Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cáo thực tập khoa Kế toán tại CÔNG TY cổ PHẦN DỊCH vụ và đầu tư xây DỰNG hà MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.95 KB, 24 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG HÀ MAI.......................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây
dựng Hà Mai............................................................................................................1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây
dựng Hà Mai............................................................................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà
Mai. ........................................................................................................................ 3
1.4. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng
Hà Mai qua 2 năm 2017 và 2018.............................................................................5
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI..................................7
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà
Mai

........................................................................................................................ 7

2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty CP Dịch
vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai.................................................................................7
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.................................................................8
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế.................................................................12
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế......12
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.................................13
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích...............................................................15
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI.. .15


3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư
Xây dựng Hà Mai..................................................................................................16
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................16
1


3.1.2 Hạn chế..........................................................................................................16
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của của Công ty CP Dịch
vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai............................................................................17
3.2.1 Ưu điểm..........................................................................................................17
3.2.2. Hạn chế.........................................................................................................17
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................17
KẾT LUẬN............................................................................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

2


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, nước ta đã cho phép phát triển nhiều
loại hình doanh nghiệp với nhiều chính sách mở cửa đã thu hút nhiều cá nhân, tổ
chức tham gia và thành lập nhiều doanh nghiệp với nhiều hình thức đa dạng và
phong phú, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán để dễ dàng
quản lý và đáp ứng các yêu cầu thông tin phục vụ cho việc điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh hiệu quả. Để cho công tác kế toán được thực hiện đầy đủ chức
năng của nó thì doanh nghiệp cần phải tạo điều kiện cho công tác kế toán hoạt động
có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán và phân tích
kinh tế đối với các doanh nghiệp, em nhận thấy việc học hỏi thực tế kế toán trong

các doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công
Ty Cổ Phần Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai và được sự giúp đỡ chỉ bảo của
các anh, chị trong công ty em đã hoàn thành phần báo cáo tổng hợp tình hình thực
hiện công tác kế toán của công ty.
Bản báo cáo tổng hợp của em ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính
gồm :
I. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai.
II. Tổ chức công tác kế toán, phân tích BCTC tại Công ty Cổ Phần Dịch vụ
và Đầu tư Xây dựng Hà Mai.
III. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích BCTC của Công ty Cổ
Phần Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai.
IV. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Tuy thời gian thực tập ngắn nhưng em đã hiểu thêm phần nào công tác tổ chức
hạch toán kế toán. Điều đó giúp ích cho em rất nhiều trong công việc sau này. Mặc
dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức còn hạn chế, thời gian tìm hiểu và
thực tập không dài nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

3


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

1


BCTC

Báo cáo tài chính

2

TK

Tài khoản

3

CP

Cổ Phần

4
5

VNĐ
TT

Việt Nam Đồng
Thông tư

6




Quyết định

7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

9

GTGT

Giá trị gia tăng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

TÊN BẢNG
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây

2

dựng Hà Mai.

Bảng 1.1 : Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư
Xây dựng Hà Mai năm 2017-2018

3

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

4

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán hình thức Nhật ký chung- Sổ cái.

5

Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty

4


6

Bảng 2.2: Phân tích chung chi phí kinh doanh trong mối liên hệ với doanh
thu qua hai năm 2017 và 2018

5


I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ


XÂY DỰNG HÀ MAI.
I.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư
Xây dựng Hà Mai.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HÀ MAI.
Tên giao dịch: HA MAI TRADING AND INVESTMENT CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: H.M ., JSC
Địa Chỉ: Số nhà 82, tổ 11, phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Tỉnh
Ninh Bình.
Giám đốc: Lương Thái Ngân.
Ngày hoạt động: 21/06/2005.
Ngày cấp giấy phép: 21/06/2005.
Vốn điều lệ: 19.000.000.000 đồng (Mười chín tỷ đồng).
Điện thoại liên hệ: 02293864484
Mã số thuế: 2700283406
Email :
Ngành nghề kinh doanh của đơn vị : Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây
dựng Hà Mai với ngành nghề chính là tư vấn, thiết kế, xây lắp các công trình kỹ
thuật dân dụng. Ngoài ra công ty còn gia công cơ khí, xử lý, tráng phủ kim loại; sản
xuất xi măng, vôi và thạch cao.
Chức năng của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai:
Hiện tại, Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai là một công ty có
tư cách pháp nhân, có con dấu, được vay vốn và mở tài khoản tại các ngân hàng để
thực hiện chức năng của một doanh nghiệp thương mại.
Công ty luôn cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, công trình kỹ thuật
dân dụng với chất lượng cao, an toàn, không ngừng hoàn thiện công tác quản lý tài
chính, quản lý nhân sự, quản lý cơ sở vật chất, tiền vốn, hàng hóa kinh doanh. Đồng
thời, công ty vẫn đang thực hiện tốt trách nhiệm, nghĩa vụ đối với cán bộ, công
nhân viên trong công ty.


