Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Báo cáo thực tập khoa Khách sạn Du lịch tại Khách sạn HOTEL du PARC HANOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.87 KB, 15 trang )

1
LỜI CẢM ƠN
Báo cáo thực tập tổng hợp là kết quả của quá trình thực tập và nghiên cứu của em
trong suốt thời gian thực tập tổng hợp cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc
và các anh chị nhân viên tại khách sạn Hôtel du Parc Hanoi.
Trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập tổng hợp vừa qua em xin chân thành
cảm ơn đến quý thầy cô, giảng viên khoa Khách sạn – Du lịch trường Đại học Thương
Mại vì đã giúp đỡ em tận tình trong mọi mặt kiến thức, kinh nghiệm của mình để em
có thể hồn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị nhân viên tại
khách sạn Hôtel du Parc Hanoi đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hồn thành q trình
thực tập. Trong thời gian thực tập tại khách sạn vừa qua các anh chị nhân viên đã rất
nhiệt tình giúp đỡ em trong mọi công việc, giúp em vừa được thực hành vận dụng
những kiến thức đã học trên ghế nhà trường, vừa được học hỏi giao tiếp với khách từ
đó có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu và nắm chắc được nghiệp vụ chuyên môn. Đặc
biệt khách sạn đã cung cấp cho em những nguồn tài liệu cần thiết, bổ ích để em có thể
hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 2 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Diệu Ninh

MỤC LỤC


2
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ...........................................................................iii
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KHÁCH SẠN HÔTEL DU PARC
HANOI......................................................................................................................... 1


1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của khách sạn HƠTEL du PARC
HANOI......................................................................................................................... 1
1.1.1 Thơng tin chung về khách sạn..........................................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển...................................................................2
1.2 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................2
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................................2
1.2.2 Nhận xét............................................................................................................... 2
1.3 Lĩnh vực, sản phẩm kinh doanh...........................................................................3
PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN
HƠTEL DU PARC HANOI........................................................................................4
2.1 Tình hình sản phẩm và thị trường khách............................................................4
2.1.1 Tình hình sản phẩm.............................................................................................4
2.1.2 Thị trường khách.................................................................................................5
2.2 Tình hình nhân lực và tiền lương.........................................................................6
2.2.1 Tình hình nhân lực..............................................................................................6
2.2.2 Tình hình tiền lương............................................................................................7
2.3 Tình hình vốn kinh doanh.....................................................................................8
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................8
PHẦN III: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................11
3.1 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu........................................................................11
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................................11
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................................11
3.2 Đề xuất giải pháp.................................................................................................12
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
ST
T
1
2
3


Tên bảng biểu
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của khách sạn Hơtel du Parc Hanoi
Bảng 2.1 Bảng giá phòng tại khách sạn Hotel du Parc Hanoi
Bảng 2.2. Cơ cấu thị trường khách tại khách sạn Hotel du Parc

Trang
2
4
5


3

4

Hanoi trong giai đoạn 2018-2019
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu lao động của khách sạn Hotel du Parc Hanoi

6

5

năm 2018Bảng 2.4. Tình hình tiền lương của khách sạn Hotel du Parc Hanoi

7

6

giai đoạn 2018-2019

Bảng 2.5. Tình hình vốn kinh doanh của khách sạn Hotel du Parc

8

7

Hanoi giai đoạn 2018 – 2019
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hotel du

9

Parc Hanoi giai đoạn 2018 – 2019


1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KHÁCH SẠN HÔTEL DU PARC
HANOI
1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của khách sạn HƠTEL du PARC
HANOI
1.1.1 Thơng tin chung về khách sạn
Tên đầy đủ: Khách sạn HÔTEL du PARC HANOI
Trực thuộc: Cơng ty TNHH KCC Hanoi Plaza
Tập đồn quản lý: Plan Do See
Địa chỉ: số 84 phố Trần Nhân Tông, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội
Tel: +8424 3822 3535
Fax: +8424 3822 3555
Web: www.hotelduparchanoi.com – www.plandosee.co.jp/en/
Khách sạn HÔTEL du PARC HANOI là khách sạn đạt tiêu chuẩn quốc tế 5 sao,
tọa lạc trong khu trung tâm thành phố Hà Nội tiếp giáp với 3 mặt đường. Từ sân bay

