Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại Công ty TNHH CO WELL châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.96 KB, 30 trang )

MỤC LỤC

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH
ISTQB
CSDL
CNTT
CBNV
HTTT
TMĐT
SQL

Nghĩa của từ
Trách nhiệm hữu hạn
International Software Testing Qualifications Board
Cơ sở dữ liệu
Công nghệ thông tin
Cán bộ nhân viên
Hệ thống thông tin
Thương mại điện tử
Structured Query Language


3


MỞ ĐẦU

Thực tập tổng hợp là cơ hội và cũng là bước đệm đầu tiên quan trọng trong
việc ứng dụng các kiện thức trong sách vở vào thực tiễn công việc, Môi trường làm
việc thực tế khác với sách vở và lý thuyết, tuy vậy việc nắm bắt được kiến thức tốt
là nền tảng vững chắc cho thực tế.
Là sinh viên năm cuối khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế Và Thương Mại
Điện Tử, để hoàn thành tốt báo cáo thực tập tổng hợp của mình, em xin lựa chọn cơ
sở thực tập là công ty TNHH CO-WELL Asia. Tại đây được sự giúp đỡ của ban
Giám đốc công ty, các phòng ban chức năng và các anh chị hướng dẫn thực tập nên
em có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc của một doanh nghiệp thực tế một
cách thuận lợi, việc thu thập số liệu cũng trở nên dễ dàng hơn, giúp cho công việc
phân tích, đánh giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin, thực trạng xây dựng và
thực trạng sử dụng hệ thống thông tin được thực hiện một cách nhanh chóng
Bản báo cáo được hoàn thành với sự chỉ dẫn tận tình của các thầy cô trong
hoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế và Thương Mại Điện Tử trường Đại Học Thương
Mại cùng các anh chị các bộ phận tại công ty TNHH CO-WELL Asia. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành tới thầy cô cùng toàn thể các anh chị.
Dù đã cố gắng hết sức nhưng năng lực bản thân em còn hạn chế, kinh
nghiệm thực tế của em còn thiếu nên bài báo cáo của em vẫn còn nhiều thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ phía quý thầy cô để bài báo cáo được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn

4



PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu chung về công ty.
1.1.1. Sơ lược vê công ty
Tên công ty: Công ty TNHH CO-WELL Châu Á
Tên tiếng anh: CO-WELL Asia
Tên viết tắt: CO-WELL Asia
Tên giao dịch: CO-WELL ASIA CO.,LTD
Loại hình hoạt động: công ty TNHH
Mã số thuế: 0106633789
Năm thành lập: 25/08/2014
Logo của công ty hiện nay:

Trụ sở của công ty: Tầng 1,tòa nhà 3D, số 3, phố Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Ngoài ra công ty có chi nhánh tại Đà Nẵng: Tầng 4, V-StartUp Office, Tòa nhà
F-Home, 16 Lý Thường Kiệt, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Số điện thoại: (+84) 2462973538
Email:
1.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
 Tầm nhìn: Trở thành đối tác Việt Nam cung cấp các dịch vụ phát triển phần mềm

-

CNTT hàng đầu cho thị trường Nhật Bản và quốc tế.
Sứ mệnh:
Mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng và đối tác
Phát triển giá trị nghề nghiệp và sự thịnh vượng cho CBNV
Đồng hành cùng sự phát triển công nghệ thế giới

5



 Giá trị cốt lõi:
- Nhân: Xác định rõ “Nhân sự là hạt nhân”, CO-WELL luôn chú trọng bồi dưỡng

giúp các cá nhân ngày càng hoàn thiện về kỹ năng, kinh nghiệm làm việc đồng thời
-

nâng cao năng lực tiếng Nhật.
Trí: CO-WELL mong muốn trở thành một “doanh nghiệp luôn học tập và cải tiến”,
trong đó mỗi cá nhân luôn giữ nhiệt huyết trong công việc, không ngừng sáng tạo,

-

học hỏi và dám nghĩ dám làm.
Tín: CO-WELL đặt chất lượng lên hàng đầu, mỗi cá nhân luôn ý thức tuân thủ
nghiêm ngặt quy trình và các cam kết với khách hàng, đảm bảo chất lượng công
việc tốt nhất.

 Trách nhiệm xã hội:

Co- well hiểu rằng, sự phát triển và thịnh vượng của cộng đồng và xã hội là
đích đến cuối cùng của mọi doanh nghiệp trên lộ trình chinh phục thành công. Vì
thế mà hằng năm, CO- WELL Asia tổ chức rất nhiều các hoạt động đào tạo – hướng
nghiệp cho thế hệ trẻ của Việt Nam cũng như khu vực châu á. Bên cạnh đó là các
chương trình thiện nguyện cũng nhận được sự hưởng ứng và tham gia nhiệt tình từ
các thành viên, góp phần xây dựng một môi trường làm việc giàu tính nhân văn.
1.1.3. Lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm, dịch vụ của
công ty
Công ty TNHH CO-WELL Châu Á( CO-WELL Asia) là công ty thành viên
của CO-WELL Nhật Bản( trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản), thành lập năm 2014 tại Việt