1


Nhiệm vụ của công ty :
Để thực hiện tốt các chức năng trên, công ty phải đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu
thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Công ty CP Dịch
vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai không ngừng đầu tư máy móc thiết bị, nâng cao
trình độ quản lý và xây lắp, áp dụng khoa học công nghệ xây dựng tiên tiến nhằm
đáp ứng xu thế phát triển chung trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây Dựng Hà Mai được thành lập từ năm 2005
chuyên tư vấn, thiết kế, xây lắp các công trình kỹ thuật dân dụng. Với gần 15 năm
kinh nghiệm làm việc thực tế kết hợp với nhau cùng đồng tâm, đồng lòng với
phương châm “Lấy chữ Tín, chữ Tâm làm đầu – lương tâm trong nghề nghiệp và tri
thức trong công việc”. Với phương châm như vậy Công ty đã tạo nên tên tuổi trong
lĩnh vực thương mại dịch vụ và xây lắp công trình kỹ thuật dân dụng và gặt hái
được những thành công nhất định trong ngành nghề của mình. Ngoài ra Công ty
không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, đầu tư cơ sở vật chất, phát
triển quy mô hoạt động nâng cao chất lượng công trình hoàn hảo nhất mang đến cho
khách hàng của mình nhiều tiện ích nhất.
I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Dịch vụ và Đầu tư
Xây dựng Hà Mai.
Công Ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai hoạt động theo giấy phép
kinh doanh số 2700283406, ngày 21/06/2005. Là một doanh ngiệp thương mại dịch
vụ hoạt động trong nhiều ngàng nghề khác nhau, đa dạng và phong phú từ tư vấn,
thiết kế, xây lắp các công trình kỹ thuật dân dụng cho đến gia công cơ khí, xử lý,
tráng phủ kim loại; sản xuất xi măng, vôi và thạch cao....Trong đó, doanh thu chính

của công ty tập chung chủ yếu vào hoạt động tư vấn, xây lắp các công trình kỹ thuật
dân dụng. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh luôn năng động, linh hoạt vì mục tiêu
tăng trưởng của công ty.

2


I.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng
Hà Mai.
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh:
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống
nhất theo đúng quy định hiện hành, công ty đã xây dựng cho mình một mô hình
quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và điều kiện thực tế của công ty.
Công ty sử dụng mô hình quản lý tập trung, người đứng đầu là Giám đốc.
Giám đốc là người quản lý cao nhất về tài chính của doanh nghiệp, giúp việc cho
giám đốc trong hoạt động quản lý là phòng kế toán nhằm cung cấp thông tin phục
vụ cho quá trình ra quyết định một cách chính xác và kịp thời, giúp cho các bộ phận
(hành chính, kỹ thuật, thiết kế) thực hiện nhiệm vụ một cách liên tục và hiệu quả.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng Tổ chức –
Hành chính

Phòng Kế hoạch –
Kỹ thuật

Phòng thiết kế,
Giám sát


Phòng Kế toán

Đội thi công số 1

Đội thi công số 2

Đội thi công số 3

Đội thi công số 4

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng
Hà Mai.
- Giám đốc: Là người điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo chức năng,
nhiệm vụ ghi trong điều lệ công ty. Đồng thời Giám đốc cũng là người đại diện cho
Công ty trong các giao dịch với các tổ chức kinh tế và các cơ quan quản lý của Nhà
Nước Việt Nam.

