Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ điều TRỊ ĐAU VAI gáy DO THOÁI hóa cột SỐNG cổ của điện XUNG kết hợp QUYÊN tý THANG và XOA bóp bấm HUYỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

§¸NH GI¸ HIÖU QU¶ §IÒU TRÞ §AU VAI G¸Y
DO THO¸I hãa CéT SèNG Cæ CñA §IÖN
XUNG KÕT HîP quyªn Tý thang Vµ XOA Bãp
BÊM HUYÖT

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

§¸NH GI¸ HIÖU QU¶ §IÒU TRÞ §AU VAI G¸Y
DO THO¸I hãa CéT SèNG Cæ CñA §IÖN
XUNG KÕT HîP quyªn Tý thang Vµ XOA Bãp
BÊM HUYÖT
Chuyên ngành: Y học cổ truyền


Mã số: 60720201
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1.TS. Ngô Quỳnh Hoa
2.TS. Nguyễn Thị Kim Liên

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Y Hà
Nội, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các tập thể, cá
nhân, các thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Nhân dịp hoàn thành
luận văn này, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại học Y
Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Các thầy cô trong khoa Y học cổ truyền là những người thầy đã tận
tâm dạy dỗ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Với tất cả lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới TS. Ngô Quỳnh Hoa và TS. Nguyễn Thị Kim Liên là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tâm giảng dạy, giúp đỡ và chỉ bảo cho
em những kinh nghiệm quí báu trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám đốc bệnh viện Đa khoa Y học
cổ truyền Hà Nội, Lãnh đạo khoa Lão và khoa Phục hồi chức năng cùng cán
bộ nhân viên trong khoa đã quan tâm giúp đỡ động viên và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Ban Giám đốc bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công An, Lãnh đạo khoa
Ngoại cùng cán bộ nhân viên trong khoa những người đồng nghiệp nơi tôi
công tác đã quan tâm giúp đỡ động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi

trong quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô những nhà khoa học trong
hội đồng chấm luận văn đã đóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu và khoa
học để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong
gia đình, cùng bạn bè, đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, động viên khích lệ tôi
trong quá trình học tập tại Trường Đại học Y Hà Nội.
Tác giả

Nguyễn Thị Kim Ngân


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Thị Kim Ngân học viên lớp Cao học khóa 24 – Chuyên
ngành Y học cổ truyền xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của TS. Ngô Quỳnh Hoa và TS. Nguyễn Thị Kim Liên.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Học viên

Nguyễn Thị Kim Ngân


CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
ALT
AST
MRI

Alanine Aminotransferase
Aspartate Aminotransferase
Magnetic Resonance Imaging

NDI

(Hình ảnh cộng hưởng từ)
Neck Disability Index

TENS

(Bộ câu hỏi NDI đánh giá hạn chế sinh hoạt hàng ngày do đau cổ)
Transcutanous Electro Neuro Stimulation (Kích thích thần kinh

THCS
THCSC
TVĐ
VAS
WHO
XBBH

YHCT
YHHĐ

điện qua da)
Thoái hóa cột sống
Thoái hóa cột sống cổ
Tầm vận động
Visual Analogue Scale (Thang điểm nhìn đánh giá mức độ đau)
World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
Xoa bóp bấm huyệt
Y học cổ truyền
Y học hiện đại

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................3
1.1. Quan niệm về đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ theo Y học hiện đại 3


1.1.1. Khái niệm....................................................................................3
1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ.........3
1.1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của thoái hóa cột sống cổ.......5
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.........................................6
1.1.5. Chẩn đoán....................................................................................9
1.1.6. Điều trị và phòng bệnh...............................................................10
1.2. Quan niệm về đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ theo Y học cổ truyền. .13
1.2.1. Bệnh danh..................................................................................13
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh..............................................13
1.2.3. Các thể lâm sàng........................................................................13
1.3. Tổng quan về bài thuốc “Quyên tý thang”, xoa bóp bấm huyệt và điện

