Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Kế toán tại CÔNG TY TNHH INOVAR VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 27 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................iii
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH INOVAR VIỆT NAM....................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...................................................1
1.1.1 Sơ lược về Công ty TNHH Inovar.......................................................................1
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty......................................................1
1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Công ty.........................................................1
1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của công ty.........................................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH INOVAR...........................2
1.3.1 Bộ máy tổ chức quản lý........................................................................................2
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty........................................3
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Inovar qua 2 năm
2017 – 2018................................................................................................................... 4
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH BCTC TẠI CÔNG TY
TNHH INOVAR............................................................................................................5
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.......................................................................5
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.....................5
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán......................................................................8
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế........................................................................12
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế và nguồn dữ
liệu phân tích kinh tế....................................................................................................12
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích....................................................................14
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC CỦA
CÔNG TY TNHH INOVAR........................................................................................16
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty.............................................16
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................16


3.1.2. Hạn chế..............................................................................................................16

i


3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty..............................17
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................17
3.2.2. Hạn chế..............................................................................................................17
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÁO LUẬN TỐT NGHIỆP...................................18
KẾT LUẬN................................................................................................................19
DANH MỤC THAM KHẢO.....................................................................................20
PHỤ LỤC

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
1
2
3
4

Tên sơ đồ
Tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại công ty
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy

DANH MỤC BẢNG BIỂU


TT

Tên bảng biểu

1

Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2017 và 2018

2

Bảng phân tích khả năng thanh toán và cơ cấu vốn năm 2017 và 2018

3

Bảng phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời

iii


BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT
TK
BHXH
BHYT
TSCĐ
SXKD
KD
TNDN

Tài khoản

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh
Kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp

DT
VKD
VLĐ
VCĐ
LN
GTGT
NSNN

iv

Doanh thu
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
Vốn cố định
Lợi nhuận
Giá trị gia tăng
Ngân sách nhà nước


LỜI MỞ ĐẦU
Với nền kinh tế thị trường hội nhập như hiện nay, Việt Nam cũng đang trong xu
thế phát triển chung đó – hội nhập toàn cầu, do đó doanh nghiệp cũng cần đầu tư phát
triển để hòa chung với xu thế hội nhập để tồn tại và phát triển.

Kế toán là một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt
động của doanh nghiệp , thông qua các số liệu kế toán mà người quản lý có thể nắm
bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào . Với tư cách là công cụ
quản lý kinh tế , kế toán đã và đang cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại ở việc ghi
chép và lưu trữ các dữ liệu quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống thông tin quản lý .
Do đó kế toán về mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý và truyền đạt những thông
tin có ích làm căn cứ cho các quyết định kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau ở bên
trong và cả bên ngoài doanh nghiệp . Việc thực hiện công tác kế toán xấu hay tốt đều
ảnh hưởng đến chất lượn và hiệu quả của công tác quản lý .
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Inovar Việt Nam được sự hướng dẫn
tận tình của các nhân viên phòng kế toán và Giảng viên ………, em đã hoàn thành báo
cáo thực tập tổng hợp. Báo cáo thực tập của em gồm 4 phần:
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH INOVAR
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CÔNG TY
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC
CỦA CÔNG TY
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

v


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH INOVAR VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1 Sơ lược về Công ty TNHH Inovar
Tên công ty
Địa chỉ
Điện thoại
Mã số thuế
Giám đốc
Số tài khoản

Mở tại
Giấy phép ĐKKD

:
:
:
:
:
:
:
:

Công ty TNHH Inovar Việt Nam
137 Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
(024) 35642006
0104215874
Hoàng Ngọc Thành
10822253744012
TECHCOMBANK – Chi nhánh Lý Thường Kiệt
0104215874 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội

cấp ngày 27/10/2009
Vốn điều lệ
: 10.000.000.000 đồng
Số lượng lao động
: 50
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
Cung cấp :Ván sàn gỗ Công Nghiệp , phụ kiện ván sàn
1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Công ty
 INOVAR là đơn vị tiên phong trong ngành công nghiệp gỗ ván sàn Laminate ở