3


- Đội trưởng (Chỉ huy trưởng công trường): Thay mặt Giám đốc trực tiếp điều
hành sản xuất và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty. Bên cạnh đó, quản lý
toàn bộ các mặt về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động trên công trường. Hàng
tháng lập kế hoạch sản xuất, tiến độ, vật tư, nhân lực, máy móc thiết bị,tiền lương
cụ thể báo cáo Giám đốc công ty. Đội trưởng còn chịu trách nhiệm về các thủ tục
thanh quyết toán công trình và bàn giao ban định kỳ với giám sát thi công và Chủ
Đầu tư.
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu để hướng dẫn Chỉ huy

trưởng công trường thi công công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng hồ sơ
thiết kế và các quy định của Nhà nước về xây dựng cơ bản. Tổng hợp, theo dõi tiến
độ, khối lượng thực hiện trên công trường để báo cáo và có các biện pháp đề xuất
trước Giám đốc Công ty. Đồng thời, giúp chỉ huy trưởng công trường giải quyết các
khó khăn, vướng mắc về mặt kỹ thuật, thủ tục thanh quyết toán, bàn giao công trình.
Giám sát thi công, nghiệm thu nội bộ các công việc hoàn thành trên công trường và
quản lý cán bộ kỹ thuật hiện trường.
- Phòng Kế toán: Bên cạnh việc quản lý cán bộ kế toán hiện trường và lập kế
hoạch về vốn báo cáo giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ kinh phí
cho công trường hoạt động sản xuất. Phòng Kế toán còn hướng dẫn Chỉ huy trưởng
công trường và cán bộ kế toán hiện trường thực hiện đúng Luật Thuế nhà nước,
Luật Kế toán thống kê và các Quy định khác của Nhà nước.
- Phòng Tổ chức hành chính:có nhiệm vụ giúp chỉ huy trưởng công trường
quan hệ với chính quyền địa phương giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký
tạm trú tạm vắng, an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc,điện nước sinh hoạt
tại công trường... Đồng thời giúp chỉ huy trưởng công trường trong công tác tuyển
dụng, bố trí nhân sự thi công công trình, thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm lao
động chế độ tiền lương, phúc lợi xã hội đối với người lao động.
- Các tổ đội thi công: thực hiện nhiệm vụ sản xuất đã được giao đảm bảo chất
lượng, tiến độ công trình. Bên cạnh đó, nghiêm chỉnh chấp hành biện pháp tổ chức
thi công và nội quy của công trường và quản lý, bảo vệ tài sản của cá nhân tài sản
được giao để phục vụ sản xuất. Đồng thời, chịu sự điều hành trực tiếp của Ban chỉ
huy công trường và thường xuyên bảo vệ công trường 24/24h. Đảm bảo tài sản của
công trường cũng như cá nhân không bị trộm cắp, tráo đổi.

4


1.4. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây
dựng Hà Mai qua 2 năm 2017 và 2018.

Bảng 1.1 : Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây
dựng Hà Mai năm 2017-2018.
Đơn vị : VNĐ
Chênh Lệch
Chỉ tiêu

(1)

Năm 2017

Năm 2018

(2)

(3)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

(4)=(3)-(2)

(5)=(4)/(2)
x100

1. Doanh thu bán hàng và
127,944,107,032 80,454,756,154 (47,489,350,878)
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
7,632,862,521

1,883,432,591 (5,749,429,930)
doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán
120,311,244,511 78,571,323,563 (41,739,920,948)
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
112,498,968,793 71,234,867,705 (41,264,101,088)
5. Lợi nhuận gộp về bán
7,812,275,718
7,336,455,858
(475,819,860)
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
3,677,932
831,815
(2,846,117)
chính
7. Chi phí tài chính
1,152,275,718
541,078,753
(611,196,965)
- Trong đó: Chi phí lãi vay
1,152,275,718
541,078,753
(611,196,965)
8. Chi phí quản lý kinh
3,560,000,114
3,265,616,405
(294,383,709)
doanh

9. Lợi nhuận thuần từ
3,103,677,818
3,530,592,515
426,914,697
hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
199,819,690
5,548,676,780
5,348,857,090
11. Chi phí khác
886,164,145
6,751,271,665
5,865,107,520
12. Lợi nhuận khác
(686,344,455) (1,202,594,885) (516,250,430)
13. Tổng lợi nhuận kế toán
2,417,333,363
2,327,997,630
(89,335,733)
trước thuế .
14. Chi phí thuế TNDN
682,809,120
706,118,503
23,309,383
15. Lợi nhuận sau thuế
1,734,524,243
1,621,879,127
(112,645,116)
thu nhập doanh nghiệp


