Tải bản đầy đủ (.doc) (571 trang)

giáo án 5 - đủ các môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 571 trang )

TU
ẦN 1 :
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tập đọc : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích, yêu cầu :
-Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ, biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt
nghỉ đúng chỗ Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tha
thiết, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. Trả lời các câu hỏi 1,2,3.
-Thuộc lòng đoạn thư: “sau 80 năm … công học tập của các em”.
II. Đồ dùng :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Thư gửi các học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Cho 1HS khá, giỏi đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp từng
đoạn của bài (2-3 lượt)
Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
Đoạn 2:Phần còn lại.
-GV sửa sai khi HS đọc.
- Đến lượt đọc thứ hai Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới
và khó.
+ Cho HS đọc thầm chú giải các từ mới, hướng dẫn HS
giải nghĩa từ mới như: 80 năm giời nô lệ, cơ đồ. Hoàn
cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu, cuộc chuyển
biến khác thường, giời, giở đi,…
- HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


-Cho HS đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến các em nghĩ sao?)
và hỏi:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3.
Câu 2: Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn dân
là gì?
Câu 3:HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc
kiến thiết đất nước?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc diễn cảm mẫu.
- Hai em khá giỏi đọc
nối tiếp. HS luyện đọc.
-HS đọc và tìm hiểu từ
mới.
- HS đọc thầm và giải
nghĩa từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc và trả lời câu
hỏi.
- HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
- HS luyện đọc diễn
cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
Giáo án : Trần Thị Hương - 1 -
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp.
+ Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn.
Hoạt động 4: Luyện HS học thuộc lòng

-Yêu cầu HS đọc thuộc những câu văn đã chỉ định HTL
trong SGK (Từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần
lớn ở công học tập của các em).
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Xem trước bài tiếp theo.
- HS luyện đọc HTL và
thi đọc thuộc.
Lịch sử: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I-Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong
trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo
lệnh vua cùng nhân dân chống pháp; Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu
mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định( 1859 ); Triều đình
kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định
phải giải tán lực lượng; Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân
dân chống Pháp.
II-Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to .
- Bản đồ hành chính VN.
- Phiếu học tập .
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học sinh.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài:
HĐ1:Tình hình đất nước trước khi thực dân Pháp mở
cuộc xâm lược .
+GV yêu cầu HS đọc SGK ,trả lời các câu hỏi sau :
Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm

lược nước ta?
Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm
lược của thực dân Pháp
+GV gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp
+GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài :Ngày 1-9-1858 thực
dân Pháp tấn công Đà Nẵng(chỉ vị trí ĐN), mở đầu
cuộc chiến tranh xâm lược.Nhân đân chống trả quyết
liệt . Đáng chú ý nhất la cuộc khởi nghĩa của Trương
Định…..
HĐ2:Trương định kiên quyết cùng nhân dân chống
quân xâm lược.

- Thảo luận Nhóm 2
-Đại diện nhóm trả lời.
HS theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo
Giáo án : Trần Thị Hương - 2 -
+GV tổ chức cho HS hoạt đông nhóm 4 ,hoàn thành
phiếu bài tập.
Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì ?Theo
em lệnh vua đúng hay sai? Vì sao?
Nhận được lệnh vua TĐ có thái độ như thế nào?
Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước những băn
khoăn đó của TĐ ?Việc làm đó có tác dụng như thế
nào?
Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân
dân ?
+Đại diên nhóm báo cáo trước lớp .

+GV nhận xét kết quả thảo luận ; chốt ý:
-Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường
3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp .Triều
đình ra lệnh TĐ giải tán lực lượng nhưng ông kiên
quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược .
HĐ3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “Bình
Tây Đại Nguyên Soái”.
+HS hoạt động cá nhân , trả lời các câu hỏi :
Nêu cảm nghĩ của em về BTĐNS ?
Hãy kể một mẩu chuyện về ông mà em biết?
Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn và tự hào về
ông?
+GV kết luận : TĐ là tấm gương tiêu biểu trong phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược.
Củng cố:
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về học thuộc bài ,sưu tầm các câu chuyện về
Nguyễn Trường Tộ.
trước lớp
-HS nhận xét
- HS trả lời
-Lớp nhận xét
- Cả lớp
- HS lắng nghe.
- Về nhà thực hiện
Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA
I-Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu hiểu được từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( nội
dung )

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu được với
1 số từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Gthiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học.
2. Phần nhận xét :
BT1: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Lớp theo dõi SGK
Giáo án : Trần Thị Hương - 3 -
Một HS đọc các từ in đậm GV đã viết sẵn trên
bảng lớp
- GV Hdẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong văn
văn a, đoạn văn ( xem chúng giống nhau hay khác
nhau )
- GV chốt lại : những từ có nghĩa giống nhau như vậy
là các từ đồng nghĩa.
BT2 : HS đọc yêu cầu bài tập- cho HS thảo luận nhóm
đôi
HS phát biểu ý kiến, nhận xét
GV chốt lại : xây dựng và kiến thiết có thể thay thế
được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn
toàn.
Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho
nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
3. Phần ghi nhớ :
Vài HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập :
BT1 : HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc những từg từ in đậm có trong đoạn văn
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt

lại lời giải đúng
BT2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. Làm vào
vở bài tập.
- Cho 3-4 em làm giấy A4 dán lên bảng lớp, đọc kết
quả .
- Lớp nhận xét, bổ sung làm phong phú thêm các từ
đồng nghĩa đã tìm được. VD:
Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh , xinh xắn, xinh đẹp, xinh
tươi, …
To lớn : to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, khổng lồ,