Nội Bài, chỉ mất 40 phút đi xe về khách sạn trong điều kiện giao thông thuận lợi.
Khách sạn nằm trong khoảng cách đi bộ đến phố cổ và hồ Hồn Kiếm. Các địa danh
của thủ đơ như hồ Thiền Quang, công viên Thống Nhất, ga tàu Hà Nội,.. chỉ cách
khách sạn vài bước chân. Với vị trị thuận lợi ngay tại trung tâm thành phố, HÔTEL du
PARC HANOÏ sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận với rất nhiều tiện ích, đồng thời giải
phóng bạn khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của đô thị phồn hoa. Bước vào bên trong
khuôn viên khách sạn, bạn sẽ cảm thấy hồn tồn thư thái trong một khơng gian thư
giãn và tinh tế. Với sự hợp nhất hoàn hảo của văn hóa phục vụ bằng cả trái tim
Omotenashi của Nhật Bản và tinh thần hiếu khách của người Việt, khách sạn sẽ đem
đến cho khách hàng trải nghiệm hoàn toàn mới. Ngồi ra, HƠTEL du PARC HANOI
cịn tự hào là khách sạn đầu tiên có các tiện nghi chất lượng Nhật Bản như bồn vệ sinh
tự động hiện đại trang bị tại tất cả các phòng. Với ưu thế tất cả các phịng đều có tầm
nhìn đẹp hướng ra thành phố hoặc cơng viên Thống Nhất, HƠTEL du PARC HANOI
chắc chắn nằm trong số khách sạn thương mại hàng đầu nên trải nghiệm tại khu vực
Hai Bà Trưng, Hà Nội.


2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
- Khách sạn HÔTEL du PARC HANOI thành lập vào năm 1998 dưới tên khách
sạn Nikko. Ngày 1/1/2019 chính thức đi vào hoạt động dưới tên khách sạn HÔTEL du
PARC HANOI trực thuộc công ty TNHH KCC Hanoi Plaza và được chứng nhận
khách sạn 5 sao vào năm 2001.
- Thời điểm thành lập, khách sạn có tổng cộng 257 phịng với nguồn vốn đầu tư
là 15 triệu đô la Mỹ, 3 nhà hàng, 1 quầy bar và gần 500 nhân viên.
- Thời điểm hiện tại, khách sạn vẫn hoạt động với số lượng 257 phòng, nguồn
vốn đầu tư 245 tỷ đồng, 2 nhà hàng, 1 quầy bar và có tổng cộng 310 nhân viên.
1.2 Cơ cấu tổ chức
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức


Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của khách sạn HƠTEL du PARC HANOI
1.2.2 Nhận xét
- Khách sạn được sắp xếp theo mơ hình trực tuyến chức năng.
Ưu điểm
- Phân bổ được quyền hạn
- Thực hiện từ trên xuống dưới
- Đảm bảo cơ sở và căn cứ cho việc ra quyết định
- Hướng dẫn thực hiện các quyết định
Hạn chế


3
- Dễ gây ra việc không thống nhất giữa các bộ phận chức năng
- Xung đột giữa các đơn vị cá thể tăng
- Các đường liên lạc tổ chức trở nên phức tạp
- Luôn luôn phải điều chỉnh với các điều kiện bên ngoài đang thay đổi
1.3 Lĩnh vực, sản phẩm kinh doanh
- Kinh doanh lưu trú: Khách sạn có tổng số 257 phịng trong đó có 176 phịng
Deluxe, 11 phòng Grand Deluxe, 13 phòng Park View Deluxe, 25 phòng Executive, 15
phòng Park View Executive, 15 phòng Executive Suite, 2 phòng President Suite phục
vụ được tất cả đối tượng khách và giá phòng các phòng đa dạng, biến động theo ngày.
- Kinh doanh ăn uống: Khách sạn có 01 nhà hàng Âu, 01 nhà hàng Nhật và 01
quầy bar
- Các dịch vụ bổ sung: Đặt vé máy bay, tổ chức hội nghị, tổ chức tiệc, phịng tập
gym,...

PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN
HÔTEL DU PARC HANOI



4
2.1 Tình hình sản phẩm và thị trường khách
2.1.1 Tình hình sản phẩm
2.1.1.1 Sản phẩm lưu trú
Khách sạn có tổng số 257 phòng bao gồm các hạng phòng Deluxe, Grand
Deluxe, Park View Deluxe, Executive, Park View Executive, Executive Suite,
President Suite đáp ứng nhu cầu của khách hàng. (Bảng 2.1.1)
Bảng 2.1. Bảng giá phòng tại khách sạn Hotel du Parc Hanoi
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Số

Loại phịng
Deluxe
Grand Deluxe
Park View Deluxe
Executive
Park View Executive
Executive Suite
President Suite

phịng

176
11
13
25
15
15
2

Diện tích (m2)

Giá phòng

(USD/đêm)
36
150+
36
170+
48
180+
36
200+
48
230+
75
500+
123
1000+
*giá phòng thay đổi theo ngày

(Nguồn: Bộ phận lễ tân khách sạn Hotel du Parc Hanoi)

Với 257 phòng được thiết kế đơn giản, ấm cúng, tiện ích và tiện nghi đạt tiêu
chuẩn 5 sao. Các phòng sẽ được thiết kế và bài trí khác nhau dựa theo hạng phịng đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán của khách.
Giá phòng sẽ biến động theo mùa vụ du lịch. Trong thời gian cao điểm của du
lịch, giá phòng sẽ tăng cao và ngược lại. Giá phòng tại đây so với các khách sạn 5 sao
khác trong khu vực là tương đương nhau. Trong thời điểm trái vụ du lịch, do lượng
khách du lịch thấp, giá phòng sẽ giảm để kích thích khách hàng tiêu dùng. Tương tự
như vậy, cơng suất phòng sẽ tăng cao trong mùa cao điểm du lịch và ngược lại. Tuy
nhiên, cơng suất hạng phịng Deluxe lúc nào cũng chiếm tỷ trọng cao nhất.
2.1.1.2 Sản phẩm ăn uống
Hiện nay, HƠTEL du PARC HANỌ có 01 nhà hàng Âu với sức chứa khoảng
hơn 300 khách phục vụ các món Âu, món Á, các món đặc sản Hà Nội, set buffet buổi
sáng và buffet hải sản tối thứ 7 hàng tuần. Các món Á như phở, nem, cá vược nướng,...
Các món Âu như bị wagyu, mỳ ý sốt kem nấm, cá hồi nướng,... Các món đặc sản Hà
Nội như phở, chả cá Lã Vọng, bún chả nem Hà Nội,...Nhà hàng Nhật với sức chứa
khoảng hơn 100 khách phục vụ các món ăn Nhật như sushi, sashimi,... và rượu sake.


5
Bên cạnh đó, quầy bar của khách sạn phục vụ các loại đồ uống không kém phần đa
dạng như trà, coffee, nước ép, cocktail, bia và các loại rượu. Tất cả đều đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm và đạt tiêu chuẩn chất lượng. Có thể nói rằng thực đơn của
khách sạn rất phong phú, đa dạng giúp khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn.
2.1.1.3 Các dịch vụ bổ sung
Hiện nay khách sạn có khu vực tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo cho khách
hàng bao gồm Jaune A, Jaune B, Marron A, Marron B, Executive Board, Vacatant,
Training room và Bleu. Tùy vào nhu cầu của khách mà khách sạn sẽ có bố trí phịng
phù hợp đáp ứng được thị hiếu khách hàng.
Ngồi ra, khách sạn cịn có 01 Kiosk bán đồ lưu niệm cho khách hàng, 01 phịng
tập gym, 01 bể bơi ngồi trời và 01 bussiness center phục vụ các nhu cầu khác nhau

của khách hàng.
2.1.2 Thị trường khách
Bảng 2.2 Cơ cấu thị trường khách tại khách sạn Hôtel du Parc Hanoi trong giai
đoạn 2018-2019
STT
1
2
3