xung...................................................................................................15
1.3.1. Bài thuốc “Quyên tý thang”.......................................................15
1.3.2. Xoa bóp bấm huyệt....................................................................16
1.3.3. Điện xung..................................................................................18
1.4. Tình hình nghiên cứu về điều trị thoái hóa cột sống cổ trên thế giới và
Việt Nam............................................................................................23
1.4.1. Trên thế giới...............................................................................23
1.4.2. Tại Việt Nam..............................................................................24
Chương 2: CHẤT LIỆU – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU..............................................................................................26
2.1. Chất liệu nghiên cứu.............................................................................26
2.1.1. Bài thuốc “Quyên tý thang”.......................................................26
2.1.2. Xoa bóp bấm huyệt vùng vai gáy...............................................26
2.1.3. Điện xung..................................................................................27
2.1.4. Phương tiện nghiên cứu.............................................................28
2.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................30


2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học hiện đại........................30
2.2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học cổ truyền......................30
2.2.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân....................................................30
2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................31
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................31
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu....................................................................31
2.3.3. Quy trình nghiên cứu.................................................................31
2.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi..................................................................32
2.3.5. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị...........................................33
2.4. Thời gian, địa điểm nghiên cứu.............................................................36
2.5. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................36
2.6. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu........................................................36

Chương 3:

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................39

3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu...........................................39
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi............................................39
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới......................................................39
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp.........................................40
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh..............................41
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu..............42
3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau VAS trước điều trị............42
3.2.2. Phân bố bệnh nhân theo vị trí đau..............................................43
3.2.3. Phân bố bệnh nhân theo các triệu chứng lâm sàng kèm theo.....44
3.2.4. Phân bố bệnh nhân theo mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày...45
3.2.5. Phân bố bệnh nhân theo mức độ hạn chế tầm vận động trước điều
trị...............................................................................................46
3.2.6. Đặc điểm tổn thương cột sống cổ trên phim X – quang.............47
3.3. Kết quả điều trị.....................................................................................48


3.3.1. Hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS...................................48
3.3.2. Hội chứng rễ sau điều trị............................................................50
3.3.3. Các vị trí co cứng cơ sau điều trị................................................50
3.3.4. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ.............................51
3.3.5. Hiệu quả giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày sau điều trị............52
3.3.6. Kết quả điều trị chung sau điều trị.............................................54
3.4. Các tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị.......................55
3.4.1. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng...............................55
3.4.2. Tác dụng không mong muốn trên cận lâm sàng.........................55
Chương 4: BÀN LUẬN...................................................................................56

4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu...........................................56
4.1.1. Tuổi............................................................................................56
4.1.2. Giới............................................................................................56
4.1.3. Nghề nghiệp...............................................................................57
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước điều trị.................................57
4.2.1. Vị trí đau....................................................................................57
4.2.2. Các triệu chứng lâm sàng kèm theo...........................................59
4.2.3. Hình ảnh X-quang cột sống cổ...................................................60
4.3. Kết quả điều trị.....................................................................................61
4.3.1. Hiệu quả giảm đau theo thang điểm VAS...................................61
4.3.2. Kết quả điều trị co cứng cơ........................................................65
4.3.3. Kết quả điều trị hội chứng rễ thần kinh......................................67
4.3.4. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ.............................68
4.3.5. Hiệu quả cải thiện mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày............69
4.3.6. Kết quả điều trị chung................................................................71
4.4. Tác dụng không mong muốn................................................................72
4.4.1. Trên lâm sàng.............................................................................72


4.4.2. Trên cận lâm sàng......................................................................73
KẾT LUẬN ...................................................................................................74
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần bài thuốc......................................................................26
Bảng 2.2. Thang điểm VAS.............................................................................33
Bảng 2.3. Tầm vận động cột sống cổ sinh lý và bệnh lý....................................34

Bảng 2.4. Đánh giá hạn chế vận động cột sống cổ............................................35
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày..................................35
Bảng 2.6.

Đánh giá kết quả điều trị chung.......................................................36

Bảng 3.1.

Phân bố bệnh nhân theo tuổi...........................................................39

Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới tính.....................................................39
Bảng 3.3.