Nam từ đội ngũ cốt lõi của CO- WELL Nhật Bản, đến nay, CO-WELL Asia không
ngừng phát triển mạnh mẽ, sở hữu gần 500 nhân viên cùng trụ sở tại Hà Nội và chi
nhánh tại Đà Nẵng.
Công ty CO-WELL Asia là công ty làm chủ yếu về phần phát triển web và
app, dịch vụ thương mại điện tử, dịch vụ AR- VR, dịch vụ testing, dịch vụ
sharepoint, các giải pháp cho doanh nghiệp ….với các loại hình dịch vụ linh hoạt:
Đội ngũ
kỹ sư, chuyên gia của CO-WELL Asia sẽ thực hiện tư vấn, giải quyết bài toán
của khách hàng từ ý tưởng cho tới thiết kế, triển khai và vận hành sản phẩm. Đội
ngũ kỹ sư, chuyên gia của CO-WELL Asia sẽ làm việc như một nhóm dự án trong
phòng CNTT của khách hàng, phối hợp thực hiện các yêu cầu của khách hàng, với
sự hỗ trợ và tư vấn của đội ngũ kỹ sư, chuyên gia người Nhật phía công ty COWELL Nhật Bản.
6


Thế mạnh của CO-WELL Asia là có đội ngũ nhân viên trình độ cao và có
nhiều đối tác là các khách hàng có nhu cầu làm về phần mềm tại Nhật Bản.
 Dịch vụ cốt lõi :

Phát triển phần mềm: Với trên 8 năm kinh nghiệm triển khai dịch vụ Phát
triển Phần mềm và Hệ thống CNTT cho thị trường quốc tế, đặc biệt là thị trường
khó tính như Nhật Bản, CO-WELL Asia thấu hiểu tầm quan trọng của tiêu chuẩn
chất lượng cũng như sự tin tưởng trong quan hệ hợp tác.
CO-WELL Asia hiện sở hữu đội ngũ gần 500 chuyên gia, kỹ sư, chúng tôi
cung cấp dịch vụ CNTT đa dạng trong các lĩnh vực: Thương mại điện tử, Sản xuất,
Dịch vụ, Sales & Marketing, Y tế, Viễn thông …
Đặc biệt CO-WELL Asia đang tập trung đầu tư vào các mảng dịch vụ liên
quan đến:



Thương mại Điện tử –MADENTO



Quản trị Nội bộ Doanh nghiệp – SHAREPOINT
Kiểm thử phần mềm: Với đội ngũ chuyên gia kiểm thử phần mềm giàu kinh
nghiệm, nắm chắc nghiệp vụ, CO-WELL Asia tự tin cung cấp các dịch vụ kiểm thử
phần mềm đa dạng và chất lượng như:



Automation Test



Manual Test



Tư vấn cải tiến quy trình dự án



Đào tạo QA/Tester các trình độ
Ứng dụng AR-VR: Công nghệ Thực tế ảo (Virtual Reality – VR) và Thực tế ảo
tăng cường (Augmented Reality – AR) đã và đang được khai thác mạnh mẽ, nhờ khả
năng kết nối thế giới thật với không gian ảo để tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng.
Không nằm ngoài xu hướng đó, đội ngũ R&D của CO-WELL Asia cũng
nhanh chóng cập nhật công nghệ và phát triển thành công nhiều sản phẩm AR-VR,
đáp ứng nhu cầu các lĩnh vực:




Game và giải trí
7




Y tế



Du lịch



Giáo dục/Đào tạo



Bất động sản
Giải pháp IoT: Hiện tại, đội ngũ của CO-WELL Asia đã phát triển thành công
Giải pháp IoT trong lĩnh vực Nông nghiệp với sản phẩm Demo là CO-WELL Smart
Garden – Khu vườn IoT thông minh.
Tích hợp Cloud: 3 năm qua CO-WELL Asia đã đón đầu xu thế về Dịch vụ
Cloud Integration (tích hợp dữ liệu trên Cloud) từ nhiều nguồn uy tín như Amazon
Web Service, Google Cloud Platform, Microsoft Azure…
Với thế mạnh chuyên biệt về Cloud cùng kinh nghiệm lâu năm trong việc hỗ
trợ phát triển hệ thống của các khách hàng quốc tế lớn như IDOM, Amana, GDOGolfTEC.. CO-WELL Asia cung cấp các dịch vụ về:




Tư vấn Ứng dụng Cloud.



Triển khai tích hợp Cloud.



Bảo hành, bảo trì hệ thống, khắc phục khủng hoảng …
Các giải pháp E-Commerce:
Công ty cung cấp một loạt các dịch vụ phát triển, từ phát triển Magento và
thiết kế và phát triển web từ đầu đến cuối để tăng cường chức năng đơn giản và tùy
chỉnh: Thực hiện & Di chuyển Magento 2, phát triển mở rộng, tăng cường & tùy
chỉnh chức năng, thiết kế trang web thương mại điện tử, phát triển trang web
thương mại điện tử, tối ưu hóa hiệu suất Magento, phát triển ứng dụng di động
Magento
Với hơn 100 kỹ sư có nhiều kinh nghiệm về Phát triển và Tích hợp Magento,
CO-WELL Asia tự tin trong việc cung cấp các loại dịch vụ phát triển Magento đa
dạng.

