Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 12 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.1 KB, 27 trang )

- 1 -








o0o







Ngày soạn: 14/11/2008.
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 17 tháng 11 năm 2008.
Toán : Nhân một số với một tổng.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :-Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với
một số .
-Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính nhanh.
- gd hs vận dụng tính toán thực tế.
II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: -3 HS lên bảng làm bài tập , kiểm
tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Gv giới thiệu.


b. Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức :
-GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trò của 2 biểu thức trên
và so sánh.
-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số
với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ?
-Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết
biểu thức a nhân với tổng đó .
a x ( b + c) = a x b + a x c
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một tổng .
d. Luyện tập , thực hành
Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của
bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .
-Chúng ta phải tính giá trò của các biểu thức
nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài
Bài 2: -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-Gv chấm bài 5 hs.
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trò của hai biểu
thức trong bài .
- Gv chấm bài 5 Hs khác.
Bài 4 -Yêu cầu HS nêu đề bài toán .
-GV viết lên bảng : 36 x 11 và yêu cầu HS
đọc bài mẫu , suy nghó về cách tính nhanh .

-Vì sao có thể viết :
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ?
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
-3 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào nháp .
-Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả lại với nhau .
-a x ( b + c)
-HS viết và đọc lại công thức .
-HS nêu như phần bài học trong SGK.
-Tính giá trò của biểu thức rồi viết vào ô trống
theo mẫu .
-HS đọc thầm .
-a x ( b+ c) và a x b + a x c
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-Tính giá trò của biểu thức theo 2 cách .
-1HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào nháp
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng
để tính nhanh .

-Vì 11 = 10 + 1
-HS thực hiện yêu cầu và làm bài
- 2 -
4.Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân
với một tổng , một tổng nhân với một số .
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài cho tiết sau.
-HS cả lớp.
Đạo đức : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
I.Mục tiêu : HS có khả năng: -Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận
của con cháu đối với ôngg bà, cha mẹ.
-Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong
cuộc sống.
-Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức lớp . -Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: - Tại sao phải tiết kiệm thời giờ?
+Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của
bản thân.
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ”
*Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc
và lời: Phạm Trọng Cầu.
+Bài hát nói về điều gì?
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần
thưởng” –SGK/17-18.

-GV tc cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng
trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
-GV tc các em phỏng vấn các bạn vừa đóng
tiểu phẩm.
-GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc
bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-
SGK/18-19)
Cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận:
+Việc làm của các bạn Loan Hoài Nhâm thể
hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+Việc làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là
chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/19)
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ
Hãy đặt tên cho mỗi tranh và nhận xét về
việc làm của bạn nhỏ trong tranh.
-GV kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-Các nhóm tiến hành thảo luận.
-1 nhóm lên bảng thực hiện tiểu phẩm.

-HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp
đóng.
-Hs tiếp nối nhau nêu câu hỏi phỏng vấn.
-Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
-HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm)
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các
nhóm khác trao đổi.
-2 HS đọc.
-Cả lớp thực hiện.
- 3 -
-Chuẩn bò bài tập 5- 6 (SGK/20)
-Gv nhận xét tiết học.
Tập đọc : “Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi.
I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
chán nản, diễn thuyết , xưởng, sửa chữa, gánh hàng, ... Đọc trôi chảy được toàn bài, Đọc
diễn cảm toàn bài.
Đọc- hiểu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi nhờ giàu nghò lưcï và vươn lên đã
trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
• Hiểu nghóa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết , thònh vượng, người
cùng thời…
- Gd Hs có ý chí nghò lực trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học: Gv Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc, tranh ảnh minh hoạ bài
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu
tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghóa

của một số câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
-Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
như thế nào? Các em cùng học bài để biết về
nhà kinh doanh tài ba-
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc)
-Lần1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS nếu có.
-Lần2: Gv cùng Hs giải nghóa từ.
-Lần 3: Đọc trơn.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Trước khi mở công ti vận tải Bạch Thái Bưởi
đã làm gì?
-Gtừ : trắng tay.
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại
+Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh
tranh ko ngang sức với các chủ tàu nước ngoài
ntn?
-G từ; Diễn thuyết , người cùng thời.
-Ý đoạn này nóilên điều gì?
+Em hiểu thế nào là vò anh hùng kinh tế?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành
công?

