Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

CHƯƠNG II PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DỊCH VỤ PHẦN MỀM TIN HỌC CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.9 KB, 19 trang )

CH ƯƠ NG II PHÂN TÂCH VÂ ĐÂNH GIÂ THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ
KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DỊCH VỤ PHẦN MỀM TIN HỌC CỦA
CÔNG TY PHÂT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT
I. Khái quát quá trình phát triển của công ty FPT
1. Sơ lược lịch sử hình th nh v phát trià à ển của công ty FPT
FPT với tên gọi : Công Ty Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ (tên quốc tế: FPT
corporation - The corporation for fanancing & promoting technology).
FPT l mà ột doanh nghiệp nh nà ước thuộc Bộ Khoa Học Công Nghệ & Môi
Trường được th nh là ập theo QĐ số 85-92 QĐTC/VCN với tổng số vốn khi
đăng ký l trên 12 tà ỷ đồng.
FPT được th nh là ập v o ng y13/9/1988, tà à ừ một nhóm 8 cán bộ thuộc Viện
Cơ Học, ban đầu chỉ chuyên kinh doanh về công nghệ thực phẩm (Food
Processing Technology) v Cà ơ Điện Lạnh. Đến nay, FPT đã trở th nh công tyà
tin học h ng à đầu lớn nhất v nà ổi tiếng nhất Việt Nam, có mặt ở cả 2 miền
Nam Bắc. Những hướng sản xuất kinh doanh chính hiện nay của FPT l :à
+ Sản xuất phần mềm máy tính
+ Thiết kế, cung cấp, lắp đặt v tích hà ợp các hệ thống công nghệ, trong
đó có các hệ thống thông tin .
+ Bán buôn, bán lẻ các sản phẩm CNTT
+ Cung cấp dịch vụ internet
+ Đ o tà ạo lập trình viên phần mềm
Trụ sở chính của FPT đóng tại số 89 , phố Láng Hạ, Quận Đống Đa , th nhà
phố H Nà ội, Việt Nam.
Các chi nhánh v và ăn phòng đại diện của FPT :
+ Chi nhánh FPT - HCM , số 41, phố Sương Nguyệt ánh, Quận 1, th nhà
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
+ Chi nhánh FPT - INDIA, No. 707,6B cross, III block , Koroamangala
Banggalore-5670034, Ân Độ./
+ Văn phòng đại diện FPT - USA, 1650 Zanker Rd, San Rose, CA 95112
USA
2. Chức năng, nhiệm vụ v cà ơ cấu tổ chức bộ máy của công ty FPT


Theo định hướng phát triển của nhân loại, FPT đóng góp với nhiều chức
năng, cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng trọn gói như : tư vấn, thiết kế, cung cấp
trang thiết bị, phần mềm hệ thống, lắp đặt mạng, cung cấp dịch vụ internet,
phát triển phần mềm ứng dụng, chuyển giao công nghệ, đ o tà ạo, bảo h nh,à
bảo trì…phù hợp với cơ chế kinh tế mới. Cụ thể như sau:
2.1. Chức năng:
- Chức năng của công ty FPT l trung gian kà ết nối giữa nh sà ản xuất với
người tiêu dùng cuối cùng để giải quyết mâu thuẫn từ việc sản xuất tập trung
hoá cao con người tiêu dùng lại phân tán. Các hoạt động kinh doanh của công
ty chủ yếu l thoà ả mãn nhu cầu của người tiêu dùng công nghiệp về các loại
sản phẩm dịch vụ phần mềm m công ty à được phép kinh doanh.
- L mà ột mắt xích quan trọng trong mạng lưới thương mại nên công ty
còn có chức năng đó l giao tià ếp - phối thuộc giữa công ty với nh cung cà ấp
v các bà ạn h ng cà ủa mình từ đó có thông tin liên kết giữa các bên trong quá
trình mua bán để giáo giục giáo dưỡng nhu cầu thị trường v tà ư vấn người
tiêu dùng như một cấu th nh dà ịch vụ cho công chúng v tà ư vấn cho nh sà ản
xuất để nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
2.2. Nhiệm vụ:
- L mà ột doanh nghiệp Nh Nà ước nên công ty phải công tác cung ứng
tiêu thụ h ng hoá, giúp cho vià ệc đưa h ng hoá, dà ịch vụ đến tay người tiêu
dùng, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển h ng hoá góp phà ần kích đẩy nền kinh tế.
- L mà ột doanh nghiệp Nh Nà ước đóng vai trò chủ đạo trong lĩnh vực
công nghệ thông tin nên công ty phải thực hiện nghiêm chỉnh những quy định
chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm dịch vụ m công ty cung cà ấp góp phần bình
ổn giá cả v bà ảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Tổ chức hoạt động kinh doanh thường xuyên liên tục tạo công ăn việc
l m, bà ảo đảm thu nhập v quyà ền lợi của cán bộ công nhân viên .
- L mà ột doanh nghiệp Nh Nà ước nên công ty có nhiệm vụ bảo to n, phátà
triển vốn được giao, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quy định về t i chính, kà ế
toán ngân h ng do nh nà à ước ban h nh tà ạo điều kiện thuận lợi cho Nh Nà ước

