Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

GA Sinh7 Chuan KTKN& moi truong( 3cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.86 KB, 107 trang )

GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết PPCT: 1 MỞ ĐẦU
Bài số : 1
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, về số lượng cá thế v à môi trường
sống)
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú
như thế nào?
+ Kỹ năng:
Quan sát tranh, nhận biết được các động vật qua tranh, liên hệ thực tế ở địa phương.
B. Phương pháp:
- Trực quan - nhóm giải thích minh hoạ
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ động vật không xương và động vật có xương sống
- Tiêu bản, mẫu vật, đĩa ... (nếu có)
2. Chuẩn bị của trò:
- Xem trước bài mới, sưu tầm tranh ảnh
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị các thiết bị nếu có đĩa, tiêu bản
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Nước ta có điều kiện thuận lợi (khí hậu rừng => rất thuận lợi cho sự phát triển của động vật -> động vật
đa dạng, phong phú...
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài & sự phong phú về số lượng cá thể I. Đa dạng loài và phong
phú về số lượng các thể:
- Yêu cầu HS đọc phần 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2
và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét hình 1.1, 1.2?
+ Sự đa dạng về loài thể hiện ở mấy
yếu tố?
+ Trả lời phần SGK trang 6.
- Yêu cầu HS đọc phần.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của động vật còn thể
hiện ở yếu tố nào?
+ Cho ví dụ những loài có số lượng
cá thể đông?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS trả lời:
+ Số loài.
+ Kích thước
+ HS thảo luận trả lời.
- HS đọc.
- HS trả lời:
+ Số lượng cá thể.
+ Hình dạng.
+ Kiến, ong, châu chấu…
- HS kết luận.
Giáo án Sinh học 7 Trang 1
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống II. Đa dạng về môi trường

sống:
- Yêu cầu HS trả lời bài tập hình 1.4.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Động vật sống ở những môi
trường nào?
+ Nhận xét về môi trường sống của
động vật?
- Yêu cầu HS trả lời phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Ngoài Bắc Cực vùng nào có khí
hậu khắc nghiệt vẫn có động vật sinh
sống? Kể tên? Đặc điểm thích nghi
của động vật đó?
+ Tại sao động vật sống được ở
nhiều loại môi trường khác nhau? Ví
dụ.
+ Làm thế nào để thế giới động vật
mãi đa dạng, phong phú?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời:
+ Dưới nước, trên cạn, trên không.
+ Động vật sống ở nhiều loại môi
trường.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời:
+ Sa mạc: lạc đà có bướu dự trữ mỡ,
đà điểu chạy nhanh, chuột nhảy.
+ Có đặc điển cơ thể thích nghi với
môi trường sống.

+ Bảo vệ, duy trì, phát triển.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:
+ Nước ta có điều kiện như thế nào để động vật phát triển đa dạng và phong phú, cho VD?
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới
D / RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án Sinh học 7 Trang 2
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 2
Bài số : 2
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Phân biệt được động vật với thực vật, thấy được chúng có đặc điểm chung của sinh vật, nhưng cũng
khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được đặc điểm của động vật và nhận biết được chúng trong tự nhiên.
- Phân biệt được động vật không xương và động vật có xương sống, biết được vai trò của chúng trong tự
nhiên và đời sống. ?
+ Kỹ năng: Phát triển tính tư duy
B. Phương pháp:
- Vấn đáp, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ theo hình 2.1 và 2.2
- Mô hình thiết bị động vật và thiết bị thực vật
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.

d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 2 câu hỏi trong SGK
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Động vật và thực vật đều xuất hiện sớm trên hành tinh, chúng đều xuất phát từ một nguồn gốc chung,
nhưng trong quá trình tiến hoá chia làm 2 nhánh sinh vật khác nhau, bài học này ...
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và
hòan thành bảng 1.
-Yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ giải
thích các đặc điểm có trong bảng 1.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 trả lời
câu hỏi SGK trang 10.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát & thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật.
- Yêu cầu HS trả lời phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm nào dễ phân biệt với thực
vật nhất?
+ Đặc điểm nào giúp động vật chủ
- HS trả lời.
- HS trả lời:
+ Di chuyển.