Châu Á. Trụ sở chính của chúng tôi đặt ở Bestari Jaya, cách thủ đô Kuala Lumpur
60km, với một nhà máy được đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại từ Germany.
Cùng với hệ thống showroom uy tín ở Petaling Jaya, Malaysia, các liên doanh
INOVAR thành viên ở Australia, India, Thailand, Vietnam, Singapore và Taiwan.
 INOVAR đã trải qua một quá trình dài trong việc tạo lập vị thế của một nhà sản
xuất hàng đầu trong lĩnh vực sàn gỗ laminate siêu chịu nước, và cũng là tên tuổi đầu
tiên ở Châu Á phát triển ở thị trường Nhật Bản.
 Qua sự tận tâm cống hiến tuyệt đối trong sứ mệnh của mình, INOVAR đã đáp
ứng được những yêu cầu khắt khe của khách hàng, để ngày nay được ghi nhận là
thương hiệu sàn gỗ laminate số 1 ở những thị trường nơi INOVAR hiện diện. INOVAR
cũng đạt được vị trí là thương hiệu số 1 ở Japan theo công bố của tổ chức nghiên cứu
thị trường danh tiếng Yano Research Institute of Japan.
 Được hỗ trợ mạnh trong các hoạt động đầu tư nghiên cứu và phát triển , ngày
27/10/2009 Công ty TNHH Inovar chính thức được thành lập và được Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104215874.
Trong những giai đoạn thành lập công ty còn gặp nhiều khó khăn như mới tiếp cận thị

1


trường , thương hiệu chưa đủ sức cạnh tranh tại Việt Nam. Nhưng với sự cố gắng của
ban giám đốc và các thành viên của công ty đã xây dựng công ty ngày càng phát triển
vững mạnh , là một thương hiệu có uy tín trên thi trường và khách hàng .
 Trong những năm tới công ty TNHH Inovar sẽ tiếp tục mở rộng thị trường .
Mở rộng hệ thống phân phối cũng như các sản phẩm mới nhằm đáp ứng như cầu của
khách hàng tại Việt Na
1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Công ty TNHH Inovar là đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương
mại là chủ yếu, là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng và hoạt động theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà

nước.
- Chịu trách nhiệm trước các thành viên tham gia góp vốn về kết quả kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty
thực hiện.
- Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao
động, vệ sinh an toàn lao động,bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền
vững.
- Tuân thủ chính sách,chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện kinh doanh và tuân thủ những quy định trong hợp đồng kinh doanh với bạn hàng.
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH INOVAR
1.3.1 Bộ máy tổ chức quản lý
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty theo mô hình Trực tuyến - Chức năng. Với
cơ cấu này công ty được tổ chức thành các bộ phận chức năng phòng ban giúp cho
giám đốc điều hành tốt hoạt động của công ty, các bộ phận chịu sự chỉ đạo, phân công
trực tiếp của Giám đốc. Với mô hình áp dụng như hiện nay, đã giúp cho Ban lãnh đạo
của công ty giảm áp lực về khối lượng công việc, nhưng vẫn đảm bảo về tiến độ hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.

2


Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
- Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động chung của công ty, là người
quản lý và sử dụng vốn để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu là kinh doanh có lãi, chịu
trách nhiệm trước công ty, cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và pháp luật.
- Phó giám đốc: Là người trực tiếp giúp giám đốc phụ trách các công việc đã
được phân công đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân

công và ủy quyền.
- Phòng kinh doanh - dịch vụ: Có nhiệm vụ tiếp thị, tìm hiểu thị trường, mở rộng
thị trường, tư vấn cho giám đốc các chính sách kinh doanh, chăm sóc khách hàng trong
quá tŕnh sử dụng sản phẩm.
- Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên trong công ty,
chế độ tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động, thi đua khen
thưởng, quản lý hồ sơ và tài liệu công văn đi đến, chịu trách nhiệm trước giám đốc.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm chung về số lao động giúp giám đốc bố trí công việc
phù hợp.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, giúp
giám đốc quản lý về mặt tài chính của công ty. Ghi chép, phản ánh kịp thời mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Chịu trách nhiệm trước nhà nước và giám đốc liên quan đến tài
chính của công ty.