để có thể tham gia, can thiệp điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường theo quy
định xã hội chủ nghĩa.
Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc HC&PTPhó Tổng Giám Đốc CL&TH Phó Tổng Giám Đốc TC&PP
FAD FQA FAF
FSC
FSM FBP
Các bộ phận phi tin học
Các bộ phận dự án và dịch vụ CNTT CNTT
Các bộ phận phân phối CNTT
GDA FSOST
FHR FPT-USA
FPT-HCM
FPT-INDIA
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:
BH II.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
- Ban Giám đốc m ngà ười đứng đầu l Tà ổng Giám Đốc Trương Gia
Bình đảm nhiệm tổ chức quản lý điều h nh to n bà à ộ hoạt động kinh doanh của
công ty. Ngo i ra còn có các Phó tà ổng giám đốc v các giám à đốc bộ phận.
- Phòng kế toán t i và ụ: có nhiệm vụ hạch toán to n bà ộ quá trình kinh
doanh của công ty theo tháng, quí, năm lập bsó cáo t i chính cà ủa năm để từ
đó đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong năm đó đạt kết quả gì.
- Phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh sao
cho có hiệu quả cao, nghiên cứu đánh giá nhu cầu thị trường nghiên cứu các
đối thủ cạnh tranh để giúp ban giám đốc đưa ra những quyết định kinh doanh
đúng đắn.
- Phòng tổ chức h nh chính: tuyà ển chọn đ o tà ạo nhân viên, nâng cao
trình độ chuyên môn cho từng cán bộ v sà ắp xếp họ v o nhà ững vị trí thích
hợp.
Ưu điểm của mô hình n y l tà à ạo ra sự năng động, tự chủ trong quá trình

kinh doanh, hình thức kinh doanh đa dạng, luôn bám sát v xà ử lý nhanh chóng,
kịp thời những biến động của thị trường. Các mệnh lệnh, chỉ thị của ban Giám
đốc được truyền đạt nhanh đến các đơn vị.
3. Một số chỉ tiêu t i chính à đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty FPT
Để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chúng ta có thể
dựa v o các chà ỉ tiêu sau đây:
Nhận xét:
- Về tình hình doanh thu: năm 2000/1999, doanh thu tâưng tuyệt đối là
201359791999 với tỷ lệ l 45,54%à
Nguyên nhân chính dẫn đến việc tăng doanh thu l do công ty à đã nắm bắt kịp
thời nhu cầu thị trường với những đòi hỏi ng y mà ột hiện đại hơn về CNTT.
Doanh thu 2001/2000 cũng tăng hơn nữa với mức tăng tuyệt đối là
1642821586227 v và ới tỷ lệ l 225,3.à
- Về tình hình chi phí :
+ Năm 2000/1999, tổng chi phí tăng lên rất nhiều với mức tăng tuyệt đối
l 206681619066và ới tỷ lệ 66,87%. Trong khi đó mức doanh thu thuần chỉ tăng
đến 51,92%. Điều đó cho thấy tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng
của doanh thu, đo đó công ty cần phải xem xét lại, điều chỉnh lại các khoản chi
phí cho hợp lý. Đặc biệt công ty cần chú ý tới chi phí cho hoạt động bán h ngà
vì tốc đọ tăng củ chi phí bán h ng tà ăng quá nhanh ( 265,9%)
+ Năm 2001/2000, chi phí vẫn tăng lên với mức tăng tuyệt đối là
435028171904 với tỷ lệ 72,9%. Trong khi đó, thị tốc độ tăng của doanh thu
thuần cũng chỉ tương đương l 72,96%. à Điều đó chứnh tỏ tốc độ tăng của
chi phí v doanh thu thuà ần tương đương nhau. Mặc dù so với giai đoạn trước
thì có phần tiến triển hơn, nhưng mức độ như vậy vẫn chưa hợp lý lắm.
Nguyên nhân chủ yếu l do tà ốc độ tăng của chi phí về giá vốn h ng bán và à
chi phí bán h ng và ẫn quá cao. Vì vậy m công ty cà ần phải nhanh chóng có
biện pháp điều chỉnh thích hợp .
- Tình hình lợi nhuận :