Học tập : học, học hành, học hỏi, …
BT3 : HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhắc HS chú ý mỗi em đặt 2,3 câu mỗi câu chứa một
cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng
thời 2 từ đồng nghĩa thì càng đáng khen.
- Cho HS làm vở, chấm chữa bài
5. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt
- Yêu cầu về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- HS so sánh
-
HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS nối tiếp đọc
-HS suy nghĩ trả lời
-HS làm BT vào vở
-HS đọc
-HS làm BT vào vở

-HS lắng nghe
Giáo án : Trần Thị Hương - 4 -
Tiếng Việt : NÂNG CAO
I-Mục đích yêu cầu :
- Giúp HS xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Biết đảo ngữ trong một số trường hợp để câu văn ( đoạn văn )được hay hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hdẫn HS làm một số bài tập sau:
BT1: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu
sau:
a. Sáng sớm, bà con trong các thôn/ đã nườm
TN CN VN
nượp đổ ra đồng.
b. Đêm ấy , bên bếp lửa hồng, ba người/ ngồi ăn
TN1 TN2 CN VN
cơm với thịt gà rừng.
c. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non
TN CN
ngọt ngào, thơm mát/ trải ra mêng mông trên khắp
các sườn đồi. VN
d. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy ,
TN
người nhanh tay/ có thể với lên hái được những
CN VN
trái cây trĩu xuống từ phía cù lao.
VN
đ. Tiếng cá quẫy tủng toẵng/xôn xao quanh mạn
CN VN
thuyền.

g. Học,quả là khó khăn gian khổ.
CN VN
h. Mỗi mùa xuân thơm lừng/ hoa bưởi.
TN CN VN
i. Ngoài phố, lá khô/ rơi xào xạc.
TN CN VN
k. Hồi còn đi hoc, Hải/ rất say mê âm nhạc.
TN CN VN
l. Suối/ chảy róc rách.
CN VN
m. Tiếng suối chảy/ róc rách.
CN VN
n. Xa xa, thấp thoáng/ một ngôi chùa cổ kính.
TN VN CN
III. Củng cố khắc sâu :
- HS làm bài tập
- Nhận xét bài làm của
bạn - chữa bài.
Giáo án : Trần Thị Hương - 5 -
- HS nhận xét : Chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ
nhưng có khi vị ngữ đứng trước chủ ngữ ( đảo ngữ ).
Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I/ Mục tiêu :
1/ Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa ( mục III ).
2/ Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi sẵn : - Nội dung phần ghi nhớ.
- Phân tích cấu tạo bài Nắng trưa.

III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài
- Bài hôm nay các em được học : Cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
- Ghi đề bài lên bảng.
2/ Nhận xét
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc :
• Đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương.
• Chia đoạn trong bài.
• Xác định nội dung từng đoạn và giải thích từ khó.
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt ý : Bài văn gồm 3 phần và 4 đoạn
• Phần mở bài : Từ đầu … yên tĩnh này (Giới thiệu
đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn).
• Phần thân bài : Gồm hai đoạn :
o Đoạn 1 : Mùa thu … hai hàng cây (Sự đổi thay sắc
màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn
đến lúc tối hẳn).
o Đoạn 2 : Phía bên sông.. chấm dứt ( Hoạt động
của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố
lên đèn ).
• Phần kết bài : Câu cuối của bài (Sự thức dậy của
Huế sau hoàng hôn).
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Giao việc :

• Đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc ngày
- HS nghe.
- HS đọc và thực hiện cá
nhân.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc
- Nhận việc, làm việc
theo cặp.
Giáo án : Trần Thị Hương - 6 -
mùa.
• Tìm sự giống nhau khác nhau của hai bài văn.
• Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt ý :
• Giống nhau : Hai bai đều giới thiệu bao quát
quang cảnh định tả rồi đi vào tả cảnh cụ thể ( Bài
HHTS Hương nêu đặc điểm chung của Huế rồi tả
từng cảnh. Bài QCLMNMùa giới thiệu màu sắc
bao trùm rồi mới tả cụ thể màu sắc của từng vật ).
• Khác nhau : Bài HHTSHương tả sự thay đổi của
cảnh theo thời gian cụ thể : tả cảnh, tả người từ lúc
bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn lên đèn. Bài
QCLMN Mùa tả từng bộ phận của cảnh.
- Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV chốt lại ý đúng.
2/ Nhận xét
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Cho HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong hai bài văn

