Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Quản trị kinh doanh tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn THƯƠNG mại HC QUỐC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.87 KB, 20 trang )

1

1

MỤC LỤC


2

I.

2

GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.1 Quá trình hình thành và phát triểu của đơn vị thực tập
+ Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

THƯƠNG MẠI HC QUỐC TẾ.
+ Địa chỉ trụ sở chính: Số 65B Tôn Đức Thắng, Phường Quốc Tử Giám, Quận Đống
Đa, Thành phố Hà Nội.
+ Điện thoại: 0904950346
+ Mã số thuế: 0107278431
+ Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại HC quốc tế được thành lập theo
Quyết định số 1946/QĐ-UB ngày 26 tháng 11 năm 2014 của UBND TP Hà Nội.
Sau thời gian chuẩn bị, xây dựng phương án thành lập Công ty, được các Ban,
Ngành chức năng thuộc TP Hà Nội chấp thuận, ngày 26 tháng 11 năm 2014, Công
ty đã tiến hành Đại hội cổ đông thành lập, được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh TP Hà
Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Công ty chính thức đi vào hoạt
động kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2014. Ngành nghề kinh doanh chủ lực và chiếm


tỷ lệ lớn của Công ty là bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác, gia công
cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại,
Từ một doanh nghiệp mới được thành lập có quy mô nhỏ, số lao động ít, địa
bàn hoạt động hẹp, đặc biệt là đội ngũ lao động thời gian đầu chưa thích nghi với cơ
chế và môi trường kinh doanh mới nên công ty gặp rất nhiều khó khăn trong công
tác tổ chức và kinh doanh. Sau gần 4 năm, với sự nỗ lực, đoàn kết và quyết tâm cao,
Hội đồng quản trị cùng Ban Giám đốc công ty công ty đã lãnh đạo doanh nghiệp
vững bước phát triển lớn mạnh như hiện nay.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Công ty.
Các ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác,…
- Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại.
- Lắp đặt hệ thống điện.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí


3

3

- Mua bán vật tư, kim khí, thiết bị máy móc, phụ tùng, hóa chất, vật liệu xây
dựng,
1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại HC quốc tế.
Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại HC
quốc tế.

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát


Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Tổ chức hành chính

Phòng Kế toán

Phòng kinh doanh

Phòng kĩ thuật

Các cửa hàng

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
-

Hội đồng quản trị: Là Cơ quan quản lý Công ty, toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền


4

4

của Đại hội đồng cổ đông. Trong Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị là
-

người có trách nhiệm trực tiếp quản lý vốn của Nhà nước.
Ban kiểm soát: Là người thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh


-

doanh, quản trị và điều hành công ty.
Giám đốc: Là người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, đồng thời chịu trực tiếp chỉ đạo các hoạt động nhân sự, kinh tế
tài chính của công ty, thay mặt Đảng lĩnh hội các nghị quyết của thành uỷ, tỉnh uỷ
để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao theo đường lối chính sách của Đảng và
phụ trách toàn đơn vị về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đồi sống cán bộ công

-

nhân viên trong toàn công ty.
Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc về thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh của công ty.Trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, các bộ phận sản xuất.Chịu

-

trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả các mặt công tác mình phụ trách.
Phòng Tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu giúp Ban Giám đốc về tổ chức
quá trình kinh doanh, tuyển dụng lao động, tái tạo đội ngũ lao động, cán bộ công
nhân viên, làm công tác văn thư lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, con dấu của Công ty,
thực hiện các công tác tài chính, chính sách tiền lương, , giải quyết các chế độ cho

-

người lao động theo quy định.
Phòng Kế toán: Cung cấp số liệu kinh tế giúp Ban Giám đốc biết được tình hình sử
dụng các loại vật tư hàng hoá,tài sản tiền vốn, chi phí và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty thông qua việc thu thập sử lý các chứng từ có vốn bằng tiền ở

công tác kế toán trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Để từ đó tìm ra
giải pháp đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ việc quản lý điều
hành của công ty, đồng thời hướng dẫn kiểm tra cán bộ công nhân viên trong công
ty chấp hành tốt các chính sách, chế độ tài chính kế toán của nhà nước.
Kế toán trưởng thực hiện đúng quy định của Luật Kế toán, Luật Thống kê.
Thực hiện trách nhiệm quyền hạn trong việc quản lý vốn, tài sản theo quy định của

