Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.66 KB, 27 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN DUY THÀNH

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 2
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HÀ NỘI, NĂM 2019


2

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT HUNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giáo viên hướng dẫn
Họ tên sinh viên
Mã sinh viên


Lớp

: Chu Thị Thanh Xuân
: Nguyễn Duy Thành
: 1600499
: 40CNTT2

Hà Nội, Năm 2019


3

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
Đề tài số: XUAN201

Tên đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bán điện thoại di động
Yêu cầu:
1.Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng
- Phân tích và thiết kế được CSDL trên ngôn ngữ SQL server.
- Lập trình trên ngôn ngữ C#. ( hiển thị form và thực hiện các chức năng thêm,
sửa, xóa…)
2. Yêu cầu về chương trình.
- Kết nối CSDL tới phần mềm.
- Hiển thị các form và thực hiện các chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm.
- Quản lý thông tin về mặt hàng, khách hàng.
- Cập nhật mặt hàng
- Tìm kiếm các mặt hàng và thống kê doanh thu.
3. Nộp kết quả:
- Quyển báo cáo (theo mẫu của bộ môn)
- Mã nguồn chương trình, file báo cáo.

4. Đánh giá:
- Mức đạt: Hoàn thành các yêu cầu trên
- Mức khá, tốt: Có tính sáng tạo.
5. Các yêu cầu khác:
- Gửi lịch làm việc cho GVHD
- Mỗi tuần phải liên hệ với GV hướng dẫn ít nhất 1 lần qua email
Số lượng sinh viên tham gia tối đa: 2
Thời gian thực hiện: Theo lịch của bộ môn
Tài liệu tham khảo: [1]. Internet


4
TRƯỜNG ĐHCN VIỆT – HUNG
KHOA:…………………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Mẫu DA02

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : ………………………………….
(Nhận xét của GV hướng dẫn
Nhận xét của GV phản biện

)

Họ tên sinh viên: …………………………………………………………….………
Tên đề tài: …………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………
Người nhận xét (họ tên, học hàm, học vị): …………………………………………

Đơn vị công tác (nếu có): ……………………...………………………………….
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Về kết quả của đề tài:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Những thiếu sót và vấn đề cần làm rõ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu cầu đối với ĐA/KL tốt nghiệp)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Câu hỏi người nhận xét dành cho học viên (nếu có):


5
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
 Đánh giá điểm:

Kết luận:  Đồng ý /  Không đồng ý cho phép sinh viên được tham dự bảo vệ kết
quả trước hội đồng.
Ngày………tháng……..năm……..
NGƯỜI NHẬN XÉT
(chữ ký & họ tên)


6

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trường Đại Học Công Nghiệp Việt –
Hung nói chung và các thầy cô bộ môn trong khoa công nghệ thông tin nói riêng đã
tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội thực hành, tiếp xúc để chúng em có thể tránh
được những vướng mắc và bỡ ngỡ trong công việc thời gian tới.
Em xin chân thành cảm ơn GV Chu Thị Thanh Xuân. Nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình
và những chỉ bảo của Cô từ lúc bắt đầu cho tới lúc kết thúc đồ án mà em đã hoàn thành
đúng thời hạn quy định và tích lũy cho mình được một lượng nền tảng kiến thức quý
báu.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài tốt nhất nhưng do thời gian và kiến thức
còn có hạn nên em sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận
được sự cảm thông, chia sẻ và tận tình đóng góp chỉ bảo của quý thầy cô cũng như các
bạn.
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Duy Thành


7

NHẬT KÝ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Thời gian
27/09/2019
28/09/2019
10/10/2019
20/10/2019

10/11/2019
20/11/2019
25/11/2019

Công việc
Nhận đề tài
Phân tích các yêu cầu bài toán
Tìm hiểu và xây dựng csdl bằng sql server
2014
Tìm hiểu và thiết kế giao diện phần mềm
bằng visual studio 2013 và sử dụng
devexpress
Xây dựng các chức năng tương ứng yêu cầu
bài toán
Lập trình và xử lý nghiệp vụ cho bài toán
Làm báo cáo cho đồ án

Ghi chú


8

Mục lục
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI................................................................................................3