vừa so sánh.
4/ Luyện tập
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc :
• Đọc thầm bài Nắng trưa.
• Nhận xét cấu tạo của bài Nắng trưa.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- nhận xét và chốt lại lời giải : Bài văn gồm 3phần
• Phần mở bài : Câu văn đầu (Lời nhận xét chung
về Nắng trưa)
• Phần thân bài : Tả cảnh nắng trưa – 4 đoạn.
o Đoạn 1 : Buổi trưa…lên mãi (Cảnh nắng trưa dữ
dội)
o Đoạn 2 : Tiếp…khép lại (Nắng trưa trong tiếng
võng và câu hát ru em).
o Đoạn 3 : Tiếp…lặng im (Muôn vật trong nắng).
o Đoạn 4 : Còn lại (Hình ảnh người mẹ trong nắng
trưa).
• Phần kết bài : Lời cảm thán, tình thương yêu mẹ
của con.
- Đại diện trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại kết luận
đã rút ra. khi so sánh hai
bài văn.

- Một HS đọc to BT, lớp
đọc thầm.
- HS nhận việc.
- HS làm bài cá nhân.
- Nhiều HS trình bày kết
quả.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
-HS nêu nội dung
- HS lắng nghe
Giáo án : Trần Thị Hương - 7 -
5/ Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Dặn về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Dặn chuẩn bị bài sau :
• Luyện tập tả cảnh buổi sáng, trưa hoặc chiều.
- HS nêu nội dung
- HS về nhà thực hiện.
Chính tả: VIỆT NAM THÂN YÊU.
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu, không mắc quá 5 lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng-ngh, g-gh;c-k.
3. Tập thói quen cẩn thận, tỉ mỉ, thẩm mĩ.
II/ Đồ dùng dạy học :
SGK + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1.Giới thiệu bài :
- Trong tiết học đầu tiên các em sẽ viết bài Việt Nam

thân yêu và làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ng-
ngh, g-gh;c-k.
2.Hướng dẫn chính tả :
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Em hãy nêu nội dung chính của bài Việt Nam thân
yêu.
- Luyện viết từ dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn.
3. Viết bài chính tả :
- GV đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết ).
- Đọc lại để HS soát lỗi.
4. Chấm chữa bài chính tả :
- Chấm từ 5-7 bài.
- Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
a/ Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Hướng dẫn mẫu 1
câu đầu.
- Giao việc :
• Em hãy chọn tiếng bắt đầu bằng ng-ngh, g-gh,
c-k để điền vào trong bài cho đúng.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm và đọc kết quả.
- GV sửa bài.
b/ Cho HS đọc yêu cầu của BT3. Hướng dẫn 1 câu
đầu.
- Giao việc :
• Điền âm c hay k vào chỗ trống cho thích hợp.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS nêu nội dung chính
của bài.
- HS tập viết vào nháp,

bảng con
- HS viết vào vở - tự soát
lỗi.
- Đổi vở - soát lỗi.
- Nộp vở.
- HS đọc yêu cầu của BT2-
theo dõi làm mẫu.
- Nhóm 4 làm vào bảng
nhóm và trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của BT3
– theo dõi làm mẫu
- Làm việc cá nhân vào
bảng con và nêu kết quả.
Giáo án : Trần Thị Hương - 8 -
- Cho HS làm bài vào bảng con cá nhân và nêu kết
quả.
- GV sửa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Hãy nêu quy tắc viết ng-ngh, g-gh, c-k.
6.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem bài sau Lương Ngọc Quyến.
- Nghe sửa bài.
- Vài HS nêu quy tắc.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà thực
Kể chuyện : LÝ TỰ TRỌNG
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Dựa vào lời kể cuỉa GV và tranh minh hoạ HS kể được toàn bộ câu chuyện và
hiểu được ý nghĩa câu chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
3. Rèn kĩ năng nghe thầy cô, bạn kể để đánh giá đúng. Noi gương tinh thần anh Lý
Tự Trọng.
II/ Đồ dùng dạy học :
SGK + Tranh phóng to + Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
. Giới thiệu bài :
- Trong tiết học đầu tiên các em sẽ nghe kể câu chuyện
về anh Lý Tự Trọng.
2. Giáo viên kể chuyện :
- GV kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện :
- HS kể cho nhau nghe nối tiếp từng đoạn.
- Cho HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Gọi HS thi kể từng đoạn trước lớp.
- Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
4. HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện :
- Cho HS trao đổi với nhau trong nhóm để biết câu
chuyện nói về nhân vật chính nào và ý nghĩa câu chuyện
ra sao ?
- Gọi vài HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV liên hệ để HS học tập noi gương anh Lý Tự Trọng.
- Cho HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,
tự nhiên nhất, nêu câu hỏi thú vị nhất
5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết hoc
- GV dặn : tìm 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc
ca ngợi những anh hùng, danh nhân của nước ta để tiết
sau kể trước lớp. Có thể mang theo truyện tìm được đến

lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan
sát tranh.
- Nhóm 2 kể nối tiếp.
- Kể toàn bộ câu chuyện
trong nhóm (đổi cho
nhau )
- Xung phong kể trước
lớp.
- Trao đổi, đặt câu hỏi
trong nhóm để tìm nội
dung chính và ý nghĩa
câu chuyện
- Bình chọn.
- HS về nhà thực hiện.
Giáo án : Trần Thị Hương - 9 -
Tiếng Việt : NÂNG CAO
I/ Mục đích yêu cầu :
- Giúp HS hiểu, biết thay thế từ ngữ trong câu, hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ.
- Xác định được trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
II/ Hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hdẫn HS làm một số bài tập sau:
BT1: Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì về phụ
nữ nước ta? Đặt câu với mỗi câu tục ngữ đó.
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con
( tình yêu của mẹ đối với con cái )
- Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
( Phụ nữ giỏi việc nước, đảm việc nhà )

- giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
(Tinh thần yêu nước sẵn sàng đánh giặc khi đất nước
bị xâm lăng )
đặt câu :…
BT2: Thay thế từ in nghiêng được dùng theo nghĩa
chuyển ở mỗi dòng dưới đây bằng từ ngữ cùng nghĩa
được dùng theo nghĩa gốc.
a. Căn nhà ổ chuột. ( tối tăm, chật chội )
b. Tấm lòng vàng. ( quí báo, sáng chói )
c. Ý chí sắt đá. ( rắn rỏi, cứng rắn )
d. Lời nói ngọt ngào ( dịu dàng )
BT3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các
câu sau:
a. Phượng/ không phải là một đoá, không phải vài
CN VN
cành, phượng, đây là cả một loạt, cả một vùng, cả
một góc trời đỏ rực.
b. Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan,bến
TN1 TN2
tàu hay cảng mới, những đoàn thuyền đánh cá/ rẽ màn
TN3 CN VN
sương bạc nối đuôi nhau cập bến.
c. Mặt trời phẳng lặng/ phản chiếu cảnh mây trời, rừng
CN VN
núi.
d. Giữa cánh đồng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm
TN CN
Rốm trắng sáng/ có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn
dài VN
III. Củng cố dặn dò :

- HS làm bài tập
- Tiếp nối nhau đọc bài làm
của mình
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- HS nhắc thế nào là nghĩa
gốc, thế nào là nghĩa
chuyển.
- HS làm bài tập
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc.
Giáo án : Trần Thị Hương - 10 -
- HS thi đọc những câu ca dao tục ngữ nói về những
phẩm chất tốt đẹp của phụ nữ Việt Nam.
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Tập đọc : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.
I Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang
cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trãi, dịu dàng;nhấn giọng những
từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật. HS khá giỏi đọc diễn cảm được
toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
-Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng
trong bài.Nắm được nội dung chính bài văn: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc
giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú,
qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào
ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Bài cũ: 3 em đọc thuộc đoạn văn bài thư gửi các
HS
2. Bài mới: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS khá, giỏi đọc toàn bài. Cho HS quan sát tranh
minh hoạ bài văn.
- Nhiều HS tiếp nối đọc từng đoạn văn (3 lần).
Phần 1: Câu mở đầu.
Phần 2: Tiếp theo đến như những chuỗi tràng hạt bồ
đề treo lơ lửng
Phần 3: Tiếp đến Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ
chói.
Phần 4: Những câu còn lại.
-GV kết hợp sửa cách phát âm, ngắt nghỉ hơi. Giúp
HS hiểu các từ ngữ mới và khó: cây lụi, kéo đá, hợp
tác xã.
- HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS (đọc thầm, đọc lướt).Yêu cầu HS
suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi tìm
hiểu nội dung bài trong SGK.
Câu1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và
- 1 HS đọc. HS quan sát
tranh.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc cả bài.
- HS đọc thầm, suy nghĩ và
thảo luận câu hỏi.

Giáo án : Trần Thị Hương - 11 -
từ chỉ màu vàng?
Câu2: Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng trong bài
và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết, con người làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
Câu 4:Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối
với quê hương?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn văn. GV hướng
dẫn HS thể hiện tình cảm bài văn phù hợp với nội
dung.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. Cả lớp
bình chọn bạn đọc hay nhất.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bị: Nghìn
năm văn hiến.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS theo dõi. Đọc diễn cảm
theo cặp. Thi đọc diễn cảm.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu;
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với 2,3 từ tìm được ở BT1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.
- Biết chọn từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt, bảng nhóm, phô tô một vài trang từ điển có nội dung liên quan
đến BT1

III. Hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa
hoàn toàn ? Nêu VD, Thế nào là từ đồng nghĩa không
hoàn toàn, nêu VD
- Chấm vở BT một số em
B. Bài mới :
1. Gthiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hdẫn Hs làm BT
- HS đọc yêu cầu BT1
- GV phát bảng nhóm, từ điển cho các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp trình bày.
- Lớp và GV nhận xét
- Cho HS viết vào vở BT với mỗi từ đã cho khoảng 4-5
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc
- Các nhóm làm việc
Giáo án : Trần Thị Hương - 12 -
từ đồng nghĩa VD:
1/ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi,
anh thắm, xanh thẳm…
2/ Màu đỏ : đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ chót, đỏ
lựng,đỏ ối,…
3/ màu trắng : trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng
phau,…
4/ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui, đen thủi, đen trũi,
đen ngòm,…
BT2 : HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ. Mỗi em đặt ít nhất

