Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an lop 5 tuan 9 ( cktkn )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.56 KB, 31 trang )

Tuần 9
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------------------------
Tập đọc
Cái gì quý nhất
I/ Mục tiêu
- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời nhân vật(Hùng,
Quý, Nam, Thầy giáo)
- Hiểu đợc vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và ý đợc khẳng định trong bài (ngời lao
động là quý nhất) ( Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3 )
- Giáo dục học sinh bbiết quý trọng công sức của ngời lao động .
II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh học bài đọc trong SGK, bảng phụ .
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dy Hoạt động hc
A/ Bài cũ
B/ Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc:
- Một hs đọc toàn bài.
- Học sinh chia đoạn: 3 đoạn:
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 ( hai lợt)
+ GV sửa phát âm cho học sinh.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2.
+ Một hs đọc phần chú giải SGK
+ GV hớng dẫn đọc đọc văn dài khó:
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
- GV đọc mẫu.


b) Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đợc không.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến phân giải.
+ Đoạn 3: còn lại.
Từ : lúa gạo , có lí , tranh luận , sôi nổi ,
lấy lại ,
Câu : Các cậu có thấy / ai
không ăn

sống đ ợc không
?//
*
ý 1
:
Sự tranh luận của Hùng, Quí và
Nam:
Đọc đoạn 1: Từ dầu đến phân giải và trả lời
câu hỏi:
H:Theo Hùng, Quí, Nam cái quí nhất trên đời
là gì?
- Hùng: Quí nhất là gạo.
- Quí: Quí nhất là vàng.
- Nam: Quí nhất là thì giờ.
1
H: Lí lẽ của mỗi bạn đa ra để bảo vệ ý kiến
của mình nh thế nào?
H: Em hiểu thế nào là tranh luận là phân
giải?
* GV chuyển ý: Lí lẽ của các bạn đa ra đã
chắc chắn và đầy đủ cha, các em hãy đọc

tiếp đoạn 2 để thấy rõ lời phân giải của thầy
giáo.
- Hùng: Lúa gạo nuôi sống con ngời.
- Quí: Có vàng là có tiền có tiền sẽ mua đợc
lúa gạo.
- Nam: có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng
bạc.
- Một học sinh nhắc lại lời chú giải
*
ý 2
:
Lời lẽ phân giải của thầy giáo:
- Học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu
hỏi:
H: Vì sao thầy giáo lại cho rằng ngời lao
động mới là quí nhất?
* GV giảng: Muốn thuyết phục ngời khác
hiểu đúng nghĩa một vấn đề nào đó thì ngời
đó phải đa ra lí lẽ làm sao cho ngời nghe hiểu,
thấy đợc rõ vấn đề là đúng là hợp lí.
H:Em hãy đặt tên khác cho bài văn và nêu
lý do chọn tên đó?
H:Qua bài tập đọc em đã hiểu ra điều gì?

c) Luyện đọc diễn cảm:
- 5 Học sinh đọc phân vai và nêu cách đọc
của từng nhân vật.
- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc:
Đoạn tranh luận giữa 3 bạn: Hùng nói:
.vàng bạc!

- 4Hs đọc phân vai và nêu cách đọc.
- 4 HS đọc thể hiện lại.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét nhóm đọc hay dúng.
3. Củng cố.
Mô tả lại bức tranh minh hoạ bài.
Nhận xét tiết học.
- Lúa gạo, vàng bạc thì giờ đều quí xong cha
phải là quí nhất.
- Không có ngời lao động thì không có lúa
gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi đi một cách
vô vị.
-> Vậy ngời lao động mới là quí nhất.
- Học sinh tự nêu và giải thích: VD: Cuộc
tranh luận thú vị, Ai có lí.
- Ngời lao động là quý nhất
* HS nêu nội dung bài mục I
- Học sinh nêu cách đọc
Lu ý :
Toàn bài đọc với giọng kể chuyện ,
chậm rãi . Giọng Hùng , Quý , Nam sôi nổi ,
giọng thầy giáo ôn tồn , chân tình giàu sức
thuyết phục .
- 4 học sinh đọc phân vai
- Học sinh thi đọc
-2 học sinh mô tả.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 41