Đặc điểm chung về nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu..............40

Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân từng nhóm theo vị trí đau trước điều trị...............43
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo các triệu chứng lâm sàng kèm theo..............44
Bảng 3.6. Hình ảnh trên phim X – quang cột sống cổ.......................................47
Bảng 3.7. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau VAS sau 20 ngày điều trị..........48
Bảng 3.8. Mức chênh VAS theo thời gian điều trị.............................................49
Bảng 3.9. Kết quả điều trị hội chứng rễ thần kinh trước và sau điều trị..............50
Bảng 3.10. Kết quả giảm co cứng cơ theo các vị trí sau điều trị..........................50
Bảng 3.11. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ trước và sau.................51
Bảng 3.12. So sánh kết quả phân loại mức độ hạn chế vận động theo thang điểm


NDI trước và sau điều trị.................................................................52
Bảng 3.13. So sánh kết quả đánh giá chung theo mức độ phân loại cải thiện của hai
nhóm trước và sau điều trị...............................................................54
Bảng 3.14. Tác dụng không mong muốn trên cận lâm sàng................................55



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh giữa hai nhóm..........41

Biểu đồ 3.2.

Phân bố bệnh nhân từng nhóm theo mức độ đau trước điều trị.......42

Biểu đồ 3.3.

Phân bố bệnh nhân theo mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày.......45

Biểu đồ 3.4.

Phân bố bệnh nhân theo mức độ hạn chế tầm vận động.................46

Biểu đồ 3.5.

Thay đổi điểm VAS trung bình của hai nhóm theo các thời điểm điều
trị.............................................................................................49

Biểu đồ 3.6.

Thay đổi điểm NDI theo thời gian................................................53


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Các đốt sống cổ.................................................................................3
Hình 1.2. Các động tác vận động của cột sống cổ..............................................5
Hình 1.3. Những biến đổi thoái hóa ở cột sống cổ..............................................6
Hình 1.4.

Hình ảnh X-quang cột sống cổ bình thường và bệnh lý.......................9

Hình 2.1.

Thang điểm đau Visual Analogue Scale............................................29

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu trên lâm sàng....................................................38


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoái hóa khớp nói chung hay thoái hóa cột sống cổ (THCSC) nói riêng
là tình trạng tổn thương thoái hóa của sụn khớp và đĩa đệm (ở cột sống), phối
hợp với những thay đổi ở phần xương dưới sụn và màng hoạt dịch. Nguyên
nhân chính của THCSC là quá trình lão hóa và tình trạng chịu áp lực quá tải
kéo dài của sụn khớp và đĩa đệm [ CITATION 1991 \l 1033 ]1,[ CITATION
Các \l 1033 ]2. Đây là bệnh lý phổ biến và thường gặp nhất ở người trung
niên và người có tuổi, xảy ra ở mọi chủng tộc, mọi thành phần xã hội. Theo
thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) có 0,3-0,5% dân số bị bệnh lý về
khớp thì trong đó có 20% bị thoái hóa khớp và cột sống. Ở Việt Nam thoái
hóa khớp chiếm 10,41% số bệnh về khớp nói chung trong đó THCSC chiếm
13,96% đứng thứ 2 sau THCS thắt lưng (31%) [ CITATION 20015 \l 1033 ]3.

Biểu hiện lâm sàng của THCSC rất đa dạng và phức tạp. Đau vai gáy là
một trong những triệu chứng thường xuyên và phổ biến nhất [ CITATION
HồH \l 1033 ]4. Đau không chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, khả năng lao động mà
còn làm giảm chất lượng cuộc sống và chức năng sinh hoạt của bệnh nhân.
Điều trị THCSC hiện nay chủ yếu là điều trị triệu chứng kết hợp với
phục hồi chức năng: sử dụng các nhóm thuốc như giảm đau chống viêm
không steroid, giãn cơ; kết hợp chiếu tia hồng ngoại, sóng siêu âm, sóng điện
từ... Phẫu thuật chỉ được chỉ định trong các trường hợp THCSC có biểu hiện
chèn ép rễ thần kinh hoặc tủy sống tiến triển nặng, trượt đốt sống độ 3-4 hoặc
đã thất bại với điều trị nội khoa và phục hồi chức năng sau 3 tháng
[ CITATION 1991 \l 1033 ]1,[ CITATION Các \l 1033 ]2,[ CITATION HồH \l
1033 ]4,[ CITATION Ngu1 \l 1033 ]5,[ CITATION 2014 \l 1033 ]6,
[ CITATION Võt \l 1033 ]7.