 Sản phẩm: Công ty có rất nhiều sản phẩm phần mềm trong đó có:

Sản phẩm ứng dụng AR- VR: Tính đến thời điểm hiện tại, CO-WELL Asia đã
triển khai thành công các dự án ứng dụng công nghệ AR – VR cho nhiều công ty,
8



tập đoàn lớn trong và ngoài nước. Các dự án đáng chú ý có thể kể đến như thiết kế
trải nghiệm game VR chiến dịch sự kiện mùa Giáng sinh năm 2016 tại
AEONMALL Long Biên (Hà Nội), thiết kế ứng dụng VR cho Heineken Asia
Pacific, Broadcast AR cho AEONMALL Bình Tân và Long Biên Chiến dịch Hè
2018… và nhiều dự án khác như: game VR leo tường, game VR dragon hunter,
Broadcast AR safari vườn thú, mobile AR sách vườn thú 3D, công cụ VR đào tạo kỹ
thuật hàn, công cụ VR Virtual House…
Phần mềm quản lý nhân sự NetaHRM: là phần mềm quản lý nhân sự được
phát triển trên nền tảng tự động hóa, giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa công tác
quản lý nhân sự, tiết kiệm tới 70% lượng chi phí, thời gian và nguồn lực. Phần mềm
giúp tạo nền tảng vững chắc cho việc mở rộng quy mô nhân sự và đảm bảo sự vận
hành trơn tru của bộ máy doanh nghiệp.
Công cụ Kiểm thử Webium: Webiumtm là công cụ kiểm thử tự động dành cho
ứng dụng web, được phát triển từ nền tảng framework Selenium 2.0. Công cụ này
giúp người dùng dễ dàng tiến hành và theo dõi kết quả quá trình kiểm thử tự động
một cách trực quan, giúp nhanh chóng tìm ra lỗi của phần mềm. Webium tm giúp đội
ngũ Tester có thể tiết kiệm tới 30% thời gian dựng testcase với bộ mẫu và danh sách
từ khóa được định nghĩa sẵn. Sản phẩm cho phép ứng dụng trên Chrome, Internet
Explorer, Firefox, Safari.
1.1.4. Hệ thống khách hàng
Hiện nay đã có rất nhiều khách hàng của đã dùng và sử dụng sản phẩm của
CO-WELL Asia như: IDOM, GDO, JAST, JMAS, AEON, USAMI, MEIDEN,
AMANA IMAGES, HEINEKEN, DIAMOND HEAD,… trong đó chủ yếu là khách
hàng Nhật Bản.

9


1.2. Cơ cấu tổ chức
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty


1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, thành phần các bộ phận trong công ty
Công ty được điều hành và kiểm soát bởi ban lãnh đạo : chủ tịch Tomomichi
Hirose, tổng giám đốc Nguyễn Cao Cường, giám đốc bộ phận giải pháp chất lượng
Nguyễn Thanh Huyền, giám đốc bộ phận kỹ thuật Nguyễn Vũ Hiển.
Phòng tài chính – kế toán: Bộ phận quản lý các công việc liên quan đến thu
chi, sử dụng tài chính. Ghi chép, cập nhật chính xác thông tin vào phần mềm quản
lý kế toán các khoản như: chi phí văn phòng, chi phí sản xuất, trả lương cho nhân
viên, thuế dịch vụ… Hàng tháng thống kê tài chính báo cáo cấp trên, đề ra hướng sử
dụng tài chính hiệu quả nhất, dự trù tài chính kiểm soát công ty có thể hoạt động
bao lâu để có phương án giải quyết.

10


Phòng nhân sự: Là bộ phận điều hành quản lý nhân sự trong công ty, xây
dựng quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp, sẵn sàng tìm kiếm, tuyển dụng nhân sự
khi công ty cần. Kết hợp với các phòng ban và yêu cầu từ cấp trên, đào tạo, nâng
cao trình độ nhân sự, quản lý chế độ lương, thưởng, phạt để báo cáo cấp trên và kết
hợp với các phòng ban cùng xử lý.
Phòng kỹ thuật: Là bộ phận trực tiếp sản xuất, thiết kế sản phẩm dựa trên sự
đóng góp ý tưởng từ cấp trên và khảo sát nhu cầu thị trường, khách hàng từ phòng
kinh doanh, từ đó lên kế hoạch xây dựng, phát triển sản phẩm.
Phòng kiểm định chất lượng: kiểm định chất lượng sản phẩm
Phòng đào tạo: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về tiếng Nhật và năng
lực kỹ thuật…
Phòng marketing: Xây dựng và quảng bá thương hiệu công ty. Xây dựng và
thực hiện kế hoạch Marketing theo từng thời kỳ và giai đoạn cho công ty( lập
phương án và báo cáo chi tiết cụ thể tỷ lệ % hiệu quả của các phương tiện
Marketing).Trực tiếp soạn thảo, biên tập và cập nhật thông tin sản phẩm, dự án cảu