+ Hệ thần kinh và giác quan.
Giáo án Sinh học 7 Trang 3
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
động phản ứng với kích thích bên
ngoài hơn so với thực vật?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của
động vật.
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật
- Yêu cầu HS đọc phần 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Động vật có bao nhiêu ngành?
+ Sinh học 7 đề cập những ngành nào?
+ Quan sát hình 2.2 nhận dạng các
ngành?
+ Phân chia các loại động vật em sưu
tầm vào các ngành?
+ Có thể chia các ngành ra làm mấy
nhóm lớn? Dựa vào đặc điểm nào?
- HS đọc.
- HS trả lời.
+ 20 ngành.
+ 8 ngành.
+ 2 nhóm: động vật không xương sống
và động có xương sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 dựa
vào hình ảnh các đại diện động vật em
sưu tầm.
- Yêu cầu HS trả lời và nêu cụ thể tác

dụng của động vật ở từng vai trò qua
hình ảnh em sưu tầm.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu (5'):
- TV khác ĐV điểm nào? dựa vào đặc điểm nào để phân biệt động vật vưói thực vật? động vật được chia
làm mấy nhóm.
- Vai trò của động vật.
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới
- Dùng rơm khô nuôi cấy trùng.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Ngày dạy:
Giáo án Sinh học 7 Trang 4
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Tiết PPCT: 3 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài số : 3 (Thực hành)
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng roi, trùng giày), cách thu thập và gây nuôi.
- Quan sát nhận biết được trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo
và cách di chuyển.
+ Kỹ năng: Quan sát hiển vi- so sánh
B. Phương pháp:
- Phương pháp thực hành - tìm tòi bộ phận
C. Phương tiện dạy và học:

1. Chuẩn bị của thầy: Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
- Kính hiển vi, lam làm tiêu bản, kim móc, ống hút, khăn
- Chuẩn bị mẫu vật: H
2
O váng xanh, cống rãnh, hoặc dùng rơm khô nuôi cấy.
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị theo nhóm : Váng xanh, váng H
2
O cống rãnh
- Nuuôi cánh bằng rơm khô (bèo Nhật Bản)
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của các nhóm
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh
- GV kiểm tra dụng cụ , mẫu vật và
đánh giá sự chuẩn bị của học sinh
- GV phân công việc cho học sinh, sau
khi GV làm mẫu thì mỗi học sinh sẽ tự
thực hành.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ thực hành.
- HS để mẫu vật trên bàn cho GV kiểm
tra.
- HS lắng nghe.
- HS nhận dụng cụ thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành II. Quy trình thực hành:
Gồm 3 bước:
- GV hướng dẫn lại cách sử dụng kính
hiển vi.

1) Quan sát trùng giày:
- GV hướng dẫn thao tác thực hành:
+ Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt nước
ngâm rơm ở thành bình.
+ Nhỏ lên lam, đậy lamen, lấy bông
thấm bớt nước.
+ Đặt lam lên kính hiển vi, điều chỉnh
nhìn cho rõ.
- HS quan sát & lắng nghe.
- HS quan sát, ghi nhớ.
Giáo án Sinh học 7 Trang 5
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
2) Quan sát trùng roi:
Tiến hành như quan sát trùng đế
giày.
Hoạt động 3: HS làm thực hành III. Thực hành :
- GV theo dõi, chỉnh sửa chỗ sai của
học sinh.
- Làm phiếu thực hành.
- HS tiến hành thực hành.
- Trả lời câu hỏi và ghi kết quả thực
hành vào phiếu thực hành.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả IV. Đánh giá kết quả :
- Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm và mô tả cáu tạo dựa theo tranh.
- GV đánh giá lại cho điểm
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 4 “Trùng roi”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài học:
TRÙNG ROI XANH