-

điều lệ Công ty.
Phòng kinh doanh: Giúp Giám đốc giải quyết các thủ tục về đăng ký kinh doanh,
đất đai, liên doanh liên kết… Phổ biến các chế độ, thể lệ, quy định về công tác kinh
doanh của Nhà nước, các quy chế kinh doanh, đại lý hàng hóa… cho các đơn vị,


5

5

trực tiếp kinh doanh hàng hóa theo khả năng, theo sự chỉ đạo của Công ty, hưởng
-

lương theo kết quả kinh doanh.
Phòng kĩ thuật: Chịu sự quản lý trực tiếp của Phó giám đốc, tập trung vào công tác
kĩ như vận tải, phụ tùng hóa chất, vật liệu xây dựng, gia công cơ khí, góp phần tăng

-

thêm thu nhập vào nghiệp vụ bán hàng là hình thức kinh doanh chính của Công ty
Các cửa hàng: Là đơn vị trực thuộc Công ty (đối với cửa hàng không dùng vốn kinh

doanh của Công ty sẽ cho Công ty quản lý các hoạt động theo Pháp luật), có trưởng

II.

cửa hàng, kế toán cửa hàng và các nhân viên bán hàng, kho, quỹ…
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CÔNG TY.
II.1
Bảng cân đối kế toán của Công ty.
Xem Bảng 2.1, 2.2 ở phần Phụ lục.
Nhận xét:
 Về tài sản

Tổng tài sản của công ty từ năm 2016 đến năm 2018 tăng cụ thể là năm 2016
tổng tài sản là 5,749,573,000 đồng đến năm 2017 đã giảm xuống 4,999,067,400
(tương đương -13.05% so với 2016) đồng và đến năm 2018 tổng tài sản của công ty
đã khôi phục và tăng lên 5,346,113,700 đồng so với năm 2017 (tương đương
6.94%). Qua đó cho thấy quy mô của công ty ngày càng mở rộng, công việc kinh
doanh ổn định và phát triển.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Năm 2016 tổng
tài sản ngắn hạn là 3,972,008,000 đồng chiếm 69.84 % tổng tài sản của. Năm 2017
tổng tài sản ngắn hạn của công ty giảm nhẹ là 3,595,380,400 đồng. Đến năm 2018
tổng tài sản của công ty giảm 361,763,700 đồng giảm -10.06% so với năm 2017.
Nhóm hàng tồn kho tăng mạnh vào năm 2017. Tăng 74,795,000 đồng tương
ứng tăng 16.86% so với năm 2016. Năm 2018 công ty mở thêm cửa hàng bán lẻ đã
thúc đẩy việc nhập hàng hóa ngày càng tăng, giúp đáp ứng kịp thời, đảm bảo nhu
cầu vận chuyển, đi lại của khách hàng. Do vậy năm 2018 lượng hàng tồn kho đã
giảm 47.55% tương ứng 246,520,000 so với năm 2017.
Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 giảm mạnh so với năm 2016 nhưng
đến năm 2018 lại tăng trở lại. Năm 2018 tăng 63,037,100 đồng tương ứng tăng



6

6

34.42% so với năm 2017.Trong tổng khoản phải thu ngắn hạn thì phải thu khách
hàng chiểm phần lớn. Năm 2018 công ty mở rộng thị trường, xây dựng thêm các
cửa hàng, số lượng khách hàng tăng lên, từ đó khoản phải thu khách hàng cũng tăng
lên, góp phần làm tăng tài sản ngắn hạn.


Tài sản dài hạn: chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản toàn công ty trong đó tài sản
cố định chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tài sản cố định: Năm 2017 giảm 373,878,000 đồng (tương ứng giảm
21.03%) so với năm 2016. Trong năm 2018 do công ty đầu tư phương tiện vận tải
xe bồn để chuẩn bị việc mở rộng thị trường nên tài sản cố định tăng mạnh. Năm
2018 tài sản cố định tăng từ 1,403,687,000 đồng năm 2017 lên 2,112,497,000 đồng
năm 2018 tăng 50.50%.

 Về nguồn vốn

Tổng nguồn vốn của công ty có sự giảm nhẹ qua các năm. Năm 2017 giảm
856,075,600 đồng (giảm 27.66%) so với năm 2016. Năm 2018 tăng nhẹ, tăng
109,382,300 đồng (tăng 4.89%) so với năm 2017.
Nợ phải trả: Nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, biến
động tăng dần qua các năm. Năm 2016 giá trị nợ ngắn hạn là 1,569,793,000 đồng.
Đến năm 2017 giảm mạnh còn 678,377,400 đồng (giảm -56.79%) so với năm 2016.
Năm 2018 giá trị nợ ngắn hạn tăng mạnh, tăng 435,722,300 đồng (tương ứng tăng
64.23%) so với năm 2017. Nợ phải trả tăng do quy mô hoạt động của doanh nghiệp

được mở rộng, điều này thể hiện doanh nghiệp mở rộng quy mô chủ yếu là từ nguồn
tài trợ bên ngoài.