3


- Kho hàng – Vận tải: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn hàng hóa
cụ thể cho từng loại mặt hàng. Bảo quản và vận chuyển hàng hóa đến cho khách hàng.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Inovar qua
2 năm 2017 – 2018
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2017, 2018
Chỉ tiêu
1. Doanh thu
thuần
2. Chi phí tài
chính
3. Chi phí bán
hàng
4. Chi phí quản lý

5. Lợi nhuận từ
hoạt động Kinh
doanh
6. Lợi nhuận trước
thuế
7. Thuế TNDN
8. Lợi nhuận sau
thuế

So sánh 2018/2017
Tỷ lệ
Số tiền
(%)

Năm 2018

Năm 2017

112.128.538.149

100.969.499.929

11.159.039.220

11,1

400.262.374

67.299.380


332.962.994

495,2

7.253.959.619

5.557.097.616

1.696.862.003

30,5

4.930.214.105

4.132.403.635

797.810.470

19,3

12.011.716.737

11.833.028.341

178.688.396

1.4

12.023.443.929


11.838.394.106

185.049.828

1.5

2.404.688.786

2.367.678.821

37.009.965

1.6

9.618.755.143

9.470.715.285

148.039.858

1.6

(Nguồn: Báo cáo KQKD năm 2018)

4


*NHẬN XÉT :
Theo như số liệu trên ta có thể thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty trong 2 năm 2017 và 2018 có chiều hướng phát triển đi lên .

-Doanh thu thuần tăng 11.159.039.220 VNĐ tương ứng với 11%
-Chi phí tài chính tăng 332.962.994 VNĐ
-Chi phí bán hàng tăng 1.696.862.003 VNĐ tương ứng với 30.5%
-Lợi nhuận từ HĐKD tăng 178.688.396 VNĐ so với năm 2017 tương ứng với
1.4%
-Lợi nhuận trước thuế tăng 185.049.828 VNĐ tương đương với 1.5% mặc dù chi
phí trong năm 2018 tăng rõ rệt so với 2017 .
-Lợi nhuận sau thuế tăng 148.039.858 tương ứng với 1.6%
=> Tình hình hoạt động của Công Ty TNHH Inovar biến triển khá tốt . Những cải
thiện trong sản xuất cũng như chất lượng máy móc , sản phẩm được giao đúng kịp dự
án góp 1 phần không nhỏ vào sự phát triển của công ty .
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH INOVAR
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Để phát huy vai trò quan trọng của kế toán trong công tác quản lý sản xuất kinh
doanh. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Nhờ
sự tập trung của công tác kế toán mà công ty nắm bắt được toàn bộ thông tin để từ đó
kiểm tra đánh giá, chỉ đạo thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của ban
lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh. Bộ máy Kế toán của
công ty được xây dựng theo sơ đồ sau:

5


Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán tại Công ty

2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người tổ chức và chỉ đạo toàn diện

công tác kế toán của công ty.
- Nhiệm vụ của kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học, hợp
lý phù hợp với quy mô phát triển của công ty và theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế.
- Tổ chức kê khai thường xuyên tài sản, vật tư tiền vốn, xác định giá trị tài sản
theo mặt bằng thị trường.
- Chịu trách nhiệm lập và nộp đúng hạn báo cáo quyết toán thống kê với chất
lượng cao. Tổ chức bảo quản giữ tài liệu chứng từ, giữ bí mật các số liệu thuộc quy
định của Nhà Nước.
 Kế toán tiền lương và tập hợp chi phí: Có nhiệm vụ tính toán lương cho cán bộ
công nhân viên, kiểm tra việc sử dụng lao động . Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên
hạch toán ở các đội, thực hiện đầy đủ các thủ tục ban đầu về lao động, tiền lương, mở
sổ theo dõi và hạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ quy định.
Tập hợp chính xác kịp thời chi phí sản xuất, các yếu tố đầu vào, phân bổ từng
loại chi phí theo đúng đối tượng, tổ chức kiểm tra đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá
thành sản phẩm.

