Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

GA 4- T5-8- ckt,mt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 155 trang )

Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
( Từ 20/ 9/ 2010 - 24/ 9/ 2010)
Thứ ngày Tiết PPCT Môn Tên bài dạy
HAI
20/9/2010
1
2
3
4
5
5
9
21
5
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Nước ta dưới các triều đại phong kiến
P.Bắc
Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
BA
21/9/2010
1
2
3


4
5
5
22
9
5
9
Chính tả
Toán
Thể dục
Kỹ thuật
LTVC
Nghe – viết :Những hạt thóc giống
Tìm số trung bình cộng
Bài 9
Khâu thường ( Tiết 2)
MRVT :Trung thực – Tự trọng

22/9/2010
1
2
3
4
5
10
23
5
9
Tập đọc
Toán

Anh văn
Kể chuyện
Khoa học
Gà Trống và Cáo
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
NĂM
23/9/2010
1
2
3
4
5
9
24
10
5
TLV
Toán
Anh văn
LTVC
Đòa lý
Viết thư ( Kiểm tra viết)
Biểu đồ
Danh từ
Trung du Bắc Bộ
SÁU
24/9/2010
1

2
3
4
5
10
25
5
10
5
TLV
Toán
Hát nhạc
Khoa học
SHTT
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Biểu đồ (TT)
Ôân tập: Bạn ơi lắng nghe.
Ăn nhiều rau và quả chín . Sử dụng
thực phẩm sạch và an toàn.
Tuần 5
Mai Thò Thanh Huyền
1
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc với với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời
người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm,dám nói lên
sự thật. (trả lời được các CH 1,2,3).
** HS khá, giỏi trả lời được CH4 (SGK).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10phút
Khởi động:
 Bài cũ: Tre Việt Nam
- GV u cầu 2 HS đọc thuộc lòng
bài thơ
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất
gì? Của ai?
- GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
 Giới thiệu bài .
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc
2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen
HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát
âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS
đọc thầm phần chú thích các từ mới
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
Mai Thò Thanh Huyền
2
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
9 phút
ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu HS đọc theo nhóm
Bước 4: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
Bước 5: GV đọc diễn cảm cả bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài GV u cầu HS đọc tồn
truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn
người như thế nào để truyền ngơi?
GV u cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Nhà vua làm cách nào để tìm người
trung thực?
- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín có
còn nảy mầm được khơng?
- GV kết luận: Đây chính là mưu kế
của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng
thóc đã luộc chín (thứ thóc khơng thể
nảy mầm được), lại gieo hẹn ai khơng
có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là
người trung thực, dũng cảm nói lên
sự thật.
GV u cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Chơm làm gì?
- Hành động của chú bé Chơm có gì
khác mọi người?
- GV nhận xét & chốt ý
GV u cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe lời nói thật của Chơm?
- GV nhận xét & chốt ý
- HS luyện đọc theo nhóm đơi
- 1, 2 HS đọc lại tồn bài

- HS nghe
HS đọc tồn bài
- Vua muốn chọn người trung thực
để truyền ngơi
- Phát cho mỗi người dân một
thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo
trồng & hẹn: ai thu được nhiều thóc
sẽ được truyền ngơi, ai khơng có
thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- Khơng
- HS nghe
- Chơm đã gieo trồng, dốc cơng
chăm sóc nhưng thóc khơng nảy
mầm.
- Mọi người nơ nức chở thóc về
kinh thành nộp cho nhà vua. Chơm
khác mọi người. Chơm khơng có
thóc, lo lắng đến trước vua, thành
thật quỳ tâu:
- Chơm dũng cảm, dám nói lên sự
thật, khơng sợ bị trừng phạt
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên,
sợ hãi thay cho Chơm vì Chơm dám
nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt
Mai Thò Thanh Huyền
3
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
9 phút
2 phút

1 phút
GV u cầu HS đọc thầm đoạn cuối
bài
- Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng q?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn
cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc
cho các em sau mỗi đoạn để HS tìm
đúng giọng đọc
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Chơm lo lắng đến
……… từ thóc giống của ta!)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
Củng cố
- Câu chuyện này muốn nói với em
điều gì?
Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- u cầu HS về nhà tiếp tục luyện

đọc bài văn, chuẩn bị bài: Gà Trống
& Cáo
HS phát biểu
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- HS nêu: Trung thực là đức tính
q nhất của con người / Cần sống
trung thực ……
TỐN
Tiết 21 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm khơng
nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Làm được BT1;2;3.
Mai Thò Thanh Huyền
4
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
- HSKG: Làm được BT4;5.