Vốn chủ sở hữu: nhìn vào số liệu thu thập được ta thấy vốn chủ sở hữu của công ty
tăng dần qua các năm nhưng lượng tăng không nhiều. Phần vốn chủ sở hữu chiếm tỉ
trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn, điều này nói lên công ty không phải đi vay nợ
bên ngoài nhiều để lấy vốn, khả năng độc lập tài chính cao.
Vốn chủ sở hữu: Từ 2,654,780,000 đồng

năm 2016 đến năm 2017 là

2,760,350,000 đồng, tăng 105,570,000 đồng. Năm 2018 tăng 237,664,000 đồng so
với năm 2017.


7

II.2

7

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Xem bảng 2.3, 2.4 ở phần phục lục
Nhận xét:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giai đoạn 2016-2018

tăng mạnh. Năm 2017 tăng 11,546,628,720 đồng tương ứng 192.90% so với năm
2016 và năm 2018 tăng 46.88% (tăng 8,219,613,430 đồng) so với năm 2017 mặc dù
giá máy móc thiết bị giảm nhưng số lượng bán ra tăng do máy móc thiết bị luôn là

nguồn vật liệu chính trong sản xuất kinh doanh, đồng thời Công ty không ngừng mở
rộng mạng lưới phân phối đến các vùng lân cận góp phần làm doanh thu tăng lên.
Doanh thu thuần bán hàng giai đoạn 2016-2018 liên tục tăng. Theo đó, năm
2017 tăng 11,546,628,720 đồng tương ứng 192.90% so với năm 2016 và năm 2018
tăng 8,219,613,430 đồng (tăng 46.88%) so với 2017..
Giá vốn hàng bán năm 2017 tăng 9,814,634,412 đồng, ứng với 192.90% so
với năm 2016. Nguyên nhân là do công ty liên tục mở rộng và phát triển trong việc
bán hàng, sản xuất ngày một gia tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng nhanh cùng
doanh thu.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2016-2018
của công ty liên tục tăng. Cụ thể năm 2017 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ tăng 1,731,994,308 đồng, ứng với 192.90% so với năm 2016. Năm 2018
tăng 1,232,942,015 đồng, ứng với 46.88% so với năm 2017. Nguyên ngân do doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tăng cùng chiều, tăng
đều trong giai đoạm 2016-2018.
Chi phí tài chính trong đó chi phí lãi vay có sự biến động trong giai đoạn
2016-2018. So với năm 2016, chi phí tài chính năm 2017 giảm 100,186,098 đồng
tương ứng với 53.18%; năm 2016 tăng 67,784,896 đồng tương ứng với 76.86% %
so với năm 2017. Nguyên nhân là do công ty mở rộng hoạt động kinh doanh, xây
dựng thêm các cửa hàng ở một số vùng lân cận nên phải vay thêm tiền từ ngân hàng
dẫn tới chi phí lãi vay tăng.
Chi phí bán hàng tăng mạnh trong giai đoạn 2016-2018. So với năm 2016,
chi phí bán hàng năm 2017 tăng 739,765,209 đồng tương ứng với 192.90%; năm


8

8

2018 tăng 14,313,325,695 đồng tương ứng với 46.88% so với năm 2017. Do công

ty mở rộng việc phân phối bán hàng vì thế chi phí bán hàng cũng đồng thời tăng.
Chi phí quản lí doanh nghiệp tăng nhẹ trong giai đoạn 2016-2018. So với
năm 2016, chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2017 tăng 69,390,000 đồng tương ứng
với 13.06%; năm 2018 tăng 264,900,000 đồng tương ứng với 41.10% so với năm
2017.
Chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành năm 2017 từ 72,937,738 tăng lên
104,813,320 (tương ứng 43.70%) ở năm 2018.
Nhìn chung trong giai đoạn này, lợi nhuận kế toán sau thuế có sự tăng lên
đáng kể. Năm 2017 tăng 650,078,084 đồng tương ứng 181.42% so với năm 2016;
năm 2018 tăng 127,502,328 đồng tương ứng 43.70% so với năm 2017 điều này cho
thấy tổng doanh thu tăng qua các năm, bù đắp được sự tăng lên về chi phí kinh
doanh để tạo lợi nhuận tăng lên cho doanh nghiệp. Ngoài ra, thời gian qua tình hình
thị trường có biến động lớn về giá cả dẫn đến doanh nghiệp kinh doanh dầu gặp
nhiều khó khăn. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế luôn dương, doanh nghiệp không
những không bị thua lỗ mà còn có lợi nhuận tăng đều đây là dấu hiệu tốt cho sự duy
trì và phát triển của doanh nghiệp.