(37.12)
(75.32)
(34.69)
(36.68)
(6.09)
(77.38)
(53.04)
(53.04)
(8.27)
13.76
2,676.84
661.85
75.22

(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018)
Nhận xét:
5

(3.70)
3.41
(6.49)


Từ bảng số liệu trên ta thấy, tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty
năm 2018 so với năm 2017 có nhiều chuyển biến, cụ thể:
-Tổng doanh thu năm 2018 đạt 78,572,155,378 đồng giảm 41,472,676,065
đồng so với năm 2017, tương ứng tỉ lệ giảm 34.69%, cụ thể:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 41,739,920,948
đồng tương ứng tỉ lệ giảm 34.69% so với năm 2017.
+ Doanh thu hoạt động tài chính giảm 2,846,117 đồng tương ứng tỉ lệ 77.38%.

-Tổng chi phí năm 2018 so với năm 2017 giảm 42,169,681,672 đồng tương
ứng tỉ lệ giảm 35.98%, trong đó:
+ Giá vốn hàng bán giảm 41,264,101,088 đồng tương đương tỉ lệ giảm
34.69%.
+ Chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 giảm 294,383,709 đồng so với năm
2017 tương ứng tỉ lệ giảm 8.27%.
+ Chi phí tài chính năm 2018 giảm 611,196,965 đồng từ 1,152,257,718 đồng
năm 2017 xuống còn 541,078,753 đồng năm 2018 tương ứng tỉ lệ giảm 53.04%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018 là 2,327,997,630 đồng giảm 89,335,733
đồng so với năm 2017 tương ứng tỉ lệ giảm 3.70% chứng tỏ tình hình kinh doanh
của công ty đang có chiều hướng đi xuống. Tuy nhiên tỉ lệ giảm của doanh thu thấp
hơn tỉ lệ giảm của chi phí. Công ty nên tiến hành phân tích sâu hơn để tìm, khắc
phục nguyên nhân và đưa ra phương hướng kinh doanh phù hợp nhằm tối thiểu hóa
chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2018 giảm 112,645,116 đồng so với năm
2017 tương ứng tỉ lệ giảm 6.49%.
Như vậy năm 2018 nhìn chung công ty hoạt động chưa hiệu quả. Doanh thu,
lợi nhuận giảm, chi phí giảm so với năm 2017.

6


II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ MAI.
II.1.
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây
dựng Hà Mai
II.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai.
 Tổ chức bộ máy kế toán :

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập chung. Bộ
máy kế toán của công ty đơn giản, gọn nhẹ và hiệu quả thuận tiện cho việc chỉ đạo
nghiệp vụ đảm bảo sự thống nhất. Có thể khái quát mô hình tổ chức kế toán theo sơ
đồ sau :
KẾ TOÁN TRƯỞNG
( Kiêm kế toán tổng hợp)

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN
THUẾ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
( Nguồn: Phòng Kế Toán )
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
- Kế toán trưởng : Phân công chỉ đạo công việc cho kế toán viên, kiểm tra
giám sát hoạt động kế toán tại công ty. Tổng hợp số liệu, lập BCTC hàng tháng,
quý, năm theo sự chỉ đạo của Ban giám đốc. Phân tích tình hình tài chính, đề xuất
các giải pháp trong việc quản lý tài chính và công tác hạch toán kế toán. Chịu trách
nhiệm giải trình các vấn đề liên quan đến công tác tài chính kế toán với giám đốc
công ty, cơ quan cấp trên, chi cục thuế và cơ quan chức năng.
- Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm thanh toán công nợ với khách hàng và
nhà cung cấp, giao dịch Ngân hàng. Tính tiền lương, các khoản trích theo lương và
phụ cấp từng người ở từng phòng ban.