6


 Kế toán TSCĐ kiêm kế toán NVL, CCDC: Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số
hiện có, tình hình tăng giảm, tình hình sử dụng xe ô tô và các TSCĐ khác của công ty,
tính khấu hao, theo dõi sửa chữa, thanh lý, nhượng bán xe ô tô và các TSCĐ khác...
Thực hiện hạch toán theo dõi tăng, giảm nguyên vật liệu, ghi chép, phản ánh
trung thực, kịp thời số lượng và giá trị NVL, CCDC nhập kho, theo dõi NVL, CCDC
tồn kho, kiểm kê kho để phát hiện thừa thiếu hoặc kém chất lượng của NVL, CCDC
tồn kho để xử lý hạn chế tối đa thiệt hại cho Công ty, ghi chép số lượng, chất lượng và
chi phí mua hàng, gía mua, chi phí khác, thuế trên hệ thống sổ thích hợp, phân bổ hợp
lý chi phí mua hàng ngoài gía mua
 Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: Theo dõi và hạch toán kế toán

vốn bằng tiền, tài sản cố định, tài sản lưu động, nguồn vốn và các quỹ công ty, các
khoản công nợ nội bộ, thanh toán với ngân sách Nhà nước và phân phối lợi nhuận.
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho các đối tượng theo chứng
từ được duyệt.
- Hàng tháng vào sổ quỹ, lên các báo cáo quỹ, kiểm kê số tiền thực tế trong két
phải khớp với số dư trên báo cáo quỹ. Thủ quỹ phải có trách nhiệm bồi thường khi để
xảy ra thất thoát tiền mặt do chủ quan gây ra và phải nghiêm chỉnh tuân thủ các quy
định của nhà nước về quản lý tiền mặt.
- Hàng tháng tổ chức đi thu tiền ở các tổ chức hay cá nhân còn thiếu và rút tiền
mặt ở tài khoản ngân hàng về nhập quỹ.
2.1.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
 Công ty hiện áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TTBTC ban hành ngày 22/12/2014 áp dụng từ 1/1/2015 – công ty bắt đầu áp dụng từ
01/01/2017.
 Kỳ kế toán năm tại công ty: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Việt Nam đồng.
 Hình thức sổ kế toán là nghiên cứu ,vận dụng phương pháp và cách thức ghi
sổ vào thực tế công tác kế toán tại đơn vị. Tại công ty kế toán ghi sổ theo hình thức
Nhật ký chung.

7


 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế của hàng hóa vật tư;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên;
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ;
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng;

- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính): Theo nguyên
giá (Giá gốc);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính): Theo phương
pháp khấu hao đường thẳng.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Doanh thu bán hàng : là giá bán chưa có thuế GTGT.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Công ty áp dụng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
 Các chứng từ kế toán sử dụng tại công ty:
- Chứng từ ban đầu kế toán tiền mặt, tiền gửi: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,
giấy báo có và các chứng từ liên quan.
- Chứng từ ban đầu kế toán chi tiết vật tư TSCĐ: biên bản giao nhận TSCĐ, bảng
trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, phiếu mua hàng,
biên bản đánh giá, thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các chứng từ liên quan
- Chứng từ ban đầu kế toán chi tiết vật tư: hóa đơn GTGT, phiếu mua hàng, bảng
kê mua hàng và các chứng từ liên quan.
- Chứng từ ban đầu kế toán tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán lương,
bảng thanh toán bảo hiểm, phiếu chi tiền, phiếu tạm ứng và các chứng từ liên quan.
- Chứng từ ban đầu kế toán công nợ: biên bản xác nhận công nợ, giấy báo nợ,
báo có, Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, biên bản thanh lý, quyết toán hợp đồng,
đề nghị tạm ứng, …

8


 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty bao gồm các bước sau:
- Lập chứng từ kế toán theo các yếu tố của chứng từ (hoặc tiếp nhận các chứng từ

từ bên ngoài)
- Kiểm tra chứng từ: kiểm tra về tính hợp lệ, hợp pháp và hợp lý của chứng từ
như: chữ ký, tính chính xác của số liệu.
- Các kế toán phần mềm liên quan sử dụng chứng từ để ghi vào sổ kế toán
- Bảo quản và sử dụng chứng từ trong kỳ hạch toán
- Chuyển chứng từ vào lưu trữ hoặc hủy.
 Quy trình luân chuyển hóa đơn giá trị gia tăng tại công ty như sau:
Bước 1: Lập hóa đơn GTGT đầu ra xuất cho khách hàng. Hóa đơn này được lập
thành 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng, hai liên 1 và 3 lưu tại Công ty phục vụ công
tác ghi sổ kế toán.
Bước 2: Kiểm tra hóa đơn đã lập, đối chiếu với số tiền thực thu, biên bản nhận nợ
Bước 3: Sử dụng hóa đơn để ghi vào sổ kế toán.
Bước 4: Bảo quản, lưu trữ chứng từ
Ví dụ: Sơ đồ 2.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại công ty