9

III.

9

VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC
III.1
Mô tả vị trí thực tập.
Tên phòng: Phòng Kế toán.
Vị trí thực tập: Kế toán tổng hợp.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, giữa chi tiết và tổng hợp sao cho

thống nhất, chính xác.
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra sự khớp giữa số dư cuối kỳ với các báo cáo chi tiết.
- Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
- Tổng hợp số liệu hạch toán,thu chi ngân hàng.
- Ghi chéo chứng từ, sổ thu chi, số liệu hóa đơn hàng tháng.
- Giao dịch ngân hàng.
- Thống kê, tổng hợp số liệu khi có yêu cầu của cấp trên.
- In sổ chi tiết và tổng hợp theo khối văn phòng
3.2. Hoạt động của phòng kế toán.
• Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính;
- Công tác kế toán tài vụ;
- Công tác kiểm toán nội bộ;
- Công tác quản lý tài sản;
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong



toàn Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám
đốc.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền
vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty; Thực hiện

quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ
của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho giám đốc
Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
- Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công
tác quản lý thu chi tài chính của cơ quan Văn phòng Công ty, thực hiện thanh toán
tiền lương và các chế độ khác cho Cán bộ công nhân viên (CBCNV) khối Văn
phòng theo phê duyệt của Giám đốc.


10

10

- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT VÀ HƯỚNG ĐỀ
TÀI KHÓA LUẬN
Vấn đề 1:
Công ty TNHH Thương mại HC Quốc tế có giá trị tài sản bằng tiền và các
khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng giá trị tài sản ngắn hạn
(Chiếm 74,53% năm 2016, tăng lên thành 80,49% năm 2017 và năm 2018 tỷ lệ này
lên tới 83,98%).
Tiền là yếu tố chủ chốt có liên quan đến các hoạt động mua bán, thanh toán
và các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Khoản mục tiền có ảnh hưởng
đến hầu hết các khoản mục trên báo cáo tài chính, đặc biệt là bảng cân đối kế toán
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Những nghiệp vụ về tiền phát sinh có thể phản ánh
hiệu quả của một doanh nghiệp trong cân đối thu chi và số dư trên khoản mục tiền
có hợp lý hay không đồng thời nó cũng phản ánh khả năng chi trả nợ tức thời của

doanh nghiệp.
Lượng tài sản bằng tiền của công ty lớn, tỷ trọng Tài sản bằng tiền trên tài
sản ngắn hạn liên tục gia tăng, vừa cho thấy tầm quan trọng của tài sản bằng tiền đối
với công ty, vừa đặt ra những vấn đề cần quan tâm giải quyết liên quan tới quản trị
tài sản bằng tiền sao cho hiệu quả, vừa đảm bảo khả năng thanh toán của công ty,
vừa đảm bảo tăng cường hiệu quả kinh doanh thông qua việc sử dụng và quay vòng
vốn bằng tiền.
Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương mại HC Quốc tế hiện tại cũng rất quan
tâm tới vấn đề quản trị tài sản bằng tiền, đồng thời chủ đề nghiên cứu quản trị tài
sản bằng tiền liên quan tới các kiến thức chuyên ngành em đã được học tại khoa Tài
chính – Ngân hàng, trường đại học Thương mại, và phù hợp cho việc lựa chọn
hướng nghiên cứu giải quyết vấn đề cũng như tính cấp bách của đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp của em


