Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

hinh 9 tuan 1-8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.63 KB, 47 trang )

Ngày soạn: 19/08/ 10 Ngày
dạy: 26 / 08/10
CHƯƠNG I – HỆ THỨC LƯNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:Nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong hình 1 .
- Biết thiết lập hệ thức b
2
= ab’, c
2
= ac’, h
2
= b’c’ , ah = bc và
2 2 2
1 1 1
h b c
= +

dưới sự dẫn dắt của GV.
-Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập .
-Thái độ: Hs rèn luyện tính cẩn thận chính sác.
II/ Chuẩn bò
1. GV: Đồ dùng dạy học .
2.HSø : SGK, đồ dùng học tập.
3. Phương pháp: vấn đáp ,gợi mở ,giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm
III/ Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ (5’):
GV đặt câu hỏi HS trả lời


- GV : Hãy tìm các tam giác
đồng dạng trong hình 1 (SGK
– 64)
A


B H C
HS quan sát bảng phụ
- HS lên bảng viết
ΔHBA ΔABC
ΔHAC ΔABC
ΔHBA ΔHAC
Tuần: 01
Tiết: 01
3. Các hoạt đôïng dạy học:
Từ việc kiểm tra bài cũ Gv đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt đông 1 : Hệ thức giữa các cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền (12')
- GV giới thiệu đònh lí 1 SGK
( bảng phụ)
- HS theo dõi
Đònh lí 1
Trong tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông băng tích của cạnh
huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền
- GV yêu cầu HS đọc lại đònh lí sau đó
dùng hình 1 cụ thể đònh lí dưới dạng kí
hiệu
-GV hướng dẫn học sinh chứng minh
đònh lí bằng phương pháp “ phân tích đi

lên “. Chẳng hạn : b
2
= a.b’ ⇐
b b'
a b
=

AC HC
BC AC
=
⇐ ΔHAC ΔHAC . Sau đó
giáo viên trình bày chứng minh như
SGK .
- GV gọi ý để HS quan sát và nhận xét
được
a = b’ + c’ rồi cho HS tính b
2
+ c
2
? Sau
đó lưu ý HS có thể coi đây là một cách
chứng minh khác của đònh lí Pi-ta-go.
HS thực hiện theo u cầu của GV
- HS quan sát kết hợp SGK thực hiện
yêu cầu của GV.
- Cụ thể , trong ΔABC vuông tại A ta
có :
b
2
= a.b’; c

2
=a.c’(1)
HS theo dõi.
HS theo dõi thực hiện yêu cầu của
GV.
- Ta có : b
2
+ c
2
= ab’ + ac’ = a(b’ +
c’)
= a.a = a
2
Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan đến đường cao – Đònh lí 2(15')
- GV giới thiệu đònh lí 2 SGK - HS theo dõi.
Đònh lí 2
Trong một tam giác vuông, bình phường cao ứng với cạnh huyền
bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
- GV yêu cầu học sinh cụ thể hoá đònh
lí với quy ước ở hình 1
- GV cho HS làm ?1. Bắt đầu từ kết
luận, dùng “Phân tích đi lên” để xác
đònh được cần chứng minh hai tam giác
vuông nào đồng dạng .Từ đó HS thấy
được yêu cầu chứng minh ∆AHB
∆CHA trong ?1 là hợp lý.
- GV trình bày ví dụ 2 như SGK và giải
thích để HS hiểu được cơ sở
của việc tính như vậy
- HS quan sát hình 1 và trả lời