Chỉ tiêu

Năm

Năm

So sánh 2019/2018
+/%
2018
2019
Tổng lượt khách
161754
158297
-3457
97.86
Khách nội địa
37693
35419
-2274
93.97
Khách quốc tế

124061
122878
-1183
99.05
(Nguồn: Bộ phận Sales – Marketing khách sạn Hotel du Parc Hanoi)

Nhận xét: Tổng lượt khách năm 2019 giảm hơn so với năm 2018, cụ thể giảm
3457 khách. Do vậy lượt khách nội địa và quốc tế năm 2019 cũng giảm hơn so với
năm 2018. Nguyên nhân do khách sạn mới chuyển tập đoàn quản lý từ Okura Nikko
Hotel Management sang tập đoàn quản lý Plan Do See từ đầu năm 2019 cho nên mất
đi một lượng khách hàng quen thuộc của tập đồn.
2.2 Tình hình nhân lực và tiền lương
2.2.1 Tình hình nhân lực
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu lao động của khách sạn Hotel du Parc Hanoi năm
2018-2019
Chỉ tiêu

ĐVT

Tổng số lao động

Người

Năm

Năm

2018
298


2019
310

So sánh 2019/2018
+/%
+12
104,03


6

Theo trình độ
học vấn

Theo trình độ
ngoại ngữ

Theo
giới tính

Sau đại học Người
Tỷ trọng
%
Đại học
Người
Tỷ trọng
%
Cao đẳng –
Người
Trung cấp

Tỷ trọng
%
Trình độ A Người
Tỷ trọng
%
Trình độ B Người
Tỷ trọng
%
Trình độ C Người
Tỷ trọng
%
Nam
Người
Tỷ trọng
%
Nữ
Người
Tỷ trọng
%

12
4,03
114
38,26

14
4,52
126
40,65


+2
(+0,49)
+12
(+2,39)

116,67
110,53
-

172

170

-2

98.84

57,71
54,83
(-2,88)
8
10
+2
125
2,68
3,23
(+0,55)
124
131
+7

105,65
41,61
42,26
(+0,65)
166
169
+3
101,81
55,71
54,51
(-1,2)
138
145
+7
105,07
46,31
46,77
(+0,46)
160
165
+5
103,13
53,69
53,23
(-0,46)
(Nguồn: Khách sạn Hôtel du Parc Hanoi)

Nhận xét:
- Cơ cấu lao động phân theo giới tính: cơ cấu lao động giữa nam và nữ ln có sự
chênh lệch, tỷ trọng nhân viên nữ lớn hơn tỷ trọng nhân viên nam trong hai năm gần

đây. Cụ thể năm 2018, nhân viên nữ chiếm số lượng 160 người tương ứng với 53,69%
và đến năm 2019 số lượng tăng thêm 5 người chiếm 53,23%. Trong khi đó nhân viên
nam năm 2018 có số lượng 138 người chiếm 46,31% nhưng đến năm 2019 đã tăng
thêm 7 người chiếm tỷ trọng 46,77%.
- Cơ cấu phân theo trình độ ngoại ngữ: Số lượng nhân lực khác nhau rõ rệt qua
từng trình độ. Trình độ C chiếm số lượng cao nhất với tỷ trọng 55,71% vào năm 2018
tuy đã giảm còn 54,51% trong năm 2019 nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất. Trình độ
B trong năm 2019 đã tăng 0.85% so với năm 2018 chiếm 42.26%. Trong khi đó, trình
độ A năm 2019 tuy có tăng thêm 2 người so với năm 2018 nhưng chỉ chiếm 3.23%.
- Cơ cấu phân theo trình độ học vấn: Cao đẳng – Trung cấp chiếm tỷ trọng lớn
nhất tuy nhiên đã giảm trong năm 2019 từ 57,71 xuống còn 54,83%. Đồng thời trình
độ đại học đã tăng 2.39% so với năm 2018 chiếm 40,65%. Trình độ sau đại học cũng
được tăng lên tuy nhiên chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 4,52%, tăng 0,49% so với năm 2018.
2.2.2 Tình hình tiền lương
Bảng 2.4. Tình hình tiền lương của khách sạn Hơtel du Parc Hanoi