-Nội dung chính của bài là gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1hs đọc toàn bài.
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đ 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học.
+Đ 2: năm 21 tuổi … không nản chí.
+Đ 3: Bạch Thái Bưởi … Trưng Nhò.
+Đ4:Chỉtrong møi năm…người cùng thời.
-Hs luyện đọc nhóm đôi.
-1Hs đọc toàn bài.
-Hs lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn
gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ...
-Hs nêu sgk.
+ Bạch Thái Bưởi là người có chí.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+Bạch Thái Bưởi đã thắng là do ông biết
khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt
Nam.
-Hs nêu sgk.
-BTB là người có ý chí nghò lực.
+Là những người kinh donh giỏi, mang lại
lợi ích kinh tế cho quốc gia, dântộc…
+Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghò

lực, có chí trong kinh doanh....
-Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghò lực, có
ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ.
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc
- 4 -
nội dung bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch
Thái Bưởi? -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò trước bài
Vẽ trứng.
-3 HS đọc diễn cảm.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc. Cả lớp theo
dõi bình chọn bạn đọc hay diễn cảm.
- Học được ý chí nghò lực vươn lên của
Bạch Thái Bưởi.
-Hs cả lớp.

Ngày soạn :16/11/2008.
ù Ngày giảng; Thứ 4 ngày 19 tháng 11 năm 2008.
Toán : Luyện tập.
I. Mục tiêu; Hs củng cố-Tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với
một tổng , một hiệu . -Thực hành tính nhanh .Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật .
-Hs làm tính đúng nhanh thành thạo.
-Gd Hs cẩn thận khi làm tán.
II.à Đồ dùng dạy học; Gv và học sinh sgk

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
1KTBC :
- 3 HS lên bảng làm các bài tập kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác .
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
2 Bài mới :a) Giới thiệu bài :Gv giới thiệu.
.b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho
HS tự làm bài .
a) 135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
427 x ( 10 + 8)
= 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416 = 7686
-Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .
-Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau .
-Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3-Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một
số với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện
tính .
-GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
-Cho HS đọc đề toán

-GV cho HS tự làm bài
-3 HS lên bàng làm.
-5 HS đem vở lên kiểm tra.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở .
b) 642 x ( 30 – 6)
= 642 x 30 – 642 x 6
= 19 260 – 3 852 = 15 408
287 x ( 40 – 8)
= 287 x 40 – 287 x 8
= 11 480 – 2 296 = 9 184
-Tính giá trò của biểu thức bằng cách thuận
tiện.
-HS tính
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở .
-3 HS lên bảng làm, HS làm vào VBT.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
-HS đọc đề.
-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài vào
vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
- 5 -
-GV nhận xét và cho điểm HS

4.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
180 x 90 = 16 200 ( m 2 )
Đáp số 540 m , 16 200 m2
-HS.
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe đã đọc.
I.Mục tiêu: Hiểu được nội dung ý nghóa câu chuyện của các bạn.Kể được 1 chuyện đã nghe đã
đọc Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
• Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
-Gd Hs có ý chi nghò lực trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học : GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghò lực. Đề
bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng
đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu
hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
-Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS chuẩn bò truyện ở nhà.
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc, có nghò lực.
-Gọi HS đọc gợi ý.
-Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được
đọc, được nghe về người có nghò lực

-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình dònh
kể.
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghóa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS
luôn ham đọc sách.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bò của các
tổ viên.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu
thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì
diệu.

- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà
mình đònh kể.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về
ý nghóa truyện với nhau.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghóa
truyện.
-Hs theo dõi bạn có chuyện hay và kể
chuyện hấp dẫn nhất.
-Hs cảlớp.
- 6 -
Tập đọc: V ẽ trứng.
I. Mục tiêu: Đọc thành tiếng:Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương
ngữ.Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, trân trọng, khổ luyện.
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật.
• Hiểu nội dung bài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ só thiên tài nhờ khổ luyện
• Hiểu nghóa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại phục Hưng.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội
dung.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn(3 lượt HS
đọc).
-Hs đọc nối tiếp lần 1:Gv hướng dẫn ngắt nghó.