- Cấu tạo.
- Di chuyển.
- Dinh dưỡng.
- Sinh sản.
- Tính hướng sáng.
- Phân công nhóm thuyết trình nội dung bài mới.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 4
Bài số : 4 (Lý thuyết)
TRÙNG ROI
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- HS nắm được và mô tả đúng cấu tạo trong và ngoài của trùng roi.
- Nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
Giáo án Sinh học 7 Trang 6
Tên ĐV
Đặc điểm
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
- Tìm hiểu được tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với
động vật đa bào.
+ Kỹ năng: Vận dụng để hình thành kiến thức
B. Phương pháp:
- Trực quan - Vấn đáp.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ cấu tạo, sự sinh sản, sự hoá bào xác
- Tranh cấu tạo tập đoàn vôn vốc
- 1 ống nghiệm có trùng roi làm TN tính hướng sáng.
2. Chuẩn bị của trò:

- Học bài cũ, xem trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trùng roi là động vật vừa có đặc điểm giống TV và ĐV (là sự thống nhất về nguồn gốc
của ĐV và TV -> Bài mới để thấy rõ được sự thống nhất đó.
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Treo tranh trùng roi xanh.
- Yêu cầu HS thuyết trình nội dung
được phân công.
- GV nhận xét & đặt câu hỏi bổ
sung.
- Yêu cầu HS tổng kết hoàn thành
bảng đã kẻ trong tập.
- HS thuyết trình, lắng nghe và đặt câu
hỏi chất vấn.
- HS ghi bảng và chép vào tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- Yêu cầu HS thuyết trình
- GV nhận xét và đặt câu hỏi:
+ Cách dinh dưỡng?
+ Cách sinh sản?
+ Ưu điểm của tập đoàn trùng roi so
với trùng roi?
+ Mối quan hệ giữa động đơn bào và
đa bào như thế nào?

- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và đặt câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Các tế bào ở ngoài làm nhiệm vụ di
chuyển, bắt mồi.
+ Khi sinh sản vào bên trong, phân
chia tế bào mới.
+ Dinh dưỡng nhiều, được bảo vệ tốt
hơn.
+ Bắt đầu có sự phân chia chức năng
cho 1 số tế bào.
- HS kết luận.
Giáo án Sinh học 7 Trang 7
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
IV. Đánh giá mục tiêu:
- Trùng roi có đặc điểm gì giống và khác TV
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới
Đặc điểm TRÙNG BIẾN HÌNH TRÙNG GIÀY
- Cấu tạo
- Di chuyển
- Dinh dưỡng
- Sinh sản
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 5
Bài số : 5 (Lý thuyết)
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
A. Mục tiêu:

+ Kiến thức:
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình với trùng giày.
- Nắm được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản
+ Kỹ năng: So sánh
B. Phương pháp:
- Trực quan, gợi mở, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ 2 loài trùng
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trùng roi có ở đâu? Có gì giống và khác với TV?
- Khả năng sinh sản của trùng roi như thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trùng biến hình là đại diện của động vật NS, vật chúng có cấu tạo như thế nào. Bài học
hôm nay...
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình
Giáo án Sinh học 7 Trang 8
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
- Yêu cầu HS thuyết trình theo nhóm
đã phân công.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung:
+ Quan sát hình 5.2 thấy không bào
tiêu hóa hình thành khi nào?