II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
3 phút
1phút
30phút
2 phút
Khởi động:
Bài cũ: Giây – thế kỉ
- GV u cầu HS làm lại một số bài
tập
- GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
- GV u cầu HS nêu tên các tháng
có 30 ngày, 31 ngày , 28 (hoặc 29)
ngày
- GV giới thiệu cho HS: năm thường
(tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận
(tháng 2 có 29 ngày
Bài tập 2:
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
GV phát phiếu lớn cho 2 em làm

GV nhận xét và u cầu HS nêu cách
làm một số câu
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài rồi làm
bài
Bài tập 4: HS khá giỏi làm
GV cho HS đọc kĩ bài tốn
Cho HS làm bài vào vở
GV nhận xét sửa bài
Bài tập 5: HS khá giỏi làm
a) Củng cố về xem đồng hồ
b) Củng cố về đơn vị đo khối
lượng
Củng cố
- Tiết học này giúp em điều gì cho
- HS làm bài
- HS nhận xét
- Tháng có 31 ngày :tháng 1, 3, 5, 7,
8, 10, 12.
- Tháng có 30 ngày :tháng 4, 6, 9,
11.
- Tháng 2 có 28 (29) ngày
- HS tự làm các câu còn lại vào vở
- HS làm bài vào PHT
- HS làm phiếu lớn trình bày
- Lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở
- HS sửa bài
- HS giỏi khá làm bài vào vở
- 1 em lên làm bài

- HS sửa bài
- HS khá giỏi làm .
B . 8h40phút
5kg8g = 5008g
Mai Thò Thanh Huyền
5
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
1 phút
việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình
cộng
LỊCH SỬ
TIẾT 5 : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐƠ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.MỤC TIÊU:
- Biết được thời gian đơ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ
năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đơi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân
dân ta phải cống nạp những sản vật q, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo
phong tục của người Hán):
+ Nhân nhân ta phải cống nạp sản vật q.
+ Bọn đơ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học
chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
- Học sinh khá, giỏi: Nhân dân ta khơng cam chịu làm nơ lệ, liên tục đứng
lên khởi nghĩa đánh đuổi qn xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập , SGK

- Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179
TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
SCN
Chủ quyền Là một nước độc
lập
Nước ta trở thành quận, huyện
của phong kiến phương Bắc
Kinh tế Độc lập & tự chủ Bị phụ thuộc
Văn hố Có phong tục tập
qn riêng
Dân ta phải sửa đổi theo phong
tục tập qn của người Hán, học
chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn
giữ gìn bản sắc dân tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút  Khởi động: Hát
Mai Thò Thanh Huyền
6
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
4 phút
1 phút
15phút

12phút
2 phút
 Bài cũ: Nước Âu Lạc
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu
Lạc là gì?
- Người Lạc Việt & người Âu Việt có
những điểm gì giống nhau?
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Làm việc theo nhóm
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống
kê (để trống, chưa điền nội dung), u
cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta
trước & sau khi bị phong kiến phương
Bắc đơ hộ.
- GV giải thích thêm các khái niệm
chủ quyền, văn hố.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột
các cuộc khởi nghĩa để trống)
- GV thu chấm phiếu, nhận xét, sửa sai.
- Kết luận.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng
- HS trả lời

- HS nhận xét
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào
các ơ trống, sau đó các nhóm cử đại
diện lên báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa
sao cho phù hợp với thời gian diễn ra
các cuộc khởi nghĩa.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 5 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
( SDTKNL: Liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
- Biết: Trẻ em cóc quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến
của người khác.
- HSKG:Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân,biết lắng nghe, tơn
trọng ý kiến của người khác.
Mai Thò Thanh Huyền
7
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
- SDNL&TK:Biết bày tỏ và chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng
TK và HQNL.Vận động mọi người thực hiện SDTK&HQNL.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng
- Một chiếc micro khơng dây để chơi trò phóng viên
- Một số đồ dùng để hố trang diễn tiểu phẩm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 phút
1 phút
9 phút
 Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
- Cách chơi: GV chia HS thành nhóm
tư & giao cho mỗi nhóm một bức tranh.
Lần lượt từng người trong nhóm vừa
cầm bức tranh để quan sát, vừa nêu
nhận xét của mình về bức tranh đó
- GV nêu câu hỏi: Sau khi mỗi bạn có
ý kiến về bức tranh đó, em thấy ý kiến
của các bạn trong nhóm có giống nhau
khơng?
- GV kết luận: Mỗi người có thể có ý
kiến riêng, nhận xét khác nhau về cùng
một sự vật.
Bài mới:
 Giới thiệu bài (thơng qua trò
chơi
khởi động, GV giới thiệu bài mới)
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (câu 1,
2/9)
- GV yêu cầu HS đọc câu 1 trong
SGK
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và

giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo
luận về một tình huống trong phần đặt
vấn đề của SGK
- Thảo luận chung cả lớp: Điều gì sẽ
xảy ra nếu em không được bày tỏ ý
kiến về những việc có liên quan đến
- HS chơi trò chơi theo nhóm
- HS nêu câu trả lời
- HS đọc
- HS chia nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Mai Thò Thanh Huyền
8
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
8 phút
8 phút
2 phút
bản thân em, lớp em?
GV kết luận:
- Trong mọi tình huống, em nên nói
rõ để mọi người xung quanh hiểu về
khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến
của em. Điều đó có lợi cho em & cho
tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ
ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ
không hiểu & đưa ra những quyết đònh
không phù hợp với nhu cầu, mong
muốn của em nói riêng & của trẻ em

nói chung.
- Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có
ý kiến riêng & cần bày tỏ ý kiến của
mình.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bàn
(BT1).
- GV nêu u cầu bài tập
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung
là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong
muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc
làm của bạn Hồng và Khánh là khơng
đúng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái
độ thơng qua các tấm bìa
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 2
- GV u cầu HS giải thích lí do
GV kết luận:
- Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý
kiến (đ) là sai vì chỉ có những mong
muốn thực sự có lợi cho sự phát triển
của chính các em & phù hợp với hồn
cảnh thực tế của gia đình, của đất nước
mới cần được thực hiện.
- GV u cầu HS đọc ghi nhớ.
Củng cố
- Trẻ em có quyền gì?
- Lớp thảo luận & nêu ý kiến
- HS theo dõi

- HS thảo luận nhóm đơi
- Một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm khác bổ
sung, nhận xét
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã
quy ước
- HS giải thích lí do & thảo luận
chung cả lớp
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời
Mai Thò Thanh Huyền
9
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
2 phút
- Em có thể làm gì để thực hiện quyền
đó?
- Em chia sẻ và vận động mọi người
như thế nào để SDTKNL?
Dặn dò:
- Thực hiện u cầu bài tập 4 & trình
bày sẵn theo nhóm.
- Tự lập nhóm tập tiểu phẩm Một buổi
tối trong gia đình bạn Hoa.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
CHÍNH TẢ(Nghe – Viết)
TIẾT 5 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời
nhân vật.

- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
* HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT(3).
II. CHUẨN BỊ:
- Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
15phút
Khởi động:
Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt
đầu bằng r / d / gi hoặc có vần ân / âng
- GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe -
viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả
1 lượt. GV phát âm rõ ràng, tạo điều
kiện cho HS chú ý đến những hiện
tượng chính tả cần viết đúng: luộc kó,
dõng dạc, truyền ngôi
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con

- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
Mai Thò Thanh Huyền
10
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
12phút
6phút
6phút
3 phút
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết & cho biết những từ ngữ
cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết
sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ
dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2
lượt cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc u cầu của bài tập
2b
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung
truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm

thi
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng:
chen chân – len qua – leng keng – áo
len – màu đen – khen em
*Bài tập 3( Dành cho HS khá giỏi):
- GV mời HS đọc u cầu của bài tập
3
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng:
Câu a) Con nòng nọc: Ếch nhái đẻ
trứng dưới nước, trứng nở thành nòng
nọc có đi bơi lội dưới nước. Lớn lên,
nòng nọc rụng đi, nhảy lên sống trên
cạn.
Câu b) Chim én: Én là lồi chim báo
hiệu xn sang
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết
- HS nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai, cách trình bày
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS sốt lại bài
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi
chính tả
- HS đọc u cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm

bài vào VBT
- 4 HS lên bảng làm vào phiếu
- Từng em đọc lại đoạn văn đã
hồn chỉnh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng
- HS đọc u cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp
lời giải đố. Em nào viết xong trước
chạy lên bảng.
- HS nói lời giải đố, viết nhanh
lên bảng
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Mai Thò Thanh Huyền
11
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để khơng viết sai những từ đã học.
HTL 2 câu đố để đố lại người thân
- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người
viết truyện thật thà.
TỐN
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
- Làm được BT1(a,b,c); BT2. - HSKG: Làm thêm BT3.
II. CHUẨN BỊ:
- VBT
- Tranh minh hoạ can dầu
- Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài tốn b trang 29
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
15phút
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
- GV u cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình
cộng & cách tìm số trung bình cộng
a. Mục a:
- GV cho HS đọc đề toán, quan sát
hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán.
- Đề toán cho biết có mấy can dầu?
- Nêu cách tìm bằng cách thảo luận
nhóm
- GV theo dõi, nhận xét & tổng hợp.

- GV nêu nhận xét:
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc đề tốn, quan sát tóm
tắt.
- Hai can dầu
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo
Mai Thò Thanh Huyền
12
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
15phút
Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai
có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình
mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số
trung bình cộng của hai số 6 và số
nào?
- GV cho HS nêu cách tính số trung
bình cộng của hai số 6 và 4
GV viết (6 + 4) : 2 = 5
- Để tìm số trung bình cộng của hai
số, ta làm như thế nào?
- GV chốt: Để tìm số trung bình
cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số
đó, rồi chia tổng đó cho số các số
hạng
b. Mục b:
- GV hướng dẫn tương tự để HS tự
nêu được.

- Muốn tìm số trung bình cộng của ba
số, ta làm như thế nào?
- GV chốt: Để tìm số trung bình
cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số
đó, rồi chia tổng đó cho số các số
hạng
- GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung
bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14;
hướng dẫn HS làm tương tự như trên
- Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số, ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1(a,b,c):
- Cho HS làm bài theo nhóm đơi
Bài tập 2:
- u cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV nhận xét sửa bài
Bài tập 3: Dành cho HS khá giỏi
- Vài HS nhắc lại
- Số 5 là số trung bình cộng của
hai số 6 & 4. Vài HS nhắc lại.
- Muốn tìm trung bình cộng
của hai số 6 & 4, ta tính tổng của
hai số đó rồi chia cho 2.
- Để tìm số trung bình cộng của
hai số, ta tính tổng của 2 số đó,
rồi chia tổng đó cho 2
- Vài HS nhắc lại
- Để tìm số trung bình cộng của

ba số, ta tính tổng của 3 số đó,
rồi chia tổng đó cho 3
- Vài HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
HS làm bài theo nhóm đơi thực
hành tìm số trung bình cộng
Bài giải
Cả 4 em cân nặng là
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi em cân nặng
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg
Mai Thò Thanh Huyền
13
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
1phút
1phút
- Yêu cầu HS đọc đề bài ,làm bài
theo nhóm đôi
- GV phát phiếu lớn cho một số
nhóm làm rồi trình bày
- GV theo dõi nhận xét
Củng cố
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào ?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
-Số trung bình cộng của các số tự
nhiên từ 1 đến 9

(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 +
9) : 9 = 5

Một số HS trả lời
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thơng
dụng) về chủ đề điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm
được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1, Từ điển ,VBT
- Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
28phút
6phút
Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập về từ ghép, từ láy
- GV u cầu HS làm lại BT2, BT3
(làm miệng)
- GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:

Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
+ GV phát phiếu cho từng cặp HS
trao đổi, làm bài
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải
- HS làm bài
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc u cầu của bài tập
- HS làm việc theo cặp vào phiếu
- Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa
Mai Thò Thanh Huyền
14
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
6phút
8phút
8phút
2phút
đúng:
Từ cùng nghóa với từ trung thực:
thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,
thật thà, thành thật ……
Từ trái nghóa với từ trung thực: dối
trá, gian dối, gian lận, gian manh,
gian xảo, gian ngoan ………
Bài tập 2:
+ GV nêu yêu cầu của bài
+ GV nhận xét
Bài tập 3:

+ GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS
lên bảng làm bài thi – khoanh tròn
chữ cái trước câu trả lời đúng.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
(ý c)
Bài tập 4:
+ GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên
phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước
các thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính
trung thực; gạch dưới bằng bút xanh
thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về
tính trung thực
Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự
trọng
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Danh từ
bài tập
- HS nhận xét
- 1 HS đọc to lời giải đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng
- HS đọc u cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu
với từ cùng nghĩa với trung thực, 1
câu với 1 từ trái nghĩa với trung
thực