Luyện tập / T44
I/ Mục tiêu. Giúp hs củng cố về:
Biết viết số do độ dài dới dạng số thập phân ( trờng hợp đơn giản )
2
Bài tập cần làm BT1, 2, 3 , 4 a, c.
II/ Hoạt động dạy học.
H dy H hc
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hớng dẫn luyện tập:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét trên bảng.
Bài 1
m07,14m
100
7
14cm7m14/c
dm3,51dm
10
3
51cm3dm51/b
m23,35
100
23
35cm23m35/a
==
==
==
- Gọi học sinh đọc đề bài

- GV viết bảng: 315cm=.m và yêu cầu học
sinh thảo luận để tìm cách viết 315cm thành
đợn vị đo là mét.
H:315cm Bằng bao nhiêu m và bao nhiêu
cm? Giải thích?
H: 3m15cm viết thành hỗn số nào?
H:Hỗn số
m
100
15
3
viết thành số thập phân
nào?
H: Em nào có cách làm nhanh hơn?
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét bài của bạn
* Gv chốt: Cách đổi đơn vị đo độ dài từ bé
sang lớn theo hai cách:
- C1: Chuyển ra hỗn số rồi chuyển thành
số thập phân.
- C2: Đếm từ phải qua trái dự vào đặc
điểm của số đo độ dài.
Bài 2:
315cm = 3m 15cm
Vì: 315cm = 300cm + 15cm = 3m 115cm
3m 15cm =
m
100
15
3

m
100
15
3
= 3,15m
- Dựa vào mẫu hs tự làm bài, hai hs làm bảng.
- Nhận xét chữa bài
- Đếm từ phải qua trái mỗi số ứng với một
đơn vị. Ta có 315cm thì: 5 là cm, 1 là dm còn
3 là m vì vậy ta đặt dấu phẩy sau số 3 nên ta
đợc: 315cm = 3,15m
234m = 2,34m ; 506m = 5,06m
34dm = 3,4m
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gv nhắc học sinh cách làm bài tập 3 tơng
tự cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu học
sinh làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3
km307,0km
1000
307
m307)c
km034,5km
1000
34
5m34km5)b
km245,3
1000
245

3m245km3)a
==
==
==
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách
làm.
Bài 4 a,c ( Học sinh khá giỏi làm nốt các câu
còn lại )
3
- Nhận xét, hớng dẫn học sinh đổi nh sgk.
- Học sinh làm bảng.
- Nhận xét cách làm của bạn.
m34300m300km34
km
1000
300
34km3,34)d
m345km3km
1000
450
3km45,3)c
cm4m7
dm10
4
7dm4,7)b
cm44m12m
100
44
12m44,12)a

==
=
==
==
==
3. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài học.
- Dặn dò về nhà.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tình bạn (tiết 1)
I/ Mục tiêu.
- HS biết đợc bạn bè càn phải đoàn kết , thân ái , giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những i khó
khăn, hoạn nạn .
- C xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
Gd học sinh có những tình bạn đẹp , biết chia sẻ cùng nhau .
* Lấy chứng cứ của nx từ số thứ tự .
II/ Đồ dùng dạy học.- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
III/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động dy Hoạt động hc
A. Bài cũ:
B. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Các hoạt động:
Hoạt động 1
: Thảo luận cả lớp.
* Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài lớp chúng mình đoàn kết.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Hoạt đọng cả lớp

Lớp thảo luận:
H: Bài hát nói lên điều gì?
H: Lớp chúng ta có vui nh vậy không?
H: Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng
ta không có bạn bè?
H: Trẻ em có quyền đợc tự do kết bạn
không? Em biết điều đó từ dâu?
* GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ
em cũng cần có bạn bè và có quyền đợc tự do
kết giao bạn bè.