9


2.1.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản kế toán là tập hợp tất cả các tài khoản kế toán được sử dụng
trong chế độ kế toán và từng đơn vị kế toán theo một trật tự nhất định. Cụ thể các tài
khoản được sử dụng tại Công ty như sau:
- Tài khoản vốn bằng tiền: TK 111, 112, 113
- Tài khoản 111, chi tiết 1111- tiền mặt VND, chi tiết 1112- tiền mặt USD
- Tài khoản 112, chi tiết 1121- TGNH VND, chi tiết 1122- TGNH USD
- Tài khoản thanh toán: TK 131, 133, 136, 331, 336, 139
- Tài khoản tạm ứng: TK 141
- Tài khoản liên quan đến TSCĐ & hàng hoá: TK 211, 214, 152, 153, 154, 156.
- Tài khoản 333, chi tiết 3331- thuế GTGT phải nộp, 33311- thuế GTGT đầu ra,
3334- thuế TNDN, 3335- thuế TNCN

- Tài khoản về tiền lương: TK 334, 338, 521
- Tài khoản 338:
Chi tiết 3382- trích KPCĐ, 3383- BHXH, 3384- BHYT, 3389- BHTN

10


- Tài khoản về doanh thu: TK 511, 711, 721,
- Tài khoản về chi phí: TK 641, 642, 811, 821
- Tài khoản về nguồn vốn: TK 411, 413, 415, 421
- Các tài khoản khác: TK 144, 241, 242, 911
 Cách mã hóa tài khoản chi tiết tại công ty
- 131 (chi tiết cho từng khách hàng) - phải thu khách hàng
- 331 (chi tiết cho từng Nhà cung cấp )
- 1121 ( chi tiết cho từng ngân hàng) - tiền gửi ngân hàng
- 5111 (Chi tiết cho từng đơn hàng/khách hàng) - doanh thu
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Để phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh Công ty vận dụng hình thức Kế
toán máy tính

 Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra chặt chẽ, kế toán
viên xác nhận các tài khoản ghi Nợ, Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng
biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán . Có thể tập hợp các chứng từ cùng
loại thành bảng tổng hợp, bảng chi tiết sau đó nhập định khoản vào phần mềm. Sau khi
nhập vào phần mềm, hệ thống chứng từ và bảng tổng hợp được lưu trữ theo từng nội

11



dung để so sánh, đối chiếu khi cần thiết. Theo chương trình của phần mềm kế toán, các
thông tin số liệu sẽ được tự động cập nhật vào các sổ sách liên quan như bảng kê
chứng từ gốc, sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
- Cuối tháng (hoặc bất cứ khi nào nếu cần ), kế toán viên tiến hành khóa sổ.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
- Cuối năm hoặc cuối kỳ kế toán, kế toán viên in ra Sổ cái và Sổ kế toán chi tiết
đóng thành quyển và thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán thực hiện
bằng thủ công
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
Công ty sử dụng các loại báo cáo tài chính sau:
 Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN
 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN
 Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 - DN
 Bảng lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN
- Kế toán trưởng phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán.
- Việc lập báo cáo tài chính căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán.
- Báo cáo tài chính được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán
giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ thì
kế toán sẻ thuyết minh rõ lý do.
- Báo cáo tài chính phải được kế toán trưởng và người đại diện theo Pháp luật
của Công ty ký. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo
cáo. Thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm
tài chính và nộp tại cơ quan thuế.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế và
nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
Bộ phận kế toán thực hiện công tác phân tích kinh tế tại công ty vào cuối mỗi
năm tài chính, khi thực hiện công tác phân tích kinh tế, bộ phận phân tích kinh tế
thường đánh giá về công tác doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại công ty. Để từ đó xây

dựng chiến lược kinh doanh cho các năm sau.