công ty lên Website. Tìm hiểu và báo cáo thường xuyên về tình hình thị trường cho
cấp trên.
Nhận xét: Qua sự tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của công ty, có thể thấy bộ máy
công ty khá chặt chẽ, mỗi bộ phận, phòng ban có nhiệm vụ khác nhau, nhưng cũng
hỗ trợ lẫn nhau cùng nhau xây dựng phát triển. Bộ máy hoạt động minh bạch, rõ
ràng, dễ điều hành và giám sát hoạt động kinh doanh của từng bộ phận, phòng ban.
Cơ cấu nhân lực của doanh nghiệp:
-

Chủ tịch: 1
Tổng giám đốc: 1
giám đốc bộ phận giải pháp chất lượng:1
giám đốc bộ phận kỹ thuật: 1
Phó giám đốc: 2
Phòng tài chính- kế toán: 5
Phòng nhân sự: 8
Phòng Marketing: 8
Phòng đào tạo: 10
Phòng kỹ thuật: 300
Phòng kiểm định chất lượng: 120
Admin: 5
Pháp chế: 1

11


1.3. Cơ sở vật chất, tài chính của công ty
Công ty CO-WELL Asia được thành lập với vốn điều lệ 100% là đến từ Nhật
Bản, sau hơn 5 năm hoạt động công ty đã có những thành công mang lại khoản
doanh thu tài chính đáng kể cho CO-WELL Asia.

Về cơ sở vật chất, văn phòng làm việc có diện tích rộng gần 3000m 2 diện tích
sàn cơ sở tại Hà Nội và tại Đà Nẵng không gian thoáng mát với đầy đủ trang thiết
bị, máy tính, mạng tốc độ cao, điều hòa công suất lớn, bàn ghế, máy in và các thiết
bị khác. Văn phòng được thiết kế theo hướng công sở hiện đại, tạo môi trường làm
việc năng động cho nhân viên, nhân viên được phục vụ đồ uống và có nơi nghỉ
ngơi, ngoài ra còn có những lớp đào tạo để cho cán bộ nhân viên trong công ty
tham gia như các khóa học như Tiếng Nhật ….
1.4. Chiến lược của công ty
CO-WELL Asia hướng tới nhóm khách hàng chính đến từ Nhật Bản và Châu
Á, hỗ trợ những dịch vụ tốt nhất trong việc xây dựng, vận hành và cải thiện hệ
thống CNTT, nâng cao hiệu quả kinh doanh của khách hàng trên nền tảng Internet.
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT, CO-WELL Asia luôn xác
định đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là hoạt động quan trọng trong định
hướng, chiến lược phát triển của CO-WELL. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển công ty.
1.5. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin của
công ty
1.5.1. Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin
 Phương thức thu thập thông tin của công ty:

Thông tin có thể được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau trong đó có
nguồn thông tin nội bộ và nguồn thông tin bên ngoài.
Nguồn thông tin nội bộ: Tùy theo chức vụ mà mỗi nhân viên được cung
cấp thông tin và công việc khác nhau. Mỗi nhân viên sẽ có user đăng nhập vào
hệ thống riêng, khi cần lấy thông tin liên quan sẽ gửi yêu cầu đến HTTT chờ
phê duyệt chấp nhận và lấy thông tin cần thiết.

12



Nguồn thông tin bên ngoài: Ngoài các thông tin nội bộ thì nhân viên có thể
tìm kiếm các thông tin khác qua mạng internet, điều tra, khảo sát, báo chí,
truyền thông… và chọn lọc để lấy được thông tin phục vụ cho công việc.
Nhận xét: Qúa trình và cách thu thập thông tin của công ty còn gặp nhiều
khó khăn, thông tin thu thập được không được chính xác tuyệt đối, mất nhiều
thời gian để thu thập thông tin. Vì vậy công ty nghiên cứu và triển khai những
phương pháp thu thập thông tin khác trong thời gian tới để thu thập được những
thông tin có giá trị, chính xác và chuyên nghiệp hơn
 Phương thức xử lý thông tin

Những thông tin nội bộ, từng nhân viên có trách nhiệm liên quan sẽ xử lý
theo từng bước cụ thể và bảo mật tuyệt đối.
Với những thông tin bên ngoài, nhân viên tự thu thập và xác thực bằng sự
hỗ trợ của các phần mềm đã được trang bị để lấy được thông tin chính xác nhất.
 Phương thức lưu trữ