2

Theo Y học cổ truyền (YHCT), đau vai gáy do THCSC có bệnh danh là
lạc chẩm. Nguyên nhân do phong, hàn, thấp tà xâm nhập vào cơ thể nhân khi
chính khí hư suy (can thận hư), làm khí huyết trong kinh mạch không thông
suốt gây đau. Phép chữa là khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh hoạt lạc,
bổ can thận nhằm khôi phục lại sự cân bằng âm dương, nâng cao chính khí,
đuổi tà khí, tăng cường dinh dưỡng, cải thiện tuần hoàn, giảm đau và khôi
phục lại hoạt động sinh lý bình thường của vùng cổ vai gáy.
Điện xung là một phương pháp điều trị trong vật lý trị liệu bằng các xung
điện có tần số thấp và trung bình, có tác dụng giảm đau và kích thích thần
kinh cơ. Xoa bóp bấm huyệt (XBBH) cũng là một phương pháp điều trị
không dùng thuốc của YHCT có tác dụng giảm đau, làm giãn cơ, tăng tầm
vận động của cột sống cổ. Đinh Thị Thuân (2016) đã sử dụng 2 phương pháp
này để điều trị bệnh nhân đau vai gáy do THCSC cho thấy có tác dụng giảm

đau, giãn cơ, cải thiện hội chứng rễ, tăng tầm vận động cột sống cổ và cải
thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày [ CITATION Đin \l 1033 ]8. Bài thuốc
cổ phương Quyên tý thang thường được dùng để điều trị các chứng bệnh gây
ra do phong, hàn, thấp xâm nhập vào các kinh ở vùng cổ, vai, tay gây đau.
Kết hợp sử dụng bài Quyên tý thang với XBBH và điện xung nhằm làm giảm
nhanh chóng triệu chứng đau, là triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân đau vai
gáy do THCSC. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với hai mục
tiêu:
1. Đánh giá hiệu quả điều trị của điện xung kết hợp Quyên tý thang
và xoa bóp bấm huyệt trong điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột
sống cổ.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Quan niệm về đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ theo Y học hiện đại
1.1.1. Khái niệm
Thoái hóa cột sống cổ (Cervical spondylosis) là bệnh lý mạn tính khá
phổ biến, tiến triển chậm, thường gặp ở người lớn tuổi và/hoặc liên quan đến
tư thế vận động. Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa sụn khớp
và/hoặc đĩa đệm ở cột sống cổ. Có thể gặp thoái hóa ở bất kỳ đoạn nào song
đoạn C5-C6-C7 là thường gặp nhất [ CITATION 2014 \l 1033 ]6,[ CITATION
Võt \l 1033 ]7.


4


1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ
1.1.2.1. Cấu tạo giải phẫu
Đốt sống cổ thứ hai đến đốt sống ngực thứ nhất:
nhìn bên phải
Răng
Diện khớp trên

Lỗ ngang

Mỏm gai
Lỗ gian đốt sống cho
các thần kinh gai
Trụ khớp hình thành bởi
các mỏm khớp và các
phần gian khớp

Mỏm gai của C7

Rãnh cho thần kinh gai
trên mỏm ngang
Các khớp (diện
khớp) liên mỏm
khớp
Diện khớp sườn
(cho xương sườn
thứ nhất)

Hình 1.1. Các đốt sống cổ [ CITATION 20011 \l 1033 ]9
Cột sống cổ là trụ cột chính để giữ và vận động đầu, cong ra trước, di
động nhiều, các mỏm khớp hơi nghiêng nên dễ bị tổn thương [ CITATION