- HS tiếp nối nhau đọc những câu
văn đã đặt.
- HS đọc u cầu đề bài
- Từng cặp HS trao đổi
- 3 HS lên bảng làm bài thi
- Cả lớp nhận xét & sửa bài theo
lời giải đúng
- HS đọc u cầu bài tập
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời
câu hỏi
- 3 HS lên bảng làm bài thi, sau
đó đọc lại kết quả.
HS lắng nghe
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 10 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
Mai Thò Thanh Huyền
15
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng điệu vui, dí
dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khun con người hãy cảnh giác, thơng minh như Gà Trống,
chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được CH,
thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4phút
1 phút
10phút
Khởi động:
 Bài cũ: Những hạt thóc giống
- GV u cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau
đọc bài & trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia từng đoạn
bài thơ
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc
2,3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen
HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát
âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng
hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS
đọc thầm phần chú thích các từ mới
ở cuối bài đọc. GV giải nghóa thêm
một số từ:
+ từ rày : từ nay

+ thiệt hơn: tính toán xem lợi hay
hại, tốt hay xấu
Bước3: Yêu cầu HS luyện đọc theo
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh minh hoạ bài
đọc
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp theo
+ Đoạn 3: phần còn lại
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm đơi
Mai Thò Thanh Huyền
16
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
10phút
nhóm
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài

Bước 1: GV u cầu HS đọc thầm
đoạn 1
- Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở
đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống
xuống đất?
- Tin tức Cáo thơng báo là sự thật
hay bịa đặt?
- GV nhận xét & chốt ý
Bước 2: GV u cầu HS đọc thầm
đoạn 2
- Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang
chạy đến để làm gì?
- GV nhận xét & chốt ý
Bước 3: GV u cầu HS đọc thầm
đoạn còn lại
- Thái độ của Cáo như thế nào khi
nghe lời Gà nói?
- Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà
ra sao?
- Theo em, Gà thơng minh ở điểm
nào?
- GV nhận xét & chốt ý
Bước 4: GV u cầu HS đọc câu hỏi 4
- Em hãy suy nghĩ, lựa chọn ý đúng?
- 1, 2 HS đọc lại tồn bài
- HS nghe
- Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành
cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây

- Cáo đon đả mời Gà Trống
xuống đất để báo cho Gà biết tin
mới: từ nay mn lồi đã kết thân.
Gà hãy xuống để Cáo hơn Gà bày
tỏ tình thân.
- Đó là tin Cáo bịa đặt ra nhằm
dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt
- Gà biết sau những lời ngon ngọt
ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn
ăn thịt Gà.
- Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có
cặp chó săn đang chạy đến loan tin
vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ
phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách
bay, quắp đi, co cẳng bỏ chạy
- Gà khối chí cười vì Cáo đã
chẳng làm được gì mình, còn bị
mình lừa lại sợ phát khiếp
- Gà khơng bóc trần mưu gian
của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo,
mừng khi nghe thơng tin của Cáo.
Sau đó, báo lại cho Cáo biết có
cặp chó săn cũng đang chạy lại để
loan tin vui, làm Cáo khiếp sợ
quắp đi co cẳng bỏ chạy.
- Ý 3: khun người ta đừng vội
Mai Thò Thanh Huyền
17
Trường Tiểu Học Tân Đồng

KHối 4
9 phút
1phút
1phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn
cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV hướng dẫn các em tìm đúng
giọng đọc bài thơ & thể hiện đúng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS
cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn
giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
Củng cố
- Em hãy nêu nhận xét về Cáo & Gà
Trống?
Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- u cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, chuẩn bị bài sau
tin những lời ngọt ngào.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự

các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nhẩm thuộc những câu thơ
mà mình thích
- Cả lớp thi đọc thuộc lòng
- HS nêu
TOÁN
Tiết 23 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- Làm được BT1;2;3. - HSKG: làm thêm BT4;5.
II. CHUẨN BỊ:
- VBT ,phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Mai Thò Thanh Huyền
18
Trường Tiểu Học Tân Đồng