- Ta có : h
2
= b’.c’ (2)
?1 Ta có : ∆AHB ∆CHA vì
· ·
BAH ACH
=
(Cùng phụ với góc ABH)
Do đó :
AH HB
CH HA
=
, suy ra AH
2
=
HB.HC
Hay h
2
= b’.c’
HS thực hiện ?1 theo nhóm.
- HS theo dõi kết hợp xem SGK.
4.Củng cố ( 8' )
- Yêu cầu HS nhắc lại đònh lý đã học?
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 (SGK – 68).
Kết quả:
1/ Bài tập 1
a/ x + y = 10; 6
2
= x.(x + y)
Suy ra x = 3,6 ; y = 6,4

b/ 12
2
= x.20 ⇔ x = 7,2
2/ Bài tập 2
x
2
= 1(1 + 4) = 5 ⇒ x =
5
.
y
2
= 4(1 + 4 )=20⇒x =
20
5. Hướng dẫn học ở nhà (2)
- Học kó các đònh lí 1, đònh lí 2
- BTVN : 1,2 (SBT – 89),1,2,3,4 SGK trang 68
- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
- Hướng dẫn bài 3 SGK trang 3
Trước áp dụng định lí pytago để tính y,tính x dựa vào định lý 2 để
tính
Tuần : 02
Tiết: 02
Ngày soạn: / / 10 Ngày dạy: / / 10
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (TT)
I/ Mục tiêu
-kiến thức: Củng cố đònh lí 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam
giác vuông.
- HS thiết lập các hệ thức bc = ah và
2 2 2

1 1 1
h b c
= +
dưới sự hướng dẫn
của GV.
-Kĩ năng:Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
-Thái độ:Hs rèn luyện tính cẩn thận chính sác.
II/ Chuẩn bò
1. GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
2. HSø : SGK, xem trước bài ở nhà.
3. Phương pháp: vấn đáp ,gợi mở ,giải quyết vấn đề,hoạt động
nhóm
III/ Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp:
2.Ki ểm tra bài cũ:
GV: Hãy phát biểu đònh lí 1, đònh lý 2 ?
- HS lên bảng trả lời
-GV nhận xét đánh giá cho điểm
3. Các hoạt đôïng d ạy học :
Từ việc kiểm tra bài cũ Gv đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Một số hệ thức liên quan đến đường cao – Đònh
lí 3 (11'
- GV giới thiệu đònh lí 2 SGK - HS theo dõi.
Đònh lí 3
Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh
huyền và đường cao tương ứng .
- GV yêu cầu học sinh cụ thể hoá
đònh lí với quy ước ở hình 1 .
-GV nhận xét hồn chỉnh

- GV yêu cầu HS làm ?2 để chứng
minh hệ thức (3) nhờ tam giác đồng
dạng . GV hướng dẫn HS tìm cách
chứng minh đònh lí bằng phương
pháp “ Phân tích đi lên” . Qua đó
rèn luyên cho HS phương pháp giải
toán thường dùng
-GV nhận xét hồn chỉnh
.
- HS sau khi đọc lại đònh lí dùng kí
hiệu cụ thể đònh lí tương ứng .

b.c = a.h
-HS nhận xét
HS thực hiện theo u cầu cảu GV
- Ta có
∆ABC ∆HBA (Vì chúng có
chung hóc nhọn)
- Do đó
AC BC
HA BA
=
,

AC.BA
=BC.HA
Tức là b.c = a
-HS nhận xét
Hoạt động 2 : Một số hệ thức liên quan đến đường cao – Đònh
lí 4(11')

- GV hướng dẫn HS biến đổi từ hệ
thức cần chứng minh để đến được
hệ thức đẵ có như sau :
ah = bc ⇒ a
2
h
2
= b
2
c
2


2 2
2
2
b c
h
a
=

2 2
2
2 2
b c
h
b c
=
+


2 2
2 2 2
1 c b
h b c
+
=

2 2 2
1 1 1
h b c
= +
HS chú ý theo dõi
-Sau khi biến đổi từ hệ thức(3)được
kết quả, GV yêu cầu HS phát biểu
thành đònh lí 4. - HS đứng tại chỗ phát biểu.
Đònh lí 4
Trong tam giác vuông, nghòch đảo của bình phương đường cao ứng với
cạnh huyền bằng tổng các nghòch đảo của bình phương hai cạnh góc
vuông.
- GV thực hiện ví dụ 3 SGK như bài
tập mẫu để HS theo dõi áp dụng
làm các bài tập tương tự .
- GV giới thiệu chú ý SGK
- HS theo dõi GV thực hiện kết hợp
xem SGK
HS chú ý theo dõi
4 / Củng cố (15')
- GV cho HS làm các bài tập 3, 4 (SGK – 69)
-2 HS lần lượt lên bảng làm
Kết quả:

1/ Bài tập 3
y =
2 2
5 7 74+ =
; xy = 5.7 = 35
suy ra x =
35
74

2/ Bài tập 4
2
2
= 1.x ⇔ x = 4
y
2
= x(1 + x) = 4(1 + 4) = 20 ⇒
20y =
5 / Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Học kó các đònh lí và đònh nghóa
- BTVN : 5, 6, 7, 8, 9 (SGK – 89)
-Hướng dẫn bài :áp dụng định lý pytago để tính cạnh huyền,áp dụng
định lys3 để tinh đường cao
Tuần: 03
Tiết: 03
Ngày soạn: / / 10 Ngày dạy: / / 10
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
-Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam
giác vuông .
-Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trện để giải bài tập

-Thái độ:Củng cố cho HS niềm đam mê học hỏi
II/ Chuẩn bò
1. GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu
2. HS: Ôn tập các kiến thức đã học, thước thẳng, compa, êke, bảng
nhóm, bút da
3. Phương pháp: vấn đáp gợi mở dẫn dắt giải quyết vấn đề.
III/ Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Chữa bài tập 4a SBT, sau đó phát biểu đònh lý áp dụng để giải bài
tập đó?
-HS2: Chữa bài tập 3a SBT, sau đó phát biểu đònh lý áp dụng để giải bài
tập đó?
Kết quả:
Bài tập 4a SBT: x = 4,5; y= 5,41 Bài tập 3a SBT
63
y= 130;x
130
=
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Các hoạt dạy học:
Từ việc kiểm tra bài cũ Gv đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc đề, gọi HS lên
bảng vẽ hình
HS đọc đề.
1 HS lên bảng vẽ
Để tính AH ta sử dụng công thức
nào?
Ta cần biết thêm yếu tố nào?

Hãy nêu cách tính BC?
Gọi HS lên bảng tính BC sau đó
tính AH.
Gọi HS lên bảng tính HC, HB?
GV theo dõi
-GV đưa đề bài 7 lên bảng phụ.
-GV vẽ hình và hướng dẫn.
-Gv: Tam giác ABC là tam giác gì?
Vì sao?
Căn cứ vào đâu có x
2
=a.b.
-GV hướng dẫn HS vẽ hình 9 Sgk.
hình.
HS:
AH.BC = AB.AC
HS: Ta cần tính được BC
HS phát biểu
HS lên bảng thực hiện.
Bài tập 5

H
Tam giác ABC vuông tại A có AB
= 3,
AC = 4. theo đònh lí Pi-ta-go ù :
BC
2
= AB
2
+ AC

2
suy ra BC = 5
mặt khác AB
2
= BH.BC, suy ra
BH =
2
AB
BC
=
2
3
5
= 1,8;
CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2
Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra
AH =
AB.AC
AB
=
3 4
5
.
= 2,4
Cả lớp thực hiện vào vở.
-HS vẽ từng hình để hiểu rõ bài
toán.
-HS vẽ hình theo hướng dẫn của
GV.


-GV: Tương tự như trên tam giác
DEF là tam giác vuông vì trung
tuyến OD ứng với cạnh EF và bằng
nữa cạnh ấy, vậy tại sao có x
2
=
a.b?
-GV: Cho HS hoạt động nhóm, nữa
lớp làm bài tập 8b, nữa lớp làm bài
tập 8c. GV theo dõi các nhóm làm
việc.
- Sau thời gian hoạt động khoảng 5'
GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lêm
bảng trình bài. GV kiểm tra bài làm
của một vài nhóm nữa.