11

11

Vấn đề 2:
Hiện tại tỷ trọng tài sản dài hạn trên tổng tài sản của công ty còn thấp.
Công ty TNHH Thương mại HC Quốc tế có giá trị tài sản cố định không cao.
Tỷ trọng đó qua các năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 30,92%; 28,08% và 39,51%.
Bên cạnh đó, cơ cấu tài sản dài hạn của công ty cũng còn khá đơn điệu, chưa
có tài sản cố định vô hình, chưa có tài sản cố định là bất động sản đầu tư cũng như
chưa có đầu tư tài chính dài hạn.
Việc hình thành một cơ cấu tài sản hợp lý có tác động trực tiếp tới việc hình
thành và sử dụng hiểu quả vốn của doanh nghiệp. Tài sản cố định của doanh nghiệp
phải đồng bộ, phù hợp với nhu cầu về tài chính của công ty cũng như lĩnh vực mà
công ty đang hoat động. Đây là điều kiện tiên quyết góp phần nâng cao hiệu quả sử

dụng tài sản.
Trong những năm vừa qua, hoạt động chủ yếu của công ty TNHH Thương
mại HC Quốc tế chủ yếu trong lĩnh vực thương mại. Tuy nhiên, với quan điểm đa
dạng hóa sản xuất và mong muốn phát triển thương hiệu, phát triển đầu tư dài hạn,
ban lãnh đạo công ty xác định cần quan tâm chú trọng quản trị tài sản dài hạn tại
công ty.
Quản trị tài sản dài hạn cũng là một khía cạnh quản trị tài chính doanh
nghiệp, thuộc các phần kiến thức em đã học tại trường Đại học Thương mại.
Vì những lý do đó, em nhận thấy các vấn đề liên quan đến quản trị tài sản dài
hạn tại công ty TNHH Thương mại HC Quốc tế hiện đang là một yêu cầu cấp bách
của thực tế quản trị tài chính công ty và phù hợp cho việc lựa chọn hướng nghiên
cứu giải quyết vấn đề nêu trên trong đề tài khóa luận tốt nghiệp của em.
Vấn đề 3:
Công ty TNHH Thương mại HC Quốc tế có tỷ trọng tài trợ dài hạn rất cao:
năm 2016 là 72,7%; năm 2017 là 86,43% và năm 2018 là 79,16%.
Nguồn tài trợ dài hạn là một trong những nguồn lớn, giúp công ty giải quyết
nhiều vấn đề về huy động vốn, cũng như việc đầu tư mua sắm trang thiết bị, tài sản
cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiện tại, ban lãnh đạo công ty đang quan tâm tới việc làm như thế nào để


12

12

quản trị tài trợ dài hạn một cách tốt nhất bởi vì với các doanh nghiệp Việt Nam thì
tìm kiếm nguồn tài trợ dài hạn đang gặp nhiều khó khăn phải đứng trước diễn biến
cạnh tranh của các công ty lớn của nước ngoài với tiềm lực tài chính dồi dào.
Quản trị tài trợ dài hạn cũng là một khía cạnh quản trị tài chính doanh
nghiệp, thuộc các phần kiến thức em đã học tại trường Đại học Thương mại.

Vì những lý do đó, em nhận thấy các vấn đề liên quan đến quản trị tài trợ dài
hạn tại Công ty TNHH Thương mại HC Quốc tế hiện đang là một yêu cầu cấp bách
của thực tế quản trị tài chính công ty và phù hợp cho việc lựa chọn hướng nghiên
cứu giải quyết vấn đề nêu trên trong đề tài khóa luận tốt nghiệp của em.
Đề xuất hướng đề tài khóa luận
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại chi nhánh công ty TNHH
Thương mại HC Quốc tế em xin đề xuất 3 hướng đề tài nghiên cứu như sau:
Hướng đề tài 1: “Quản trị tài sản bằng tiền của Công ty TNHH Thương mại
HC Quốc tế” thuộc học phần Quản trị tài chính
Hướng đề tài 2: “Quản trị tài sản dài hạn tại Công ty TNHH Thương mại
HC Quốc tế” thuộc học phần Quản trị tài chính
Hướng đề tài 3: “Quản trị nguồn tài trợ dài hạn tại Công ty TNHH Thương
mại HC Quốc tế” thuộc học phần Quản trị tài chính


PHỤ LỤC


Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán rút gọn của công ty giai đoạn 2016-2018.
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định

1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
3. Tài sản cố định vô hình
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

2016
3,972,008,0
00
2,960,244,5
00
0
568,144,50
0

443,619,00
0
0
1,777,565,0
00
0
1,777,565,0
00
1,777,565,0
00
2,500,340,0
00
(722,775,0
00)
0
0
0
0
0

2017
3,595,380,40
0
2,893,825,70
0
0
183,140,700

0


0

0
0
5,749,573,0
00
0

0
0
4,999,067,40
0
0

2018
3,233,616,70
0
2,715,544,90
0

246,177,800
518,414,000
271,894,000
0
1,403,687,00
0
0
1,403,687,00
0
1,403,687,00