12


- Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế: Việc phân tích kinh tế của công
ty được tiến hành vào cuối mỗi năm tài chính.
- Nguồn dữ liệu phân tích kinh tế : từ số liệu các sổ sách kế toán vào cuối năm,
Báo cáo tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích tại
Công ty
Công ty thực hiện phân tích các chỉ tiêu kinh tế theo các nhóm chỉ tiêu sau : chỉ
tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu về cơ cấu vốn và chỉ tiêu về khả năng sinh lời và
được phân tích trên số liệu của bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của
công ty:

13


Chỉ tiêu về khả năng thanh toán :

Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn

=

Hệ số thanh toán nhanh


=

Tài sản lưu động – Hàng Tồn kho
Nợ ngắn hạn

Hệ số Nợ/ Tổng tài sản

=

Tổng Nợ phải trả
Tổng tài sản

Hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu

=

Tổng Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn :

 Chỉ số về khả năng sinh lời :
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

=

Lợi nhuận trước thuế
Tổng tài sản

=


Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

=

Lợi nhuận sau thuế
Chi phí đầu tư

=

Lợi nhuận từ HĐKD
Doanh thu thuần

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu (ROE)
Tỷ suất hoàn vốn (ROI)
Hệ số Lợi nhuận từ
HĐKD/Doanh thu thuần

Chỉ tiêu ROA (Return On Asset) có ý nghĩa phản ánh giá trị đo lường khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. ROA cung cấp cho nàh quản trị thông tin về
các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản).
Chỉ tiêu ROE (Return On Equity) là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ
đông/thành viên góp vốn, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của
cổ đông thường/người góp vốn. Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một
đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời.

14



Chỉ tiêu ROI (Return On Invesment) chỉ số tỷ suất hoàn vốn trong hoạt động kinh
doanh. Việc xác định chỉ số này nhằm mục đích dự đoán - đo lường hiệu quả đồng vốn
đầu tư.
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích
Báo cáo phân tích được công bố vào cuối năm tài chính nhằm đảm bảo tính cấp
thiết và kịp thời cho việc ra quyết định của nhà quản trị và cho cổ đông được nắm rõ
tình hình công ty.
Một số bảng phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của công ty.
Bảng 2: Bảng phân tích khả năng thanh toán và cơ cấu vốn của Công ty
(Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu
1. Hệ số thanh toán ngắn
hạn
2.Hệ số thanh toán nhanh
3. Hệ số Nợ/ Tổng tài sản
4. Hệ số Nợ/ Vốn Chủ
hữu

So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ

Năm 2018

Năm 2017

3,78

1,27


2,51

1,9

0,04
0,2

1,27
0,43

(1,23)
(0,23)

(0,9)
(0,5)

0,25

0,76

(0,51)

(0,6)

NHẬN XÉT :
-Hệ số thanh toán ngăn hạn có xu hướng tăng 2,51 lần so với 2017, tương ứng
mức tăng 1,9%; trái lại hệ số thanh toán nhanh cũng giảm 1.23 tương ứng mức giảm
0,9% khả năng thanh toán của doanh nghiệp có giảm nhẹ . Năm 2018 hệ số Nợ/Tổng
tài sản và Hệ só Nợ/Vốn chủ sở hữu đề có sự giảm lần lượt là 0.5% và 0.6% so với

năm 2017.

15


Bảng 3: Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời
(Đơn vị: đồng)

STT

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2017

1

Tổng tài sản
Vốn chủ sở

45.543.229.005

47.050.898.661

36.274.712.632

26.655.957.489

2


hữu
Doanh thu

3

4

thuần
Lợi nhuận từ
hoạt động kinh

Năm 2018/2017
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
(1.507.669.656) (3.2)
961.875.143