Hoạt động 2
: Tìm hiểu nội dung truyện:
Đôi bạn.
- Tình cảm bạn bè vui vẻ, thân thiết.
- HS tự phất biểu.
- Sẽ rất buồn
- Trẻ em có quyền đợc tự do kết bạn.
- Học sinh nghe
4
* Cách tiến hành:
- GV đọc câu chuyện.
- Tổ chức học sinh đóng vai theo nội dung
câu chuyện.
- Học sinh đóng vai
H: Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn
để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
H: Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra
điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- Đó là hành động hèn nhát, không biết giúp

đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn.
- Bạn bè phải biết quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau trong khó khăn hoạn nạn.
* Gv kết luận: Bạn bè phải biết thơng yêu
giúp đỡ nhau nhất là trong hoàn cảnh khó
khăn, hoạn nạn.

Hoạt động 3
: Làm bài tập 2 SGK
* Cách tiến hành:
- Một hs đọc yêu cầu bài 2
- HS làm bài cá nhân
- Học sinh trình bày cáh ứng xử.
- Nhận xét chốt cách ứng xử tích cực:
Hoạt động 4: Đàm thoại .
* Cách tiến hành:
H:Hãy nêu một biểu hiện cảu tình bạn đẹp?
- GV ghi bảng.
* GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn
đẹp là: Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui
buồn cùng nhau.
H:Trong lớp mình có tình bạn nào đẹp nh
vậy không?
- HS liên hệ tự nêu.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố.
Su tầm các câu ca dao tục ngữ về chủ đề
+ Tình huống a: Chúc mừng bạn
+ Tình huống b: An ủi, động viên, giúp đỡ

bạn.
+ Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ ng-
ời lớn bênh vực bạn.
+ Tình huống d: Khuyên ngăn bạn không
nên sa vào những việc làm không tốt.
+ Tình huống đ: Hiu ý tốt của bạn không tự
ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết
điểm.
+ Tình huống e: Nhờ bạn bè thy cô giáo
hoặc ngời lớn khuyên ngăn bạn.
- HS nối tiếp nêu.
Học sinh trả lời
- 3 Học sinh đọc ghi nhớ
5
t×nh b¹n.
NhËn xÐt tiÕt häc.
Thø ba ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2010
THỂ DỤC
Bài 17: Động tác chân – Trò chơi: Dẫn bóng
I.Mục tiêu:
-Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực
hiện tương đối đúng động tác.
-Học động tác chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối
đúng động tác.
-Trò chơi: "Dẫn bóng” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động.
* LÊy chøng cø cđa nx tõ sè thø tù .
II. Đòa điểm và phương tiện.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tự chọn.
-Chạy nhẹ trên đòa hình tự nhiên, 100- 200m.
- Xoay các khớp.
-Gọi HS lên thực hiện 2 động tác đã học trong
bài 16,
B.Phần cơ bản.
1)Ôn tập 2 động tác đã học.
-GV hô cho HS tập lần 1.
-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa
sai cho từng em.
GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kó
thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhòp để HS
nắm được phương hướng và biên độ động tác.
Lần tiếp theo GV hô nhòp chậm cho HS tập, sau
mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác
sau rồi mới cho HS tập tiếp.
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót
của các tổ và cá nhân.
-Tập lại 3 động tác đã học.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Dẫn bóng.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
6
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ
chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội
thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhòp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập
về nhà.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
ChÝnh t¶
( Nhí viÕt)
TiÕng ®µn ba- la- lai- ca trªn s«ng §µ
Ph©n biƯt ©m ®Çu l/ n , ©m ci n/ ng.
I/ Mơc tiªu.
- Nhí viÕt l¹i ®óng chÝnh t¶ bµi TiÕng ®µn ba- la- lai- ca trªn s«ng §µ
- Tr×nh bµy ®óng khỉ th¬, dßng th¬ theo thĨ tù do

