Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án tuần 7,8 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.7 KB, 117 trang )

GV : Trònh Thò Oanh

Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN
Bài 31: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. CHUẨN BỊ :
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi.
Bỏ bài 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoaït ñoäng dạy Hoaït ñoäng học
1.Ổn định: ( 1’ )
2.Kim tra bi cũ: ( 4’ )
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : ( 30’ )
a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm


đúng?
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến
hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
_78956 _45678 _54328
34562 12345 42356
44394 33333 11972
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp.

+
-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép
cộng.
Trang 1
TUẦN 7
2416
5164
7580
GV : Trònh Thò Oanh
có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được
kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm
đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.

-GV yêu cầu HS làm phần b.

GV yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét.
Bài 2
-GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm
đúng ?

-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta
tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ
ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được
kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.

GV yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét.
Bài 3
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử
lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính
và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
+ + +
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
giấy nháp.

-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.

-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử
lại.
_6839 thử lại
482 +
6357
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính
và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
_4025 _ 5901 _7521
312 638 98
3713 5263 7423
- 2 HS nhận xét.
Trang 2
35462
27519
62981
69108
2074
71182
267345
31925
299270
6357
482
6839
GV : Trònh Thò Oanh

-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS trả lời.
Bài 5: Bỏ
4.Củng cố- Dặn dò:( 5’ )
Bài học hôm nay hôm nay luyện
tập những nội dung gì?.
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
-HS đọc.
-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh
và cao hơn:
3143 – 2428 = 715 (m).
- Luyện tập về kĩ năng cộng trừ các số tự
nhiên.
-HS cả lớp.
TIẾT 2 : LỊCH SỬ

Bài 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN
LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )
I. MỤC TIÊU:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng :
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng :
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng :
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng :
II. CHUẨN BỊ :
- Lược đồ chiền thắng Bạch Đằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đinh tổ chức: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ trên
lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai
2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ
Trang 3
GV : Trònh Thò Oanh
Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có
ý nghiã như thế nào đối với nhân dân ta?
• GV nhận xét.
3. Bài mới: ( 30’ )
a.Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ tìm hiểu một trận
đánh nổi tiêng trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ta hơn môtj nghin
năm trước. Vậy đó là trận đánh nào ? Xảy
ra ở đâu? Diễn biến kết quảvà ý nghĩa

của nó như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua baì học hôm nay.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1
Tìm hiểu về con người của Ngô Quyền
- GV yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu về
Ngô Quyền theo định hướng.
+ Ngô Quyền là người ở đâu?

+ Ông là người như thế nào?
+ Ông là con rể của ai?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2
Trận Bạch Đằng
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
+ Vì sao có trận Bạch Đằng?
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi
nào?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
- Sau hơn 2 trăm năm bị phong kiến nước
ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta giành
được độc lập.
- 2 HS đọc SGK
+ Ngô Quyền là người ở Đường Lâm, Hà
Tây.
+ Ông là người có tài, yêu nước.
+ Ông là con rể của Dương Đình Nghệ,
người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh
đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm
931.

- HS thảo luận nhóm 4
+ Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình
Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù.
Công Tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà
Nam Hán, nhân cơ hôị đó nhà Nam Hán đem
quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô
Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị
đón đánh giặc ngoại xâm.
+ Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông
Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm
938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế chon cọc gỗ đầu
Trang 4
GV : Trònh Thò Oanh
giặc?
+ Kết quả của trận Bạch Đằng ?
• GV nhận xét, tuyên dương những em
trả lời tốt câu hỏi mà Gv đưa ra.
Hoạt động 3
Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- GV hỏi : Sau chiến thắng Bạch Đằng,
Ngô Quyền đã làm gì?
- Theo em chiến thắng Bạch Đằng và
việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa
như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
* GV nhận xét.
GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
4. Củng cố: ( 5’ )
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
học.

- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như
thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
nhọn xuống lòng sông Bạch Đằng để đánh
giặc. Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc
nước triều dâng cao che lấp các cọc gỗ. Ngô
Quyên cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến, vừa
đánh vừa lui nhử địch vào bãi cọc. Chờ lúc
thủy triều xuống , khi hàng ngàn cọc nhọn nhô
lên , quân ta mai phục hai bên bờ sông đỗ ra
đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền
bỏ chạy thì va vào cọc nhọn. Thuyền giặc cái
thì thủng, cái vướng vào cọc nên không tiến,
không lui được.
+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo
tử trận. Cuộc xâm lược của quân Nam Hán
thất bại hoàn toàn.
- Sau chiến thắng Bạch Đằng, mùa xuân năm
939, Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa
làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền
xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì
hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra
thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
* HS nêu : Quân Nam Hán kéo sang nước
đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi
dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch
Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân
xâm lược ( năm 938 )
Ngô Quyền lên ngôi vua đã kết thúc hoàn

toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc
và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của
nước ta.
- 2 HS nhắc lại nội dung.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền
xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì
Trang 5
GV : Trònh Thò Oanh
- GV củng cố lại bài.
- Về nhà xem kĩ bài, chuẩn bị bài sau “
Ôn tập”.
hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra
thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
TIẾT 3: KHOA HỌC
Bài 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
- Phiếu ghi các tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định lớp:( 1’ )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
1. Em hãy kể tên các bệnh do thiếu chất

dinh dưỡng ?
2) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do
ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới: ( 30’ )
* Giới thiệu bài:
-Hỏi:
+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc
bệnh gì ?
+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể
con người sẽ như thế nào ?
-3 HS trả lời, HS dưới lớp theo dõi.
+ Các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như:
còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, quáng
gà, khô mắt, bệnh phù, chảy máu chân
răng….
+ Để phòng các bệnh này cần ăn đủ lượng và
đủ chất .
+Sẽ bị suy dinh dưỡng.
+Cơ thể sẽ phát béo phì.
Trang 6
GV : Trònh Thò Oanh
* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất
dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì
là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng
tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1:
Dau hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
+ Mục tiêu:

-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
+ Cách tiến hành
-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng sau:
-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên
bảng.
-Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
-GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có
đáp án không giống bạn giơ tay và giải
thích vì sao em chọn đáp án đó.
Câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả
lời em cho là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì
là:
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay
trên, vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to
phưỡn ra hay tròn trĩnh.
c) Cân nặng hơn so với những người
cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những
bất lợi là:
a) Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển
thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp

xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ?Vì sao ?
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
theo dõi và chữa bài theo GV.
-HS trả lời.
1) 1a, 1c, 1d.

a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên,
vú và cằm.
c) Cân nặng hơn so với những người cùng
tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) 2d.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) 3a.
Trang 7
GV : Trònh Thò Oanh
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh
tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp
xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.
-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại
các câu trả lời đúng.
Hoạt động 2:
Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo

phì.
+ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và
cách phòng bệnh béo phì.
Cách tiến hành
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các
câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là
gì ?
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm
gì ?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của
HS.
* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì
chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự
sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt
động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng
nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di
truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị
béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn
uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng
nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được
lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí,
phải năng vận động, luyện tập thể dục thể

a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
-
Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.
1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
+Do bị rối loạn nội tiết.
2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể
thao.
3. Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.
+Đi khám bác sĩ ngay.
+Năng vận động, thường xuyên tập thể dục
thể thao.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
Trang 8
GV : Trònh Thò Oanh
thao.
Hoạt động 3:
Bày tỏ thái độ.
+ Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị
béo phì.
+ Cách tiến hành:
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình
huống.
-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ
làm gì ?
-Các tình huống đưa ra là:

+ Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà
Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích
ăn thịt và uống sữa.
+ Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng
hơn những người bạn cùng tuổi và cùng
chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn
bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?
+ Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo
nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt
nên không tham gia cùng các bạn được.
+ Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu
béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày
nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để
ra chơi ăn.
-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.
* Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức
phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi
người cùng tham gia tích cực tránh bệnh
béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các
bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết
áp, …
3.Cung c̉ ố- d n do:( 5’ )̀ặ
2 HS nêu nội dung bai hoc̀ ̣
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của
nhóm mình.
-HS trả lời:

+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở
mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập
thể dục.
+Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình
vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và
ngày càng tăng cân.
+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin
thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác
cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà
để giảm béo và tham gia được với các bạn
trên lớp.
+Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi
tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp
để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
- 2 HS nu lại nội dung bi học.
-HS cả lớp.
Trang 9
GV : Trònh Thò Oanh
-Dặn HS về nhà vận động mọi người
trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh
bệnh béo phì.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC
Bài 7 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( T1 )
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

- Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở, đồ dùng, điện nước, ...trong cuộc sống hằng ngày.
- HS biết được vì sao cần tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết
kiệm tiền của.
GDBVMT : Hoạt động 2: GDHS biết tiết kiệm tiền của bản thân và gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Tiết: 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến bản thân em?
-GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11-
SGK)
-GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc
và thảo luận các thông tin trong SGK/11
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.

Trang 10
GV : Trònh Thò Oanh
+ Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có
biển thông báo: “ Ra khỏi phòng nhớ tắt
điện”.
+ Người đều có thói quen bao giờ cũng
ăn hết, không để thừa thức ăn.
+ Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
- GV kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện
của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2
Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái
độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân
vân hoặc không tán thành … )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.

GDBVMT : Trong cuộc sống hằng ngày
các em cần phải làm gì để tiết kiệm tiền
của ?
Hoạt động 3
Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài
tập 2- SGK/12)
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm:
Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên
làm gì?
Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em
không nên làm gì?
-GV kết luận về những việc cần làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
mẫu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1-
bài 3.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần
làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
-Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận
xét, bổ sung.
Trang 11
GV : Trònh Thò Oanh
4.Củng cố - Dặn dò:
- Tiết Đạo đức hôm nay các em học bài gì ?
GD học HS cần phải biết tiết kiệm tiền của
trong cuộc sống
Dặn HS về chẩn bị tiết sau : tiết 2

- HS nêu tên bài
- Một HS đọc bài học .
-.
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
Bài 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai
đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công
nghiệp lớn.
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoaït ñoäng dạy Hoaït ñoäng học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
-Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi
và trả lời câu hỏi:
+Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung
chính của truyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: ( 30’ )
a. Giới thiệu bài:
-Hỏi : +Chủ điểm của tuần này là gì? Tên
chủ điểm nói lên điều gì?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS thưc hiện . Nêu nội dung: Câu chuyện

khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là
một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi ngươì
đối với mình.
+Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh
ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ
ước, khát vọng của mọi người.
Trang 12
GV : Trònh Thò Oanh
-Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói:
Mơ ước là quyền của con người, giúp cho
con người hình dung ra tương lai và luôn
có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
-Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung
thu năm 1945, đêm trung thu độc lập đầu
tiên của nước ta. Anh bộ đội mơ ước về
điều gì? Điều mơ ước của anh so với cuộc
sống hiện thực của chúng ta hiện nay như
thế nào? Các em cùng học bài hôm nay để
biết điều đó.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài . GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
HS (nếu có).
Chú ý các câu:
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng
ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man
mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em.
Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu
độc lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày

mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn
nữa/ sẽ đến với các em.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể
hiện niềm tự hào, mơ ước của anh chiến sĩ
về tương lai tươi đẹp của đất nước, của
thiếu nhi. Đoạn 1,2 : giọng đọc ngân dài,
chậm rãi. Đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn.
+Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối bài.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ: man mác,
độc lập, yêu quý, thân thiết, nhìn trăng,
tươi đẹp, vô cùng, phấp phới, chi chít, cao
thẳm, to lớn, vui tươi, Trung thu độc lập,
mơ ước, tươi đẹp…
* Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.
+Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn bài.
Trang 13
GV : Trònh Thò Oanh
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung

thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì
vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh
chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng
Trung thu đậc lập đầu tiên thật có ý nghĩa.
Anh chiến sĩ đứng gác và nghĩ đến tương
lai của các em nhỏ. Trăng đêm trung thu
thật đẹp. Đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do,
độc lập. Trong đêm trăng đầy ý nghĩa ấy,
anh chiến sĩ còn mơ tưởng đến tương lai
của đất nước.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với
đêm trung thu độc lập?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai
của các em, tương lai của đất nước đến
nay đất nước ta đã có nhiều đổi thay.Theo
em, cuộc sống hiện nay có gì giống với
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.