KHối 4
1 phút
4 phút
1phút
28phút
1 phút
1 phút
Khởi động:
Bài cũ: Tìm số trung bình cộng
- GV u cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
GV theo dõi giúp đỡ những em yếu
Bài tập 2:
- Cho HS tự đọc bài rồi làm bài
- Gọi 1 em lên bảng làm
- Cho HS nhận xét và thống nhất kết
quả
Bài tập 3:
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài tập 4: Dành cho HS khá giỏi
Gọi 1 HS giỏi lên bảng giải
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5: Dành cho HS khá giỏi
Gọi 1 em đọc u cầu
GV phát phiếu lớn cho một số nhóm
làm rồi trình bày kết quả

GV theo dõi nhận xét
Củng cố
- Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm thế nào?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Biểu đồ
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tự làm bài vào vở
- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
Bài giải
Tổng số người tăng thêm sau 3 năm
96 + 82 + 71 = 249(người)
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng
thêm là :
249 : 3 = 83 (người )
Đáp số : 83 (người)
Giải:
TB số đo chiều cao của mỗi HS là
(138 +132+130+136+134):5= 134(cm)
Đáp số : 134 (cm)
- HS tự làm bài vào vở
- HS sửa
- HS làm bài theo nhóm đơi
a) Tổng của 2 số là : 9 x 2 = 18
S ố cần tìm là : 18 – 12 = 6
b) HS làm tương tự câu a
HS trả lời
KỂ CHUYỆN

Tiết 5 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về tính trung thực.
Mai Thò Thanh Huyền
19
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số truyện viết về tính trung thực
- Bảng lớp viết đề bài
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
26phút
6phút
Khởi động:
 Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc
- u cầu HS kể lại 1, 2 đoạn của câu
chuyện Một nhà thơ chân chính, trả lời
câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- GV nhận xét & chấm điểm

Bài mới:
Giới thiệu bài
- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện
ở nhà như thế nào) GV mời một số
HS giới thiệu nhanh những truyện mà
các em mang đến lớp
Hướng dẫn HS kể chuyện
Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu u cầu
của đề bài
- GV gạch dưới những chữ sau trong
đề bài giúp HS xác định đúng u cầu,
tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu
chuyện em đã được nghe (nghe qua ơng
bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc
(tự em tìm đọc được) về tính trung thực
- GV nhắc HS: những truyện được nêu
làm ví dụ (Một người chính trực,
Những hạt thóc giống, Chị em tơi ……)
là những bài trong SGK, giúp các em
biết những biểu hiện của tính trung
thực. Em nên kể những câu chuyện
ngồi SGK. Nếu khơng tìm được câu
chuyện ngồi SGK, em có thể kể một
trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ
- HS kể & trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mà mình tìm được.
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài

- 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt
các gợi ý 1, 2, 3, 4
- HS lắng nghe
Mai Thò Thanh Huyền
20
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
20phút
2 phút
khơng được tính điểm cao bằng những
bạn tự tìm được truyện.
- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn
bài kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu
với các bạn câu chuyện của mình
+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có
mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Phải nói rõ đó là truyện về một người
dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi, khơng
làm những việc gian dối, hay truyện về
người khơng tham của người khác …
Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) u cầu HS kể chyện theo nhóm
- GV lưu ý: Với những truyện khá dài
các em chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn
đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa.
b) u cầu HS thi kể chuyện trước
lớp
- GV mời những HS xung phong lên

trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện
+ GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể & tên truyện của
các em
GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi
đua.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm chú,
nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi
thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS
kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập
để cơ kiểm tra lại ở tiết sau.
- u cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe –
đã đọc
- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu
với các bạn câu chuyện của mình
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
- HS nghe
a) Kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp
- Sau khi kể xong, HS cùng bạn
trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
- HS xung phong thi kể trước lớp

- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói
ý nghĩa câu chuyện của mình
trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn,
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất
Mai Thò Thanh Huyền
21
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
KHOA HỌC
Tiết 9:SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và có nguồn
gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác
hại của thói quen ăn mặc (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 20,21 SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh, thơng tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có
chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút

12phút
Khởi động
 Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật?
- Tại sao khơng nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các
bữa ăn?
- GV nhận xét, chấm điểm
Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các
món ăn cung cấp nhiều chất béo
Mục tiêu: HS lập ra được danh sách
tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức trò chơi
- GV chia lớp thành hai đội.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các
món ăn chứa nhiều chất béo.
- Thời gian chơi tối đa là 10 phút
- Trường hợp hết 10 phút vẫn chưa có
đội nào thua, GV cho kết thúc cuộc
chơi. GV u cầu đại diện 2 đội treo
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng

đứng ra rút thăm xem đội nào
được nói trước
- HS nêu
- Đại diện nhóm viết tên các món
ăn chứa nhiều chất béo mà đội
mình đã kể vào 1 khổ giấy to
Mai Thò Thanh Huyền
22
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
8 phút
8 phút
bảng danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo lên bảng. Cả lớp cùng
GV đánh giá xem đội nào ghi nhiều tên
món ăn hơn là thắng cuộc.
Bước 3: Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn
biến cuộc chơi và cho kết thúc cuộc
chơi như đã trình bày ở trên.
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối
hợp chất béo có nguồn gốc động vật
và chất béo có nguồn gốc thực vật
Mục tiêu: HS biết:
- Tên một số món ăn vừa cung cấp
chất béo động vật vừa cung cấp chất
béo thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật

Cách tiến hành:
- GV u cầu cả lớp cùng đọc lại danh
sách các món ăn chứa nhiều chất béo
do các em đã lập nên qua trò chơi và
chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên
ăn phối hợp chất béo động vật và chất
béo thực vật?
- GV u cầu HS nói ý kiến của mình
- GV kết luận
Trong chất béo động vật như mỡ, bơ
có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo
thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu
đậu nành có nhiều a-xít béo không no.
Vì vậy, sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn
kể trên để khẩu phần ăn có cả a-xít
béo no và không no.
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi
của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn
Mục tiêu: HS có thể:
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng
dẫn ở trên
- HS đọc thầm lại danh sách các
món ăn chứa nhiều chất béo.
- HS nêu
- HS nhận xét
Mai Thò Thanh Huyền
23
Trường Tiểu Học Tân Đồng

KHối 4
2 phút
- Nói về ích lợi của muối I-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành:
- GV u cầu HS giới thiệu những tư
liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai
trò của I-ốt đối với sức khoẻ con người,
đặc biệt là trẻ em. Trường hợp HS
khơng thu thập được thêm thơng tin,
GV có thể giảng:
Khi thiếu I-ốt, tuyến giáp phải tăng
cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u
tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt
trước cổ nên hình thành bứu cổ. Thiếu
I-ốt gây nhiều rối loạn chức năng
trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức
khoẻ, trẻ em bò kém phát triển cả về
thể chất và trí tuệ.
- Tiếp theo, GV cho HS thảo luận:
 Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho
cơ thể?
 Tại sao khơng nên ăn mặn?
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả
chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an
tồn
- HS giới thiệu những tư liệu,

tranh ảnh đã sưu tầm được.
- HS thảo luận theo câu hỏi của
GV và trả lời
 Để phòng tránh các rối loạn
do thiều I-ốt nen ăn muối có bổ
sung I-ốt.
 Ăn mặn có liên quan đến
bệnh huyết áp cao.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 9 : VIẾT THƯ (Kiểm tra)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức
(đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II. CHUẨN BỊ:
- Giấy viết, phong bì, tem thư
Mai Thò Thanh Huyền
24
Trường Tiểu Học Tân Đồng
KHối 4
- Giấy khổ to viết tắc những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần
3
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1phút
1phút
8phút

22phút
3phút
Khởi động:
Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nắm u
cầu của đề bài
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung
về văn viết thư
- Phân tích u cầu đề bài
- u cầu HS nói đề bài & đối tượng em
chọn để viết thư.
GV nhắc HS lưu ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể
hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho thư vào
phong bì
- Hướng dẫn HS cách ghi ngồi phong

+ Ghi tên người gởi phía trên thư.
+ Tên người nhận phía dưới giữa thư.
+ Dán tem bên phải phía trên.
Hoạt động 2: HS thực hành viết thư
GV nhắc HS thư khơng dán
Củng cố – Dặn dò:
GV giới thiệu loại viết thư điện từ
(email).
- Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn
kể chuyện

- HS nhắc u cầu viết thư.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
cho 1 lá thư
HS đọc đề gợi ý. Cả lớp đọc thầm
theo
- Gạch chân u cầu
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Một vài HS nói
Lắng nghe
\
HS nêu lại ý chính của 1 bức thư
có mấy phần ?
HS thực hành viết thư
Cuối cùng HS nộp thư đã được
đặt vào trong phong bì .
Mai Thò Thanh Huyền
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×