7
giai đoạn 2018 – 2019
STT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu

ĐVT


Năm 2018

Năm 2019

So sánh 2019/2018
+/%
+417.293,75
1,2
+12
4,03
-570.949,44 -11.9
(-1,78)
-11,95

Tổng doanh thu
USD
34.881.994,47
35.299.288,22
Tổng số lao động
Người
298
310
Tổng quỹ lương
USD
4.796.274,24
4.225.324,8
Tỷ suất tiền lương
%
13,75
11,97

Tiền lương bình
USD/Người
16.094,83
13.630,12
-2.464,71
-15,31
qn/năm
Tiền lương bình
USD/Người 1.341,24
1.135,84
-205,4
-15,31
qn/tháng
(Nguồn: Khách sạn Hơtel du Parc Hanoi)
Nhận xét :
- Tổng quỹ lương năm 2019 so với năm 2018 giảm hơn 570 USD tương ứng
giảm 11,9% do đó mà tiền lương bình qn mỗi năm của nhân viên giảm hơn 15,31%.
- Tổng doanh thu năm 2019 tăng so với năm 2018, cụ thể là tăng 1,2%
- So sánh ta thấy, doanh thu tăng nhưng quỹ lương lại giảm cho thấy tình hình
hoạt động của khách sạn chưa ổn định do chi phí cao nhưng vẫn đảm bảo mức lương
trung bình ổn định cho nhân viên. Ngồi ra khách sạn cịn có các chính sách đãi ngộ,
khen thưởng khác cho nhân viên để họ tập trung, cống hiến cho công việc.


8
2.3 Tình hình vốn kinh doanh
Bảng 2.5. Tình hình vốn kinh doanh của khách sạn Hotel du Parc Hanoi
giai đoạn 2018 – 2019

STT


1

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm

Năm

2018

2019

So sánh 2019/2018
+/-

%

Tổng nguồn vốn

Tỷ đồng

152,65

245,30

+92,65


160,69

Vốn cố định

Tỷ đồng

100,42

173,08

+72,66

172,36

Tỷ trọng

%

65,78

70,66

+4,88

-

Vốn lưu động

Tỷ đồng


52,23

72,22

+19,99

138,27

Tỷ trọng

%

34,22

29,44

(-4,78)

-

2

3
(Nguồn: Bộ phận tài chính Khách sạn Hotel du Parc Hanoi)
Nhận xét:
- Tổng nguồn vốn năm 2019 tăng so với năm 2018, cụ thể tăng 92,65 tỷ đồng.
Nguyên nhân do khách sạn mới đổi sang tên mới nên cần đầu tư để xây dựng thương
hiệu, thu hút khách hàng mới.
- Trong đó, vốn cố định năm 2019 tăng 72,66 tỷ đồng tương ứng 4,88% so với
năm 2018. Tuy nhiên vốn lưu động tăng 199,99 tỷ đồng nhưng tỷ trọng lại giảm 4,78%

trong năm 2019.
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh


9
Bảng 2.6. Tình hình hoạt động kinh doan của khách sạn Hotel du Parc Hanoi giai
đoạn 2018 – 2019
ST
T

1

2

3
4
5

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Doanh thu lưu trú
Tỷ trọng doanh thu
lưu trú
Doanh thu ăn uống
Tỷ trọng doanh thu
ăn uống
Doanh thu dịch vụ
khác
Tỷ trọng doanh thu
khác

