-Nhận xét các ý kiến của HS
-Gọi 2 hs đọc to trước lớp mục bạn cần biết.
* Hoạt động 2;Những điều cần biết khi đi bơi
hoặc tập bơi.
-Gv chia HS thành nhóm 6 và thảo luận .
-Y/c hs các nhóm quan sát hình 4, 5 / 37.trả
lời các câu hỏi sau:
+Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
+Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+Trước khi đi bơi và sau khi đi bơi
cần chú ý điều gì?
+Nhận xét ý kiến của hs.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ , ý kiến..
-GV chia lớp thành 3 , 4 nhóm . Giao cho

mỗi nhóm 1 tình huống để các em thảo luận
và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông
nước.
+Tình huống1: Hùng và Nam vừa chơi đá
bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để
tắm .Nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử như thế
nào?
- 2 hs lên trả lời câu hỏi.

+H1-Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao
.Việc này không nên làm . Vì chơi gần ao
có thể bị ngã xuống ao.
+H2: Vẽ một cái giếng .Thành giếng được
xây cao và có nắp đậy rất an toàn đ/v trẻ
em . Việc làm này nên làm để phòng tránh
tai nạn cho trẻ em.
+H 3; Nhìn vào tranh vẽ , em thấy có các
bạn hs đang nghịch nước khi ngồi trên
thuyền . Việc làm này không nên làm vì rất
dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
- Chúng ta phải vâng lời người lớn khi
tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ
em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng
phải xây thành cao và phải có nắp đậy.
Tiến hành thảo luận nhóm.
-Hs quan sát hình 4 , 5 và trả lời câu hỏi.
+Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể
bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn
đang bơi ở bờ biển.
+Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi

có đông người và phương tiện cứu hộ.
+Trước khi bơi cần phải vận động các bài
tập để không bị cảm lạnh .
-Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung.
-Y/c hs đọc to mục bạn cần biết.
HS lắng nghe : phân vai và thảo luận ở mỗi
tình huống.
+Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về
mệt , mồ hôi ra nhiều ,tắm ngay dể bị cảm
lạnh . Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ
hôi rồi hãy đi tắm. .
4
TUẦN 9
4. Củng cố và dặn dò:
-Cho hs đọc lại mục bạn cần biết.
-Tổng kết và liên hệ thực tế., giáo dục tư
tưởng.
-Dặn về nhà ôn bài và thực hiện đúng mỗi
khi đi bơi.
- HS đọc mục bạn cần biết
Tiết 4:Đạo đức.
Tiết 9:TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1).
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
-Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt..hằng ngày một cách hợp lí .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:

+Thế nào là tiết kiệm tiền của?
+Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
3. Bài mới:
a/Giới thiệu:Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu
thế nào là tiết kiệm thì giờ .
*Hoạt động1 :Tìm hiểu câu chuyện
- Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “ Một phút “,
có tranh minh hoạ .
+Mi-chi –a có thói quen sử dụng thì giờ như thế
nào?
- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?
- Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện Mi-chi-a?
Gv cho hs làm việc theo nhóm .
- Y/c các nhóm thảo luận sắm vai để kể lại câu
chuyện của Mi-chi-a,và sau đó rút ra bài học.
-GV cho hoạt động nhóm.( 5’)
-Y/c 2 nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện ,
nhóm khác theo dõi ,nhận xét.,bổ sung.
+Kết luận :Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra
bài hoc gì?
*Hoạt động 2: Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì?
-Gv tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm 4 đọc ý
kiến của nhóm mình., nhóm khác bổ sung.
Bài tập 2:Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a-Học sinh đến phòng thi muộn..
b-Hành khách đến muộn giờ tàu chạy ,máy bay
- 2hs lên bảng trả lời bài cũ.
-
-Hs lắng nghe và nhìn tranh.

+Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi
người.
+Mi-chi-a bị thua cuộc trượt tuyết.
+Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra rằng :1
phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
+Em phải quí trọng và tiết kiệm thì giờ.
-Hs làm việc theo nhóm.
-2 nhóm lên bảng sắm vai., lớp theo dõi
,nhận xét.
-2 -3 hs nhắc lại bài học:Cần phải biết
quí trọng và tiết kiệm thì giờ dù chỉ là
một phút.
-Hoạt động theo nhóm 4.
.
a-Hs sẽ không được vào phòng thi.
5
TUẦN 9
cất cánh.
+Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu
chậm.
- Theo em tiết kiệm thì giờ thì những chuyện
đáng tiết trên có xảy ra không?
- Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì?
-GV kết luận :Thì giờ rất quí giá .Có thời giờ có
thể làm được nhiều việc có ích .Vậy em nào biết
câu thành ngữ nói về tiết kiệm thì giờ?
-Tại sao thời giờ lại quí giá như vậy?
*Bài tập 3:Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời
giờ?
-Gv tổ chức cho hs làm việc cả lớp.

- Gv đọc các ý kiến.
-Gv nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Thế nào là tiết kiệm thì giờ?
- Thế nào là không biết tiết kiệm thì giờ ?
-Tổng kết và liên hệ thực tế:
-Giáo dục Hs :Sử dụng thời gian học tập hàng
ngày một cách hợp lí.
-Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và thực hiện
đúng những gì đã học hôm nay.
b-Khách bị nhỡ tàu,mất thời gian và
công việc.
- Có nguy hiểm đến tính mạng của
người bệnh.
- Nếu biết tiết kiệm thì giờ thì hs ,hành
khách sẽ không bị lỡ,người bệnh có thể
được cứu sống.
+Tiết kiệm thì giờ giúp ta có thể làm
được nhiều việc có ích.
+Thời giờ là vàng ngọc
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở
lại.
- HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách
đưa thẻ( xanh – đỏ).
* Ý kiến tán thành là d: Tiết kiệm thời
giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí
có hiệu quả.
* Ý kiến không tán thành là: a-b –c.
- HS trả lời.


Tiết 5: Thể dục
Tiết 17: ĐỘNG TÁC CHÂN- TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI”
I-MUC TIÊU :
-Ôn tập hai động tác vươn thở và tay và bước đầu biết thực hiện động tác chân của bài thể
dục phát triển chung
- biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài
học.
- Trò chơi: Tự chọn.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài thể dục phát triển chung.
HS tập hợp thành 4 hàng dọc.
HS chơi trò chơi trò chơi mịnh ưa thích.
6
TUẦN 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Động tác vươn thở : Tập 3 lần.
- Ôn động tác tay: 3 lần
- Ôn động tác vươn thở và động tác tay
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV do
tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận
xét, sửa chữa sai sót cho HS.
Học động tác chân: 5 lần, mỗi lần 8 nhịp.
Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.

Lần 2: Lớp trưởng vừa tập vừa hô nhịp
cho cả lớp tập.
Lần 3: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập. GV
quan sát sửa sai cho HS.
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. GV cho HS
tập hợp theo hình tròn, nêu trò chơi, giải
thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV
quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV củng cố, hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
HS thực hành ôn động tác vươn thở và tay
mỗi động tác 3 lần. Mỗi lần 2 x 8 nhịp. Lần
đầu GV điều khiển lần sau do tổ trưởng điều
khiển.
- Học động tác chân 5 lần mỗi lần 8 nhịp. Hs
cả lớp tập đồng loạt.
HS thực hiện chơi trò chơi : Nhanh lên bạn ơi
theo đội hình vòng tròn. Lượtt 1 chơi thử,
lượt 2 HS bắt đầu chơi.
- HS đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng vàấht
vỗ tay thao nhịp.

Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Luyện từ và câu

Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU:
-Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ
cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ,bằng tiếng mơ (BT1,2); ghép đựơc từ ngữ
sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) ;nêu được ví dụ minh hoạ
về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (Bt5a,c)
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giấy cho HS hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Y/c HS đọc phần ghi nhớ về sử dụng dấu
ngoặc đơn trong trường hợp :
+Dùng để dẫn lời nói trực tiếp
+Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với
-3 hs trình bày
7
TUẦN 9
ý nghĩa đặc biệt
3. Bài mới
a/Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- Ghi đề bài lên bảng
b/Hướng dẫn
Bài1:
-Bài tập yêu câu ta làm gì?
-Yêu cầu hs đọc thầm bài tập đọc Trung
thu độc lập tìm từ cùng nghĩa với từ ước

-Giải thích các từ vừa tìm được

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Phát giấy cho HS hoạt động nhóm 4
Nhận xét, chốt lại ý đúng
Bài3:
-Gọi HS nêu y/c bài
-Y/c HS đọc thầm nội dung bài, chọn từ
ngữ xếp vào 3 nhóm
-Cho 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài 4:
-Bài tập yêu cầu ta làm gì?
-Cho hs làm việc nhóm đôi tham khảo gợi
ý1 bài Kể chuyện đã nghe đã đọc (Trang
81) để tìm ví dụ về những ước mơ
-Y/c hs nêu ví dụ về một loại ước mơ
Bài 5:(a,c)
-Gọi HS nêu y/c bài
-Cho HS trao đổi nhóm đôi
4. Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS học thuộc các thành ngữ trong
-Đọc lại đề
-Ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ
trong bài tập đọc Trung thu độc lập.
Từ cùng nghĩa với ước mơ là: mơ tưởng,
mong ước
+Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều
mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tương lai.

-Tìm từ cùng nghĩa với ước mơ.
a/ Bắt đâu bằng tiếng ước: ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
b/Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng,
mơ mộng.
-Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể
hiện sự đánh giá.
+Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao
cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
+Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ
+Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước mơ
kì quặc, ước mơ dại dột.
-Nêu ví dụ minh họa về mỗi loại ước mơ trên.
+Ước mơ đánh giá cao : ước mơ học giỏi,
trở thành bác sĩ / kĩ sư /bác học …
+Ước mơ đánh giá không cao: Ước muốn
có truyện đọc / có xe đạp / có đồ chơi / có đôi
giày mới / có cặp mới…..
+Ước mơ đánh giá thấp:
. Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong
chuyện Ba điều ước.
.+Câu được ước thấy: Đạt được điêu mình mơ
ước.
+Ước của trái mùa: Muốn những điều trái với
lẽ thường
8
TUẦN 9
bài tập 4 . Chuẩn bị : Động từ
Tiết 2: Toán
Tiết:41 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I.MỤC TIÊU:
-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .
-Nhận biết được hai đường thẳng song song .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thước thẳng và ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1.ổn định:
2.Kiểm tra:
-Y/c HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc
nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không
vuông góc với nhau trong hình

3.Bài mới:
a/Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên
bảng.
b/Giới thiêu hai đường thẳng song song
-Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, Y/c
HS đọc tên hình
-Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện
AB và CD .Hai đường thẳng AB và CD là
2 đường thẳng song song nhau
-Tương tự cho hs kéo dài 2 cạnh AD và
BC về 2 phía, thì cạnh AD và BC có song
song nhau không?
-Nêu: Hai đường thẳng song song không
bao giờ gặp nhau
-Cho hs liên hệ các hình ảnh 2 đường
thẳng song song ở xung quanh ta.

-Cho hs tập vẽ hai đường thẳng song song
c/Thực hành
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
a/Vẽ hình chữ nhật ABCD ,Y/c HS nêu
các cặp cạnh song song có trong hình đó
b/Tương tự, Y/c hs nêu các cặp cạnh song
song có trong hình vuông MNPQ
Bài 2:
-Gọi hs đọc đề bài
-Y/c hs quan sát hình và nêu các cặp cạnh
2 hs trình bày.
B
C
E D
A
D
-Hình chữ nhật ABCD.
-Theo dõi GV thực hiện.
-1hs lên thực hiện và trả lời câu hỏi.
-Vài hs nhắc lại.
-2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 mép đối diện
của vở, các chấn song cửa sổ…..
-Tập vẽ vào vở nháp
-1hs đọc
a/AB song song DC
AD song song BC
b/ MN song song PQ
MQ song song NP
9