7



- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu - chi tiền khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Đối chiếu
số tiền thực tế tồn trong két với Sổ quỹ tiền mặt.
- Kế toán thuế: Lập và nộp các giấy tờ liên quan đến cơ quan thuế sau khi
được Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện
hành có liên quan. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
- Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung và được hỗ
trợ bởi phần mềm kế toán MISA.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
II.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
 Tổ chức hạch toán ban đầu :
- Tổ chức hệ thống chứng từ
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 Bộ Tài chính. Ngoài ra, tùy theo
nội dung từng phần hành kế toán các chứng từ công ty sử dụng cho phù hợp bao
gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn.
+ Hệ thống chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có,
Giấy đề nghị tạm ứng, Biên lai thu tiền, Bảng kê quỹ, Ủy nhiệm chi....
+ Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng, Biên bản kiểm
nghiệm, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê hàng hóa.....
+ Hệ thống chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý

TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
+ Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Bảng chấm công; Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH; Bảng thanh toán lương và BHXH; Chứng từ chi tiền thanh
toán cho người lao động.....
8


+ Hệ thống chứng từ bán hàng: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn GTGT, Biên bản
giao hàng, Biên bản thanh lý hợp đồng.....
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
+ Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
người ký duyệt theo thẩm quyền.
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
+ Lưu dữ, bảo quản chứng từ kế toán.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản kế toán
hiện hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 Bộ Tài chính.
Bảng 2.1: Hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty
Ký hiệu tài khoản
1111
1121
131
1331
1388
141
151
152
153
154

155
2111
2141
241
2412
2413
242
331
333
3331
33311
3334
3337
3338
33382

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi tại ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu khác
Tạm ứng
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ hữu hình

Xây dựng cơ bản dở dang
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế TNDN
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Các loại thuế khác

9


3339
334
338
3382
3383
3384
3385
341
3411
4111
4211
4212
5111
5112

5113
515
632
635
6422
711
811
821
911

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Vốn đầu tư chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác

Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN
Xác định kết quả kinh doanh
(Nguồn: Bộ phận Kế toán)

Như vậy, hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng theo Thông tư 133 đã được
thực hiện đúng theo hướng dẫn của Bộ tài chính. Công ty có tiến hành lập thêm các
tài khoản chi tiết để theo dõi như: tài khoản tiền gửi ngân hàng, tài khoản phải thu
khách hàng, tài khoản phải trả khách hàng,…
 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán hình thức Nhật ký chung- Sổ cái.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ NHẬT KÝ ĐẶC
BIỆT

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI
10

SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT


BẢNG CÂN ĐỐI

PHÁT SINH

Giải thích :

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi theo ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu.
( Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai đang áp dụng hình thức kế
toán: Nhật ký chung. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã kiểm tra
rồi nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo các màn hình nhập dữ liệu của phần
mềm MISA. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập
nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản và sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối
kỳ, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Cuối năm sổ kế toán
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
 Tổ chức hệ thống BCTC:
Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 Bộ Tài chính. Kỳ lập
báo cáo tài chính là báo cáo tài chính năm. Thời hạn nộp BCTC của công ty là ngày
31/03 hàng năm.
Sau khi thực hiện việc ghi chép sổ sách theo từng năm chi tiết, chính xác, hoàn
thiện hệ thống sổ kế toán, chứng từ hóa đơn đi kèm, cuối năm, kế toán tiến hành lập
BCTC. Các báo cáo được lập, kiểm tra, xem xét sẽ được trình lên giám đốc duyệt,
sau đó sẽ được gửi đến các cơ quan: Cục thuế, Sở kế hoạch đầu tư, Ngân hàng nơi
công ty mở tài khoản giao dịch.
Báo cáo tài chính là kết quả của công tác kế toán bao gồm các báo cáo:


11


- Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01b - DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu sổ B02 - DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu sổ B03 - DNN
- Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01 – DNN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính: Mẫu số B09- DNN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty lập theo phương pháp trực tiếp.
II.2.
Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
II.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế.
-Bộ phận thực hiện: Hiện nay công ty chưa có bộ phận phân tích kinh tế riêng,
người thực hiện chủ yếu là Giám Đốc và Kế toán trưởng. Theo đó, Giám đốc là
người trực tiếp phân công cho Kế toán trưởng dựa vào tình hình tài chính cũng như
báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước, tổng hợp, phân tích các điểm mấu chốt,
ưu điểm, nhược điểm để đưa ra ý kiến với Giám đốc về chiến lược kinh doanh năm
tiếp theo cho công ty.
-Thời điểm tiến hành phân tích: Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà
Mai thường tiến hành phân tích kinh tế vào cuối mỗi năm khi kết thúc niên độ kế
toán.
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.
Phân tích hoạt động kinh tế có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó giúp kiểm tra
đánh giá thường xuyên, toàn diện tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp
trong việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Phát hiện và đề ra các biện
pháp khắc phục những tồn tại yếu kém của công ty. Xây dựng phương án kinh
doanh mới cho công ty.
Một số chỉ tiêu phân tích kinh tế của công ty :
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) = 100%
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (ROE) 100%

- Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình
kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, trị số càng cao hiệu quả sử dụng tài
sản càng lớn. Chỉ tiêu ROE cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh
đem lại mấy đơn vị lợi nhuận, trị số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
- Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết Công ty bỏ ra 1
đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.