- Lµm ®ỵc BT2a/ b , hc BT3 a / b , hc BT CT ph¬ng ng÷ do gi¸o viªn so¹n .
II/ §å dïng d¹y häc : B¶ng phơ , sgk .
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng dạy Ho¹t ®éng học
A. Bµi cò:
B. Bµi míi:
1/ Giíi thiƯu bµi:
2/ Híng dÉn häc sinh nhí- viÕt:
- Häc sinh ®äc l¹i bµi th¬.
- Gv nh¾c Hs chó ý: ? Bµi gåm mÊy khỉ
th¬?
H: Tr×nh bµy c¸c dßng th¬ thÕ nµo?
H: Nh÷ng ch÷ nµo ph¶i viÕt hoa?
H: ViÕt tªn ®µn ba-la-lai-ca thÕ nµo?
- Hs nhí viÕt bµi.
- Gv thu chÊm 7 bµi, nhËn xÐt bµi.
3/ H íng dÉn häc sinh lµm bµi tËp:
* Bµi tËp 2a:
- Gv cã thĨ tỉ chøc cho Hs bèc th¨m cỈp
©m, vÇn cÇn ph©n biƯt vµ thi viÕt c¸c tõ ng÷
cã tiÕng chøa c¸c ©m, vÇn ®ã trªn giÊy nh¸p
vµ b¶ng líp.
- C¶ líp cïng Gv nhËn xÐt, bỉ sung.
- KÕt thóc trß ch¬i, mét vµi Hs ®äc l¹i c¸c
cỈp tõ ng÷; mçi em viÕt vµo vë Ýt nhÊt s¸u tõ
HS t×m nh÷ng tiÕng viÕt b¾t ®Çu b»ng l / n.
- 1 Häc sinh ®äc l¹i.
- Häc sinh tr¶ lêi c©u hái.
- Hs ®äc thÇm l¹i toµn bµi th¬.
- C¸ch ch¬i: Hs tù chn bÞ, sau ®ã lÇn lỵt

lªn bèc th¨m, më phiÕu vµ ®äc to cho c¶ líp
nghe cỈp tiÕng ghi trªn phiÕu(VD: la-na); viÕt
nhanh lªn b¶ng hai tõ ng÷ co chøa tiÕng ®ã
råi ®äc lªn(VD: la hÐt- nÕt na).
7
ngữ.
* GV chốt lời giải:
La-na Lẻ-nẻ Lo-no Lở-nở
La hét-nết na
Conla- quả na
Le la-nu na nu nống
La bàn- na mở mắt
Lẻ loi-nứt nẻ
Tiềnlẻ-nẻ mặt
Đứng lẻ-nẻ toác
Lo lắng- ăn no
Lo nghĩ- no nê
Lo sợ- ngủ no mắt
Đất lở- bột nở
Lở loét- nở hoa
Lở mồm long móng-
Nở mày nở mặt
* Bài tập 3a:
- Chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm thảo luận
làm bài.
- Tổ chức cho Hs thi nối tiếp: Hai đội mỗi đội
5 Hs thi đội nào làm nhanh, đúng là thắng.
- Nhận xét chốt lời giải đúng:
3/ Củng cố:
- Hs nhớ lại những từ đã luyện để không

viết sai chính tả
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm.
- Thi đua giữa các tổ.
- Từ láy l: la liệt, la lối, lả lớt, lạ lẫm, lạ lùng,
lạc lõng,lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh,
lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lay lắt,
lặc lè, lẳng lặng,
- Các nhóm đọc lại lời giải đúng
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu.
- Tìm đợc các từ ngữ thể hiẹn sự so sánh , nhân hóa trong mẩu chuyện bầu trời mùa
thu ( BT1, BT2 ).
- Viết đợc đoạn văn tả cảnh đẹp quê hơng , biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh , nhân
hóa khi miêu tả .
II/ Đồ dùng dạy- học. Bảng phụ ,sgk .
III/ Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dy Hoạt động hc
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài tập 1:
Gv có thể sửa lỗi phát âm cho Hs.
1Hs làm lại bài 1 tiết trớc .
- 3 Hs tiếp nối nhau đọc một lợt bài bầu trời
mùa thu. Cả lớp đọc thầm theo.
* Bài tập 2:
- Hs làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào

giấy khổ to, dán lên bảng lớp.
- Các nhóm đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng:
- Hoạt động theo nhóm.
- Dán kết quả
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:
- Xanh nh mặt nớc mệt mỏi trong ao
- Đợc rửa mặt sau cơn ma/ dịu dàng/ buồn
8
- Những từ ngữ khác:
bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim
sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe
để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay
ở nơi nào
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của
ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gv hớng dẫn Hs để hiểu đúng yêu cầu bài
tập:
+ Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê
em hoặc nơi em ở.
+ Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay
cánh đồng, công viên, vờn cây, vờn hoa, cây
cầu, dòng sông,hồ nớc,
+ Chỉ cần viết đoạn văn gồm 5 câu
+ Trong đoạn văn cần dùng những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm

+ Có thể sử dụng lại một đoạn văn tả cảnh
mà em đã viết trớc đây nhng cần thay những
từ ngữ cha hay bằng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm hơn.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Hs đọc đoạn văn. Gv và cả lớp nhận xét,
bình chọn đoạn văn hay nhất.
3/ Củng cố.
- Gv nhận xét tiết học. Dặn những Hs viết
đoạn văn cha đạt về nhà viết lại đoạn văn hay
hơn.
- Dặn dò về nhà.
- 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh nghe.
- Học sinh làm bài
- 5 học sinh đọc.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 42

Viết các số đo khối lợng dới dạng số thập phân / T45
I/ Mục tiêu.
-Biết viết số đo độ dài dới dạng số thập phân.
- HS làm đợc bài 1, 2a , 3.
II/ Đồ dùng dạy học.- Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn.
III/ Hoạt động dạy học.
H dy H hc
A. Bài cũ:
HS làm bài 3 SGK
4,32km=4320m 3,2dm = 0,32m

327cm=3,27m 34mm = 0,034m
B. Bài mới:
- 2 học sinh làm bài
9
1/ Giới thiệu bài:
2/ Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài
- Gv kẻ sẵn bảng
H: Hãy kể tên các đơn vị đo khối lợng từ
đơn vị bé đến đơn vị lớn?
HS trả lời GV ghi bảng
H:1 tấn bằng mấy tạ?
H: 1 tạ bằng mấy yến?.....
H: 1tạ bằng mấy phần của tấn? Viết ra số
thập phân?
H: 1g bằng mấy phần của kg? Viết ra số
thập phân?
H: 1kg bằng bao nhiêu phần của tấn? Viết
ra số thập phân?
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ của
các đơn vị liền nhau?
- g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn.
1tấn = 10 tạ
1tạ = 10 yến
1tạ =
10
1
tấn = 0,1 tấn
1g =
1000
1

kg = 0,001kg
1kg =
10000
1
tấn = 0,0001tấn
* Kết luận: Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền
sau nó và bằng 1/10 ( bằng 0,1) đơn vị liền tr-
ớc nó.
* Ví dụ:
- GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm:
5tấn 132kg = tấn
- GV cho thêm ví dụ để hs luyện:
5 tấn 32kg
- HS làm nháp, một học sinh làm bảng.
- Nhận xét và nêu cách làm:
5tấn 132kg =
1000
132
5
tấn = 5,132tấn.
Vậy 5tấn 132kg = 5,132tấn.
5 tấn 32kg = 5,032tấn.
3. Thực hành:
- Học sinh đọc đề và tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
Bài 1
a, 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn
b, 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn
c, 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn

d, 500kg = 0,5 tấn
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa
Bài 2 a ( Các câu còn lại hs khá giỏi làm
nốt )
a, 2kg50g=2,05kg;45kg23g= 45,023kg
10kg3g = 10,003kg 500g = 0,5kg
b, 2tạ50kg = 2,5 tạ 3tạ3kg = 3,03tạ
34kg = 0,34tạ 450kg = 4,5 tạ
- Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gv chữa bài và cho điểm học sinh học tốt.
Bài 3 Bài giải:
Lợng thịt cần nuôi 6 con s tử trong 1

ngày là:


9 x6 = 54 ( kg )
Lợng thịt cần nuôi 6 con s tử trong 30ngày là:


54 x30 = 1620 ( kg )
1620kg = 1,62 ( tấn )
10
Đáp số: 1,62 tấn
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung, nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà

- Học và chuẩn bị bài sau.
Chiều Lịch sử
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu:
Sau bài học hs tờng thuật lại đợc sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính
quyền thắng lợi 19/8/1945
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào , sự kiện cần nhớ , kết quả :
Tháng 8 -1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lợt ở Hà
Nội , Huế , Sài Gòn.
Biết đợc ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng Tháng Tám.
( HS khá giỏi biết đợc ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quỳen tại Hà Nội . Su
tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phơng )
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- ảnh t liệu về Cách mạng tháng Tám.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu trả lời
câu hỏi về nội dung bài cũ - 2 HS lên bảng lần lợt trả lời câu hỏi về nội
dung bài:
+ Thuật lại cuộc khởi nghĩa 19-2-1930 ở Nghệ
An.
+Trong những nămn1930-1931,ở nhiều vùng
nông thôn Nghệ- Tĩnh diễn ra điều gì mới?
2. Bài mới : Hỏi:Em biết gì về ngày 19-
8?
HS nêu theo ý hiểu của mình
- GV giới thiệu: Ngày 19- 8 là ngày kỉ
niệm cuộc Cách mạng tháng Tám. Diễn
biến của cuộc cách mạng này ra sao, cuộc

cách mạng có ý nghĩa lớn lao nh thế nào
với lịch sử dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng
- GV nêu vấn đề
: Tháng 3- 194, phát xít
Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ n-
ớc ta. Giữa tháng 8- 1945, quân phiệt Nhật
ở châu á đầu hàng quân Đồng minh. Đảng
- HS thảo luận để tìm câu hỏi.
11
ta xác định đây là thời cơ để chúng ta tiến
hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền
trên cả nớc. Theo em, vì sao Đảng ta lại
xác định đây là thời cơ ngàn năm có một
cho cách mạng Việt Nam?
- GV gợi ý thêm:Tình hình kẻ thù của dân
tộc ta lúc này nh thế nào?
- HS dựa vào gợi ý của GV để giải thích thời cơ
cách mạng:

+ Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn
năm có một vì: Từ năm 1940, Nhật và Pháp
cùng đô hộ nớc ta nhng tháng 3- 1945 Nhật đảo
chính Pháp để độc chiếm nớc ta. Tháng 8- 1945,
quân Nhật ở châu á thua trận và đầu hàng quân
Đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm đi
rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách
mạng.

- GV giảng: Nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lẹnh Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của dân tộc, Bác Hồ đã nói'' Dù hi sinh
tới đâu, dù có phải đốt cả dãy Trờng Sơn cũng cơng quyết giành cho đợc độc lập''. Hởng ứng
lệnh Tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của Bác Hồ, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong
đó tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Chúng ta cùng tìm hiểu về cuộc
khởi nghĩa này.
Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19- 8.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe
về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội ngày 19- 8- 1945.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần
lợt từng HS thuật lại trớc nhóm cuộc khởi nghĩa
19- 8- 1945 ỏ Hà Nội, các HS cùng nhóm theo
dõi, bổ xung ý kiến cho nhau.
- GV yêu cầu 1 HS trình bày trớc lớp - 1 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và
bổ xung ý kiến.
- Nhận xét và tuyên dơng HS hiểu bài.
Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở các địa phơng
- GV yêu cầu HS nhắc lại cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Chiều 19- 87- 1945, cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội toàn thắng
- GV nêu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội không toàn
thắng thì viẹc giành chính quyền ở các địa
phơng khác sẽ ra sao?
- HS trao đổi và nêu: Hà Nội là nơi có cơ quan
đầu lão của giặc, nếu Hà Nội không giành đợc

chính quyền ở các địa phơng khác sẽ rất gặp
khó khăn.
- Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
có tác động nh thế nào đến tinh thần cách
mạng của nhan dân cả nớc?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã
cổ vũ tinh thần nhân dân cả nớc đứng lên giành
chính quyền.
Hỏi: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã + Tiếp sau Hà Nội đến lợt Huế(23- 8), rồi Sài
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×