-HS đứng tại chỗ trả lời.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
ΔABC
vuông vì trung tuyến OA ứng
với cạnh BC và bằng nửa cạnh ấy.
Trong tam giác vuông ABC có AH

BC nên AH
2
= BH. HC (hệ thức
2) hay x
2
= a.b.
Cách 2 :(hình 9 Sgk )

Trong tam giác vuông DEF có DI là
đường cao nên:
DE
2
= EF.EI ( hệ thức I)
Hay x
2
=a.b
- HS nghe hướng dẫn.
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài tập 8: b,c A

y y
x
B x H x C
b/ Do các tam giác tạo thành đều là
tam giác vuông cân nên x = 2 và y
=
8

D E
y 12 16
F x
c/ 12
2
= x.16 ⇒ x =
2
12
16

= 9;
y
2
= 12
2
+ x
2
⇒y =
2 2
12 9+
=15
Đại diện hai nhóm lần lượt lên
trình bày.
-GV: nhận xét hồn chỉnh
-GV đưa bảng phụ đề bài bài 6
SGK trang 69 u cầu HS đọc đề và
suy nghỉ cách làm
GV quan sát HS làm và hướng
dẫn thêm nếu cần
GV: gọi 1 HS lên bảng làm còn
lại làm vào tập
-GV nhận xét hồn chỉnh
-HS nhận xét góp ý.
-HS thực hiện theo u cầu của GV
Kết quả:
E



F H G

2
2
1 2 3
EF . 1.3 EF 3
. 2.3 6 6
FG FH HG
FH FG
EG GH FG EG
= + = + =
= = ⇒ =
= = = ⇒ =
- HS nhận xét.
4/ Củng cố
- Nhắc lại các đònh nghóa và đònh lí đã học
- Chú ý khi vận dụng giải các bài toán .
5/ Hướng dẫn học ở nhà
- Học kó các đònh nghóa và đònh lí
- BTVN 6, 12 trang 90,91 SBT bài 8,9,10,15,17 (SBT – 90,91)
- Tiết sau tiếp tục luyện tập
Tuần: 03
Tiết : 04
Ngày soạn / / 10 Ngày dạy: / / 10
LUYỆN TẬP (tt)
I/ Mục tiêu
-Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác
vuông .
-Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
Vận dụng kiuến thức đãhọc để giải các bài toán thực tế.
-Thái độ:Củng cố cho HS niềm đam mê học hỏi
II/ Chuẩn bò

1.GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu
2.HS: Ôn tập các kiến thức đã học, thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm,
bút da
3 Phương pháp: vấn đáp gợi mở dẫn dắt giải quyết vấn đề
III/ Tiến trình dạy học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng giải bài tập 9a SGK-70
Kết quả:
K B C L

I
A D
Hai tam giác vuông ADI và CDL có AD = CD
·
·
ADI CDL=
( Vì cùng phụ với góc CDI).
Do đó chúng bằng nhau, suy ra DI = DL
GV nhận xét ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
Từ việc kiểm tra bài cũ Gv đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV đưa đề bài 8 SBT trang 90 lên
bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc đề bài, lên bảng
vẽ hình và tóm tắt trên hình vẽ.
Đề bài cho ta biết gì?
Hãy xác đònh y?
Muốn tính x ta làm thế nào?

GV gọi HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét hồn chỉnh
GV đưa đề bài10 SBT lên bảng phụ
GV gợi ý: Nếu gọi độ dài cạnh góc
vuông thứ nhất của tam giác vuông
là 3a; hãy tìm độ dài cạnh góc
vuông còn lại?
Hãy tính độdài các cạnh của tam
giác?
GV cho lớp nhận xét sữa chữa
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS trả lời.
HS thực hiện.
Cả lớp thực hiện vào vở.
Bai 8 SBT
x+1 y
x
Theo đề bài ta có:
y + x = (x + 1) + 4

y = 5 (cm).
Áp dụng đònh lý Py-ta-go:
(x+1)
2
– x
2
= 5
2

x = 12 (cm).

HS nhận xét
HS nghiên cứu đề bài.
HS trả lời: 4a
1HS lên bảng thực hiện.
K ết quả
Bài tập 10:
Gọi 3a la độ dài cạnh góc vuông
thứ nhất. Theo đề bài cạnh góc
vuông thứ hai là 4a.
Áp dụng đònh lý Py-ta-go ta có:
(3a)
2
+ (4a)
2
=125
2

a = 25
Suy ra cạnh góc vuông thứ nhất là:
75 cm; cạnh góc vuông thứ hai là:
100 cm.
GV nhận xét hồn chỉnh
GV đưa đề bài lên bảng phụ. Yêu
cầu HS lên bảng giải tương tự bài
10
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
GV theo dõi hướng dẫn HS yếu
kém.
GV nhận xét hồn chỉnh

GV yêu cầu HS đọc đề.
Gọi HS lên bảng vẽ hình.