0
2,500,340,00
0
(1,096,653,0
00)
0
0
0
0
0

2,112,497,00
0
2,112,497,00
0
2,112,497,00
0
3,545,430,00
0
(1,432,933,0
00)

5,346,113,70
0


A - NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU

I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

3,094,793,0
00
1,569,793,0
00
1,525,000,0
00
2,654,780,0
00
2,654,780,0
00
0
5,749,573,0
00

2,238,717,40
0
678,377,400
1,560,340,00
0
2,760,350,00
0
2,760,350,00
0
0
4,999,067,40
0


2,348,099,70
0
1,114,099,70
0
1,234,000,00
0
2,998,014,00
0
2,998,014,00
0
5,346,113,70
0


Bảng 2.2: Tỉ trọng từng tài sản của công ty
TÀI SẢN

So sánh 2017-2016
Số tiền
%

So sánh 2018-2017
Số tiền
%

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn

hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn

(376,627,60
0) -9.48%
(66,418,800
) -2.24%

(385,003,80
0)

67.77
%

10.06
%

(361,763,70
0)
(178,280,80
0) -6.16%

(246,520,00
0)

34.42
%
47.55
%


708,810,000

50.50
%

708,810,000

50.50
%

708,810,000
1,045,090,0
00
(336,280,00
0)

50.50
%
41.80
%
30.66
%

63,037,100

IV. Hàng tồn kho
74,795,000
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(373,878,00
0)

I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định

16.86
%
21.03
%

(373,878,00
0)

21.03
%
21.03
%

0
(373,878,00
0)

0.00%
51.73
%

(373,878,00
0)
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính

3. Tài sản cố định vô hình
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn (*)


V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200)

(750,505,60
0)

NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

6.94%


109,382,300

4.89%

435,722,300

64.23
%

(891,415,60
0)

105,570,000
105,570,000

3.98%
3.98%

237,664,000
237,664,000

8.61%
8.61%

(750,505,60
0)

13.05
%


347,046,300

6.94%

I. Nợ ngắn hạn

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440=300+400)

347,046,300

27.66
%
56.79
%

(856,075,60
0)

II. Nợ dài hạn
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410+430)
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

13.05
%

Bảng 2.3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 - 2015
Đơn vị tính: VNĐ

CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+(21-22)-

2016

2017

2018

5,985,900,450

17,532,529,170

25,752,142,600

0


0

0

5,985,900,450

17,532,529,170

25,752,142,600

5,088,015,383

14,902,649,795

21,889,321,210

897,885,068

2,629,879,376

3,862,821,390

2,150,000
188,375,160
188,375,160
538,731,041
531,256,000
-358,327,133


1,572,000
88,189,062
88,189,062
1,577,927,625
600,646,000
364,688,688

458,000
155,973,958
155,973,958
2,317,692,834
865,546,000
524,066,598


(24+25))
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50=30+40)
12. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
13. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60=50-51-52)

-358,327,133

364,688,688

524,066,598


72,937,738

104,813,320

0

0

0

-358,327,133

291,750,951

419,253,278


Bảng 2.4: Tỉ số các kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.
Đơn vị tính: VNĐ

CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp

So sánh 2017-2016
Số tiền
%
11,546,628,7
192.90

So sánh 2018-2017

Số tiền
%
8,219,613,4
46.88

dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và

20

%

30

%

11,546,628,7

192.90

8,219,613,4

46.88

cung cấp dịch vụ (10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán

20
9,814,634,41


%
192.90

30
6,986,671,4

%
46.88

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và

2
1,731,994,30

%
192.90

16
1,232,942,0

%
46.88

8

%

15


%
-

-578,000

-26.88%

-1,114,000

70.87

cung cấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính

7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

-100,186,098

-53.18%

67,784,896

-100,186,098

-53.18%

67,784,896


1,039,196,58

192.90

5

%

69,390,000

13.06%

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+(21-22)-

264,900,000

723,015,821

(24+25))
11. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50=30+40)

739,765,209

201.78

159,377,910


%
723,015,821

201.78

159,377,910

%
12. Chi phí thuế TNDN hiện hành
13. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60=50-51-52)

72,937,738

650,078,084

31,875,582
181.42
%

127,502,328

%
76.86
%
76.86
%
46.88
%

44.10
%
43.70
%
43.70
%
43.70
%
43.70
%




×