12


- Phân tích chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh:
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả của hoạt
động kinh doanh và cho biết, cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
- Phân tích chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí:
+ Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: 1 đồng chi phí kinh doanh bình
quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Chỉ tiêu lợi nhuận trên 1 đồng chi phí: cho thấy doanh nghiệp cứ bỏ ra 1 đồng
chi phí thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bảng 2.2: Phân tích chung chi phí kinh doanh trong mối liên hệ với doanh thu qua
hai năm 2017 và 2018
So sánh năm 2017 với năm
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

2018
Chênh lệch


Tỷ lệ (%)

Doanh thu BH và CCDV

127,944,107,032 80,454,756,154 (47,489,350,878)
(37.12)
(M)
Chi phí kinh doanh (F)
124,844,107,146 76,924,995,454 (47,919,111,692)
(38.38)
Tỷ suất chi phí (F') (%)
97.58
95.61
(1.96)
(2.01)
Mức tăng (giảm) chi phí
(1.96)
(∆F')
Tốc độ tăng (giảm) chi phí
(2.01)
(TF')
Mức tiết kiệm (lãng phí)
(158,039,592,900)
chi phí (UF)
(Nguồn: Phòng kế toán)
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên, Tỷ suất chi phí kinh doanh năm 2017 là 97.58% còn
năm 2018 là 95.61% , như vậy so với năm 2017 thì tỷ suất chi phí của năm 2018
giảm 1.96% dẫn đến lợi nhuận mang lại tăng. Mặt khác, Tốc độ chi phí giảm là

2.01% đồng nghĩa với việc năm 2018 công ty đã tiết kiệm được 158,039,592,900

13


VNĐ, điều này cho thấy Công ty có tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh
đạt được hiểu quả tốt.
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích.
Các Báo cáo phân tích kinh tế của Công ty đều do Bộ phận Kế toán của Công
ty lập theo yêu cầu của Ban Giám đốc nhằm mục đích phục vụ cho Ban Giám đốc
nắm bắt được tình hình kinh doanh của Công ty qua đó đề ra những phương án
chiến lược kinh doanh hiệu quả và hợp lý.
Báo cáo phân tích kinh tế mà đơn vị lập chủ yếu là:
- Báo cáo Phân tích tình hình quản lý và sử dụng chí phí kinh doanh.
- Báo cáo Phân hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty .
- Báo cáo Phân tích tình hình doanh thu.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
BCTC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ
MAI
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty CP Dịch vụ và
Đầu tư Xây dựng Hà Mai.
3.1.1. Ưu điểm
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, hợp lý, việc xử
lý thông tin kế toán nhanh và kịp thời giúp lãnh đạo công ty đưa ra những chỉ đạo
sát sao đối với hoạt động cảu toàn công ty.
- Hình thức kế toán: công ty đang sử dụng hình thức kế toán máy và in sổ theo
hình thức Nhật ký chung nên độ chính xác cao, rất dễ kiểm tra, đối chiếu một cách
chặt chẽ phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
- Trong quá trình tổ chức chứng từ, kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc về biểu
mẫu, luân chuyển, ký duyệt đồng thời cũng tuân thủ các chế độ kiểm tra, ghi sổ, bảo

quản lưu trữ và huỷ chứng từ.
3.1.2 Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, do đặc thù ngành nghề kinh doanh, do các
nghiệp vụ kinh tế trên thực tế diễn ra rất đa dạng và phức tạp ngày càng có nhiều
nét mới. Do vậy, công việc kế toán cũng ngày càng đòi hỏi nhiều kiến thức, năng
lực và kinh nghiệm. Một bộ máy kế toán có tổ chức tốt đến đâu cũng khó tránh khỏi
thiếu sót như:

14


- Bộ máy kế toán còn khá mỏng, một người phải đảm nhận nhiều phần kế toán
dẫn đến công việc tăng, hiệu suất công việc giảm và việc chuyên môn hóa không
được cao.
- Việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh thường được kế toán làm vào gần
cuối tháng chứ không làm thường xuyên hàng ngày.
- Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán nhưng đôi khi do sự
thiếu cẩn trọng của nhân viên kế toán đã dẫn tới những sai sót trong quá trình nhập
liệu.

