Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Quản trị kinh doanh tại Công ty cổ phần kiểm định xây dựng an hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.61 KB, 36 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, vai trò của kế toán ngày càng được khẳng định. Kế toán không chỉ là
công cụ quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp và nền kinh tế mà đã trở thành
một lĩnh vực khoa học, một ngành dịch vụ mới. Trong doanh nghiệp, bộ phận kế toán
là bộ phận quan trọng không thể thiếu, giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt
được tình hình tài chính, tham mưu cho nhà quản trị để ra được quyết sách đúng đắn.
Trong suốt thời gian ngồi trên giảng đường trường Đại Học Thương Mại, em đã
được thầy cô cung cấp cho các kiến thức căn bản về kinh tế và các kiến thức chuyên
ngành Kế toán. Do vậy, em hiểu rõ được tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế
toán và phân tích kinh tế. Tổ chức công tác kế toán và tổ chức phân tích kinh tế là
nhiệm vụ quan trọng của tất cả các doanh nghiệp muốn thành công trên thương trường.
Kế toán không chỉ xác định giá thành, tính chi phí, lợi nhuận mà kế toán còn giải quyết
các vấn đề hàng hóa, tài sản cố định, các khoản thu, các khoản vay,... để đưa ra các kế
hoạch ngắn, trung và dài hạn nhằm mục đích đem lại lợi nhuận cao nhất.
Được sự tận tình giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của ông Trương Hữu Tâm–
Tổng Giám đốc Công ty Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa và tập thể nhân viên
tại phòng Kế toán – Tài chính của Công ty đã giúp em, góp ý cho em trong quá trình
hoàn thiện báo cáo thực tập này.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ
Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích báo cáo tài chính của
Công ty Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do đầy là lần đầu tiên em được tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc kế
toán thực tế và bản thân còn nhiều hạn chế về nhận thức, kinh nghiệm, nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty
Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa. Nên em rất mong nhận được sự đóng góp của
các Thầy, Cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn và giúp em tích lũy
thêm nhiều kỹ năng, kiến thực về ngành nghề thực tế trong cuộc sống.


Em xin chân thành cảm ơn.
i


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................v
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị..................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa..............1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ..........................................................................................2
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của đơn vị...................................................................2
1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị........................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty................................................................5
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy phân cấp quản lý.............................................................5
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty....................................5
1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của đơn vị qua 2 năm gần nhất...................8
PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ.................................................................................................10
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị..................................................................10
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.................10
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán..................................................................12
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế...................................................................19
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế......19
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích..................................19
2.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích..................................................................22
PHẦN III.


ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH

BCTC.......................................................................................................................... 23
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị........................................23
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................................23
3.1.2. Hạn chế.............................................................................................................24

ii


3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị........................24
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................24
3.2.2. Hạn chế.............................................................................................................25
PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.......................26
KẾT LUẬN................................................................................................................27
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1


BCTC

Báo cáo tài chính

2

SXKD

Sản xuất kinh doanh

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

TSCĐ

Tài sản cố định

6


DN

Doanh nghiệp

7

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

8

TM

Tiền mặt

9

VNĐ

Việt Nam đồng

10

NVL

Nguyên vật liệu

11


CCDC

Công cụ dụng cụ

12

HĐTC

Hoạt động tài chính

13

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

14

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

15

LĐTL

Lao động tiền lương

16


TS

Tài sản

17

CTCP

Công ty cổ phần

18

LNST

Lợi nhuận sau thuế

19

GTGT

Giá trị gia tăng

20

DTT

Doanh thu thuần

21


VKD

Vốn kinh doanh

22

VLĐ

Vốn lưu động

23

VCĐ

Vốn cố định

24

VCSH

Vốn chủ sở hữu

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Quy trình đấu thầu dự án của công ty........................................................... 4
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy phân cấp quản lý................................................................ 5

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của CTCP kiểm định xây dựng An Hòa...............10
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt.................................................... 14
Sơ đồ 2.3: Quy trình nhập kho NVL tại công ty.......................................................... 15
Danh mục bảng biểu:
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Kiểm Định Xây Dựng An Hòa
năm 2017-2018..............................................................................................................8
Bảng 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm........................20
2017 và 2018...............................................................................................................20

v


PHẦN I.

TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa
Công ty Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa thành lập ngày 01 tháng 02 năm
2008. Công ty đã và đang phát triển về mọi mặt, trở thành một doanh nghiệp cung cấp
các dịch vụ tư vấn khảo sát địa hình, địa chất, thiết kế, tư vấn giám sát các công trình
xây dựng, thi công các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật.
Với triết lý kinh doanh, nguyên tắc định hướng và văn hóa doanh nghiệp, công ty
tin tưởng thực hiện thành công sứ mệnh trở thành một công ty có tiềm lực kinh tế
mạnh, hội nhập thành công với kinh tế khu vực và thế giới, phục vụ khách hàng ngày
một tốt hơn qua công nghệ thi công tiên tiến, ứng dụng những tiến bộ khoa học công
nghệ vào các lĩnh vực tư vấn khỏa sát địa hình, địa chất, thiết kế, giám sát, thí nghiệm
và kiểm định công trình, sự hợp tác của khách hàng, sự giúp đỡ của các cơ quan doanh
nghiệp, địa phương.
Với trang thiết bị hiện đại, công nghệ thi công tiên tiến đội ngũ cán bộ