Tổng chi phí
Tỷ suất chi phí
Tiền lương nhân
viên
Tỷ suất tiền lương
Chi phí lưu trú
Tỷ suất chi phí lưu
trú
Chi phí ăn uống
Tỷ suất chi phí ăn
uống
Chi phí khác
Tỷ suất chi phí khác
Tổng thuế GTGT
Tỷ lệ thuế bình qn
Lợi nhuận trước
thuế
Tỷ suất LNTT
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LNST

Năm 2018

Năm 2019

34.881.994,47
20.580.376,74

35.299.288,22
20.992.476,70


So sánh 2019/2018
+/%
+417.293,75 1,2
+412099,96 2

%

59

59,47

(+0,47)

USD

12.400.549,03

12.594.786,04

+194.237,01 1,57

%

35,55

35,68

(+0,13)


-

USD

1.901.068,70

1.712.015,48

-189.053,22

-9,94

%

5,45

4,85

(-0,6)

-

USD
%

22.388.903,24
64,18

22.879.621,49
64,82


+490.718,25 2,19
(+0,64)
-

USD

4.796.274,24

4.225.324,8

-570.949,44

%
USD

13,75
11.570.357,57

11,97
12.238.263,23

(-1,78)
+667.905,66 5,77

%

33,17

34,67


(+1,5)

USD

4.360.249,31

4.786.583,48

+426.334,17 9,78

%

12,5

13,56

(+1,06)

-

USD
%
USD
%

1.662.022,12
4,76
2.197.565,65
6,3


1.629.449,98
4,62
2.294.453,73
6,5

-32.572,14
(-0,14)
+96.888,08
(+0,2)

-1,96
4,41
-

USD

10.295.525,58

10.125.213,00

-170.312,58

-1,65

Đơn
vị
USD
USD


-

-11,9

-

%
29,52
28,68
(-0,84)
USD 9.408.371,79
9.942.128,12
+533.756,33 5,67
%
26,97
28,17
(+1,2)
(Nguồn: Bộ phận tài chính Khách sạn Hotel du Parc Hanoi)

Nhận xét:
- Tổng doanh thu năm 2019 tăng 1,2% so với năm 2018 trong đó doanh thu lưu
trú tăng 0,47%, doanh thu ăn uống tăng 0,13% nhưng doanh thu các dịch vụ bổ sung
khác giảm 0,6%. Nguyên nhân do lượng khách giảm nhưng dịch vụ ăn uống của khách
sạn phong phú, đa dạng, mới mẻ hơn nên vẫn thu hút khách sử dụng dịch vụ.


10
- Tổng chi phí năm 2019 tăng 0,64% so với năm 2018. Trong đó chi phí cho dịch
vụ lưu trú và ăn uống đều tăng lần lượt là 1,5 % và 1,06%. Tuy nhiên chi phí cho các
dịch vụ bổ sung khác lại giảm 0,14% trong năm 2019.

- Tổng thuế giá trị gia tăng cũng tăng 0,2% so với năm 2018.
- Lợi nhuận trước thuế giảm 0,84% nhưng lợi nhuận sau thuế lại tăng 1,2% trong
năm 2019.
Kết luận: tình hình kinh doanh của khách sạn chưa ổn do chi phí cịn cao. Cần có
các chính sách để tăng doanh thu nhưng đồng thời giảm chi phí để đạt hiệu quả kinh
doanh tốt hơn. Nguyên nhân do khách sạn mới thay đổi bộ máy và thương hiệu nên
cần đầu tư để xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng và xây dựng tập khách hàng
cố định cho khách sạn.