Chức năng của công ty l chuyên kinh doanh các sà ản phẩm dịch vụ phần
mềm tin học phục vụ cho CNTT của nhân loại. Do vậy m là ợi nhuận hoạt
động kinh doanh của công ty phải luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận
mới l hà ợp lý .
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2000/1999 giảm với mức tuyệt đối là
1751363626 với tỷ lệ 28,57%. Nguyên nhân l do tà ổng chi phí tăng lên quá
nhanh. Tuy nhiên thu nhập bình quân đầu người vẫn tăng lên với mức tuyệt
đối l 557700 v tà à ỷ lệ tăng l 79,02%à
Công ty FPT
Người tiêu dùng cuối cùng
Cửa hàng bán
Đại lý bán Đại lý mua
Năm 2001/2000, tổng lợi nhuận trước thuế đã tăng lên đột ngột với mức tăng
tuyệt đối l 2770210684 v tà à ỷ lệ tăng l 63,26%. Nguyên nhân l do doanh thuà à
tăng v tà ốc độ tăng của chi phí có phần giảm hơn v thu nhà ập bình quân đầu
người do đó vẫn tăng lên với tỷ lệ 24,27%.
Do đó công ty cần có biện pháp tốt hơn nữa để điều chỉnh giảm bớt chi phí cả
về chi phí bán h ng v giá và à ốn h ng bán à để mức lợi nhuận thu được cao hơn
v mà ức thu nhập bình quân đầu người do đó sẽ được tăng lên góp phần cải
thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Đặc biệt để đóng góp v o ngân sáchà
nh nà ước nhiều hơn nữa góp phần l m gi u cho à à đất nước .
Vậy trong quá trình 3 năm 1999,2000,2001, công ty Phát Triển Đầu Tư
Công Nghệ FPT l m à ăn có lãi nhưng chưa cao , công ty cần có những biện
pháp để l m già ảm chi phí, chủ yếu l chi phí bán h ng, à à đồng thời phải có
những chính sách giá hợp lý, l m thà ế n o à để giữ mức ổn định v hà ạ giá
th nh sà ản phẩm hơn. Có như thế mới đem lại mức lợi nhuận như mong muốn
cho công ty. Nó đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng của ban Giám Đốc, các cán bộ
quản lý v các th nh viên khác trong công ty. à à
II. Phân tích v à đánh giá thực trạng nghiệp vụ kênh phân phối sản
phẩm dịch vụ phần mềm tin học của công ty FPT.

1. Sơ đồ tổng quát nghiệp vụ kênh phân phối sản phẩm dịch vụ phần
mềm tin học của công ty FPT.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kênh phân phối trong chiến lược kinh
doanh, công ty Phát Triển Đầu Tư Công Nghệ FPT luôn quan tâm đến những
vấn đề hoạch định, lựa chọn, tổ chức một kênh phân phối v xem xét loà ại
hình kênh phân phối phù hợp với quy mô v tià ềm lực kinh doanh của công ty.
Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối của công ty như sau:

×