1 câu, nói với bạn ngồi bên cạnh câu mình đã đặt.
- GV mời từng giải bàn nối tiếp nhau chơi trò thi tiếp
sức mỗi em đọc nhanh 1 câu mình đã đặt với từ cùng
nghĩa vừa tìm được.
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận người thắng cuộc. VD
:
+ Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt
+ Chị gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì
nóng….
BT3:
- Một HS đọc yêu cầu BT và đọc cả đoạn văn cá hồi
vượt thác.
- Cả lớp đọc thầm doạn văn, làm việc cá nhân- viết các
từ ngữ thích hợp vào vở BT.
- Cho 2-3 em làm bảng nhóm dán kết quả lên bảng, cả
lớp nhận xét.
- 1,2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ
đúng.
III. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm vào vở
- HS đặt câu
- HS nối tiếp nhau chơi
trò thi tiếp sức.
- HS đọc
- HS làm BT vào vở
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
Tiếng Việt : NÂNG CAO ( 2 tiết )

I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp HS có vốn ca dao tục ngữ phong phú.
- Hiểu được nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
II. Hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hdẫn HS làm một số BT sau:
BT1: Viết lại 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung
khuyên bảo về ăn mặc, đi đứng, nói năng.
Đáp án :
- Ăn trông nồi ngồi trông hướng
- HS làm BT vào vở nâng
cao, nhận xét chữa bài xem
đáp án.
Giáo án : Trần Thị Hương - 13 -
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Đói cho sạch rách cho thơm
- Đi đâu mà vội mà vàng.
Mà vấp phải đá mà quàng phải dây
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
BT2: Giải nghĩa các câu tục ngữ hoặc thành ngữ sau:
- Uống nước nhớ nguồn
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
( Biết ơn những người mang đến hạnh phúc cho mình )
- Lá lành đùm lá rách
( Biết cưu mang giúp đỡ những người khó khăn hơn
mình )
- Đói cho sạch, rách cho thơm.

- Chết vinh còn hơn sống nhục.
(Sống phải trung thực, ngay thẳng, thanh cao, không
để lại tiếng xấu )
BT3: Các câu tục ngữ thành ngữ ( BT2 ) nói lên điều
gì/
BT4: Tìm và chép lại 5 câu ca dao hay thành ngữ nói
về quê hương đất nước tươi đẹp.
- Gọi HS đọc
Đáp án : Non sông gấm vóc, non xanh nước biếc .
- Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Quan
- Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biệc như tranh hoạ đồ.
- Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
III. Củng cố dặn dò :
-HS thi đọc thuộc tất cả các câu ca dao, tục ngữ.
- HS nối tiếp nhau nêu cách
giải nghĩa của mình
- Lớp nhận xét
- Thi đọc thuộc các thành
ngữ, tục ngữ trên.
- HS trả lời ( các câu thành
ngữ, tục ngữ bài 2 nói về
đạo lí làm người, biết mình
biết ta )
- HS làm bài
- Lớp nhận xét chữa bài.

Thứ sáu ngày 21tháng 8 năm 2009

Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục đích, yêu cầu :
1/ Từ việc phân tích, HS nêu được nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi
sớm trên cánh đồng ( BT1 ) HS hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một
bài văn tả cảnh.
2/ Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày ( BT2 ). Biết trình bày rõ
ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
Giáo án : Trần Thị Hương - 14 -
II/ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ + tranh ảnh cảnh cánh đồng vào buổi sớm.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Giáo án : Trần Thị Hương - 15 -
Giáo án : Trần Thị Hương - 16 -
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nhắc lại ghi nhớ của tiết Tập làm văn trước.
- Em hãy phân tích cấu tạo của bài Nắng trưa.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
- Bài học hôm trước các em đã nắm được cấu tạo của
một bài văn tả cảnh. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu thế
nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả
cảnh qua việc phân tích bài Buổi sớm trên cánh đồng.
* Luyện tập
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Giao việc :
• Các em đọc đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.
• Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả

trong buổi sớm mùa thu. Chỉ rõ tác giả đã dùng
giác quan nào để miêu tả.
• Tìm chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác
giả rất tinh tế.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt ý:
• Những sự vật được tả : cánh đồng, bến tàu điện,
đám mây, vòm trời, giọt sương, khăn quàng, tóc,
sợi cỏ, gánh rau thơm, tía tô, bẹ cải, hoa huệ trắng,
bầy sáo…
• Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.
• Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế là câu 3.
• HĐ2: Hướng dẫn làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc :
• Nhớ lại những gì đã quan sát được trên một cánh
đồng, trên nương rẫy, đường phố vào một buổi
sáng hoặc chiều rồi ghi lại những gì các em đã
quan sát được và lập dàn ý.
• Cho HS quan sát một vài bức tranh đã chuẩn bị
trước về cánh đồng, công viên, đường phố…
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những HS quan sát chính xác, trình
bày rõ ràng, diễn đạt độc đáo, biết lập dàn ý
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết
vào vở, tập diễn tả một cảnh mà HS đã chọn qua từng ý.

- Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn Luyện tập tả cảnh tiếp
theo.
- HS đọc to BT.
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân.
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài
tập
- Vài HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- HS dùng bút chì gạch
dưới câu thể hiện sự
quan sát tinh tế.
- HS đọc BT2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhận việc và thực hiện
cá nhân
- Quan sát tranh, lập dàn
ý, ghi lại những gì đã
quan sát được.
- Một vài em trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS về nhà thực hiện
Địa lí : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.
I/ Mục tiêu : Học xong bài này HS :
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền,
vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Campu Chia.

+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ
biển cong hình chữ S.
+ Ghi nhớ phần diện tích đất liền Việt Nam : khoảng 330.000 km
2

- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ )
- Có tình cảm, biết yêu và bảo vệ quê hương, đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ ( lược đồ, quả địa cầu ) + SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài :
- Trong bài học đầu tiên chúng ta sẽ học bài Việt Nam
- Đất nước chúng ta để tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn
lãnh thổ Việt Nam.
Hoạt động 1 :Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta
- Cho HS mở SGK, quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi
SGK theo nhóm.
- GV giao việc đến từng nhóm.
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý ( chỉ bản đồ và nêu kết
luận): *Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc
khu vực Đông Nam Á, là một bộ phận của Châu Á có
vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường
hàng không và đường biển.
Hoạt động 2 : Đặc điểm, diện tích
- Cho HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, thảo
luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý của SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét và chốt ý :
*Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, nơi hẹp nhất
chưa đầy 50 km; chạy dài theo chiều Bắc-Nam với
đường bờ bển cong hình chữ S dài khoảng 1650 km.
Diện tích lãnh thổ khoảng 330.000km
2
, vùng biển có
diện tích rộng hơn đất liền.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò :
- Cho HS đọc kết luận SGK
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc SGK và
quan sát tranh 1
- Làm việc theo nhóm 4
và trả lời các câu hỏi
được giao.
- Đại diện lên trình bày và
chỉ trên bản đồ..
- Các nhóm khác bổ
sung.
- Nghe GV chốt ý.
- Thảo luận nhóm 2 theo
câu hỏi SGK.
- Đại diện lên trình bày và
chỉ trên lược đồ.
- Các nhóm khác bổ
sung.
- Nghe GV chốt ý.
- Vài HS đọc.

Giáo án : Trần Thị Hương - 17 -
- Dặn dò bài sau : Địa hình và khoáng sản
- HS về nhà chuẩn bị
Tiếng Việt : NÂNG CAO
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết phân nhóm và giải nghĩa một số từ đã cho.
- Xác định được cấu trúc ( trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ ) trong câu.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hdẫn HS làm một số BT sau:
BT1: Cho các từ ngữ sau:
Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh cá,
đánh đàn, đánh răng, đánh điện, đánh phèn, đánh bẩy.
a. Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm từ đánh cùng
nghĩa với nhau.
b. Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ
đã phân loại nói trên.
Đáp án :
1. Đánh trống, đánh đàn:làm cho phát ra tiếng báo hiệu
hoặc tiếng nhạc bằng cách gõ hoặc gãy.
2. Đánh giày, đánh răng: làm cho mặt bên ngoài đẹp
hoặc sạch hơn bằng cách chà xát.
3. Đánh tiếng, đánh điện: làm cho nội dung cần thông
báo được chuyển đi.
4. Đánh trứng, đánh phèn:làm cho một vật (hoặc chất )
thay đổi trạng thái bằng cách khuấy lỏng.
5. Đánh cá, đánh bẩy : làm cho sa vào lưới hoặc bẩy để
bắt.
BT2: Dựa vào nghĩa của tiếng cảnh, hãy xếp các từ :
Thắng cảnh, cảnh cáo, phong cảnh, cảnh giác, cảnh vật,

cảnh tỉnh thành 2 nhóm và cho biết nghĩa của tiếng cảnh
trong mỗi nhóm đó.
Đáp án :
Nhóm 1: Thắng cảnh, phong cảnh, cảnh vật : chỉ chung
các sự vật, hiện tượng bày ra trước mắt.
Nhóm 2 : Cảnh giác, cảnh cáo, cảnh tỉnh: chú ý đề
phòng việc không hay có thể xảy ra.
BT3 : Xác định các bộ phận chính ( chủ ngữ, vị ngữ)và
bộ phận trạng ngữ của mỗi câu sau:
a. Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi
chiều theo hướng chúng bay về ổ, con thuyền sẽ tới
được bờ.
b. Sống trái đất mà ngày xưa, dưới sông “ sấu cản mũi
- HS làm bài vào vở BT
nâng cao.
- HS làm bài tập.
- HS xác định TN,
CN,VN
- Gọi 2 em lên bảng làm,
cả lớp chữa bài.
a. CN: con thuyền VN: sẽ
Giáo án : Trần Thị Hương - 18 -
thuyền ”, trên cạn “ Hổ rình xem hát ”này, con người
phải thông minh và giàu nghị lực.
III. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống lại kiến thức.
tới được bờ .
b. CN: con người VN:
thông minh và giàu nghị
lực.