3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của của Công ty CP
Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai.
3.2.1 Ưu điểm
Về tổng quan công ty đã có những nhìn nhận đúng đắn về công tác phân tích
kinh tế phục vụ cho các nhà quản trị. Từ các số liệu của phòng Kế toán, công ty đã
vận dụng nó vào thực tế để đánh giá và tìm hiểu mức độ phù hợp của các chiến lược
đang tiến hành, có hướng đi đúng đắn.
3.2.2. Hạn chế
Số liệu tính toán chỉ tiêu phân tích kinh tế phần lớn phụ thuộc vào báo cáo kế
toán. Do vậy bộ phận kế toán còn nhiều sai sót dẫn đến khi thực hiện công tác phân

tích kinh tế chưa mang lại hiệu quả cao dẫn đến ảnh hưởng đến quyết định của ban
lãnh đạo. Dẫn đến kết quả kinh doanh chưa tốt.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công Ty Cổ Phần Dịch vụ và
Đầu tư Xây dựng Hà Mai, em xin đề xuất 2 hướng đề tài sau:
- Hướng đề tài thứ nhất: “Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương của Công ty Cổ Phần Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai” thuộc học
phần Kế toán.
Lý do chọn đề tài: Nhận thức được tầm quan trọng của tiền lương, trong
những năm qua công ty đã không ngừng đổi mới hoàn thiện công tác tổ chức quản
lý sao cho việc chi trả tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động
đạt hiệu quả cao nhất. Đáp ứng nhu cầu của người lao động, là đòn bẩy kích thích

15


người lao động làm việc, đồng thời thực hiện trách nhiệm xã hội. Tuy nhiên, hiện
nay công tác kế toán tiền lương tại doanh nghiệp vẫn chưa có bộ phận phụ trách
riêng biệt mà thực hiện kiêm nhiệm với công việc khác và được thực hiện bởi kế
toán trưởng nên đôi khi vẫn còn gặp những sai sót. Do đó em xin đề xuất đề tài trên
để giúp bộ phận kế toán của công ty hoàn thiện hơn trong tương lai.
-Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Cổ phần Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai” thuộc học phần: Phân tích kinh tế.
Lý do chọn đề tài: Do kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chưa tốt và
những hạn chế còn tồn tại khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty
nên em xin đưa ra hướng đề tài thứ hai để nghiên cứu sâu hơn và từ đó đưa ra
những đề xuất cho doanh nghiệp.

KẾT LUẬN
Báo cáo thực tập tổng hợp đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh

tế, tài chính tại Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà Mai là kết quả của quá
trình tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty. Qua quá
trình tìm hiểu này em nhận thấy rằng chỉ dựa vào kiến thức đã học ở trường là chưa
đủ và thực tập cuối khóa chính là bước đầu của sự vận dụng các kiến thức vào công
việc chuyên ngành, vào thực tế tại các doanh nghiệp.
Giai đoạn thực tập tổng hợp tại Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng Hà
Mai đã giúp em hiểu thêm về tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán để
hoàn thiện thêm về kiến thức, biết kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Đó chính là cơ
sở giúp em thêm tự tin bước vào công việc của một người kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô Trường ĐH Thương
Mại đã giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức vô cùng bổ ích để cho em có
thể vận dụng vào thực tiễn. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công

16


ty Cổ Phần Dịch vụ và Đầu tư Xây Dựng Hà Mai, các nhân viên phòng kế toán đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

17


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu do Phòng Kế Toán – Công ty Cổ phần Dịch vụ và Đầu tư Xây dựng
Hà Mai cung cấp.
2. TS. Nguyễn Tuấn Duy (2011), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương
mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
3. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng bộ Tài
chính.

4. . Các tài liệu tham khảo trên trang web: , www.webketoan.vn

PHỤ LỤC
Phụ lục 01 : Báo cáo tài chính năm 2018




×