HồH \l 1033 ]4 (thường gặp ở đoạn chuyển tiếp C5- C6).
Cột sống cổ có 7 đốt từ C1 đến C7, cong lồi ra trước, đốt C1 không có
thân đốt. Giữa C1 với xương chẩm không có đĩa đệm, và cũng không có đĩa
đệm giữa đốt C1 và đốt C2. Do đó giữa xương chẩm và C1 cũng như giữa C1
và C2 không có lỗ gian đốt sống. Từ C2 đến C7 có 5 đĩa đệm và 1 đĩa đệm
chuyển đoạn (đĩa đệm cổ – lưng C7 – D1). Lỗ gian đốt sống được tạo thành bởi
khuyết sống dưới của đốt sống trên và khuyết sống trên của đốt sống dưới liền


5

kề, là nơi các dây thần kinh sống và các mạch máu đi qua. Các đốt sống liên
kết với nhau bởi các khớp đốt sống và dây chằng. Cột sống cổ thường được
chia thành hai vùng: cột sống cổ trên (C1 – C2) và cột sống cổ dưới (C3 – C7),
tổn thương ở từng vùng sẽ có biểu hiện lâm sàng khác nhau [ CITATION
Ngu \l 1033 ]10.
1.1.2.2. Chức năng cột sống cổ
Cột sống cổ có 3 chức năng:
- Chức năng vận động: cột sống cổ có tầm vận động linh hoạt hơn cột
sống thắt lưng là do khớp đốt sống cổ có góc nghiêng phù hợp, khả năng đàn
hồi của đĩa đệm và đốt sống C1 có thể quay quanh C2. Vì vậy đảm bảo cho
đầu chuyển động nhanh và dễ dàng [ CITATION HồH \l 1033 ]4.
- Chức năng chịu tải trọng và bảo vệ tủy: ở cột sống cổ các thân đốt sống
nhỏ, đĩa đệm không chiếm toàn bộ bề mặt thân đốt, do đó tải trọng tác động
lên đĩa đệm cột sống cổ lớn hơn các phần khác của cột sống. Tải trọng dẫn tới
sự giảm chiều cao gian đốt. Khoang gian đốt C2-C3, C5-C6 là những nơi chịu
tải trọng nhất ở cột sống cổ, do đó hay gặp thoái hóa ở những đoạn đốt sống
cổ này.

Gấp


Duỗi

Nghiêng

Xoay


6

Hình 1.2. Các động tác vận động của cột sống cổ [ CITATION 11T \l 1033
]11
1.1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của thoái hóa cột sống cổ
1.1.3.1. Nguyên nhân
- Quá trình lão hóa của tổ chức sụn, tế bào và tổ chức khớp và quanh khớp
(cơ cạnh cột sống, dây chằng, thần kinh…).
- Tình trạng chịu áp lực quá tải kéo dài của sụn khớp [ CITATION Ngu1 \l
1033 ]5,[ CITATION 2014 \l 1033 ]6,[ CITATION Võt \l 1033 ]7.
1.1.3.2. Cơ chế bệnh sinh
Hai lý thuyết chính được nhiều tác giả ủng hộ trong cơ chế bệnh sinh của
THCSC là lý thuyết cơ học và lý thuyết tế bào:
- Lý thuyết cơ học: dưới ảnh hưởng của các tấn công cơ học, các vi gãy
xương do suy yếu các sợi collagen dẫn đến việc hư hỏng các chất
Proteoglycan.
- Lý thuyết tế bào nêu lên cơ chế tăng áp lực làm tế bào sụn cứng lại, giải
phóng các enzym tiêu protein, enzym này làm hủy hoại dần dần các chất cơ
bản [ CITATION Các \l 1033 ]2,[ CITATION Ngu1 \l 1033 ]5,[ CITATION
2014 \l 1033 ]6.