Công ty dùng mạng LAN đề tuyền và nhận dữ liệu. Ngoài ra các thông báo
hay tin tức có thể thông báo trực tiếp trên trang web của công ty hoặc qua
skype, email. Hình thức lưu trữ chủ yếu là bản mềm tại máy chủ của công ty,
bản cứng lưu trữ tại công ty.
1.5.2. Tình hình nguồn lực HTTT của công ty
Tất cả các phần mềm quản lý hiện nay của công ty là phần mềm do công
ty xây dựng và sử dụng. Nhân viên trong công ty 100% sử dụng thành thạo
phần mềm và được đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ chuyên môn. Nhân viên
phát triển sản phẩm, nhân viên triển khai đều có khả năng xây dựng, chỉnh sửa
sản phẩm phần mềm để theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ nhân viên của
công ty đều biết khai thác CSDL hiệu quả phục vụ cho công việc. 80% đội ngũ
kỹ sư sử dụng thành thạo ngoại ngữ( tiếng Nhật, tiếng Anh), 30% kỹ sư CNTT
có kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài. Đội ngũ tester sử dụng thành thạo và
linh hoạt các kỹ thuật kiểm thử. Trong đó 50% đội ngũ tester đạt chứng chỉ

ISTQB Foundation & Advance. CO-WELL Asia đã tự nghiên cứu và phát triển
các phần mềm nâng cao chất lượng test như: Webium- phần mềm tự động kiểm
thử dành cho web, OneQ Tool- phần mềm tự động tạo testcase, Project
Measurement- công cụ đo lường hiệu suất công việc của dự án.

13


1.5.3. Thông tin website của doanh nghiệp
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển, website có vai trò quan
trọng cho sự tồn tại và phát triển của công ty, giúp cho việc quảng bá thương
hiệu, sản phẩm, dịch vụ trở nên dễ dàng và là công cụ cho chiến lược
marketing của công ty đạt được hiệu quả cao, kết nối giữa công ty với khách
hàng cũng như với các đối tác.
Địa chỉ website của công ty:

Hình 1.2. Giao diện website
(Nguồn: )
Website của công ty cung cấp các thông tin về tuyển dụng, khách hàng,
dịch vụ, sản phẩm, giới thiệu chung về công ty, các dự án tiêu biểu cũng như
các tin tức liên quan khác.
Đánh giá website công ty:
-

Về giao diện: Website được thiết kế đơn giản, linh hoạt, kết hợp sự chuyển động
xen lẫn nội dung tĩnh, màu sắc hài hòa, giản dị tạo cảm giác thân thiện với người
dùng khi trải nghiệm. Giao diện được thiết kế linh hoạt phù hợp với nhiều loại hình
thiết bị, tạo cảm giác thỏa mái cho người dùng, sự ấn tượng nhất định ngay từ lần

-


đầu ghé thăm.
Danh mục website được bố trí riêng biệt, rõ ràng từng chức năng, thông tin ngắn
gọn, đầy đủ, tốc độ truy cập nhanh.
Bên cạnh nhưng lợi ích thì website của công ty vẫn còn một vài hạn chế như:
14


Công ty chưa xây dưng được hình thức tư vấn trực tiếp trên website qua nhắn tin
trực tiếp, các danh mục sản phẩm chưa được tích hợp hình thức đặt hàng trực tiếp
trên website, quản trị chưa hiệu quả vì những tin tức trên website chưa được cập
nhật thường xuyên để mang đến thông tin mới nhất cho khách hàng.Công ty chưa
xây dựng hình thức thanh toán trực tuyến trên website, danh mục blog chưa phát
huy hiệu quả.
1.5.4. Trang thiết bị
Trang thiết bị phần cứng của công ty bao gồm:
-

Gần 500 máy tính trong đó có 20 máy chủ, 220 máy trạm và 250 máy khách, máy

-

tính màn hình cỡ lớn 27 inch phục vụ cho nhân viên lập trình, thiết kế.
15 máy in, 10 router phát wifi, 22 camera, 10 điện thoại di động, 08 điện thoại bàn,

-

10 máy chiếu.
Công ty sử dụng mạng nội bộ LAN, WAN để truyền tải dữ liệu, kết nối các thiết bị
đầu cuối gồm máy chủ, máy tính, camera,.. trong công ty. Việc sử dụng mạng nội bộ

giúp cho công ty có thể đảm bảo tối đa vấn đề an toàn bảo mật, đồng thời các máy,

-

thiết bị có thể kết nối với nhau cũng như kết nối với cơ sở dữ liệu nhanh chóng.
Các phần mềm công ty sử dụng trong công việc bao gồm:
Phần mềm Microsoft Office 2010, 2013 dùng để soạn thảo văn bản, lập báo cáo,
hợp đồng, xây dựng slide thuyết trình với đối tác, lưu trữ dữ liệu,…bởi cách sử
dụng dễ dàng, linh hoạt, hiệu quả nên trong công ty nhân viên nào cũng có thể dùng

-

vào từng mục đích.
Các phần mềm phục vụ cho công việc lập trình, thiết kế như: wordpress, Sublime

-

text, Visual studio code, PhpStorm, phần mềm thiết kế Adobe Photoshop,…
Phần mềm SQL quản lý cơ sở dữ liệu,my SQL, SQLite, mongoDB, git, …đây là