GV Yêu cầu HS thực hiện
GV gọi một HS lên bảng làm
HS nhận xét.
1 HS đọc đề bài.HS cả lớp làm vào
vở.
1HS lên bảng vẽ hình và giải.
Bài tập 11 SBT-91 :
C
6a
H
30 5a
A B
Xét tam giác vuông ABCcó AH là
đường cao:

AH HB 5
=
AC HC 6
=
Giả sử HB =5a

HC = 6a.
Áp dụng đònh lý 2:
AH
2
= HB.HC hay 30
2

=5a.6a

a =
30
.

HB =3
30
;HC = 6
30
Lớp thực hiện vào vở.
HS nhận xét.
1HS đọc đề.
1HS lên bảng vẽ hình.
A B

5
5
7

H
1
4
7
D C
HS thực hiện vào vở.
1HS lên bảng giải.
Theo đề bài:
AC =
5 2

5 4
7 7
+
=10 (m)
Xét tam giác ABC có BH

AC

GV theo dõi cả lớp thực hiện.
GV nhân xét hồn chỉnh
BC
2
=AC.AH (đònh lý1).

BC=
3
10
7
.
AB
2
= AC.HB (đònh lý 1)

AB
2
=
1
20
7
Vậy hình chử nhật có kích thước

1
20
7
x
3
10
7
HS nhận xét chữa bài tập.
4/Củng cố (2')
- GV u cầu HS nêu lại các định lí ở bài 1
- GV lưu ý HS nhũng sai sót mắt phải trong khi làm bài tập.
5/Hướng dẫn về nhà :(1')
-Làm các bài tập , 13, 14, 16 SBT trang 91.
- Chuẩn bò trước bài 2 " Tỉ số lượng giác của góc nhọn"
Tuần: 03
Tiết 5:
Ngày soạn / / 10 Ngày dạy: / / 10
§2. TỈ SỐ LƯNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I/ Mục tiêu
-Kiến thức : Nắm vững các công thức đònh nghóa các tỉ số lượng
giác của một góc nhọn. Hiểu được cách đònh nghóa như vậy là hợp lí.
Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc nhọn đặc biệt 30
0
, 45
0
,
và 60
0
.
Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai

góc phụ nhau.
-Kĩ năng : Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của
nó.
Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan .
- Thái độ: Hs rèn luyện tính cẩn thận chính sác.
II/ Chuẩn bò
1. GV : Giáo án, đồ dùng dạy học.
2.HS : Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam
giác đồng dạng.
3.Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề, PP
nhóm
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài:
GV: Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có các góc nhọn B và B’
bằng nhau. Hỏi hai tam giác vuông đó có đồng dạng với nhau hay
không ? Nếu có, hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng
HS đứng tại chổ trả lời
GV nhận xét đánh giá cho điểm
3. Các ho ạt động dạy học :
- GV nêu tình huống vào bài : Trong một tam giác vuông, nếu biết hai
cạnh thì có tính được các góc hay không ? ( Không dùng thước đo)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc
nhọn(30')
- GV giới thiệu khái niệm mở đầu
như SGK
- GV cho HS làm bài tập ?1 SGK
GV chia nhóm thực hiện ?1
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm thực

hiện
GVHD: tam giác ABC có góc A
bằng 90 độ góc B bằng 45 độ vậy
tam giác ABC là tam giác gì? Từ đây
ta có được gì?
ABC∆
có AB=AC vậy
ABC∆
là tam
giác gì?Từ đây ta có được gì?
Tương đối với câu b
- HS theo dõi kết hợp SGK
HS thực hiện ?1theo nhóm sau đó
cử đại diện nhóm lên bảng trình
bày.
?1
a/Khi góc α = 45
0
, tam giác ABC
vuông cân tại A
Do đó AB = AC .
Vậy
AC
AB
= 1.
Ngược lại, nếu
AC
AB
= 1 thì AC = AB
nên tam giác ABC vuông tại A . Do