CNV(công nhân viên) có trình độ chuyên môn cao. Công ty đã hoàn thiện nhiều công
trình thi công, thiết kế, tư vấn giám sát, thí nghiệm, kiểm định công trình được các chủ
đầu tư đánh giá cao về chất lượng cũng như tiến độ.
- Tên công ty: Công ty cổ phần kiểm định xây dựng An Hòa
- Tên giao dịch: An Hoa Construction Verification Joint Stock Company
- Tên viết tắt: AHCV
- Trụ sở chính: 10L Đường số 1, Khu dân cư Miếu Nổi, phường 3, quận Bình
Thạnh, Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Tổng Giám đốc: Trương Hữu Tâm
- Điện thoại: 02835178869
- Ngày thành lập công ty: 01/02/2008
- Mã số thuế: 0305481266
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 (VNĐ)
- Lĩnh vực kinh doanh: xây dựng

1


1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
- Chức năng của đơn vị chủ yếu là xây dựng, hoàn thiện các công trình dân
dụng, giao thông thủy lợi, cơ sở hạ tầng; khỏa sát xây dựng địa hình, địa chất công
trình; tư vấn, thiết kế cơ sở hạ tầng, nội thất, thi công và giám sát các công trình xây
dựng; thử nghiệm, kiểm tra khối lượng các công trình xây dựng.
- Nhiệm vụ dựa vào các yếu tố:
+ Yếu tố xã hội: góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội, tạo
công ăn việc làm cho người lao động trong và ngoài tỉnh.
+ Yếu tố công ty: đấu thầu, đàm phán để ký kết các hợp đồng kinh tế. Thực hiện
các hợp đồng kinh tế đã kí kết với đối tác. Đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình thi
công, quy cách vật liệu xây dựng theo đúng cam kết, từ đó tạo uy tín cho công ty. Duy
trì và tăng nguồn vốn chủ sở hữu, đảm bảo kinh doanh có lãi, nâng cao và mở rộng

quy mô công ty. Bên cạnh đó thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của đơn vị
- Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông,
công trình thủy lợi, công trình thủy điện, điện, nước, cầu cảng, bưu chính viễn thông,
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Dịch vụ giám định thương mại.
Phân tích, thử nghiệm NVL và cấu kiện xây dựng.
- Tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng. Quản lý dự án đầu tư. Lập dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng, công nghiệp. Thiết kế công trình cấp
thoát nước, thiết kế công trình kỹ thuật đô thị. Thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị loại
2, khu dân cư, khu công nghiệp.
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Thẩm tra dự toán, tổng dự
toán công trình.
- Giám sát thi công xây dựng công trình cấp thoát nước lĩnh vực xây dựng và
hoàn thiện. Giám sát thi công công trình dân dụng, công nghiệp lĩnh vực xây dựng và
hoàn thiện. Giám sát thi công xây dựng công trình giao thông (cầu, đường bộ)

2


1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng An Hòa được chuyển đổi từ Công ty
TNHH MTV Kiểm Định Xây Dựng An Hòa (AHCV) mà tiền thân là Công ty cổ phần
Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL (IVC). IVC là đơn vị liên kết do Tập
đoàn VINACONTROL, Tổng công ty IDICO và Tư vấn IDICO-INCON sáng lập
nhằm phát huy uy tín, thế mạnh của các cổ đông trong các lĩnh vực đầu tư, kinh doanh
bất động sản, giám định và tư vấn.
Ngày 18/2/2016, IDICO-CONAC đã đấu giá thành công 42.84% vốn của Tổng
công ty IDICO tại công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL.

Trước đó IDICO-CONAC đã sở hữu 57.15% vốn tại IVC sau khi mua lại toàn bộ phần
góp vốn của Tập đoàn VINACONTROL và IDICO-INCON.
Như vậy, từ ngày 18/3/2016 IDICO-CONAC đã sở hữu 100% vốn tại công ty cổ
phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL. Ngày 19/3/2016, IVC được đổi
tên thành công ty cổ phần Kiểm định xây dựng An Hòa (AHCV). Đến ngày 12/5/2016,
Công ty được chuyển thành Công ty TNHH MTV Kiểm định xây dựng An Hòa. Đến
ngày 06/2/2017 Công ty được chuyển thành Công ty Cổ Phần Kiểm Định Xây Dựng
An Hòa. Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2019 là 65 nhân
viên(văn phòng).
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
Công ty cổ phần kiểm định xây dựng An Hòa là đơn vị xây dựng chủ yếu là các
công trình nhà cửa, công trình đường bộ. Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh
đấu thầu xây dựng các công trình, công ty khai thác một cách có hiệu quả nguồn vốn
vật tư, tài nguyên, nhân lực của đất nước để giữ vững và nâng cao hơn nữa uy tín và vị
thế cạnh tranh của công ty trên thị trường xây dựng.