-Hs đọc nối tiếp L2, giải nghóa từ.
-Hs đọc nối tiếp L3
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài;
-Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1ø trả lời câu hỏi.
+Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé
cảm thấy chán ngán?
+Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng
để làm gì?
-Giảng từ :khổ luyện.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đat ntn?
-Giảng từ;kiệt xuất.
+Theo em những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ só nổi
tiếng?
-Nội dung của đoạn 2 là gì?
-Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
thành đạt đến như vậy?
-Nội dung chính bài này là gì?
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo
dõi, tìm cách đọc hay.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Thầy liền bảo:-Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ!...
người hoạ só phải rất khổ công mới được.
Thầy lại nói:
-Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần,..vẽ được như ý.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc nối tiếp 3 lần.
-Hs nêu sgk
-Hs đọc trơn.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm,
+Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ
hết quả này đến quả khác.
+ Để biết cách quan sát mọi sự vật một
cách cụ thể tỉ mỉ...
-Hs nêu sgk.
+Sự khổ luyện của vin-xi.
-1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm
- trở thành danh hoạ nổi tiếng .
-Hs đặt câu.
+ Có tài bẩm sinh. có người thầy tài giỏi
và tận tình chỉ bảo. khổ luyện, miệt mài
nhiều năm tập vẽ.
-Sự thành đạt của Vin-xi.
-Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
luyện.
-Hs nêu (yc) -2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc như
đã hướng dẫn.

-HS luyện đọc theo cặp.
-2 đến 5 HS đọc.
- 7 -
3.Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-3 HS đọc toàn bài.
-Câu truyện giúp emhiểu rằng:
+Phải khổ công rèm luyện mới thành tài.
+Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài
năng và khổ công tập luyện.
+Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy
học trò rất giỏi.
Mó thuật: Vẽ tranh đề tài sinh hoạt.
I.Mục tiêu: - Sgv .Gd Hs yêu hội hoa.
Ï II. Đồ dùng dạy học: -Gv :1 số tranh ảnh của hoạ só về đề tài sinh hoạt,t/ả của Hs .
- - Hs:giấy vẽ chì tẩy màu.
III.Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1.KTBC: Gv kiểm tra chuẩn bò của Hs.
2.Bài mới: +, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu.
+, Giảng bài:
*. Hoạt động1: Tìm chọn nội dung dề tài.
Gv treo 1số t/ả đã chuẩn bò.
-Các bức tranh này vẽ đề tài gì,vì sao em
biết?
-Hãy kể một ssố hoạt động thường ngày của
em ở nhà ,ở trường?

Gv yêu cầu Hs chọn đề tài để vẽ tranh.
*. Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
-Gv gợi ý cách vẽ: vẽ hình ảnh chính trước
-Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động
-Vẽ màu tươi sáng, có đậm nhạt.
*. Hoạt động 3: Thực hành
-Gv yêu cầu Hs giới thiệu cảnh mình đònh
vẽ.
-Gv quan sát ,đồng thời gợi ý động viên Hs
làm bài theo cách đã hướng dẫn.
-Gợi thêm cho Hs còn lúng túng.
*. Hoạt động4: Nhận xét đánh giá.
-Gv gợi ý cho Hs xếp loại theo tiêu chí :
. Sắp xếp hình ảnh phù hợp rõ nội dung,...
. Hình vẽ thể hiện được dáng hoạt động...
. Màu sắc tươi vui...
-Gv kết luận tuyên dương.
3.Củng cố dặn dò: -Về nhà sưu tầm bài
trang trí đường diềm.
-Chuẩn bò đồ dùng học tập cho tiết sau.
-Gv nhận xét tiết học.
-Hs lắng nghe.
Hs thảo luận nhóm đôi, trao đỏi về nội dung
đề tài.
–Hs quan sát nhận xét.
-Hs nêu từng nội dung tranh.
-Hs tiếp nối nhau trình bày.
-Hs tự chọn.
-Hs cả lớp lắng nghe
-Hs tiếp nối nhau giới thiệu cảnh sinh hoạt