- Yêu cầu HS kết luận.
- HS HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời.
+ Hình thành khi lấy thức ăn
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm trùng giày.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi:
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày xảy ra
khi nào?
+ Enzim là chất gì? Do bộ phận nào
tiết ra?
+ So sánh trùng biến hình và trùng
giày?
+ Trùng giày là mầm mống của động
vật nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Khi trùng giày già xảy ra sinh sản
hữu tính nhằm tăng cường sức sống
cho cơ thể (2 cơ thể tiếp hợp thành 1
cơ thể) -> hiện tượng “cải lão hoàn
đồng”
+ Là chất tiêu hóa chất dinh dưỡng do
không bào tiêu hóa tiết ra.
+ Động vật đa bào.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu (5'):
- Trùng biến hình có cấu tạo và di chuyển khác trung giày như thế nào

- Khả năng lấy thức ăn, quá trình tiêu hoá và thải bả của 2 loài trung có gì khác nhau?
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới
Đặc điểm TRÙNG KIẾT LỊ TRÙNG SỐT RÉT
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
Sinh sản
Phát triển
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án Sinh học 7 Trang 9
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 6
Bài số : 6 (Lý thuyết)
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét là động vật nguyên sinh gây bệnh nguy hiểm.
- Biết được nơi ký sinh, cách gây hại - Rút ra được biện pháp phòng chóng hiệu quả.
- Giúp HS biết phân biệt được muỗi Anôphen và muỗi thường.
- Liên hệ thực tế đưa ra các biện pháp phòng chống.
+ Kỹ năng:
B. Phương pháp: Trực quan - tìm tòi bộ phận, giảng giải
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh cấu tạo và vòng đời của 2 trùng
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.

d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trùng biến hình sống ở đâu, di chuyển, bắt mồi như thế nào?
- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá thải bã như thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thủ phạm gây bệnh lỵ và bệnh sốt rét là loại trung nào, có cấu tạo, cách phòng bệnh
như thế nào?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng kiết lị.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung:
+ Tại sao phân người bệnh liết lị có
lẫn máu và chất nhày?
+ Vai trò của bào xác?
+ Vai trò chân giả?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Ruột bị loét.
+ Bảo vệ trùng khi sống ở môi trường
ngoài.
Giáo án Sinh học 7 Trang 10
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
+ Cách phòng bệnh sốt rét?
- Yêu cầu HS kết luận.
+ Bám vào thành ruột.
+ Ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi
ăn, giữ vệ sinh thân thể và môi trường.

- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của trùng sốt rét. II. Trùng sốt rét:
1) Cấu tạo:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung:
+ Cách phân biệt muỗi thường và muỗi
anophen?
+ Tại sao người bị bệnh còn muỗi thì
không?
+ Tại sao người bị sốt rét da tái xanh,
sốt cao nhưng vẫn run cầm cập?
+ So sánh cách dinh dưỡng của trùng
sốt rét và trùng kiết lị?
+ Tại sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở
miền núi?
+ Cách phòng bệnh sốt rét?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vần.
- HS trả lời:
+ Muỗi anophen có vằn trắng đen, khi
hút máu người chúc đầu xuống chổng
vó lên trên.
+ Muỗi miễn nhiễm.
+ Mất hồng cầu.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
+ Ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi và vệ sinh
màn.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:

1. Bệnh kiết lỵ do loại trùng nào gây nên:
- Trùng biến hình
- Trùng kiết lỵ
- Tất cả các loại trùng.
2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu
a. Bạch cầu c. Tiểu cầu c. Hồng cầu
3. Trùng sốt rét vào cơ thể con người bằng con đường nào:
a. ăn uống c. Qua máu b. Qua hô hấp
V. Dặn dò: - Học theo câu hỏi SGK.
- Bài bài tập ở sách BT.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
Giáo án Sinh học 7 Trang 11
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Tiết PPCT: 7
Bài số : 7 (Lý thuyết)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của ĐV nguyên sinh
- Biết được vai trò tích cực của ĐVNS và những tác hại do ĐVNS gây ra.
+ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thu thập kiến thức
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
+ Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường cá nhân
B. Phương pháp: Quan sát- tìm tòi thu thập kiến thức.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ một số loại trùng

- Tài liệu một số trùng gây bệnh - bảng phụ
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lỵ giống và khác nhau như thế nào?
- Trùng kiết lỵ có hại như thế nào đến sức khoẻ con người?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. I. Đặc điểm chung:
- Kích thước hiển vi.
- Yêu cầu HS trả lời phần bảng 1 SGK
và phần 
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
- Yêu cầu HS đọc phần  và trả lời
phần  SGK trang 26.
- Yêu cầu HS đọc phần  và trả lời
phần  SGK trang 27.
- HS đọc và trả lời.
- HS đọc và trả lời.
- HS kết luận.