đó α = 45
0

b/ Khi α = 60
0
, lấy B’ đối xứng với
B qua AC, ta có tam giác ABC là
một “nửa” tam giác đều CBB’.
Trong tam giác vuông ABC, nếu
gọi độ dài cạnh AB là a thì BC =
BB’ = 2AB = 2a
Theo đònh lí Pi-ta-go, ta có AC = a
3
. Bởi vậy
AC
AB
=
3a
a
=
3
.
Ngược lại, nếu
AC
AB
=
3
thì, theo
đònh lí Pi-ta-go ta có BC = 2AB. Do
- GV nhận xét hồn chỉnh

-GV từ những kết quả trên có nhận
xét gì về độ lớn của gócα và tỉ số
giữa cạnh đối và cạnh kề của góc α
? Sau khi HS trả lời GV giới thiệu
đònh nghóa .
đó, nếu lấy B’ đối xứng với B qua
AC thì CB = CB’= BB’, tức là tam
giác BB’C là tam giác đều , suy ra
0
60B

=
-HS đứng tại chỗ trả lời “ Khi độ
lớn góc α thay đổi thì tỉ số giữa
cạnh đối và cạnh kề của góc α cũng
thay đổi” .
HS nhận xét
-HS tra lời
-HS chú ý theo dõi và ghi bài
Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền đươc gọi là sin của góc
α
,kí hiệu
sin
α
Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền đươc gọi là cơ sin của góc
α
,kí hiệu
cosin
α
Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc

α
, kí hiệu tg
α
Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối gọi là cơtang của góc
α
, kí hiệu cotg
α

(hay cot
α
)
- GV : Từ đònh nghóa trên có nhận
xét gì về các tỉ số lượng giác của
một giác nhọn
- GV cho HS làm bài tập ?2 SGK
- HS : Các tỉ số lượng giác của một
góc nhọn luôn luôn dương. Hơn
nữa, ta có :
sinα < 1, cosα < 1 .
HS thực hiện
Kết quả:
- GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ
1,2 như SGK để HS coi như bài tập
mẫu, áp dụng làm bài tập sau này
- GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3,4
như SGK
- GV cho HS làm ?3 SGK
-GV gọi HS nêu cách dựng.
- Gọi Hs lên bảng dựng.
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực

hiện
- GV yêu cầu HS chứng minh.
- GV: Sau khi làm xong ?3 GV giới
thiệu chú ý như SGK.
sinβ =
AB
BC
, cosβ =
AC
BC
tgβ =
AB
AC
, cotgβ =
AC
AB
- HS theo dõi kết hợp SGK.
- HS theo dõi GV thực hiện kết hợp
SGK
-HS thực hiện
-1HS đứng tại chỗ nêu cách dựng.
- HS lên bảng thực hiện
?3 Cách dựng :
- Dựng góc vuông xOy, lấy một
đoạn thẳng làm đơn vò. Trên tia Oy
lấy điểm M sao cho OM = 1. Lấy M
làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2.
Cung tròn này cắt tia Õ tại N. Khi
đó
·

ONM
= β = 0,5
HS nêu cách chứng minh.
- Chứng minh :
Thậy vậy, tam giác OMN vuông
tại O có OM = 1 và MN = 2 ( theo
cách dựng)
Do đó sinβ = sin N =
OM
MN

=
1
2
= 0,5
HS theo dõi, ghi bài
Hoạt động 2 : Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
GV cho HS làm ?4 SGK, sau đó để
HS tự rút ra đònh nghóa tỉ số lượng
giác của hai góc phụ nhau .

HS thực hiện ?4 theo cặp.
?4/ Ta có α + β = 90
0
. Theo đònh
nghóa các tỉ số lượng giác của một
góc nhọn ta được
sinα =
AC
BC

;cosα =
AB
BC
;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×