11
PHẦN III: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ TỪ THỰC TẾ VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ CẦN
NGHIÊN CỨU
3.1 Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu
3.1.1 Ưu điểm
Nằm ở vị trí thuận lợi tiếp giáp ba mặt đường và gần các địa điểm tham quan tại
Hà Nội, khách sạn có ưu thế rất lớn về việc thuận tiện cho khách du lịch. Đặc biệt là
khách sạn gần khu vực ga Hà Nội, đây là một lợi thế lớn khi khách du lịch có nhu cầu
di chuyển đến các tỉnh thành khác bằng tàu hỏa. Đặc biệt vào mùa cao điểm du lịch,
tính thuận tiện này rất được khách hàng đánh giá cao. Khách ở đây đều có xu hướng
quay trở lại khắc phục được tính mùa vụ cho khách sạn.
Nhân viên ở đây làm việc chuyên nghiệp, tận tình, tập trung và nâng cao hiệu
suất lao động, tiết kiệm thời gian. Các nhân viên đều có ý thức, trách nhiệm với từng
lời nói và hành động của mình vì họ chính là bộ mặt của khách sạn. Các bộ phận chức
năng phối hợp chặt chẽ với nhau và có quy củ, tổ chức ổn định. Có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa các bộ phận đặc biệt là các bộ phận phải tiếp xúc với khách hàng như an
ninh, lễ tân, nhà hàng, quầy bar, bếp, buồng phòng.
Tuy khách sạn mới đổi tên nhưng đã hoạt động được hơn 20 năm nên có lợi thế
khi đón những đồn khách lớn và khách VIP, đặc biệt là các khách hàng đến từ Nhật
Bản. Cùng với đó là sự tin tưởng của khách du lịch dành cho dịch vụ của khách sạn.

Khách sạn đã hoạt động lâu năm nhưng cơ sơ vật chất vẫn còn nguyên vẹn và tốt
như ngày đầu vì chất lượng nguyên liệu tốt và được bảo dưỡng thường xuyên.
3.1.2 Nhược điểm
Tuy nằm ở vị trí lợi thế gần ga Hà Nội nhưng đó cũng chính là điểm hạn chế của
khách sạn đối với những khách hàng đến để nghỉ ngơi, thư giãn thì lại bị chính tiếng
đồn tàu làm phiền.
Khách sạn đã hoạt động từ lâu nên đã có hệ thống trang thiết bị cố định. Tuy
nhiên với xã hội 4.0 ngày nay, xã hội ngày càng hiện đại hóa thì những trang thiết bị
công nghệ của khách sạn chưa thực sự đáp ứng được hết nhu cầu của khách hàng, đặc
biệt là những khách là tín đồ cơng nghệ.
Nhân lực ln là cốt lõi của khách sạn. Tuy nhiên trình độ nhân lực mặt bằng
chung vẫn chưa được cao cho nên dễ dàng dẫn đến việc phục vụ sai cho khách hàng.
Khách hàng chủ yếu ở đây là khách Nhật Bản nhưng số lượng nhân viên biết tiếng


12
Nhật vẫn chưa cao cho nên dễ dẫn đến việc giảm chất lượng dịch vụ của khách sạn.
Bên cạnh đó, nhân viên biết tiếng anh nhưng chưa thực sự thành thạo nên vẫn tạo ra
lỗi khi phục vụ khách hàng.
Việc thanh toán cho khách và các hoạt động khác vẫn phải in rất nhiều hóa đơn,
giấy tờ. Điều này gây ra việc lãng phí giấy và tài nguyên.
Chính sách đãi ngộ nhân lực còn nhiều hạn chế như: mức lương vẫn cịn thấp nên
dễ dẫn đến việc nhân viên khơng gắn bó lâu dài, nhân viên có ít thời gian nghỉ trong
tháng và trong ca làm việc.
Công tác truyền thông và marketing: cơng suất phịng tại khách sạn chưa cao, các
dịch vụ của khách sạn chưa được khai thác triệt để, khách đến lưu trú vẫn chưa biết
được hết các sản phẩm và sự đặc sắc của nó.
3.2 Đề xuất giải pháp
Dựa trên những điểm phát hiện từ thực tiễn trên, em xin được đề xuất một số
hướng giải pháp nghiên cứu như sau:

Hướng đề xuất 1: Nâng cao chất lượng phục vụ tại quầy bar Le Salon của khách
sạn Hôtel du Parc Hanoi.
Hướng đề xuất 2: Quản trị nhân lực tại bộ phận bar Le Salon trong khách sạn
Hôtel du Parc Hanoi.
Hướng đề xuất 3: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ bổ sung của khách sạn
Hôtel du Parc Hanoi.



×