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................4
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................5
NHẬT KÝ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI...............................................................................7
Mục lục.........................................................................................................................8
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt.............................................................................9
Chương 1......................................................................................................................9
TỔNG QUAN HỆ THỐNG........................................................................................9
1.1. Giới thiệu đề tài và khảo sát hệ thống...........................................................................9
1.1.1. Giới thiệu đề tài và mô tả bài toán.............................................................9
1.1.2. Khảo sát hệ thống......................................................................................9
1.2. Đánh giá hiện trạng và xác lập các yêu cầu...............................................................10
1.2.1. Đánh giá hệ thống hiện tại và giải pháp...................................................10
1.2.2. Xác lập yêu cầu và các năng cần sử dụng................................................10
Chương 2....................................................................................................................12
CÔNG CỤ XÂY DỰNG HỆ THỐNG......................................................................12
2.1. Ngôn ngữ lập trình C#........................................................................................................12
2.2. Phần mềm hỗ trợ xây dựng hệ thống................................................................................12
2.2.1. SQL là gì?................................................................................................12
2.2.2. Chức năng của SQL.................................................................................13
2.3. Phầm mềm hỗ trợ xây dựng chương trình Visual studio 2015..........................13
2.3.1. Visual Studio 2015 là gì?.........................................................................13
Chương 3....................................................................................................................16
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................................................16
3.1. Phân tích hệ thống về chức năng...................................................................................16
3.1.1. Sơ đồ chức năng......................................................................................16
3.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu..................................................................................16
3.1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh..................................................................17
3.1.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh..........................................................17
3.1.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng theo dõi nhập xuất....18
.............................................................................................................................. 18

3.1.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh tìm kiếm..........................................18
3.2. Phân tích bảng dữ liệu........................................................................................................19
3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu..............................................................................19
3.2.2. Phân tích cơ sở dữ liệu.............................................................................19
Chương 4....................................................................................................................21


9
THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH...........................................................21
4.1. Thiết kế các giao diện chính của chương trình........................................................21
4.2. Form đăng nhập của chương trình...............................................................................22
4.3. Form thông tin khách hàng..............................................................................................23
4.4. Form quản lý tài khoản đăng nhập vào hệ thống...................................................24
4.5. From thông tin mặt hàng..................................................................................................25
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................27


10

Danh mục hình ảnh
Hình 3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng.........................................................................17
Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (Mức 0 khung cảnh)..................................................17
Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Mức 1 đỉnh)..............................................18
Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Mức 1).............................................18
Hình 3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh theo dõi nhập xuất (Mức 1)...............19
Hình 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh tìm kiếm (Mức 1)..............................19
Hình 3.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu sử dụng SQL Sever.................................................20
Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình (frmBanhang)........................................22
Hình 4.2. Giao diện Form đăng nhập vào chương trình.............................................23

Hình 4.3. Form thông tin khách hàng........................................................................24
Hình 4.4. Form thông tin mặt hàng............................................................................25
Hình 4.5. Form quản lý tài khoản..............................................................................26


11

Chương 1
TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Giới thiệu đề tài và khảo sát hệ thống
1.1.1. Giới thiệu đề tài và mô tả bài toán
Quản lý bán hàng trong các doanh nghiệp là việc quan trọng, đòi hỏi bộ phận
quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin đã mang lại một bước đột phá mới cho công
tác bán hàng, giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin về hàng hóa, vật tư, thông tin khách
hàng, và trạng thái các đơn hàng... một cách chính xác và kịp thời. Từ đó người quản
lý có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng khả năng
cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phần mềm quản lý bán điện thoại di động, sẽ nhập các mặt hàng về các cửa
hàng và kinh doanh bán sỉ, bán lẻ,...
- Các mặt hàng cần có thông tin về mã điện thoại, Tên điện thoại,hãng điện
thoại, ngày nhập kho ...
- Khách hàng tới mua có thông tin về khách hàng để tích điểm giảm giá.
- Khi mua hàng xong cần xuất hóa đơn cho khách(mỗi khách hàng có thẻ mua
nhiều hàng)
- Có thể thống kê doanh thu theo ngày tháng quý,..
1.1.2. Khảo sát hệ thống
Bộ phận quản lý của cửa hàng có toàn quyền quản lý hệ thống, một số nhân
viên đảm nhận công việc khác như bán hàng, nhập hàng, ghi nhận các thông tin về
khách hàng và in ấn các hóa đơn.