Giáo án Sinh học 7 Trang 12
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
- Yêu cầu HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:
- ĐVNS có những đặc điểm (chọn câu đúng)
- Cơ thể có cấu tạo phức tạp
- Cơ thể gồm 1 tế bào
- Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
- Các cơ quan di chuyển chuyên hoa
- Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
- Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ sẵn có
- Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
V. Dặn dò: - Học theo câu hỏi SGK.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 8 CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài số : 8 (Lý thuyết)
THỦY TỨC
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thức tức đại
diện cho ngành ruột khoang và là ngành ĐV đa bào đầu tiên.
+ Kỹ năng:
- Quan sát tìm kiếm kiến thức
- Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
+ Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, và yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: Quan sát- hỏi đáp, giảng giải
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án

2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
Giáo án Sinh học 7 Trang 13
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặc điểm nào của ĐVNS vừa đúng cho ĐV sống tự do và sống ký sinh.
+ Vai trò của ĐVNS
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ruột khoang là ngành động vật đa bào bậc thấp có nhiều đại diện thuỷ tức, sứa, san
hô,... có cấu tạo như thế nào...?
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thủy tức. I. Hình dạng ngoài và di chuyển:
1) Hình dạng ngoài:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- YÊu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức. II. Cấu tạo trong:
- Lớp ngoài:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.

- HS kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của thủy tức.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sinh sản của thủy tức. IV. Sinh sản :
- Sinh sản vô tính: mọc chồi.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:
Chọn câu đúng:
Cơ thẻ có đối xứng hai bên Cơ thể có 3 lớp: màng, giữa, trong
Cơ thể có đối xứng toả tròn Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
Cơ thể có 2 lớp ngoài - trong Sống bám vào các vật thể ở nước
Miệng là nơi lấy thức ăn và thải bả Nhờ để bám
V. Dặn dò: - Học theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết",
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án Sinh học 7 Trang 14
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 9
Bài số : 9 (Lý thuyết)

ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
HS hiểu rõ được sự đa dạng của ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ
chức cơ thể, di chuyển.
+ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
- Phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm
+ Giáo dục:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: Tìm tòi, so sánh, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh (sứa, san ho, hải quỳ)
- Xi lanh bơm và 1 đoạn xương san hô
- Tài liệu một số trùng gây bệnh - bảng phụ
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- ý nghĩa của TB gai trong đời sống thuỷ tức? Thuỷ tức thải bả ra bằng con đường nào?
- Phân biệt thành phần TB ở 2 lớp và chức năng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của sứa
- Yêu cầu HS thuyết trình.

- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung :
+ Trình bày cách di chuyển của sứa?
+ Tầng keo dày giúp gì cho sứa ?
+ Tại sao miệng ở phía dưới cơ thể ?
+ So sánh với thủy tức ?
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời.
+ Co bóp dù hút và đẩy nước giúp sứa
di chuyển.
+ Giúp sứa nổi.
+ Giúp hút và đẩy nước giúp sứa di
chuyển.
Giáo án Sinh học 7 Trang 15
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung :
+ So sánh hải quỳ và san hô ?
+ So sánh cách sinh sản của san hô và
thủy tức ?
+ Vai trò của khung xương đá vôi ở
san hô ?
+ Ruột của tập đoàn san hô có gì đặc
biệt ?
+ Tại sao sứa, hải quỳ, san hô được
xếp vào ngành Ruột khoang ?
+ Tại sao cấu tạo mỗi loài có sự khác
nhau ?