3,6

112.128.538.149 100.969.499.929 11.159.039.220

11,1

12.011.716.737

11.833.028.341

178.688.396


1.4

12.023.443.929

11.838.394.106

185.049.828

1.5

doanh
Tổng lợi nhuận
5

6

kế toán trước
thuế
Lợi nhuận sau

9.618.755.143

9.470.715.285

148.039.858

1.6

7

8
9

thuế
Chi phí đầu tư
ROA (%)
ROE (%)
Lợi nhuận từ

12.342.454.089
26,4
26,5

9.732.667.631
25,1
20,1

2.609.786.458
1,3
5,4

26.8
5,1
26,8

10

HĐKD/ Doanh

10,7


9,7

1

10.3

thu thuần
Nhận xét :
-Mặc dù tổng tài sản giảm 1.507.669.656 VNĐ tương ứng với 3,2% , Hệ số ROA
tặng từ 25,1% lên 26,4% tức là tăng thêm 1,3% so với 2017 cho thấy lợi nhuận sau
thuế và khả năng lợi nhuận của công ty đã được cải thiện tốt hơn .
-Với việc tăng 961.875.143 VNĐ ở vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế tăng
148.039.858 VNĐ tương ứng 1.6% , hệ số ROE tăng lên rõ rệt từ 20,1% lên 26,5% chỉ
sau 1 năm từ 2017 lên 2018 . Sự tăng lên này cũng kéo theo mức tăng nhẹ ở Hệ số lợi
nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần . Hệ số này tăng 1 đơn vị so với 2017 tương ứng với
10.3% .

16


=> Công ty đã có chuyển biến tích cực song vẫn cần phải giảm thiểu 1 số khoản
chi phí và sử dụng nguồn vốn 1 cách hiểu quả hơn để tối đa hóa doanh thu cho doanh
nghiệp
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC
CỦA CÔNG TY TNHH INOVAR
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty
3.1.1. Ưu điểm
 Về hình thức kế toán: Công ty sử dụng hình thức “kế toán máy” đây là hình
thức sổ kế toán rất phù hợp với doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra,

đối chiếu số liệu và nâng cao khả năng kiểm soát của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán
của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng mọi quyền hạng và trách nhiệm tập
trung và lãnh đạo cao nhất là giám đốc.
 Kế toán tại Công ty đã áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC để phù hợp với
tình hình và đặc điểm của công ty nhằm phản ánh cụ thể tình hình biến động tài sản
của Công ty và giúp cho kế toán thuận tiện hơn trong việc ghi chép một cách đơn giản
rõ ràng và mang tính thuyết phục, giảm nhẹ được phần nào khối lượng công việc kế
toán.
 Về công tác hạch toán kế toán ở công ty được thực hiện tuân theo chế độ kế
toán tài chính của bộ tài chính ban hành. Tất cả các khoản mục chi phí sản xuất phát
sinh đều được thao dõi và hạch toán trực tiếp cho từng công trình và hạng mục công
trình, trình độ quản lý của nhân viên kế toán tại công ty.
3.1.2. Hạn chế
 Bên cạnh những ưu điểm công tác kế toán của Công ty còn tồn tại những hạn
chế: việc luân chuyển chứng từ còn chậm do hệ thống luận chuyển nội bộ chưa tối ưu
dẫn tới việc hoạch toán của kế toán bị chậm trễ, thiếu chính xác.
 Kế toán chưa theo dõi sát được công tác kế toán doanh thu của từng mặt hàng,
phân bổ chi phí cho từng mặt hàng, nên kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công
ty hiện nay chưa được chính xác.
 Hiện nay công ty đã mở các tài khoản kế toán chi tiết, tuy nhiên cách mã hóa
các tài khoản chi tiết công ty mở chưa được khoa học, dẫn đến tình trạng quá trình

17


hạch toán của công ty bị trùng lắp, mặt khác công tác đối trừ công nợ của công ty cũng
gặp khó khăn, do đó công việc của kế toán thanh toán thường xuyên bị nhầm lẫn.
 Thời điểm xác định doanh thu của doanh nghiệp chưa tuân thủ đúng theo
chuẩn mực kế toán số 14 quy định, cụ thể khi công ty xuất hóa đơn GTGT đưa cho
khách hàng, nhưng hàng chưa giao thì kế toán đã ghi nhận doanh thu bán hàng.