Khi bán hàng cho khách hàng thì một hóa đơn xuất được lập. Hóa đơn xuất chỉ
do một nhân viên lập và chỉ xuất cho một khách hàng. Trong hóa đơn bao gồm thông
tin về mã hóa đơn, tên sữa, số lượng, đơn giá, tỉ lệ giảm và tổng số tiền bán được. Cuối
tháng quản lý sẽ thực hiện việc thống kê lại các mặt hàng để tổng hợp doanh thu của
cửa hàng.
1.2. Đánh giá hiện trạng và xác lập các yêu cầu
1.2.1. Đánh giá hệ thống hiện tại và giải pháp
 Vấn đề liên quan tới giao diện người dùng:
Giao diện cũ khó sử dụng và thao tác. Vì vậy người dùng sẽ rất khó khăn trong
việc ghi nhớ và giảm năng xuất làm việc.
Giải pháp: xây dựng phần mềm quản lý với giao diện người dùng thân thiện, dễ
sử dụng thao tác với các nút lệnh và tiện ích.
 Vấn đề liên tới nghiệp vụ báo cáo thống kê:


12
Yêu cầu báo cáo thống kê dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.
Giải pháp: Xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo đầy đủ các tiêu chí.
1.2.2. Xác lập yêu cầu và các năng cần sử dụng
Khách hàng:
Là người trực tiếp mua hàng từ siêu thị, được hệ thống lưu thông tin cá nhân và
các mặt hàng đã mua, được thanh toán tiền, nhân hóa đơn mình đã mua hàng từ cửa
hàng. Khách hàng có trách nhiệm phản hồi về bộ phân quản lý của cửa hàng nếu có
bất kỳ sai sót gì ảnh hưởng tới quyền lợi của khách hàng.
Nhân viên bán hàng:
Là nhân viên làm việc trong cửa hàng. Nhân viên bán hàng, đứng ở quầy thu
tiền và tính tiền cho khách hàng. Thông qua mã sữa và mã hóa đơn được nhân viên
bán hàng nhập vào hệ thống.
Người quản lý:
Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, quản lý nhân

viên. Việc thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quí hoặc cũng có thể thống kê đột
xuất.


13

Chương 2
CÔNG CỤ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
2.1. Ngôn ngữ lập trình C#
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ
liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những
khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần
component, lập trình hướng đối tượng.
Phần cốt lõi hay còn gọi là trái tim của bất cứ ngôn ngữ lập trình hướng đối
tượng là sự hỗ trợ của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những lớp
thì định nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép người phát triển mở rộng ngôn ngữ để
tạo mô hình tốt hơn để giải quyết vấn đề. Ngôn ngữ C# chứa những từ khóa cho việc
khai báo những kiểu lớp đối tượng mới và những phương thức hay thuộc tính của lớp,
và cho việc thực thi đóng gói, kế thừa, và đa hình, ba thuộc tính cơ bản của bất cứ
ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
2.2. Phần mềm hỗ trợ xây dựng hệ thống
.2.1. SQL là gì?
- SQL là viết tắt của Structured Query Language, tạm dịch là ngôn ngữ truy
vấn có cấu trúc.SQL được thiết kế để quản lý dữ liệu trong một hệ thống quản
lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) và làm việc với những dữ liệu có cấu trúc
như bảng (table).
- Đối tượng của SQL là các bảng dữ liệu và các bảng này bao gồm nhiều cột
và hàng. Cột được gọi là trường và hàng là bản ghi của bảng. Cột với tên gọi
và kiểu dữ liệu xác định tạo nên cấu trúc của bảng. Khi bảng được tổ chức có
hệ thống cho một mục đích, công việc nào đó ta có một CSDL.

- SQL luôn luôn thao tác trên các bảng. SQL dùng để phân tích, tổng hợp số
liệu từ các bảng đã có sẵn, tạo nên các dạng bảng mới, sửa đổi cấu trúc, dữ liệu
của các bảng đã có. Sau khi thực hiện một hay một chuỗi các lệnh SQL là có
thể có đủ số liệu để tạo ra báo cáo theo yêu cầu công việc. Vì mục tiêu của các
chương trình quản lý CSDL là quản lý dữ liệu được lưu trữ trong các bảng nên
SQL được dùng rất thường xuyên trong mọi công việc
- SQL sử dụng để cập nhật các thông tin cho bảng đã có nhanh chóng.bằng
các dùng dòng lệnh để thêm, sửa ,xóa các thông tin có trong CSDL.
2.2.2.
Chức năng của SQL
- Truy vấn Database theo nhiều cách khác nhau, bởi sử dụng các lệnh.
- Với SQL, người dùng có thể truy cập dữ liệu từ RDBMS.
- SQL cho phép người dùng miêu tả dữ liệu.