Kĩ thuật : ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 1 )
I-Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách đính khuy hai lỗ
-Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật, đính được ít nhất một khuy 2 lỗ
tương đối chắc chắn.
-Rèn luyện tính cẩn thận.
II-Đồ dùng dạy học :
-Mẫu đính khuy hai lỗ.
-Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (như vỏ con
trai, nhựa ,gỗ ,…)với nhiều màu sắc,kích cỡ khác nhau.
+2-3chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn.
+Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm.
+Chỉ khâu, len hoặc sợi.
+Kim khâu len và kim khâu thường.
+Phấn vạch,thước( có vạch chia thành từng xăng- ti- mét), kéo .
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.Bài mới: Đính khuy hai lỗ
Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài
học.
Hoạt động1:Quan sát ,nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a
(SGK).
Hỏi: Em hãy nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích
thước, màu sắc của khuy hai lỗ?
-GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS
quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1b.

Hỏi:Em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy hai lỗ?
-GV cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc
như áo ,vỏ gối…
Hỏi:Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các khuy?
Em hãy so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên
hai nẹp áo?
-GV tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 .
-HS tự kiểm tra đồ dùng
học tập của mình.

-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
Giáo án : Trần Thị Hương - 19 -
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-GV yêu cầu HS đọc lướt các nội dung mục II(SGK).
-Quy trình đính khuy hai lỗ được thực hiện theo mấy
bước?Hãy nêu tên các bước?
-Hướng dẫn HS đọc nội dung mục1 và quan sát hình
2(SGK).
-Hỏi:Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.?
-Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước
1.GV theo dõi,uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt
các thao tác.
-Hướng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát hình 3.
Hỏi:Để đính khuy vào các điểm vạch dấu em cần chuẩn

bị gì?
-Hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4.
-Nêu cách đính khuy?
*Lưu ý HS :Khi đính khuy , mũi kim phải đâm xuyên
qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải
đính 3-4 lần cho chắc chắn.
-GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất. Các lần khâu
đính còn lại,GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 5,hình 6(SGK).
Hỏi:Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc
đính khuy?
-GV hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy .
-GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính
khuy hai lỗ.
-GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , khâu lược
nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy.
3.Củng cố
-Quy trình đính khuy hai lỗ gồm các bước nào?
4.Dặn dò:
-Nắm các thao tác kĩ thuật đính khuy.
-Chuẩn bị các dụng cụ ,vật liệu để thực hành đính khuy
hai lỗ.
-HS đọc.
-HS trả lời .
-HS đọc và quan sát.
-HS trả lời.
-1-2 HS thực hiện .
-HS đọc và quan sát.
-HS trả lời.
-HS đọc và quan sát.

-HS trả lời.
-HS theo dõi và thực hiện.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS trả lời và thực hiện.
-HS thực hành.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
TUẦN 2 :
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục đích, yêu cầu :
Giáo án : Trần Thị Hương - 20 -
-Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng
về nền văn hiến lâu đời của nước ta. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1.Bài cũ : Quang cảnh ngày mùa
2.Bài mới : Nghìn năm văn hiến
a) Giới thiệu:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu bài văn.
- Cho HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn(3 lần).
Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 300 tiến sĩ, cụ thể như sau.

Đoạn 2: Bảng thống kê( mỗi HS đọc số liệu thống của
1hoặc 2 triều đại).
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Khi HS đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi.
Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài: Văn hiến,
Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm từng đoạn trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
Câu 1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên
vì điều gì?
Câu 2: Phân tích bảng số liệu thống kê theo:
a/ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
b/ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
Câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn
hoá Việt Nam?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. GV uốn nắn
để các em có giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn văn
trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc 1 đoạn tiêu biểu
trong bài
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê.
-2HS đọc và trả lời câu
hỏi
-HS theo dõi.
-HS quan sát tranh

-HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- HS đọc .
- Một em đọc lại cả bài.
-HS đọc.
Giáo án : Trần Thị Hương - 21 -
- Chuẩn bị bài Sắc màu em yêu
Lịch sử: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN
CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I-Mục tiêu: - Sau bài học HS nêu được :
-Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn TrườngTộ: mở rộng quan
hệ ngoại giao với nhiều nước; thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến
giúp nước ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai khoáng sản; mở các trường
dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- Biết lí do vì sao những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua
quan nhà nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình
các nước trên thế giới và cũng không muốn thay đổi trong nước.
-Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu nước
của ông.
II-Đồ dùng dạy học :
-Chân dung Nguyễn Trường Tộ; Phiếu học tập cho HS.
-HS tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học HS
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS về nội dung bài cũ
2-Giới thiệu bài mới:
3-Tìm hiểu bài :
HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trưòng Tộ.