3


Chủ đầu tư
mời

Lập hồ sơ dự
thầu

Tham gia
đấu thầu

Ký hợp đồng


Nghiệm thu
bàn giao công
trình

Tiến hành
khởi công
xây dựng

Duyệt dự
toán thi công
chuẩn bị NVL

Sơ đồ 1.1. Quy trình đấu thầu dự án của công ty
Khái quát quy trình như sau: Khi công ty muốn thi công một công trình nào đó,
công ty sẽ lập hồ sơ dự thầu (bản vẽ, thuyết minh cơ sở, bản tính, dự toán.) để đấu
thầu, phát hiện và đề nghị sửa đổi những sai sót trong đồ án thiết kế thi công những
công trình được giao. Khi trúng thầu công trình, chủ đầu tư có quyết định phê duyệt
kết quả mà công ty đã trúng. Công ty cùng chủ đầu tư thương thảo hợp đồng, sau đó
lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết. Thực hiện hợp đồng của ngân hàng và tạm ứng
vốn theo hợp đồng và luật xây dựng công trình. Sau đó, lập và báo cáo biện pháp tổ
chức thi công, trình bày tiến độ thi công trước chủ đầu tư và được chủ đầu tư chấp
thuận. Sau đó bàn giao, nhận tìm mốc mặt bằng và thi công công trình theo tiến độ đã
lập. Trong quá trình thi công tiến hành nghiệm thu theo hạng mục công trình, đồng
thời nghiệm thu quyết toán theo tiến độ thi công của hạng mục công trình đã hoàn
thành, khi quyết toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt hai bên và hai bên
sẽ thanh lý hợp đồng theo hạng mục công trình hoàn thành đó.

4



1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy phân cấp quản lý

Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Giám đốc

Phòng kỹ thuật

Đội
xây
lắp
số 1

Đội
xây
lắp
số 2

Các phòng ban nghiệp vụ

Phòng
Tổ
chứcHành
chính

Phòng

Kế hoạch
Kinh
doanh –
Đầu tư

Phòng
Kế toán
– Tài
chính

Ban điều hành dự án

Ban
Điều
hành
chung

Ban
Điều
hành
dự án

Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy phân cấp quản lý
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
- Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, thường

được tổ chức mỗi năm một lần, phải họp thường niên trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày
kết thúc năm tài chính, thảo luận và thông qua các vấn đề về : Báo cáo tài chính kiểm
toán từng năm, Báo cáo của Ban Kiểm soát, Báo cáo của Hội đồng quản trị, kế hoạch
phát triển ngắn hạn và dài hạn của công ty.

- Hội đồng quản trị : là cơ quan có quyền nhân danh công ty quyết định các vấn

đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty phù hợp với luật pháp, trừ các vấn
đề thuộc quyền Đại hội đồng cổ đông. Mọi hoạt động kinh doanh chịu sử quản lý và
chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị.
- Ban kiểm soát: có 5 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và trong đó có 2

thành viên có trình độ về chuyên môn kế toán, đây là tổ chức thay mặt cổ đông để

5


kiểm soát mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý, điều hành công ty. Thành viên
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và cán bộ quản lý phải cung cấp tất cả các thông tin
và tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát.
- Giám đốc: thực hiện chức năng quản lý, giám sát, hoạch định chiến lược và

điều hành chung mọi hoạt động của công ty.
- Đơn vị thành viên
Đội Xây lắp chuyên ngành có nhiệm vụ bảo toàn, phát triền và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực được Công ty giao và chịu trách nhiệm về các vấn đề kinh tế tài
chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị mình. Tổ chức thực hiện thi công dự án hoặc
công trình theo kế hoạch, biện pháp và tiến độ thi công đã được Công ty phê duyệt.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo công ty giao.
- Các phòng ban nhiệm vụ
● Phòng Tổ chức - hành chính
Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty trong về: tổ chức bộ máy
và mạng lưới, quản trị nhân sự, quản trị văn phòng, công tác bảo vệ, an toàn và vệ sinh
môi trường. Tham mưu về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí, luân chuyển, thi đua,
khen thưởng, kỷ luật nhân sự trong toàn Công ty theo đúng luật pháp và quy chế của

Công ty, tổ chức về phát triển bộ máy, mạng lưới Công ty phù hợp với sự phát triển
của Công ty trong từng giai đoạn. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn vốn nhân lực,
kế hoạch, chương trình đào tạo nguồn nhân lực toàn công ty đáp ứng nhiên vụ sản xuất
kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn. Quản lý tiền lương, tiền thưởng, BHXH,
BHYT theo đúng chính sách, chế độ, Pháp luật.
● Phòng Kế hoạch – Kinh doanh - Đầu tư
Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Giám đốc về: công tác kế hoạch và chiến
lược phát triển Công ty, công tác đầu tư và quản lý dự án đầu tư, tổ chức hệ thống
thông tin kinh tế trong Công ty, tham mưu cho Giám đốc về nghiệp vụ kinh doanh,
trực tiếp kinh doanh các mặt hàng lớn. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn, các kế hoạch tháng, quý, năm. Giám sát các hoạt động SXKD và tiến độ thực hiện
kế của Công ty. Quản lý các Hợp đồng kinh tế (quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện,
thanh lý Hợp đồng) Phối hợp với các Phòng, ban khác trong việc xây dựng và áp dụng
các định mức kinh tế kỹ thuật, các quy chế nội bộ Công ty. Nghiên cứu, đề xuất,