A
D
B
C
C
D
TUẦN 9
song song với cạnh BE
Bài 3:(a)
-Cho hs đọc nội dung bài
a/Trong hình MNPQ & EDIHG có các
cặp cạnh nào song song với nhau?
b/ Trong 2 hình trên có các cặp cạnh nào
vuông góc với nhau?
4.Củng cố-Dặn dò
-Thế nào là hai đường thẳng song song
nhau?
-Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
-Cạnh AB và CD song song với cạnh BE
-1hs đọc , lớp đọc thầm.
a/-Trong hình MNPQ có cạnh MN & QP song
song nhau
-Trong hình EDIHG có cạnh ID song song với
cạnh DH
b/-Cạnh MN vuông góc với cạn MQ
- Cạnh MQ vuông góc với cạnh QP
- Cạnh DI vuông góc với cạnh IH
- Cạnh IH vuông góc với cạnhHG
-Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau

Tiết 3: Lịch sử
Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU:
--Nắm được các nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :
+Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc ,các thế lực các cứ ở địa phương
nổi dậy chia cắt đất nước .
+Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân ,thống nhất đất nước .
-Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư ,Ninh Bình là một người cương
nghị ,mưu cao và có chí lớn ,ông có công dẹp loạn 12 sứ quân .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: Gv nhắc lại nội dung bài ôn
3.Bài mới ;
a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài
HĐ1:Làm việc cá nhân
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
-Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh
đã làm gì ?
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi
- Trước khi thống nhất , đất nước ta như thế
nào?
-Triều đình như thế nào ?
Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã
xây dựng lực lượng , đem quân đi dẹp loạn
12 sứ quân năm 968 ông đã thống nhất
giang sơn .
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là
Đinh Tiên Hoàng , đóng đô ở Hoa Lư , lấy
tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu Thái Bình.

- Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng .
- Triều đình lục đục , các phe phái phong
kiến xâu xé lẫn nhau.
10
TUẦN 9
- Đời sống của nhân ta ra sao?
- Sau khi thống nhất ,nước ta như thế nào?
Vài hs đọc phần nội dung sgk
4.Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị :Bài 10.
- GV nhận xét tiết học.
Làng mạc , đồng ruộng bị tàn phá, dân
nghèo khổ đổ máu vô ích.
- Đất nước qui về một mối
- Được tổ chức lại qui cũ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi ,ngược xuôi
buôn bán ,khắp nơi chùa tháp được xây
dựng.
Tiết 4: Kể chuyện.
Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè mngười thân .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuỵện .
II.CHUẨN BỊ:
-Một số mẫu chuyện về ước mơ đẹp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:

2.Kiểm tra:
HS kể lại các câu chuyện nói về ước mơ đẹp
hay ước mơ viễn vông phi lí
Lớp nhận xét ,GV nhận xét
3.Bài mới :
b/Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu và ghi đề lên
bảng
- Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của bài
Một hs đọc đề bài trong SGK , tìm những từ
ngữ quan trọng ,gạch dưới những từ đó
- Gợi ý kể chuyện
- HS hiểu các hướng xây dựng câu chuyện :
-Nguyên nhân làm nảy sinh những ước mơ
đẹp .
-Những cố gắng để đạt ước mơ
-Những khó khăn đã vượt qua ,ước mơ đã đạt
được .
-Đặt tên cho câu chuyện
Một hs đọc gợi ý 3
- Thực hành kể chuỵện :
+Kể chyện theo cặp
HS lên kể chuyện nói về ước mơ đẹp hay
ước mơ viển vông.
HSlắng nghe
+Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em
hay của bạn bè, người thân
- Một ước mơ nho nhỏ ,Mơ ước như bố
,Trở thành nhà thiết kế thời trang, trở thành
nhà tạo mẫu ...
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×