-

những phần mềm được các lập trình viên sử dụng để quản lý, xây dựng sản phẩm.
Dịch vụ cloud: Amazon web services
Một số phần mềm để nhân viên trao đổi, kết nối với nhau (có thể kết nối họp trực

-

tuyến) như: skype, facebook messenger, zalo, …
Công ty sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc quảng cáo như: Email marketing, SMS


-

marketing, phần mềm SEO,..
Phần mềm Microsoft excel, phần mềm kế toán để phục phụ cho công tác quản lý tài

-

chính của công ty.
Các phần mềm giải nén tập tin winrar, các trình duyệt web chorme, cốc cốc,…

15


1.5.5. Về bảo mật thông tin:
-

Đạt chứng chỉ ISO/IEC 27001:2013 về Quản lý Hệ thống Bảo mật Thông tin.
Đạt chuẩn bảo mật thông tin của các khách hàng quốc tế.
Áp dụng quy định bảo mật cho cả các plugin trong tool lập trình.
Tuân thủ tính bản quyền nghiêm ngặt.
Nhận xét: Việc sử dụng các phần mềm trên góp phần quan trọng trong các
công tác quản lý, hoạt động kinh doanh giúp công ty hiện đại hóa, đẩy nhanh tốc độ
công việc, đảm bảo sự chính xác, kiếm soát tốt mọi hoạt động trong công ty.

16


PHẦN 2 THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA CÔNG TY

2.1. Phương pháp và đối tượng điều tra
Để bài báo cáo phản ánh chính xác tình hình ứng dụng CNTT và hệ thống
thông tin của công ty, trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, thông qua phỏng
vấn trực tiếp và phát phiếu điểu tra nhân viên, cán bộ trong công ty kết hợp với tìm
hiểu và quan sát em thu thập được một số thông tin chung về công ty, thông tin hệ
thống thông tin của công ty, thông tin ứng dụng CNTT của công ty hiện nay.
Số phiếu phát ra: 50 phiếu
Số phiếu thu về: 50 phiếu
Nhìn chung, qua kết quả thu được mang lại cái nhìn khái quát nhất vầ công ty
về các mặt như: Thông tin về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm, nhân
sự, tình hình HTTT của công ty hiện nay. Lĩnh vực mà công ty đang hoạt động, mức
đầu tư cho CNTT và HTTT của công ty. Những thông tin thu được còn giúp hiểu
thêm về tình hình kinh doanh và mức độ hài hòng của khách hàng với sản phẩm,
dịch vụ của công ty hiện nay.
2.2. Phân tích và đánh giá dựa trên phiếu điều tra
2.2.1. Nguồn nhân lực CNTT của công ty
Nhân lực CNTT của công ty đến năm 2019 có gần 500 người trong đó có 440
Kỹ sư trình độ cao am hiểu nghiệp vụ khách hàng và chuyên sâu về các lĩnh vực
kinh tế.


100% lập trình viên, tester tốt nghiệp từ các trường đại học CNTT hàng đầu
Việt Nam.



Đội ngũ lập trình viên, tester giỏi nghiệp vụ, thông thạo ngoại ngữ luôn
mang lại sự yên tâm và hài lòng cho khách hàng.




Công ty tổ chức hàng chục khóa đào tạo tại nước ngoài, tại Việt Nam và đào
tạo nội bộ nâng cao trình độ kỹ thuật, trình độ chuyên môn, kỹ năng mềm để đội
ngũ nhân sự có thể đáp ứng nhu cầu và mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng.
Hiện nay, nhân lực CNTT của công ty được phân ra các phòng ban cụ thể và
phụ trách công việc trong quy trình sản xuất, kinh doanh của công ty. Tất cả đều
17


thành thạo kỹ năng tin học văn phòng, SQL và ngôn ngữ lập trình được sử dụng như
sau: 40% lập trình viên sử dụng ngôn ngữ PHP,12% sử dụng ngôn ngữ.Net, 12% sử
dụng ngôn ngữ Java, 36% sử dụng các ngôn ngữ HTML,iOS,Perl và các ngôn ngữ
khác... Trước khi được nhận làm nhân viên chính thức thì công ty đã đào tạo chi tiết
cách sử dụng phần mềm của công ty hiện nay.
Ưu điểm: 100% nhân viên của công ty đều tốt nghiệp đại học, khả năng tư
duy, sử dụng máy tính và kiến thức công nghệ thông tin, kế toán tốt (biết tiếng
Nhật). Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động.
Nhược điểm: Một số ít nhân viên cần thời gian đào tạo sử dụng phần mềm của
công ty thời gian đầu mới vào công ty.
2.2.2. Cơ sở dữ liệu
Câu hỏi: Theo anh (chị), mức độ tự động cập nhật cơ sở dữ liệu tại công ty
như thế nào?
Số phiếu trả lời: 50/50
Kết quả thu được:

Bảng 2.1. Tỷ lệ đáp ứng về phần mềm của công ty
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát hệ thống thông tin công ty TNHH CO-WELL Asia)
Cơ sở dữ liệu hiện tại của công ty đã được tự động sao lưu và đồng bộ,100%
đều tự động sửa, tự lưu.
Công ty đang sử dụng hệ quản trị CSDL là SQL Server 2008 R2, dữ liệu được

tổng hợp và lưu trữ trên sever của công ty, qua tìm hiểu và đánh giá chung về CSDL
của công ty, CSDL có:
Ưu điểm: Mức độ bảo mật của hệ quản trị SQL Server 2008 R2 cao, cho phép
phân quyền người dùng, đảm bảo thông tin CSDL của công ty đảm bảo an toàn.
Nhược điểm: Để phù hợp với hệ quản trị này cần cấu hình máy cao.
2.2.3. Hệ thống mạng
Câu hỏi: Theo anh(chị), hệ thống mạng Lan và Internet đã đáp ứng được hoạt
động của công ty hay không?
18


Kết quả:

Phươ

Số

%

ng án

phiếu

Rất

10/50 20%

tốt
Tốt


15/50 30%

Khá

15/50 30%

tốt
Chưa

10/50 20%

tốt

Bảng 2.2. Tỷ lệ đáp ứng hệ thống mạng
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát hệ thống thông tin công ty TNHH CO-WELL Asia)

Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ đáp ứng hệ thống mạng
Công ty đang sử dụng 8 đường mạng băng thông 60Mb. Hệ thống mạng theo
như khảo sát thì có 20 % cho rằng rất tốt, 30% tốt, 30% khá tốt và 20% chưa tốt. Từ
kết quả trên, có thể thấy hệ thống mạng phần lớn đã đáp ứng được nhu cầu, vận
hành các hoạt động lưu, truyền dữ liệu giữa các phòng ban, các cán bộ công nhân
viên trong công ty. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đường truyền mạng còn
chưa ổn định gây khó khăn cho nhân viên trong quá trình làm việc

19


2.2.4. Phần cứng
Câu hỏi: Theo anh (chị) các phòng ban trong công ty có được trang bị máy
tính và các thiết bị công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

hiện nay như nào?
Kết quả:
1.
2.
3.
4.

Mức độ
Rất đầy đủ
Đầy đủ
Kém đầy đủ
Không đầy đủ

Số phiếu chọn
30/10
20/10
0/10
0/10

% tương ứng
60%
40%
0%
0%

Bảng 2.3. Kết quả đánh giá mức độ đầy đủ trang bị máy tính và thiết bị
CNTT
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát hệ thống thông tin công ty TNHH CO-WELL Asia)
Công ty đã trang bị khá đầy đủ máy tính và các thiết bị công nghệ để phục vụ
cho công việc của nhân viên, tỉ lệ nhân viên đánh giá rất đầy đủ và đầy đủ chiếm

nhiều và không có nhân viên nào đánh giá kém hoặc không đầy đủ. Qua đó cho thấy
công ty luôn quan tâm đến việc đầu tư trang thiết bị cho nhân viên tại các phòng
ban. Vì thực tế, công ty đã trang bị gần 500 máy tính và các trang thiết bị phần cứng
khác để nhân viên làm việc một cách hiệu quả nhất.
2.2.5. Phần mềm
Cơ sở dữ liệu hiện tại của công ty đã được tự động sao lưu và đồng bộ, 100%
đều tự động sửa, tự lưu, lí do là CO-WELL Asia là một công ty chuyên cung cấp
giải pháp và phần mềm hỗ trợ quản lý trền nền tảng CNTT. Công tác hạch toán, kế
toán hiện tại công ty nói chung và phòng tài chính kế toán nói riêng đang sử dụng
phần mềm của chính công ty làm ra, phần mềm có tính đa dụng, tốc độ xử lí, hiệu
suất cao.
Tất cả các phần mềm mà công ty đang sử dụng đều là các phần mềm có bản
quyền, không phải là phần mềm lậu hay phần mềm crack. Chính nhờ điều này mà
công ty luôn nhận được sự hỗ trợ tối ưu từ các công ty phát hành phần mềm, giảm
thiểu tối đa rủi ro về bảo mật trong quá trình sử dụng phần mềm. Tất cả bộ phần
mềm Office hay Kaspersky đều được mua dưới dạng gói giúp tiết kiệm chi phí.
Công ty đã ứng dụng được phần mềm TeamViewer, Skype …trong việc liên
lạc, trao đổi thông tin các công việc khi nhân viên đi công tác. Chính nhờ việc ứng
20


dụng phần mềm này mà giảm thiểu những chi phí phát sinh về liên lạc, đẩy mạnh
việc xử lý các công việc liên quan đến các hoạt động của công ty