+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả
nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương
lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi
sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy.
Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng
mạc, núi rừng.
- Đoạn 1: nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng
trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh
chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai
đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác
nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa
biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa
những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít,
cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của
những nông trường to lớn, vui tươi.
+Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước
còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn
anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước
đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
* Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi
đẹp trong tương lai.
- 2 HS nhắc lại.
- Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu.
*Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương

lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực:
Trang 14
GV : Trònh Thò Oanh
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy
những ước mơ của anh chiến sĩ đã trở
thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống
hôm nay của chúng ta đang có còn vướt
qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi:
+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói
lên điều gì?
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát
triển như thế nào?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Ghi ý chính lên bảng.
-Đại ý của bài nói lên điều gì?
-Nhắc lại và ghi bảng.
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai..//
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng
một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi
mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy
cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước
đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa
biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay
trên những con tàu lớn. Trăng của các em

sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi
chít, cao thẳm, rải trên đống lúa bát ngát
chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà
Bình, Y-a-li… những con tàu lớn chở hàng,
những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ…
*Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên,
những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi
ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi
miền…
- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự
sưu tầm được.
+Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên
tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng
tươi đẹp hơn.
+3 đến 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp
phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và
trẻ em lang thang.
-Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
- Bài văn nói lên tình thương yêu các em
nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tương lai của các em trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên của đất nước.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra
giọng dọc của từng đoạn (như đã hướng dẫn)
-Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
Trang 15

GV : Trònh Thò Oanh
vàng thơm, cùng với nông trường to lớn,
vui tươi.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn
văn.
-Nhận xét, cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-Hỏi; bài văn cho thấy tình cảm của anh
chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Dặn HS về nhà học bài.
HS đọc theo cặp
1HS
- Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ
của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
của các em trong đêm trung thu độc lập đầu
tiên của đất nước.
TIẾT 2: TOÁN
Bài 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị của một biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
Vẽ sẵn biểu thức trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:(1’ )

2.Kiểm tra bi cũ: ( 4’ )
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 31.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : ( 30’ )
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
X + 345 = 7653 5463 – X =452
X = 7653- 345 X = 5463-452
X = 7308 X = 5011

-HS nghe GV giới thiệu.
Trang 16
GV : Trònh Thò Oanh
hai chữ và thực hiện tính giá trị của biểu
thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu
được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá
thì hai anh em câu được mấy con cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột

Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của
em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh
em.
-GV làm tương tự với các trường hợp
anh câu được 4 con cá và em câu được 0
con cá, anh câu được 0 con cá và em câu
được 1 con cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a
con cá và em câu được b con cá thì số cá
mà hai anh em câu được là bao nhiêu
con ?
-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu
thức có chứa hai chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để
thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn
có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có
thể có hoặc không có phần số).
* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và
b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị
của biểu thức a + b.
-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a
= 0 và b = 1; …
-GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và
b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta
làm như thế nào ?
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số ta tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :

Bài 1
-HS đọc.
-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh
câu được với số con cá của em câu được.
-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
- HS nêu số con cá của hai anh em trong
từng trường hợp.
-Hai anh em câu được a + b con cá.
-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
-HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng
trường hợp.
-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện
tính giá trị của biểu thức.
-Ta tính được giá trị của biểu thức a + b
Trang 17
GV : Trònh Thò Oanh
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong
bài, sau đó làm bài.
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25
thì giá trị của biểu thức c + d là bao
nhiêu ?
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d =
45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là
bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b

bằng các số chúng ta tính được gì ?
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức
để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần
chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c +d là:
c +d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của
biểu thức c + d là:
c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức
c + d là 35.
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của
biểu thức c + d là 60 cm.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Tính được một giá trị của biểu thức a – b
a. a = 32 và b= 20 thì a – b = 32 – 20 = 12
b. a = 45 và b = 36 thì a- b = 45 – 36 = 9
c. a = 18m và b = 10m thì a- b = 18 – 10 = 8m.
-HS đọc đề bài.
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a,

dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá
trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị
của biểu thức a : b.
-HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Trang 18
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
a x b 36 112 360 700
a : b 4 7 10 7
GV : Trònh Thò Oanh
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
-GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
-GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
4.Củng cố- Dặn dò ( 5’ )
Nêu cách tính biểthức có chứa hai chữ
-GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về
biểu thức có chứa hai chữ.
-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị
của các biểu thức trên.
-GV nhận xét các ví dụ của HS.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét.
-HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào VBT.(như bài 3)

-3 đến 4 HS nêu.
-HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ
được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu
thức.
-HS cả lớp.
TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên điạ lí Việt Nam ; biết vận dụng quy tắc
đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1. BT2, mục III ), tìm và viết đúng một
vài tên riêng Việt Nam ( BT3 )
HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ( mục III ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
• Giấy khổ to và bút dạ.
• Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
-Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu
với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự
hào, tự ái.
-Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
-Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
-HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.
- HS đặt câu : Các chiến sĩ công an luôn trung
thành bảo vệ Tổ quốc.
Trang 19
GV : Trònh Thò Oanh
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: ( 30’ )

a. Giới thiệu bài:
-Hỏi : Khi viết ta cần phải viết hoa trong
những trường hợp nào?
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm
vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi
viết.
b. Tìm hiểu ví dụ:
-Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan
sát và nhận xét cách viết.
+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.
-Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi
tiếng cần được viết như thế nào?
+Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta
cần viết như thế nào?
c. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
-Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em
hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng
sau:
- Bộ đội ta rất trung kiên với lí tưởng cách
mạng.
-Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên
riêng của người, tên địa danh.
-Lắng nghe.
-Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết.
+Tên người, tên địa lí được viết hoa những chữ

cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trởlên.
Mỗi tiếng được viết hoa chữ ci đầu của mỗi
tiếng.
+Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó.
-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi,
đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
-Làm phiếu.
-Dán phiếu lên bảng nhận xét.
Tên người Tên địa lý
Trần Hồng Minh Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh
Phạm Như Hoa Mê Công
Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long
-Hỏi: +Tên người Việt Nam thường gồm
những thành phần nào? Khi viết ta cần
chú ý điều gì?
-Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân tộc:
+Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên
đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải
chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi
tiếng là bộ phận của tên người.
Trang 20
GV : Trònh Thò Oanh
Ba-na, hay địa danh: Y-a-li, Ybi A-lê-ô-
na…GV có thể nhận xét, HS viết đúng/
sai và nói sẽ học kĩ ở tiết sau.
d. Luyện tập:

Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải
viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
-Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa
khi viết địa chỉ.
Ví dụ:
*Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã Đông
Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên.
*Trần Hồng Minh, số nhà 119, đường
Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải
viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không
viết hoa?
Bài 3:Dành cho HS khá, giỏi
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự tìm trong nhómvà ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam . Gọi
HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã,
các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở
tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết

về địa phương mình.
3. Củng cố – dặn dò:( 5’ )
Nêu tên các danh từ riêng đã học ?
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là
danh từ chung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bạn viết trên bảng.
-(trả lời như bài 1).
-1 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc trong nhóm.
-Tìm trên bản đồ.
- 2HS nêu
- Lớp nhận xét .
Trang 21
GV : Trònh Thò Oanh
-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ,
làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lí Việt
Nam.
- HS nghe
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
Bài 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia - rai, Ê- đê, Ba- na,Kinh,) nhưng
là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống : Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
HS khá, giỏi quan sát tranh mô tả nhà rông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh nhà rông phô tô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Trang 22
GV : Trònh Thò Oanh
Trang 23
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản
đồ các cao nguyên từ thấp đến cao.
- Em hãy nêu đặc điểm khí hậu ở Tây
Nguyên?
* GV nhận xét.
3. bài mơí: ( 30’)
a. Giới thiệu bài:
Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc
cùng chung sống. Bài học hôm nay sẽ
giới thiệu với các em một số dân tộc nơi
đây cùng những nét độc đáo trong sinh
họat của họ.
b. Các hoạt động:
Họat động 1
Tây Nguyên – nơi có nhiêù dân tộc cùng
chung sống