3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty
3.2.1. Ưu điểm
Công ty đã nhận thức được vai trò của công tác phân tích kinh tế trong việc quản
lý và đề ra phương hướng hoạt động trong tương lai. Các số liệu phân tích chủ yếu lấy
tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán hàng năm nên đảm bảo tính chính xác, trung
thực, hợp lý.
Công tác phân tích kinh tế được thực hiện mỗi năm một lần giúp nhà quản trị
đánh giá được diễn biến và kết quả của hoạt động kinh doanh, cung cấp các thông tin
hữu ích, kịp thời để đưa ra các quyết định, phương hướng kinh doanh hợp lý trong
tương lai.
3.2.2. Hạn chế
Từ thực tế công tác phân tích kinh tế tại Công ty trong những năm qua, cho thấy
bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn nhiều hạn chế như:
- Mặc dù đã nhận thức được vai trò của công tác phân tích kinh tế tuy nhiên
Công ty vẫn chưa xây dựng được 1 phòng phân tích kinh tế riêng dù công tác tổ chức
quản lý của công ty khá chặt chẽ và nhiều phòng ban. Công tác phân tích còn lẻ tẻ,
chưa được đầu tư về cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên. Việc phân tích kinh tế mới
chỉ dừng lại ở việc phân tích 1 số chỉ tiêu dựa vào số liệu trên báo cáo tài chính, nội
dung phân tích chưa thực sự sâu và chi tiết đối với các hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp. Các nhà quản lý chưa sử dụng kết quả phân tích như một công cụ hữu hiệu.
- Nội dung phân tích chưa đầy đủ, mới chỉ dừng ở phân tích một vài chỉ tiêu cơ
bản trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ số tài chính mới
chỉ tập trung ở các tỷ số về khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng tài sản. Công ty
thực hiện phân tích những nội dung quan trọng khác chưa được chi tiết như: phân tích
diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn, tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, phân tích các tỷ số về quản lý tài sản.

18



IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÁO LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH INOVAR, em xin
đề xuất 2 hướng đề tài sau:
- Hướng đề tài thứ nhất Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
INOVAR” thuộc học phần kế toán.
Lý do chọn đề tài: Trong cơ chế kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
muốn gia tăng doanh thu tối đa hóa lợi nhuận thì việc cố gắng tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu mà các doanh nghiệp luôn chú trọng. Đề tài
này luôn là một vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm vì kết quả kinh doanh liên
quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Hướng đề tài thứ hai: “Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH INOVAR” thuộc
học phần kế toán.
Lý do chọn đề tài: Bước sang nền kinh tế thị trường như vậy thì việc tiêu thụ
hàng hóa ngày càng trở lên quan trọng nó quyết định đến sự thành công hay thất bại
của Công ty kinh doanh thương mại. Mỗi công ty phải nghiên cứu và tìm hướng đi,
nắm bắt nhu cầu của mỗi thị trường để để tìm hướng kinh doanh phù hợp nhất. Bán
hàng là cơ sở tiền đề cho sự phát triển của công ty. Nhất là với doanh nghiệp thương
mại, hoạt động tiêu thụ hàng hóa chính là tấm gương phản chiếu tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty. Vì vậy đề tài này chỉ ra một vấn đề quan trọng trong kế toán
của công ty giúp cải thiện, phát triển công ty.

19


KẾT LUẬN
Báo cáo thực tập tổng hợp đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế,
tài chính tại Công ty TNHH INOVAR là kết quả của quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về
thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty. Qua quá trình tìm hiểu này em nhận thấy
rằng chỉ dựa vào kiến thức đã học ở trường là chưa đủ và thực tập cuối khóa chính là
bước đầu của sự vận dụng các kiến thức vào công việc chuyên ngành, vào thực tế tại

các doanh nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng tìm tòi nhưng do trình độ hiểu biết còn hạn chế, thời
gian thực tập ngắn cũng như tính chất phức tạp của hoạt động kinh doanh nên em sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình trình bày. Vì vậy em kính mong nhận
được những góp ý của Thầy, Cô giáo để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại
Học Thương Mại đã giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức vô cùng bổ ích để
em có thể vận dụng vào thực tế.
Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình sự giúp đỡ của các
thành viên trong phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH INVOAR đã tạo điều
kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

20


×