PHẦN 3 ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trong những năm hoạt động vừa qua, Công ty TNHH CO-WELL Asia đã đạt
được không ít thành công và đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, không ngừng lớn
mạnh. Để đạt được những thành công như ngày hôm nay, đó là sự cố gắng, nỗ lực
rất nhiều của toàn thể cán bộ, công nhân viên trong công ty. Tuy nhiên,hiện nay nền
kinh tế thị trường đang có những diễn biến phức tạp, và sự cạnh tranh gay gắt của

các đối thủ cạnh tranh. Để tiếp tục tồn tại và phát triển công ty cần phải phát huy tối
đa lợi thế cạnh tranh của mình và khắc phục những hạn chế để duy trì và đứng
vững trên thị trường.
Hiện nay, công ty có khá nhiều nhân viên tại các phòng ban, bộ phận khác
nhau, văn phòng tại Hà Nội và chi nhánh Đà Nẵng, việc quản lý nhân sự cũng gặp
một số khó khăn, vì vậy công ty cần có một phần mềm quản lý nhân sự để ban lãnh
đạo có thể dễ dàng hơn trong việc quản lý nhân viên. Bên cạnh đó, số lượng khách
hàng cảu công ty rất nhiều, không chỉ khách hàng Việt Nam mà còn khách hàng
Nhật Bản và quốc tế. Với tính chất khách hàng đa dạng như thế thì việc làm thế nào
để có thể quản lý, quan tâm, chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất là rất cần thiết.
Vì thế, với năng lực sẵn có của bản thân, em xin đề xuất một vài hướng đề tài khóa
luận tốt nghiệp mà theo em đây là những vấn đề mà công ty cần quan tâm sớm nhất
như sau:
Đề tài 1: Phân tích và thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại công ty TNHH
CO- WELL Asia.
Đề tài 2: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình triển khai thành
công phần mềm CRM tại công ty TNHH CO- WELL Asia.

21


KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH CO- WELL Asia, em đã có được
cơ hội được đào tạo và tiếp cận HTTT của công ty. Qua đó, Em đã tích lũy được
những kinh nghiệm thực tế từ các anh chị trong công ty, được làm việc trong môi
trường chuyên nghiệp. Em đã nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu của mình là gì
để ngày càng cố gắng hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa HTTT Kinh tế và TMĐT đã chỉ
bảo, truyền tải cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua và công ty TNHH
CO- WELL Asia đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập để em có thể

hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Sinh viên
Lê Thị Kim Thêu

22


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
[2] Giáo trình An toàn dữ liệu, Bộ môn CNTT, trường Đại học Thương Mại.
[3] Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, trường Đại học
Thương Mại.
[4] Những báo cáo, sổ sách kèm theo của công ty Cổ phần Công nghệ Agrico.
[5]


PHỤ LỤC
PHIỂU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN CÔNG TY
TNHH CO-WELL ASIA
I.

PHẦN TRẢ LỜI CHUNG

Họ Tên: ………………………………………………………………………
SĐT: …………………………………… Email:………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………….
Câu 1: Theo anh (chị) công ty đã trang bị đầy đủ trang thiết bị ( máy tính, máy
in, máy fax,..) để phục vụ cho hoạt động của công ty hay chưa?
 Đầy đủ


 Khá đầy đủ

 Không đầy đủ

Câu 2: Theo ông (bà) HTTT của công ty hiện nay như thế nào? Nó đáp ứng
được nhu cầu cho hoạt động kinh doanh của công ty hay chưa?
 Tốt, đã đáp ứng được nhu cầu

 Khá tốt, đáp ứng được nhu cầu

Chưa tốt, chưa đáp ứng được nhu cầu

 Ý kiến khác

Câu 3: Khi cần sử đổi, bổ sung , dữ liệu được nhập vào hệ thống như thế nào?
 Hệ thống tự động cập nhất

Tự nhập và sửa thông tin

Không lưu, không cập nhất

D. Ý kiến khác

Câu 4: Mức độ đồng bộ hóa dữ liệu như thế nào?
 Đồng bộ

 Khá đồng bộ

 Chưa đồng bộ


 Ý kiến khác


Câu 5: Theo anh(chị) phần mềm công ty đang sử dụng hiện tại cho từng công
việc đã đáp ứng hay chưa?
 Đáp ứng hoàn toàn

 Đáp ứng

 Khá đáp ứng

 Chưa đáp ứng

Câu 6: Theo anh(chị), hệ thống mạng Lan và Internet đã đáp ứng được hoạt
động của công ty hay không?
Rất tốt

 Tốt

 Khá tốt

 Chưa tốt

Câu 7: Theo anh(chị), trình độ nhân viên trong công ty đã đáp ứng được quá
trình hoạt động của công ty hay không?
Hoàn toàn đáp ứng

 Đáp ứng

 Khá đáp ứng


 Chưa đáp ứng

Câu 8: Trình độ tiếng Nhật của anh( chị)?
 N1  N2
II.

 N3

 N4

 N5

PHẦN DÀNH CHO GIÁM ĐỐC CÁC BỘ PHẬN
1. Hiện tại doanh nghiệp đang sử dụng những hệ thống thông tin
nào?...............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Công ty đã có HTTT(tự động hóa) hay chưa?
 Có

 Chưa có

3. Công ty có sử dụng website:
 Có

 không

Tên website: …………………………………………………………………
Tần suất cập nhật thông tin trên website



×