mình đònh vẽ
-Hs thực hành vẽ.
ï
-Hs lựa chọn tranh đã hoàn thành treo lên
bảng theo từng nhóm đề tài.
-Hs bình chọn tranh theo tiêu chí.
-Hs cả lớp lắng nghe.
- 8 -
Ngày soạn: 18/1/2008.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày20 tháng 11 năm 2008.
Toán: Nhân với số có hai chữ số.
I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
-p dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: -Gv và học sinh: sgk
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: - 2 HS lên bảng làm các bài tập 5
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:
-Giờ học toán hôm nay các em biết cách
thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
b.Phép nhân 36 x 23
-GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, yêu
cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với
một tổng để tính.
-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính: 36

x 23
108
72
828
+Vậy 36 x 23 = 828
-GV giới thiệu:
♣ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
♣ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ
hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó
là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
-GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS
lần lượt nêu cách tính của từng phép tính
nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính
ra giấy nháp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-Gv chấm bài 5Hs.
-GV chữa bài trước lớp.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp.
-HS lắng nghe.

-HS tính:
36 x 23 = 36 x (20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
- 36 x 23 = 828
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào
giấy nháp.
-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.


-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
bảng con.
-Tính giá trò của biểu thức 45 x a.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
+Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
-HS đọc.-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang
- 9 -
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài cho tiết

sau.
-Hs cả lớp lắng nghe.
Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện.
I.Mục tiêu: -Hs Hiểu được thế nào llà kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể
chuyện. viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng.
• Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
-Gd Hs vận dụng tốt vào viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ viết sẵn kết bài Ôâng trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn
tay.
-Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn
chân kì diệu (đã chuẩn bò tiết trước)
-Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS
và cho điểm.
2. Bài mới a. Giới thiệu bài:-Gv giới thiệu
b. tìm hiểu ví dụ:
Bài 1,2:-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao
đổi và tìm đoạn kết chuyện.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
-Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi
dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS .
Bài 4:- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết
bài để cho HS so sánh.

-Gọi HS phát biểu.
- Gv Kết luận:
-Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?
C Ghi nhớ HS đọc phần ghi nhớ SGK.
d. Luyện tập: Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu
và nội dung.
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao
em biết?
-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
-Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả
diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ
nhất của nước việt Nam ta.
-Đọc thầm lại đoạn kết bài.
-2 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
+Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của
ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên”
+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí

và nghò lực vưon lên trong cuộc sống cho
muôn đời sau.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, thảo luận.
-Lắng nghe.
-Trả lời theo ý hiểu.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2
HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Cách a. là mở bài không mở rộng
+Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì
đánh dấu kết bài của từng chuyện.
-HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài
theo cách nào.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
-5 đến 7 HS đọc kết bài của mình.
- 10 -
pháp cho HS . Cho điểm những HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi; Có những cách kết bài nào?
-Nhật xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài kiểm tra 1 tiết
bằng cách xem trước bài trang 124/SGK.
-Hs nêu.
-Hs cả lớp lắng nghe.

Luyện từ và câu: Tính từ ( tiết2)
I.Mục tiêu: -Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.Biết cách dùng
những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất.
-Hs làm đúng nhanh thành thạo các bài tập.
-Gd Hs vận dụng vào viết văn.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.Bảng phụ viết BT1
luyện tập.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:- 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ
về ý chí và nghò lực của con người.
-Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói
ý nghóa của từng câu.
-Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
-Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?
-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử
dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện của
tính chất.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu
trả lời đúng.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời
câu hỏi.
-Kết luận: +Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với
tính từ đã cho.
+thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc

sau tính từ.
+Tạo ra phép so sánh.
-Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?
c. Ghi nhớ:- HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể
hiện.
d. Luyện tập: Bài 1:- HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Nhật xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng đặt câu.
-3 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.
-Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động trạng thái…
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo
luận để tìm câu trả lời.
-Trả lời.
a/. Mức độ trắng bình thường.
b/. Mức độ trắng ít.
c/. Mức độ trắng phau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.

-Lắng nghe.
-Trả lời theo ý hiểu của mình.
-2 HS đọc thành tiếng.
Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao
thất, cao hơn, thấp hơn…
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất,
HS dưới lớp ghi vào vở nháp
-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×