+ Nhận xét về sự đa dạng của ngành
Ruột khoang ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Tạo hình dáng nhất định và cho các
cá thể san hô bám.
+ Thông nhau.
+ Có ruột túi( ruột khoang).
+ Thích nghi với lối sống.
+ Rất đa dạng.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:
- Sứa di chuyển như thế nào? Có gi khác thuỷ tức
- Sự sinh sản VT mọc chồi ở thuỷ tức có gì khác san hô.
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang.
- Kẻ trước bảng T37 SGK.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 10
Bài số : 10 (Lý thuyết)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
- Chỉ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống
+ Kỹ năng:
Giáo án Sinh học 7 Trang 16

GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ động vật
+ Giáo dục:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: Trực quan - so sánh
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh 10.1
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Kẻ bảng, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Sự sinh sản vô tính của san hô và thuỷ tức có gì khác nhau.
- Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. I. Đặc điểm chung:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.1,
thảo luận trả lời phần  SGK
trang 37.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS trả lời.

- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. II. Vai trò:
- Lợi:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:
- Ngành ruột khoang có đặc điểm gì chung ? Kể ruột khoang đại diện ở địa phương em.
- Phòng chống độc khi tiếp xúc với ruột khoang phải làm gì ? (Dùng dụng cụ thu lượng
như panh, vớt, hoặc dùng găng cao su)
V. Dặn dò:
- Học câu hỏi SGK
- Kẻ trước bảng trang 42/SGK
- Kẻ trước bảng T37 SGK.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Giáo án Sinh học 7 Trang 17
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 11 CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Bài số : 11 (Lý thuyết)
SÁN LÁ GAN
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể có đối xứng hai bên.
- Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích ghi với đời sốg ký sinh, nắm được đặc
điểm của sán lông.

+ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
- Thu thập kiến thức, hoạt động nhóm
+ Giáo dục:
Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng chống cho vật nuôi.
B. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh : Sán lá gan và sán lông
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Kẻ trước bảng
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Ruột khoang bám và ruột khoang sống tự do có đặc điểm chung gì? Kể tên ruột
khoang có ở địa phương.
+ Đề phòng chất độc cần phải có phương tiện gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2) Nội dung bài mới:
Giáo án Sinh học 7 Trang 18
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sán lông.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung:
+ Trứng được bao bọc trong kén nhằm
mục đích gì?
+ Thùy khứu giác có chức năng gì?

+ Cách sinh sản của sán lông?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
- Bảo vệ trứng ở môi trường ngoài.
- Đánh hơi tìm mồi.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sán lá gan
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung:
+ Tại sao mắt và lông bơi sán lá gan
tiêu giảm, giác bám phát triển?
+ Tại sao nhánh ruột sán lá gan phát
triển hơn sán lông?
+ Tại sao cơ quan sinh sản sán lá gan
phát triển?
+ Sán lá gan đẻ nhiều nhằm mục đích
gì?
+ Vòng đời sán lá gan có kí sinh qua
vật chủ trung gian có ý nghĩa gì?
+ Sán lá gan chết trong ở nhiệt độ nào?
+ Sán lá gan có kí sinh trong cơ thể
người không? Tác hại?
+ Cách phòng trừ bệnh sán lá gan?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Thích nghi môi trường kí sinh.
+ Chứa nhiều chất dinh dưỡng cho
cơ thể duy trì sinh sản.

+ Thực hiện sinh sản nhiều.
+ Tăng tỷ lệ trứng tiếp cận được
với vật chủ.
+ Duy trì sức sống và năng lượng
khi chưa gặp vật chủ, tăng khả
năng gặp được vật chủ.
+ 60 – 70
0
C.
+ Có, gây lóet gan, phù mật.
IV. Đánh giá mục tiêu:
- Chọn câu trả lời đúng.
- Sán lông và sán lá gan có mắt phát triển
- Sán lông mắt và lông bơi phát triển, sán lá gan gắt và lông bơi tiêu giảm
- Sán lông và sán lá gan sống ký sinh
- Sán lông sống bơi lội, sán lá gan sống ký sinh
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Kẻ trước bảng
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
Giáo án Sinh học 7 Trang 19
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Tiết PPCT: 12
Bài số : 12 (Lý thuyết)
MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp sống ký sinh.
- Thông qua các đại diện của ngành nêu được đặc điểm của giun dẹp.

+ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
- ý thứuc vệ sinh môi trường, cơ thể
+ Giáo dục:
Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng chống cho vật nuôi.
B. Phương pháp: Trực quan, so sánh, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh : đủ các loại sán lá máu, sán bã trầu, sán dây
- Mô hình nếu có.
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, kẻ bảng
- Kẻ trước bảng
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Sán lá gan có cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời sống ký sinh.
- Trình bày vòng đời của sán lá gan?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số giun dẹp khác. I. Một số giun dẹp khác:
- Sán lá máu: phân tính,
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ
sung:
+ Tại sao sán lá máu phân tính
nhưng luôn ghép đôi?
+ Con đường lây nhiễm bệnh do

sán?
+ Tại sao sán kí sinh trong ruột, máu,
gan, cơ mà không ở những cơ quan
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Duy trì chức năng sinh sản khi kí
sinh.
+ Các bộ phận này có nhiều chất
dinh dưỡng.
Giáo án Sinh học 7 Trang 20
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
khác?
+ Tại sao cơ quan tiêu hóa sán dây
tiêu giảm?
+ Cách phòng bệnh do sán gây ra?
- Yêu cầu HS kết luận.
+ Không cần thiết khi kí sinh, dồn
chỗ cho cơ quan sinh sản.
+ Giữ vệ sinh cho người và gia súc.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành giun dẹp. II. Đặc điểm chung:
- Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên.
- Yêu cầu HS làm phần bảng SGK
trang 45.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:

- Ngành giun dẹp có những đặc điểm (đánh dấu câu đúng)
- Cơ thể có dạng túi - Ruột hình túi chưa có hậu môn
- Cơ thể có đối xứng hai bên - Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Một số ký sinh có giác bám
- Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng.
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Đọc trước và tìm hiểu bài giun đũa.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 13 NGÀNH GIUN TRÒN
Bài số : 13 (Lý thuyết)
GIUN ĐŨA
A. Mục tiêu:
Giáo án Sinh học 7 Trang 21
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
+ Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của ngành giun tròn.
- Nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa
thích nghi với đời sống ký sinh
- Giải thích được vòng đời của giun đũa. Biết cách phòng trừ
- Thông qua các đại diện của ngành nêu được đặc điểm của giun dẹp.
+ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tíchc.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm
+ Giáo dục:
Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, cá nhân.
B. Phương pháp: Trực quan, so sánh, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án

- Tranh giun đũa.
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ.
- Tìm hiểu đọc trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do sống ký sinh?
- Nếu đặc điểm chung của ngành giun dẹp? tại sao lấy tên "dẹp.."
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo ngoài,cấu trong và di chuyển của giun đũa I. Cấu tạo ngoài:
- Dài bằng chiếc đũa.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét đặt câu hỏi bổ sung:
+ Phân biệt giun đũa đực và cái?
+ So sánh cấu tạo ngoài với sán lá
gan?
+ So sánh cấu tạo trong với sán lá
gan?
+ Chức năng 3 môi bé?
+ Đặc điểm phân biệt với ngành giun
dẹp?
+ Ngành giun tròn tiến hóa hơn giun
dẹp ở điểm nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:

+ Ruột thẳng, có hậu môn.
- HS kết luận.
Giáo án Sinh học 7 Trang 22
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng và sinh sản của giun đũa. III. Dinh dưỡng:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét đặt câu hỏi bổ sung:
+ Thụ tinh trong?
+ Tác dụng của vỏ trứng khi ấu
trùng ở môi trường ngoài?
+ Tại sao giun đũa không qua vật
chủ trung gian?
+ Tại sao giun đũa vào ruột người thì
đi vào máu, tim, gan, phổi mới trở
lại ruột?
+ Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun
đũa?
+ Cách phòng bệnh do giun đũa?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Trứng thụ tinh trong cơ thể mẹ.
+ Bảo vệ ấu trùng.
+ Khả năng tiếp xúc trực tiếp vật chủ
cao.
+ Do giun thích chui rúc, qua các bộ
phận để hấp thu chất dinh dưỡng, ở
ruột để sinh sản.
+ Do chưa có ý thức vệ sinh.
+ Ăn uống vệ sinh, không ăn rau