14
- SQL cho phép người dùng định nghĩa dữ liệu trong một Database và thao tác
nó khi cần thiết.
- Cho phép người dùng tạo, xóa Database và bảng.
- Cho phép người dùng tạo view, Procedure, hàm trong một Database.
- Cho phép người dùng thiết lập quyền truy cập vào bảng, thủ tục và view.
.3. Phầm mềm hỗ trợ xây dựng chương trình Visual studio 2015
.3.1. Visual Studio 2015 là gì?
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ
Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft
Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual
Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API,
Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft
Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Môi trường phát triển của Microsoft visual:

- Một trịnh soạn thảo mã (soure code editor): dung để viết mã.
- Trịnh biên dịch (compiler) và trịnh thông dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết và có thể chạy chương trịnh một các tự động.
- Trình ghớ rồi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải
tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và
gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức
xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ
liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm
thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ
công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ
công cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên
tập mã và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình. Các
ngôn ngữ tích hợp gồm có C,] C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++), VB.NET
(thông qua Visual Basic.NET), C# (thông qua Visual C#) và F# Hỗ trợ cho các ngôn
ngữ khác như J++/J#, Python và Ruby thông qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ
trợ XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS.
Phần mềm này cho phép các nhà phát triển phần mềm, phát triển web và phát
triển các chương trình máy tính, cũng như các trang web. Visual Studio 2015 hỗ trợ
các ngôn ngữ lập trình như C, C ++, VB.NET, C #, Python, Ruby, XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript, CSS, và nhiều hơn nữa. Các trình biên tập mã thông
minh hỗ trợ hoàn thành các thành phần, khám phá mã, gỡ lỗi tích hợp, thiết kế các


15
mẫu và các công cụ tiên tiến khác thường được sử dụng trong quá trình phát triển.
Đây là một công cụ tuyệt vời cho học tập và dành cho các nhà phát triển ứng dụng.
.3.2. Tạo các ứng dụng .Net bằng C#

C# có thể dùng để tạo các ứng dụng console: các ứng dụng thuần văn bản chạy
trên DOS window nhưng hầu như các ứng dụng console khi cần kiểm tra các thư viện
lớp , hoặc cho các tiến trình daemon Unix/Linux. Tất nhiên chúng ta cũng có thể dùng
C# để tạo ứng dụng dùng cho công nghệ tương thích .Net. Dưới đây là các kiểu ứng
dụng khác nhau có thể tạo ra bằng C#:
Tạo các ứng dụng ASP.NET
- ASP là một công nghệ của Microsoft dùng để tạo các trang web có nội dung
động.
- ASP.NET là một phiên bản mới của ASP đã cải tiến rất nhiều các thiếu sót
của nó. Nó không chỉ thay thế ẤP, hơn nữa các trang ASP>NET có thể sống
chung với các ứng dụng ASP trên cùng một máy chủ. Tất nhiên bạn có thể lập
trình ASP>NET với C#
 Web Forms
Các trang ASP.NET là thực chất là các trang có cấu trúc
Một điểm mạnh khác là các trang ASP.Net có thể được tạ trong môi trường VS.NET
Đặc tính ASP.NET’s code-behind giúp bạn có thể dễ dàng cấu trúc một tang web.
ASP.NET cho phép bạn tách biệt với các chức năng server-side của trang thành một
lớp , biên dịch lớp đó thành một DLL đó vào một thư mục bên dưới phần HTML ASP.NET có khả năng tăng cường thực thi.
 Windows Form
Mặc dù Web Forms và Windows Forms được phát triển theo cùng một cách,
bạn dùng các loại khác nhau của controls để định vị chúng. Web Forms dùng Web
Controls, và Windows Forms dùng Windows Controls. Một Windows Control là một
ActiveX control. Đằng sau sự thực thi của một Windows control, là sự biên dich sang
một DLL để có thể cài đặt trên máy khách. Thật vậy, .NET SDK cung cấp một tiện ích
dùng để tạo một vỏ bọc cho các ActiveX control, vì thể chúng có thể được đặt trong
Windows Forms. Giống trường hợp này các Web Control, Windows Control được tạo
thành từ một lớp khác System.Windows.Forms.Control.
Một số chức năng cơ bản của Microsoft visual studio trong winform :
- Window Form Designer: Đây là công cụ tạo giao diện đồ họa vùng Winform,
đặc điểm nột bật hỗ trợ tương tác vật lý tối đa cho người dùng.