6


phương hướng, chiến lược, dự án đầu tư phù hợp với nguồn lực Công ty trong từng
giai đoạn phát triển. Quản lý dự án đầu tư (quá trình lập, thẩm định, triển khai dự án...)
● Phòng Kế toán - Tài chính
Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực Tài
chính, Kế toán - Tín dụng của Công ty. Kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh
tế trong Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và của Công ty.
Quản lý hệ thống kế hoạch tài chính Công ty (xây dựng, điều chỉnh, đôn đốc thực hiện,
tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá, kiến nghị). Quản lý chi phí: Lập dự toán chi phí;
Thực hiện chi theo dự toán, theo dõi tình hình thực hiện, tổ chức phân tích chi phí của
Công ty. Quản lý doanh thu, quản lý tiền, hàng tồn kho, công nợ, TSCĐ và đầu tư xây
dựng, đầu tư mua sắm TSCĐ, các quỹ DN.
- Ban quản lý dự án

● Ban điều hành chung
Đại diện quan hệ với chủ đầu tư, chịu trách nhiệm toàn bộ về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của nhà thầu. Phụ trách chung, chỉ đạo bộ phận điều hành thi công
công trình và các phòng ban chức năng làm tốt công tác quản lý nghiệp vụ và chỉ đạo
đội công trình thi công đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật cao, đảm bảo an toàn
trong thi công và đạt đúng tiến độ.
● Ban điều hành dự án:
Chỉ huy công trường (Giám đốc điều hành dự án) là cán bộ có năng lực và kinh
nghiệm, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn tiến độ, chất lượng công việc, có phân phối và
điều động lực lượng lao động, máy thi công làm việc trực tiếp với các bộ phận thi công
hiện trường đạo của giám đốc điều hành.

7


1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của đơn vị qua 2 năm gần nhất
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Kiểm Định Xây Dựng An Hòa
năm 2017-2018
ĐVT: VNĐ
Chênh lệch
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
8

8
9
10
11
12
13
14

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu HĐTC
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN


Năm 2017

Năm 2018

Tỷ lệ

Số tiền

169.732.316.424 170.195.440.244

(%)

463.123.820

0.27

0

0

0

169.732.316.424 170.195.440.244

463.123.820

0.27

150.525.473.450 148.704.505.548 (1.820.967.902)


(1.21)

0

19.206.842.974

21.490.934.696

2.284.091.722

11.89

151.685.520
779.793.735
0
17.476.845.209

1.012.287.556
2.068.173.360
0
19.272.147.192

860.602.036
1.288.379.625
0
1.795.301.983

567.36
165.22

0
10.27

1.101.889.550

1.162.901.700

61.012.150

5.54

147.978.643
20.028.511
127.950.132

222.598.736
27.599.167
194.999.569

74.620.093
7.570.656
67.049.437

50.43
37.79
52.40

1.229.839.682

1.357.901.269


128.061.587

10.41

249.973.639
979.866.043

387.000.798
970.900.471

137.027.159
(8.965.572)

54.82
(0.91)

Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2018(phụ lục 1)

8


Qua bảng phân tích trên, ta đưa ra nhận xét sau:
- Doanh thu của công ty chủ yếu là từ các công trình xây dựng. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 169.732.316.424 đồng, năm 2018 là
170.195.440.244 đồng, tức là tăng thêm 463.123.820 đồng hay tăng 0,27%. Làm cho
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng 463.123.820 đồng tức 0,27%.
Việc tăng doanh thu là tốt mặc dù tăng chưa cao, điều này cho thấy công ty đang tăng
lượng tiền thu về đồng thời tăng các công trình xây dựng, công ty đang dần tạo được
vị thế trong thị trường.

- Giá vốn năm 2017 là 150.525.473.450 đồng, năm 2018 là 148.704.505.548
đồng, giảm so với năm 2017 là 1.820.967.902 đồng tức giảm 1,21%.
⇨ Do doanh thu tăng và giá vốn giảm nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng, cụ thể tăng 2.284.091.722 đồng tức 11,89%. Điều đó cho thấy hoạt
động của công ty năm 2018 hiệu quả cao hơn so với năm trước.
- Điểm nhấn của bảng báo cáo năm này là từ doanh thu hoạt động tài chính tăng
vọt lên 860.602.036 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 567.36% . Điều này ảnh
hưởng rất tốt đến việc tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty.
- Do doanh thu tăng vọt nên một số loại chi phí lớn của doanh nghiệp cũng tăng
đáng kể. Trước tiên là chi phí tài chính năm 2017 là 779.793.735 đồng , năm 2018 là
2.068.173.360 đồng, tăng lên 1.288.379.625 đồng tương ứng tăng 165.22 %. Và chi
phí quản lý doanh nghiệp