7

Hình 1.3. Những biến đổi thoái hóa ở cột sống cổ [ CITATION 20011 \l
1033 ]9
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
1.1.4.1. Triệu chứng lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng của THCSC rất đa dạng, có 5 hội chứng chính: hội
chứng cột sống cổ, hội chứng rễ thần kinh cổ, hội chứng động mạch đốt sống,
hội chứng thực vật dinh dưỡng và hội chứng tủy cổ.
 Hội chứng cột sống cổ
Gặp ở 100% các trường hợp THCSC, biểu hiện thường gặp nhất là đau
vùng cột sống cổ, có thể kèm theo co cứng vùng cơ cạnh cột sống cổ cấp hoặc
mạn tính, cảm giác cứng gáy; đau tăng lên ở tư thế cổ thẳng hoặc cúi đầu kéo
dài, mệt mỏi, căng thẳng, lao động nặng, thay đổi thời tiết đặc biệt bị nhiễm


8

lạnh; có điểm đau cột sống cổ; hạn chế vận động cột sống cổ [ CITATION
2014 \l 1033 ]6,[ CITATION Võt \l 1033 ]7,[ CITATION Sah \l 1033 ]12.
 Hội chứng rễ thần kinh
Bao gồm các triệu chứng đau, rối loạn cảm giác, vận động và phản xạ
tương ứng với vùng phân bố của rễ thần kinh cổ bị tổn thương, có thể có teo
cơ khi rễ bị chèn ép lâu ngày.
Rối loạn cảm giác kiểu rễ thường gặp và xuất hiện sớm, bệnh nhân
thường đau âm ỉ lan dọc theo đường đi của rễ thần kinh từ cổ gáy lan xuống
vùng liên bả, xuống vai, cánh tay, cẳng tay và ngón tay; đau tăng khi ho, hắt
hơi, rặn (dấu hiệu Dèjerine), đau tăng khi trọng tải trên cột sống cổ tăng (khi
đi, đứng, ngồi lâu) và khi vận động.
Bệnh nhân có thể có rối loạn cảm giác nông do rễ thần kinh bị chèn ép

chi phối (đôi khi có cả rối loạn cảm giác sâu), dị cảm vùng da do rễ thần kinh
bị chèn ép chi phối như tê bì, kiến bò, nóng rát…
Nặng hơn, bệnh nhân có thể có rối loạn vận động kiểu rễ gây giảm vận
động một số cơ chi trên (thường ít khi liệt) hoặc giảm hay mất phản xạ gân
xương do rễ thần kinh chi phối bị chèn ép. Triệu chứng teo cơ chi trên ít gặp
[ CITATION 1991 \l 1033 ]1,[ CITATION HồH \l 1033 ]4, [ CITATION Ngu1
\l 1033 ]5,[ CITATION 2014 \l 1033 ]6,[ CITATION Võt \l 1033 ]7.
 Hội chứng động mạch đốt sống (hội chứng giao cảm cổ sau Barré Liéou)
Các triệu chứng thường gặp là nhức đầu hoặc đau đầu vùng chẩm từng
cơn. Đau lan tới vùng đỉnh, thái dương, trán và hai hố mắt, thường đau một
bên, hay đau vào buổi sáng; chóng mặt, hoa mắt, mờ mắt, giảm thị lực thoáng
qua; rung giật nhãn cầu; ù tai, tiếng ve kêu trong tai, đau tai; nuốt đau, dị
cảm hầu họng [ CITATION 1991 \l 1033 ]1,[ CITATION HồH \l 1033 ]4,
[ CITATION Ngu1 \l 1033 ]5,[ CITATION Võt \l 1033 ]7.
 Hội chứng thực vật dinh dưỡng