-HS thảo luận nhóm 2, chia sẻ những thông tin , bài
báo ,tranh ảnh về NTT mà các em đã sưu tầm được.
-GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-GV nhận xét – Ghi một số nét chính về NTT
HĐ2:Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực
dân Pháp.
Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm
lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình nước ta lúc đó
như thế nào?
-HS báo cáo kết quả trước lớp.GV hỏi cả lớp:
-Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu
cầu gì để khỏi lạc hậu?
-GV chốt ý.
HĐ3:Những đề nghị canh tân đất nước của NTT :
NTT đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế
nào với những đề nghị của NTT ?Vì sao?
-GV hỏi thêm:Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề
nghị của NTT cho thấy họ là người như thế nào?
- HS trả lời
- Cả lớp
- Thảo luận nhóm 2
-HS trả lời
-HS đọc SGK trả lời
Giáo án : Trần Thị Hương - 22 -
-GV nêu kết luận về nội dung của hoạt động 3.
4-Củng cố- Dặn dò:
-Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người của
NTT.
-GV nhận xét tiết học.

-Bài sau:Cuộc phản công ở kinh kinh thành Huế.
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục đích, yêu cầu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.Tìm được một số từ
đồng nghĩa vời từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học ( BT1 ) tìm thêm một số từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc(BT2 )và tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( BT3 ), có
vốn từ ngữ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. -Biết đặt câu với từ
những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II. Đồ dùng dạy học: Vài tờ phô tô từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ
Tiếng Việt tiểu học. Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Giáo án : Trần Thị Hương - 23 -
1.Bài cũ : GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết học
trước.
2.Bài mới: Mở rộng vốn từ :Tổ quốc
a) Giới thiệu: GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu bài
học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
BT1:
- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao cho tổ 1 và tổ 2 đọc thầm bài thư gửi các học
sinh, tổ 3,4 đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để tìm các từ
đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ những từ không thích
hợp.
- Cho HS sửa bài theo lời giải đúng:
Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.

BT2:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 2.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Tìm những từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.
- Phát bảng nhóm, các nhóm viết và dán lên bảng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nước, quốc gia,
giang sơn, quê hương.
BT3:
- Cho HS đọc đề bàì. Yêu cầu các em trao đổi nhóm đôi
để làm bài tập 3.
- HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng quốc.
BT4:
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
- GV giải thích: các từ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ,
nơi chôn rau cắt rốn .
- HS làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh,
khen ngợi những HS đặt những câu văn hay.
c) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
-Bài sau : Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- HS lắng nghe
-HS đọc đề.
-Từng tổ đọc thầm bài tập
đọc để tìm ra từ đồng
nghĩa.
- HS nêu từ đồng nghĩa.
- Các bạn khác nhận xét.
- HS sửa vào vở.
- HS đọc yêu cầu BT2.

- HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm nêu kết
quả.
- HS nhận xét.
- Một em đọc đề bài. Hoạt
động nhóm đôi.
- HS viết vào vở.
- HS đọc yêu cầu BT 4.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu miệng những câu
văn đã đặt được.
-HS lắng nghe.
Tiếng Việt : NÂNG CAO
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết phân biệt giữa từ ghép, từ láygiữa các từ loại và loại từ.
- Hiểu và tìm được một số thành ngữ, tục ngữ về đạo đức và lối sống lành mạnh tốt
đẹp của con người Việt Nam .
Giáo án : Trần Thị Hương - 24 -
II. Hoạt động dạy học :
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Giáo án : Trần Thị Hương - 25 -
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Hdẫn HS làm một số BT sau:
BT1: Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối
sống lành mạnh tốt dẹp của con người Việt Nam.
Đáp án :
- Đói cho sạch rách cho thơm
- Thương người như thể thương thân
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ

- Lá lành đùm lá rách
- Uống nước nhớ nguồn…
BT2: Cho các từ :
Núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành
phố, ăn, đánh đập.
Hãy xếp các từ trên thành các nhóm, theo 2 cách:
a. Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy )
b. Dựa vào từ loại ( danh từ, động từ, tính từ )
Đáp án : cách 1 :
- Từ đơn : Vườn, ngọt, ăn.
- Từ ghép : Núi đồi, thành phố, đánh đập
- Từ láy : Rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
Cách 2 :
- Danh từ : Núi đồi, thành phố, vườn
- Động từ : Chen chúc, đấnh đập, ăn
- Tính từ : Rực rỡ, dịu dàng, ngọt
BT3: Xếp các từ :
Châm chọc, chậm chạp, mê mẫn, mong ngóng, nhỏ
nhẹ, mong mõi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn,
tươi tắn vào 2 cột : từ láy, từ ghép.
Đáp án :
Từ láy : Từ ghép :
Chậm chạp, mê mẫn, mong Châm chọc, mong
mỏi ngóng
tươi tắn, vương vấn nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương
GV lưu ý HS: hướng.
Xác định từ láy là phải dựa vào ngữ âm ( tức là có một
bộ phận âm thanh được lặp lại )
Xác định từ ghép là phải dựa vào mặt ngữ nghĩa ( tức
là cả 2 tiếng của từ đều có nghĩa )

III. Củng cố, khắc sâu:
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài
- HS làm bài
-HS làm bài
- HS nêu cách phân biệt
giữa từ láy và từ ghép,
giữa từ loại và loại từ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×