Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

slide bài giảng câu trần thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.32 KB, 15 trang )

TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
BÀI CÂU CẢM THÁN,
CÂU TRẦN THUẬT


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán:

1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
VD a. Hỡi ơi lão Hạc !
VD b. Than ôi !

Trong những đoạn
trích trên, câu nào là
câu cảm thán?

a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng
có thể làm liều như ai hết... Một người như thế
ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...
Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không
muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con
người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư
để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?


Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
2
(Thế Lữ, Nhớ rừng)


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán:

1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !
Vd b. Than ôi !

Đặc điểm hình thức
nào cho ta biết đó là
câu cảm thán?

a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng
có thể làm liều như ai hết... Một người như thế
ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...
Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không
muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con
người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư
để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?

Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
3
(Thế Lữ, Nhớ rừng)


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán:

1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !
Bộc lộ cảm xúc của
ông giáo
Vd b. Than ôi !
Lời than tiếc của con hổ
b. Đặc điểm hình thức:
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc

a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có
thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một

người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người
nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy
đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy
bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời
quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
(NamTa
Cao,
sayLão
mồiHạc)
đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)

Câu cảm thán (ở ví dụ
trên) dùng để làm gì?

4


GHI NHỚ
- Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán như: ôi, than ôi,
hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng

nào, ... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người
viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay
ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường được kết thúc bằng
dấu chấm than.


II.Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:
Ví dụ a: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước
của dân ta. (1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... (2) Chúng ta phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh
hùng.(3)
Ví dụ b: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm tất tả
chạy xông vào, thở không ra lời: (1)
-Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! (2)
Ví dụ c: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (1)
Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. (2)
Ví dụ d: Ôi Tào Khê ! (1) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! (2) Nhưng dòng nước
Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta! (3)
Những câu nào trong các đoạn
trích không có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán?


Theo em, các câu trong mỗi đoạn trích dùng để làm gì?

Ví dụ a:
Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ

Trình bày
tinh thần yêu nước của dân ta.(1)
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ
vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê
Trình bày
Lợi, Quang Trung,…(2)
Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng
dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc
anh hùng.(3)
Yêu cầu
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)


Ví dụ b:

Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt
đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: (1) 
Kể, tả
- Bẩm…quan

lớn…đê vỡ mất rồi! (2)



Thông báo

Ví dụ c:

- Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy,tuổi độ bốn lăm,
năm mươi.(1)




Miêu tả

- Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.(2)

 Miêu tả


Ví dụ

d:

- Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (2)  Nhận định
- Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn
chính là lòng chung thủy của ta ! (3)
 Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)


Sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu trần thuật

Câu trần thuật
Đặc điểm hình thức
Không có
đặc điểm
của câu
nghi vấn,
cầu khiến,

cảm thán

Dấu chấm,
chấm
than,
chấm lửng

Chức năng
Kể, thông
báo, nhận
định,
miêu tả…

Dùng phổ biến trong giao tiếp

Yêu cầu,
đề nghị,
bộc lộ
tình cảm,
cảm xúc


III. Luyện tập
Câu
(a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở.
1
2

Tôi thương lắm.


3

Vừa thương vừa ăn năn tội
mình.

(b)
1

Mã Lương nhìn cây bút bằng
… sướng reo lên :

2

Cây bút đẹp quá !

3

Cháu cảm ơn ông !

4

Cảm ơn ông !

Kiểu câu

Chức năng


a
1


Câu

Thế rồi Dế Choắt tắt
thở.

Kiểu câu
Câu trần thuật

Chức năng
Kể

2

Tôi thương lắm.

Câu trần thuật

Bộc lộ cảm xúc
thương tiếc

3

Vừa thương vừa ăn năn
Câu trần thuật
tội mình.

Bộc lộ cảm xúc
thương, ân hận


b
1

Mã Lương nhìn cây bút
Câu trần thuật
bằng … sướng reo lên :

Kể và miêu tả

2

Cây bút đẹp quá !

Câu cảm thán Trực tiếp bộc lộ

cảm xúc vui mừng

3

Cháu cảm ơn ông !

4

Cảm ơn ông !

Câu trần thuật
Câu trần thuật

Biểu lộ tình
cảm biết ơn

Biểu lộ tình
cảm biết ơn


Bài 2 (SGK trang 47)
Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và phần dịch thơ
của bài thơ “Ngắm trăng ” .Cho nhận xét về kiểu câu và ý
nghĩa của hai câu đó?

Dịch nghĩa: Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ?
=> Câu nghi vấn
Dịch thơ: Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
=> Câu trần thuật
Về ý nghĩa: Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch thơ
tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều thể ý nghĩa :
đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà
thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.


Bài 4 (SGK trang 47)

Những câu sau đây có phải là câu trần thuật
không ? Những câu này dùng để làm gì ?
a. Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì
cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng
thì về.
=> Câu trần thuật , dùng để yêu cầu
b. Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : (1)
"Em muốn cả anh cùng đi nhận giải".(2)
=> Câu trần thuật: + Câu 1 : dùng để kể

+ Câu 2 : dùng để yêu cầu


HƯỚNG DẪN Ở NHÀ
- Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu cảm thán và
câu trần thuật.
- Làm hoàn thành bài tập: 3,5,6 (tr47)



×