9

Đau thực vật giao cảm là đau xuất phát từ những cấu trúc trung bì như tổ
chức dây chằng, gân, màng xương và tổ chức cạnh khớp. Bệnh nhân thường
đau ở các điểm, các vùng đặc trưng, tăng cảm ở tổ chức sâu; không liên quan
đến khu vực cảm giác của rễ thần kinh cổ. Do đó tác động cơ học kích thích
các khớp dưới dạng co cứng, rối loạn phản xạ, rối loạn vận mạch và dinh
dưỡng thứ phát. Hội chứng thực vật dinh dưỡng bao gồm các triệu chứng như
đau đĩa đệm cổ: đau gáy liên tục hoặc từng cơn, co cứng gáy bên bệnh, hạn
chế vận động cột sống cổ; hội chứng cơ bậc thang: co cứng các cơ cổ, đặc biệt
là cơ bậc thang trước, đau như kim châm dọc mặt trong cánh tay lan đến ngón
4,5, có thể lan lên vùng chẩm, lan tới ngực, yếu cơ và teo cơ gian đốt, lạnh
đầu chi...; viêm quanh khớp vai – cánh tay; hội chứng vai – bàn tay; hội

chứng nội tạng, hội chứng tim (đau vùng tim do thay đổi bệnh lý của hạch
giao cảm cổ ảnh hưởng tới sự phân bố thần kinh tim)[ CITATION HồH \l
1033 ]4.
 Hội chứng tủy cổ: Là biểu hiện nghiêm trọng nhất của THCSC, bệnh
nhân có thể có các triệu chứng tê bì ngọn chi trên, tăng phản xạ gân xương, rối
loạn cơ vòng, liệt và teo cơ[ CITATION HồH \l 1033 ]4.
Trên lâm sàng, có thể định hướng chẩn đoán cho bệnh nhân không phải
thoát vị đĩa đệm cột sống cổ hoặc THCSC có hội chứng tủy cổ nếu khám
không có dấu hiệu Spurling và Lhermitte.
Dấu hiệu Spurling: khi ấn đầu xuống trong tư thế ngửa cổ và nghiêng
đầu về bên đau, tạo ra đau nặng từ vùng cổ lan xuống vai, cánh tay, cẳng tay
và bàn tay. Đây là dấu hiệu quan trọng đánh giá đau kiểu rễ. Đau ở đây xuất
hiện do động tác làm hẹp lỗ gian đốt sống và tăng thể tích phần đĩa đệm lồi ra.
Dấu hiệu Lhermitte: cảm giác như điện giật đột ngột lan từ cột cống cổ
xuống cột sống lưng khi cúi cổ. Trong THCSC, dấu hiệu này chỉ gặp ở nhóm
bệnh nhân có hội chứng tủy cổ [ CITATION Võt \l 1033 ]7,[ CITATION
Sah \l 1033 ]12.
Tùy theo vị trí thương tổn cột sống cổ mà các triệu chứng lâm sàng của
bệnh có thể xuất hiện riêng lẻ hoặc kết hợp giữa 5 hội chứng trên, bệnh


10

thường tiến triển thành từng đợt nặng dần, có thời gian hoàn toàn không có
triệu chứng lâm sàng [ CITATION HồH \l 1033 ]4.
1.1.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng
 Các xét nghiệm phát hiện dấu hiệu viêm, bilan phosphor - calci thường
ở trong giới hạn bình thường. Tuy nhiên cần chỉ định xét nghiệm bilan viêm,
các xét nghiệm cơ bản nhằm mục đích loại trừ những bệnh lý như viêm
nhiễm, bệnh lý ác tính và cần thiết khi chỉ định thuốc[ CITATION 2014 \l

1033 ]6.
 X - quang cột sống cổ thường quy với các tư thế sau: thẳng, nghiêng,
chếch ¾ trái và phải. Trên phim Xquang có thể phát hiện các bất thường:
mất đường cong sinh lý; gai xương ở thân đốt sống, mặt khớp đốt sống, lỗ
gian đốt sống; hẹp khoang gian đốt sống; hẹp lỗ tiếp hợp (tư thế chếch ¾);
giảm chiều cao đốt sống, đĩa đệm; đặc xương dưới sụn, phì đại mấu bán
nguyệt ... [ CITATION Các \l 1033 ]2, [ CITATION Ngu1 \l 1033 ]5,
[ CITATION Võt \l 1033 ]7.