năm 2017 là 17.476.845.209 đồng, năm 2018 là

19.272.147.192 đồng, tăng so với năm 2017 là 1.795.301.983 đồng tức 10,27%.
⇨ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 tăng
61.012.150 đồng tương ứng tăng 5.54%. Bên cạnh đó, thu nhập khác cũng tăng
74.620.093 đồng tương ứng 50,43%. Và chi phí khác tăng 7.570.656 đồng tương ứng
37,79%. Điều này vẫn làm cho lợi nhuận khác tăng 67.049.437 đồng tương ứng với tỷ
lệ tăng 52,4%.
- Năm nay tổng lợi nhuận kế toán trước thuế so với 2017 tăng 128.061.587 đồng
tức 10,41%. Mặc dù lợi nhuận trước thuế tăng nhưng chi phí thuế TNDN lại tăng cao
54,82% chiếm 137.027.159 đồng. Điều đó dẫn đến lợi nhuận sau thuế TNDN giảm
8.965.572 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 0,91%.
⇨ Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 tốt hơn so với năm
2017.
9



PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong
tổ chức công tác quản lý ở doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm
tra các hoạt động kinh tế - tài chính, do đó công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng của công tác quản lý, đồng thời nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các
yêu cầu khác nhau của các đối tượng trực tiếp và gián tiếp.
Hiện nay công ty đang áp dụng mô hình kế toán tập trung.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được mô tả như sau:
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Ghi chú:

Kế toán
TM, thanh
toán

Kế toán
công nợ,
TGNH

Kế toán
TSCĐ
Vật tư


Thủ quỹ

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của CTCP kiểm định xây dựng An Hòa
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp tổ chức quản lý và điều hành bộ máy kế
toán. Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo
các nhận viên kế toán trong công ty, kiểm tra công tác thu thập và xử lý chứng từ kiểm
soát và phân tích tình hình vốn của đơn vị. Cuối tháng, kế toán trưởng có nhiệm vụ
kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp nên để báo cáo cho lãnh đạo.

10


- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra số liệu của các kế toán
viên rồi tổng hợp số liệu báo cáo quyết toán theo quý. Tập hợp các chi phí, xác định
doanh thu, hạch toán lãi lỗ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Kế toán tổng
hợp còn theo dõi tình hình thanh toán với nhà nước.
- Kế toán TM và thanh toán: Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ các khoản thu chi
tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh toán khác, đôn đốc việc thực hiện tạm ứng.
- Kế toán công nợ và TGNH: Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi ngân
hàng và tiền vay ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức.
- Kế toán tài sản cố định: Kiểm tra, giám sát về số lượng hiện trạng TSCĐ hiện
có, tình hình tăng giảm và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng.
- Thủ quỹ : Có trách nhiệm theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt của
công ty.
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

-

Chế độ kế toán áp dụng tại công ty là: Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.
-

Niên độ kế toán năm: Kỳ kế toán theo năm (bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12

năm dương lịch).
-

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Tất cả các nghiệp vụ kế toán đều được

ghi chép trên sổ sách kế toán cũng như trình bày trên các BCTC sử dụng Đồng Việt
Nam (VNĐ).
-

Kế toán tổng hợp: Đơn vị kế toán tổng hợp Hàng tồn kho, chi phí sản xuất, tiêu

thụ thành phẩm theo phương pháp Kê khai thường xuyên. Giá NVL, CCDC mua vào ghi
theo giá thực tế. Giá vật tư xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
-

Khấu hao TSCĐ: Đơn vị khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

-

Thuế GTGT: Được tính theo phương pháp khấu trừ.


-

Hình thức tổ chức sổ: Hình thức sổ nhật ký chung trên máy. Để đảm bảo

cung cấp số liệu chính xác kịp thời phục vụ cho quy trình ra quyết định của các nhà
quản trị, Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán EFFECT trong công tác kế toán, phù
hợp nhất cho hạch toán và quản lý. Chương trình cho phép cập nhật số liệu từ các hoá
đơn chứng từ, số liệu chỉ được nhập một lần. Sau đó, hệ thống xử lý thông tin tự động
của phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật các thông tin trên các hoá đơn chứng từ vào