- Class Designer: Đây là công cụ thực thi và chỉnh sửa lớp, nó có thể dùng mã
C# và VB.NET …


16
- Data Designer: Đây là công cụ dùng để chỉnh sửa một cách sinh động, linh
hoạt các lượt đồ dữ liệu, bao gồm nhiều loại lượt đồ, liên kết trong và ngoài.
- Data Explorer: Dùng để quản lý các dữ liệu trên các phiên bản của Microsoft
SQL Server. No cho phép tạo lập và chỉnh sửa các bảng dữ liệu được tạo sẵn
trong SQL.
- Server Explorer: Đây là công cụ dùng để quản lý dữ liệu trên máy tính được
kết nối.


17

Chương 3
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
.1. Phân tích hệ thống về chức năng
.1.1. Sơ đồ chức năng

.1.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu

Hình 3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng
Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (Mức 0 khung cảnh)


18

.1.3.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

đồ luồng
liệudưới
mức đỉnh
đỉnh (Mức 1 đỉnh)
.1.4. HìnhSơ3.3.
đồ Sơ
luồng
dữ liệudữmức

Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Mức 1)


19
.1.5.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng theo dõi nhập xuất

Hình
3.5. Sơ đồ
dữ liệu
dướidưới
đỉnh đỉnh
theo tìm
dõi kiếm
nhập xuất (Mức 1)
.1.6.

Sơluồng
đồ luồng
dữ mức
liệu mức

Hình 3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh tìm kiếm (Mức 1)


20
.2. Phân tích bảng dữ liệu
.2.1.
Thiết kế cơ sở dữ liệu

.2.2. Phân tích cơ sở dữ liệu
 Bảng thông tin mặt hàng(tblTTMH)

Hình 3.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu sử dụng SQL Sever


21
 Bảng thông tin khách hàng(tblTTKH)

 Bảng hóa đơn mua hàng(tblHDMH)

 Bảng chi tiết hóa đơn(tblCTHD)

 Bảng tài khoản (tblTaikhoan)


22


Chương 4
THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
.1. Thiết kế các giao diện chính của chương trình

Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình (frmBanhang)
Khi bán hàng, người bán hàng là người thao tác trực tiếp với form. Người bán hàng sẽ
tạo hóa đơn mới lưu hóa đơn và nhập những sản phẩm mà khách hàng muốn mua vào.
Khi quá trình nhập liệu hoàn tất thì tiến hành in hóa đơn và dao lại cho khách hàng.
- Form bán hàng gồm nhiều chức năng chính của hệ thống, sử dụng các button
để thêm, sửa xóa, tạo hóa đơn, In hóa đơn. Sử dụng các menustrip để hiển thị các form
chứa chức năng khác của hệ thống.
- Khi kích vào button In hóa đơn chương trình sẽ gọi lên một form chứa công
cụ Crytal report dùng để in thông tin hóa đơn mà khách hàng vừa mua và tiến hành
thanh toán.
.2. Form đăng nhập của chương trình


23

.2.
.2.
Hình 4.2 Form thông tin khách hàng
.3. Form thông tin khách hàng
Form thông tin khách hàng là form chứa dữ liệu về khách hàng, giúp quản lý và
thống kê những khách hàng thân thiết của cửa hàng. Khi nhân viên bán hàng hoặc
người quản lý muốn thêm một khách hàng vào dữ liệu vào hệ thống thì phải nhập liệu
đầy đủ vào form này.
Người bán hàng sẽ có nhiệm vụ thống kê những khách hàng thân thiết mua
hàng với số lượng lớn để tặng quà cho khách hàng, tùy theo mức tiền mà khách đó đã

mua tại cửa hàng

Hình 4.3. Form thông tin khách hàng


24

.

.5. From thông tin mặt hàng

Hình 4.4. Form thông tin mặt hàng
Khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống sẽ hiển thị form thông tin mặt hàng, form
này sẽ hiển thị thông tin các mặt hàng hiện đang tồn tại ở cửa hàng, người quản lý có


25
thể thao tác thêm hàng mới, khi có sản phẩm mới nhập về, người quản quản lý cũng có
thể thống kê xuất hóa đơn những mặt hàng đã nhập vào hệ thống trong một khoảng
thời gian tồn tại.


×