Hẹp khe
khớp
Gai
xương

Hình 1.4. Hình ảnh X-quang cột sống cổ bình thường và bệnh lý
[ CITATION 13F \l 1033 ]13


11

 Chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống cổ: phương pháp có giá trị nhất
nhằm xác định chính xác vị trí rễ bị chèn ép, vị trí khối thoát vị, mức độ thoát
vị đĩa đệm, mức độ hẹp ống sống, đồng thời có thể phát hiện các nguyên nhân
ít gặp khác (viêm đĩa đệm đốt sống, khối u, …).
 Chụp CT-scan: do hiệu quả chẩn đoán kém chính xác hơn nên chỉ
được chỉ định khi không có điều kiện chụp cộng hưởng từ.
 Điện cơ: giúp phát hiện và đánh giá tổn thương các rễ thần kinh
[ CITATION Ngu1 \l 1033 ]5,[ CITATION 2014 \l 1033 ]6.
1.1.5. Chẩn đoán
 Chẩn đoán xác định: dựa vào triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng

− Đau tại vùng cột sống cổ và có một hoặc nhiều các triệu chứng thuộc
năm hội chứng nêu trên.
− X-quang cột sống cổ có các triệu chứng của thoái hóa.
− Cộng hưởng từ hoặc CT-scan: vị trí, mức độ rễ thần kinh bị chèn ép;
nguyên nhân chèn ép (thoát vị đĩa đệm, gai xương ...).
− Các xét nghiệm dấu hiệu viêm và bilan phospho-calci âm
tính[ CITATION 2014 \l 1033 ]6,[ CITATION Võt \l 1033 ]7.
 Chẩn đoán phân biệt:
− Các chấn thương vùng cột sống cổ gây tổn thương xương và đĩa đệm.
− Các ung thư xương hoặc di căn xương, các bệnh lý tủy xương lành
tính hoặc ác tính. U nội tủy, u thần kinh...
− Bệnh lý của hệ động mạch sống nền [ CITATION 2014 \l 1033 ]6,
[ CITATION Võt \l 1033 ]7.
1.1.6. Điều trị và phòng bệnh
1.1.6.1. Điều trị

 Nguyên tắc chung
− Cần phối hợp phương pháp nội khoa và phục hồi chức năng, luyện


12

tập, thay đổi lối sống nhằm bảo vệ cột sống cổ, tránh tái phát.
− Áp dụng các liệu pháp giảm đau theo mức độ nhẹ, vừa và nặng,
hạn chế sử dụng dài ngày.
− Cần tăng cường các nhóm thuốc điều trị bệnh theo nguyên nhân.

 Điều trị nội khoa
 Nhóm thuốc giảm đau
− Paracetamol: đây là lựa chọn ưu tiên với sự cân bằng giữa tác dụng

phụ và hiệu quả mong muốn. Có thể đơn chất hoặc phối hợp với các chất
giảm đau trung ương như codein, dextropropoxyphene…
− Tramadol: có hiệu quả, chỉ dùng khi không đáp ứng với nhóm giảm
đau nêu trên và tránh dùng kéo dài.
− Nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid liều thấp: các dạng
kinh điển (diclofenac, ibuprofen, naproxen…) hoặc các thuốc ức chế chọn lọc
COX-2 (celecoxib, etoricoxib...), thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi, có bệnh lý
ống tiêu hóa, tim mạch hoặc bệnh thận mạn tính. Có thể dùng đường uống,
tiêm hoặc bôi ngoài da.
 Nhóm thuốc giãn cơ: mydocalm, myonal, decontractyl...
 Nhóm thuốc chống thoái hóa tác dụng chậm
+ Piascledine 300mg/ngày.
+ Glucosamine sulfate:1500mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp
với chondroitin sulfate 750mg/ngày.
+ Diacerein 50mg x 2 viên/ngày.
 Các thuốc khác: khi bệnh nhân có biểu hiện đau kiểu rễ, có thể sử
dụng phối hợp với các thuốc giảm đau thần kinh như:
+ Gabapentin: 600-1200 mg/ngày (nên bắt đầu bằng liều thấp).
+ Pregabalin: 150-300 mg/ngày (nên bắt đầu bằng liều thấp).
+ Các vitamin nhóm B (B1, B6, B12), mecobalamin.


×