- Theo em dân cư tập trung ở Tây
Nguyên có đông không và đó thường là
dân tộc nào?
- Khi nói đến Tây Nguyên người ta
thường gọi đó là vùng gì? Tại sao laị gọi
như vậy?
Hoạt động 2
Nhà rông ở Tây Nguyên
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS quan sát H4, mô tả những
đặc điểm nổi bật của nhà rông.
Hoạt động 3
Trang phục, lễ hội
- GV yâu cầu HS thảo luận nhóm 4.
+ Em hãy nhận xét về trang phục của
người dân ở Tây Nguyên?
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ
chức vào mùa nào?
+ Trong lễ hội thường diễn ra các nghi lễ
gì?
GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
- HS lên bảng chỉ lần lượt: Cao nguyên Đắk
Lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
- Ở Tây Nguyên có hai muà rõ rệt lại có mùa
mưa và mùa khô, mùa mưa thường có những
ngày mưa kéo dài liên miêm. Vào mùa khô, trời
nóng gay gắt, đất khô vụn bở.
- Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt
nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông
và thường là các dân tộc : Ê đê, Gia – rai, Ba –

na, Xơ – đăng,…..
- Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây là
vùng đất phát triển, đang cần nhiều người đến
khai hoang, mở rộng , phát triển thêm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng làm bằng
vật liệu tre, nứa như nhà sàn. Mái nhà rông cao,
to. Nhà rông nào càng cao thì càng thể hiện sự
giàu có của Buôn. Nhà rông thường là nơi sinh
hoạt tập thể của cả buôn làng như hội họp, tiếp
khách của buôn.
- HS làm việc trong nhóm.
+ Người dân ở Tây Nguyên thường ăn mặc
đơn giản, Nam thường đóng khố, nữ thường
quấn váy. Trang phục khi đi hội cuả người dân
thường được trang trí hoa văn nhiều màu sắc.
Cả nam, nữ đều đeo vòng bạc.
+ Lễ hội thường được tổ vào mùa xuân hoặc
sau mỗi vụ thu hoạch.
+ Trong lễ hội thường có các hoạt động như
nhảy múa, uống rượu cần, đánh cồng chiêng.
GV : Trònh Thò Oanh
Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC
Bài 13: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,
QUAY SAU: TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số và quay sau cơ bản
đúng.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “ kết bạn”
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
. Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngủ ,
trang phục tập luyện.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều
sai nhịp.
* GV điều khiển lớp tập.
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
6 – 10
phút
18 – 22
phút
10 – 12
phút
2 – 3 phút

-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
 
 

 
GV
-Đội hình trò chơi.
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang




GV
Trang 24
G
V
GV : Trònh Thò Oanh
khiển, có thể lần lượt từng em lên điều
khiển tổ tập 1 lần, GV quan sát sửa chữa
sai sót cho HS các tổ .
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố .
b) Trò chơi : “Kết bạn
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.
-Cho một tổ HS lên thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi

-GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình
huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
-Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học .
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà.

-GV hô giải tán.
7 – 8 phút
2 phút
8 – 10
phút
1 – 2 lần
2 – 3 lần
4 – 6 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
-Học sinh 4 tổ tập hợp 4 hng để
tập luỵên.

GV

-HS chuyển thành đội
hình vòng tròn.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.





GV
- HS hô “khỏe”.
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
Bài 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát
minh độc đáo của trẻ em. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK .
• Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện
Trang 25
G
V

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×