sống, uống nước lã, rửa tay trước khi
ăn, che đậy thức ăn chống ruồi
nhặng.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:
- Giun đũa có đặc điểm cấu tạo gì khác sán lá gan?
- Giun đũa có tác hại như thế nào?
V. Dặn dò:
- Vẽ hình 3 loại giun dẹp
- Học theo câu hỏi SGK và xem trước bài 14, kẻ bảng.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết PPCT: 14
Bài số : 14 (Lý thuyết)
MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Giúp HS hiểu biết về các giun tròn kí sinh (giun kim KS ở ruột già) giun móc câu (KS
ở tá tràng), giun chỉ (KS ở mạch bạch huyết)
- HS biết thêm nơi kí sinh của giun tròn còn ở TV, giun rễ lúa (tuyến tràng).
- Xác định được đặc điểm chung của giun tròn, so sánh phân biệt với các loại giun khác.
Giáo án Sinh học 7 Trang 23
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
+ Kỹ năng:
- Quan sát, liên hệ thực tế.
+ Giáo dục:
Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, cá nhân.
B. Phương pháp: Trực quan - vấn đáp.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án

- Tranh các loại giun, tiêu bản (nếu có)
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ.
- Tìm hiểu đọc trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Giun đũa có đặc điểm cấu tạo nào khác với sán lá gan.
- Nêu tác hại và cách phòng chống giun đũa.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số giun tròn khác.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét đặt câu hỏi bổ sung:
+ Ruột non và ruột già nơi nào có
nhiều chất dinh dưỡng hơn?
+ Tá tràng là phần nào của ruột?
+ Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun
kim?
+ Cách phòng bệnh do giun tròn gây
ra?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS trả lời:
+ Ruột non.
+ Phần đầu của ruột già.
+ Do thói quen mút tay.
+ Giữ vệ sinh môi trường, cá

nhân, không tưới rau bằng
phân tươi, diệt muỗi nhặng.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành giun tròn.
- Yêu cầu HS hòan thành phần bảng
SGK trang 51.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
IV. Đánh giá mục tiêu:
- Em dựa vào đặc điểm nào để nhận biết giun tròn?
- Giun tròn gây những nguy hiểm gì? đọc phần "Em có biết"
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK - xem trước bài 15.
Giáo án Sinh học 7 Trang 24
GV: Nguyễn Vũ Quang Minh ** Trường THPT Thạnh Tây – Tân Hiệp _ Kiên Giang
- Học theo câu hỏi SGK và xem trước bài 14, kẻ bảng.
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Ngày dạy:
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài số : 15 (Lý thuyết)
GIUN ĐẤT
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
Mô tả được hình dạng ngoài và cách di chuyển của giun đất, biết được cấu tạo trong,
trên cơ sở đó biết được cách dinh dưỡng của chúng.
- Nắm được hình thức sinh sản của giun đất.
+ Kỹ năng:

- Quan sát, mô tả, so sánh.
+ Giáo dục:
B. Phương pháp: Trực quan - so sánh.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh cấu tạo ngoài và cấu tạo trong, sơ đồ di chuyển
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ.
- Tìm hiểu đọc trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Giun móc câu và giun kim giun nào nguy hiểm hơn?
- Đặc điểm để nhận biết giun tròn dễ dàng hơn.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và cách di chuyển của
giun đất.
I. Cấu tạo ngoài:
- Hình trụ, thuôn hai đầu.
- Cơ thể nhiều đốt, mỗi đốt
Giáo án Sinh học 7 Trang 25

×