11


các sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Cuối kì kế toán, khi kế toán tiến hành khoá sổ, phần
mềm kế toán sẽ tự động kết xuất ra các báo cáo Tài Chính và cả các báo cáo quản trị.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
- Tổ chức hệ thống chứng từ
Các chứng từ ban đầu phục vụ cho công tác kế toán của công ty được xây dựng
giống như biều mẫu của chế độ kế toán hiện hành theo Thông tư 200/2014/QĐ-BTC
ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. Và áp dụng một số chứng từ chủ yếu sau:
LĐTL(lao động tiền lương) bao gồm: bảng chấm công (số hiệu 01a-LĐTL), bảng
thanh toán tiền lương (số hiệu 02-LĐTL), bảng thanh toán tiền thưởng (số hiệu 03LĐTL), giấy đi đường (số hiệu 04-LĐTL), bảng kê trích nộp các khoản theo lương (số
hiệu 10-LĐTL), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL).
Hàng tồn kho bao gồm: phiếu nhập kho (số hiệu 01-VT), phiếu báo vật tư còn lại
cuối kỳ (số hiệu 04-VT), bảng kê mua hàng (số hiệu 06-VT), bảng phân bổ nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (số hiệu 07-VT).
Tiền tệ bao gồm: phiếu thu (số hiệu 01-TT), phiếu chi (số hiệu 02-TT), giấy đề
nghị tạm ứng (số hiệu 03-TT), giấy thanh toán tiền tạm ứng (số hiệu 04-TT), giấy đề
nghị thanh toán (số hiệu 05-TT), biên lai thu tiền (số hiệu 06-TT), bảng kiểm kê quỹ

(dùng cho VND) (số hiệu 08a-TT), bảng kê chi tiền (số hiệu 09-TT).
Tài sản cố định bao gồm: biên bản giao nhận TSCĐ (số hiệu 01-TSCĐ), biên bản
thanh lý TSCĐ (số hiệu 02-TSCĐ), biên bản đánh giá lại TSCĐ (số hiệu 04-TSCĐ),
biên bản kiểm kê TCSĐ (số hiệu 05-TSCĐ), bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (số
hiệu 06-TSCĐ).
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty.
Trình tự và thời gian luân chuyển do kế toán trưởng tại đơn vị quy định. Các
chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài đưa vào đều được tập trung tại bộ
phận kế toán của đơn vị. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ là chuyển chứng từ từ các
phòng ban chức năng trong công ty đến phòng kế toán tài chính, bộ phận kế toán phải
kiểm tra kỹ càng các chứng từ và sau khi kiểm tra xác minh là hợp lý, hợp pháp, hợp lệ
mới được dùng chứng từ đó để ghi sổ. Sau đó phòng kế toán tiến hành hoàn thiện và

12


ghi sổ kế toán, quá trình này được tính từ khâu đầu tiên là lập chứng từ (hay tiếp nhận
chứng từ) cho đến khâu cuối cùng là chuyển chứng từ vào lưu trữ.
Gồm các bước sau:
1. Lập chứng từ kế toán: chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ
ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên
chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp,
đúng với số tiền viết bằng số. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định
cho mỗi chứng từ. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội
dung quy định cho từng chứng từ kế toán.
2. Kiểm tra chứng từ kế toán, gồm: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của
các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ; Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh; Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế
toán; Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập, kiểm tra,

xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế; Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát
hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính của Nhà nước và
đơn vị, phải từ chối thực hiện, đồng thời báo ngay cho Giám đốc và Kế toán trưởng
đơn vị biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán
lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng, thì người chịu trách nhiệm
kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ biết để làm lại, làm
thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ.
3. Ghi sổ kế toán: khi kiểm tra xong thì kế toán hạch toán vào sổ kế toán.
4. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán: chứng từ kế toán đã sử dụng phải được
sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài
liệu kế toán của Nhà nước. Mọi trường hợp mất chứng từ gốc đều phải báo cáo với
Giám đốc và Kế toán trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường
hợp mất hóa đơn bán hàng, biên lai, séc trắng phải báo cơ quan thuế hoặc cơ quan
công an địa phương số lượng hóa đơnmất, hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xác minh,
xử lý theo pháp luật. Đồng thời phải sớm có biện pháp thông báo và vô hiệu hóa chứng
từ bị mất.

13


Sau đây là ví dụ về trình tự luân chuyển phiếu chi tại công ty:
Người đề

Kế toán

Kế toán

nghị chi

thanh toán


trưởng

Giám đốc

Thủ quỹ


Lập giấy đề
nghị thanh
toán tạm
ứng

Lập phiếu
chi

Kí và duyệt
phiếu chi

Không đồng
ý

Đồng ý

ý

Ký phiếu
chi

Nhận

phiếu chi

Nhận
phiếu chi

Xuất tiền
Nhận tiền
và kí phiếu
chi

Ghi sổ
quỹ

Ghi sổ kế
toán

Bảo quản
và lưu trữ

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt
Phiếu chi được lập làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu lai nơi lập.
+ Liên 2: Được chuyển cho phòng kế toán.
+ Liên 3: Do thủ quỹ giữ.
Quy trình nhập kho:

14


Trách nhiệm luân


Người

chuyển

nhập

Bước công việc

hàng

Ban kiểm

Phụ trách

Kế toán

nghiệm

mua NVL

viên

Thủ kho

1. Đề nghị
nhập hàng
1
2 kê
2. Lập biên bản kiểm


3. Lập phiếu nhập hàng
3

bằng phần mềm và in
phiếu nhập kho
4. Ký phiếu nhập
4

5. Nhập hàng
5

6. Ghi sổ
6

7. Bảo quản, lưu trữ
7

Sơ đồ 2.3: Quy trình nhập kho NVL tại công ty
Bước 1: Sau khi nhận được yêu cầu nhập NVL, phụ trách mua NVL sẽ cử người
đi mua hoặc đặt hàng. Khi về đến công ty, người mua có trách nhiệm viết phiếu nhập
hàng và giao cho ban kiểm nghiệm.
Bước 2: Ban kiểm nghiệm nhận được phiếu đề nghị nhận hàng sẽ kiểm tra hàng
theo đúng giấy đề nghị và lập biên bản kiểm nghiệm cho kế toán.
Bước 3: Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ lập phiếu nhập hàng trên phần mềm kế
toán EFEECT sau đó in phiếu nhập và giao cho thủ kho.
Bước 4: Phụ trách mua NVL kiểm tra và ký phiếu nhập rồi chuyển cho thủ kho.
Bước 5: Thủ kho làm nhiệm vụ nhập hàng vào kho và ký phiếu nhập rồi lại giao
lại cho kế toán tổng hợp
Bước 6 + 7: Kế toán ghi sổ nghiệp vụ nhập hàng và bảo lưu chứng từ

2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Doanh nghiệp áp dụng theo thông tư số 200/2014/TT-BTC của bộ tài chính áp
dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

15


- Hệ thống tài khoản tổng hợp:

111-Tiền mặt, 112-Tiền gửi ngân hàng, 131-Phải thu của khách hàng, 133-Thuế
GTGT được khấu trừ, 136-Phải thu nội bộ, 138-Phải thu khác, 141-Tạm ứng, 151Hàng mua đang đi đường, 152-Nguyên liệu, vật liệu, 153-Công cụ, dụng cụ, 154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, 155-Thành phẩm, 156-Hàng hóa, 157-Hàng
gửi đi bán.
211-Tài sản cố định, 214-Hao mòn TSCĐ, 228-Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác,
229-Dự phòng tổn thất tài sản, 214-Xây dựng cơ bản, 242-Chi phí trả trước.
331-Phải trả cho người bán, 333-Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước,
334-Phải trả người lao động, 335-Chi phí phải trả, 336-Phải trả nội bộ, 338-Phải trả,
phải nộp khác, 341-Vay và nợ thuê tài chính, 352-Dự phòng phải trả, 353-Quỹ khen
thưởng phúc lợi.
411-Vốn đầu tư chủ sở hữu, 418-Các quỹ thuộc VCSH, 421-LNST chưa phân
phối.
511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, 515-Doanh thu hoạt động tài
chính.
632-Giá vốn hàng bán, 635-Chi phí TC, 642-Chi phí QLDN.
711-Thu nhập khác
811-Chi phí khác
911-Xác định KQKD.
- Một số tài khoản chi tiết: 1111-Tiền Việt Nam, 1112-Tiền ngoại tệ, 11211-Tiền

VNĐ, 11212-Tiền VNĐ gửi có kỳ hạn gửi tại ngân hàng Nhà nước Việt Nam , 11213Tiền VNĐ gửi trong tài khoản đầu tư chứng khoán, 1521-Nguyên vật liệu chính, 1522Nguyên vật liệu phụ, 1523-Nhiên liệu, 1528-Nguyên vật liệu khác.
Công ty không sử dụng tài khoản 611-Mua hàng do công ty áp dụng phương

pháp kê khai thường xuyên.
- Kế toán quá trình cung cấp
+) Mua hàng: Ngày 10/04/2018, Công ty mua dây điện của Công ty TNHH
thương mại vật liệu xây dựng Hùng Cường dùng cho bộ phận sản xuất, giá mua chưa
thuế 30.170.000 (đồng), thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Lô
vật liệu đã về nhập kho đủ kho nguyên liệu theo hóa đơn GTGT số 0001580.

16


Nợ TK 152: 30.170.000
Nợ TK 1331: 3.017.000
Có TK 1111: 33.187.000
+) Kế toán chi phí: Ngày 17/9/2018, theo hóa đơn GTGT số 0001986, thanh toán
tiền chi tiếp khách của của công ty TNHH xây dựng và thương mại Việt Anh số tiền
chưa thuế 2.100.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 64228: 2.100.000
Nợ TK 1331: 210.000
Có TK 1111: 2.310.000
+) Kế toán tiêu thụ và kết quả: xác định kết quả kinh doanh quý 4 năm 2018
o Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511: 57.199.543.357
Có TK 911: 57.199.543.357
o Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 109.013.176
Có TK 911: 109.013.176
o Kết chuyển giá vốn và chi phí:
Nợ TK 911: 57.074.806.595
Có TK 632: 49.918.318.607
Có TK 635: 642.184.327

Có TK 642: 6.486.704.054
Có TK 811: 27.599.167
o Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911: 191.461.529
Có TK 8211: 191.461.529
o Kết chuyển lãi lỗ
Nợ TK 911: 188.743.394
Có TK 4212: 188.743.394
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán

17


Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để xử lý
thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung đồng thời những
nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì ghi vào sổ thẻ kế toán chi
tiết có liên quan. Định kỳ từ sổ nhật ký chung ghi các nghiệp vụ kinh tế vào Sổ cái.
Cuối kỳ căn cứ vào số liệu kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu
bảng tổng hợp chi tiết với bảng cân đối TK. Sau khi khớp số liệu giữa 2 bảng tiến
hành lập báo cáo tài chính.
Các sổ tổng hợp: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi tiền, sổ
nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái các tài khoản.
Các sổ chi tiết: sổ chi tiết quỹ tiền mặt, sổ chi tiết dụng cụ, thành phẩm, hàng
hóa, NVL, sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, sổ chi tiết bán hàng, thẻ tính giá
thành sản phẩm, sổ TSCĐ…
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán
- Kỳ kế toán áp dụng là kỳ kế toán tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31

tháng 12 năm dương lịch.
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty do kế toán trưởng lập. Công ty thực hiện
lập báo cáo tài chính hằng năm theo đúng chế độ kế toán hiện hành phù hợp với biểu mẫu
Nhà nước quy định theo đúng yêu cầu với loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Báo cáo kế toán của CTCP kiểm định xây dựng An Hòa gồm 4 báo cáo chính,
được lập vào cuối mỗi năm tài chính:


Bảng cân đối kế toán



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Báo cáo lưu chuyển tiền tệ



Bản thuyết minh báo cáo tài chính

- Nơi nộp báo cáo tài chính: Chi cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Thời hạn nộp: chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Ngoài các báo cáo bắt buộc theo quy định, công ty còn lập thêm một số báo
cáo nội bộ nhằm quản lý chính xác, chi tiết và kịp thời về tài sản, nguồn vốn của doanh
nghiệp như thu chi hàng ngày, báo cáo phân tích tuổi nợ. Đồng thời kế toán công ty
18



cũng lập các báo cáo quản trị cho các nhà quản trị khi có yêu cầu. Các báo cáo quản trị
sau khi lập được chuyển đến cho kế toán trưởng, kế toán trưởng xem xét và gửi cho
Giám đốc công ty và các bộ phận liên quan.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
- Bộ phận thực hiện: Công ty hiện chưa có bộ phận phân tích riêng mà định kỳ
phòng kế toán - tài chính của công ty tiến hành phân tích.
- Thời điểm tiến hành phân tích kinh tế: công ty áp dụng phân tích kinh tế định
kỳ cuối năm sau khi đã khóa sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra, có thể thực
hiện phân tích kinh tế khi cần thiết và có yêu cầu của Ban giám đốc.
- Nguồn dữ liệu phân tích kinh tế: Các phòng ban trong công ty cung cấp và từ
thị trường bên ngoài. Ví dụ như Bảng cân đối kế toán, Báo quả kết quả HĐKD do
phòng Kế toán – Tài chính cung cấp.
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
- Công ty chưa thực hiện được nhiều chỉ tiêu mà chỉ mới phân tích một số chỉ
tiêu về vật tư, nguyên vật liệu, doanh thu và lao động.
- Phương pháp phân tích: so sánh, tỷ lệ.
- Sau đây em sẽ phân tích một số chỉ tiêu kinh tế của công ty như sau:

19


Bảng 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm
2017 và 2018
Đơn vị:VNĐ
STT
1

Các chỉ tiêu


Năm 2017

Tổng vốn kinh doanh bình

Năm 2018

11.544.367.888 8.563.047.180
quân
Vốn lưu động bình quân
394.659.861
274.471.779
Vốn cố định bình quân
11.149.708.027 8.288.575.401
2 Tổng DTT
169.884.001.944 171.207.727.800
Lợi nhuận thuần kinh doanh
3
1.101.889.550 1.162.901.700
trước thuế
4 VCSH bình quân
14.359.533.430 25.339.060.288
5 Hệ số doanh thu trên VKD
14,716
19,994
Hệ số doanh thu trên VLĐ
430,457
623,772
Hệ số doanh thu trên VCĐ
15,237
20,656

6 Hệ số lợi nhuận trên VKD
0,095
0,136
Hệ số lợi nhuận trên VLĐ
2,792
4,237
Hệ số lợi nhuận trên VCĐ
0,099
0,140
7 Tổng tài sản bình quân
90.344.760.227 135.627.538.705
8 Lợi nhuận sau thuế TNDN
979.866.043
970.900.471
Khả năng sinh lời của TS
9
0,011
0,007
(ROA)
Khả năng sinh lời của VCSH
10
0,068
0,038
(ROE)

20

So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)

(2.981.320.708) (25,825)
(120.188.082) (30,454)
(2.861.132.626) (25,661)
1.323.725.856
0,779
61.012.150

5,537

10.979.526.858
5,278
193,315
5,419
0,040
1,445
0,041
45.282.778.478
(8.965.572)

76,462
35,867
44,909
35,567
42,281
51,751
41,967
50,122
(0,915)

(0,004) (33,997)

(0,030) (43,849)


×