Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Tiếng việt (17-20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.06 KB, 61 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 17 MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 33 BÀI: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu ý nghóa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một
vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kó năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm bài văn.
Thái độ:
GDBVMT (liên hệ): Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tòch nước khen ngợi không chỉ vì thành
tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên
nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. Chuẩn bò
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Tranh cây và thảo quả.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện.
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
3.1-Giới thiệu bài: -Bài đọc Ngu Công xã Trònh
Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc
Dao tài giỏi.
3.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-GV giúp HS hiểu những từ ngữ khó trong bài.
Giải nghóa thêm từ Thảo quả: (cây thân cỏ cùng
họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ


nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vò)
-Có thể chia bài thành 3 phần:
+Phần 1: từ đầu cho đến vỡ thêm đất hoang mà
trồng lúa.
+Phần 2: tiếp... như trước nữa.
+Phần 3: đọc còn lại.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
b)Tìm hiểu bài
-ng Lìn đã làm gì để đưa nước về thôn ?
-Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc
sống ở thôn Pìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
-Ông Lìn đã nghó ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ
dòng nước ?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Quan sát tranh minh họa, chủ điểm
Vì hạnh phúc con người.
-1 HS giỏi đọc.
-Nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc theo cặp.
1,2 HS đọc toàn bài.
-Ông lần mò … dẫn nước từ rừng già
về thôn.
-Nhờ có tập quán … Về đời sống:
nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn
không còn hộ đói.
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây
thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói
nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và
tinh thần vượt khó. / Bằng trí thông

HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được
chủ tòch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích
giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn
nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên
nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường
sống tốt đẹp.
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho HS.
-Có thể chọn đoạn 1: Chú ý nhấn mạnh những từ
ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn ngòeo, vắt ngang, con nước
ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời,
bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm.
-GV theo dõi, uốn nắn.
minh và lao động sáng tạo, ông Lìn
đã làm giàu cho mình, làm cho cả
thôn từ nghèo đói vươn lên thành
thôn có mức sống khá. / Muốn có
cuộc sống hạnh phúc, ấm no, con
người phải dám nghó dám làm.
-HS luyện đọc diễn cảm.
- HS phân vai đọc diễn cảm bài
văn.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại bài cho người thân nghe.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:

TUẦN: 17 MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 34 BÀI: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu ý nghóa cảu các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại
cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Thuộc lòng 2 – 3 bài ca dao.
Kó năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc. Ngắt nhòp hợp lí theo thể thơ lục bát.
Thái độ:
- Tự hào về kho tàng ca dao Việt Nam
II. Chuẩn bò
- Tranh minh họa bài đọc SGK. Tranh ảnh về cảnh cấy cày, nếu có.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: -2,3 HS đọc bài Ngu Công xã Trònh Tường
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
3.1-Giới thiệu bài:
Khai thác tranh minh họa, giới thiệu các bài ca dao
về lao động sản xuất.
3.2-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-GV đọc diễn cảm, giọng tâm tình, nhẹ nhàng.
b)Tìm hiểu bài
-Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng
của người nông dân trong sản xuất ?
-Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của

người nông dân ?
-Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ?
-3 HS khá đọc bài
-Từng tốp đọc nối tiếp.
+Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, …
đắng cay muôn phần.
+Sự lo lắng: Đi cấy: còn trông
nhiều bề: Trông trời … mới yên tấm
lòng.
-Công lênh chẳng quản bao lâu,
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng.
+ Nội dung a: Khuyên nông dân
chăm chỉ cấy cày: Ai ơi, đừng bỏ
ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất tấc
vàng bấy nhiêu.
+ Nội dung b: Thể hiện quyết tâm
trong lao động: Trông cho chân
cứng đá mềm, Trời êm bể lặng mới
yên tấm lòng.
+ Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn
người làm ra hạt gạo: Ai ơi, bưng
bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt
đắng cay muôn phần.
HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
c)Đọc diễn cảm và HTL
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm tòan bài. tập trung
hướng dẫn kó cách đọc một bài.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đọan đó.
-HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Mời 1 HS nhắc lại nội dung 3 bài ca dao.
-Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 19 MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 37 BÀI: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu được tâm trạng day dứt trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lí do) trong SGK.
Kó năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kòch, phân biệt được lời tác giả
với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
+ HS khá, giỏi: Phân vai đọc diễn cảm vở kòch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4)
Thái độ:
- Tự hào vì Việt Nam có Bác.
II. Chuẩn bò
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch luyện
đọc.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài mới: Bài giới thiệu 5 chủ điểm của

phần 2 (môn TĐ, chủ điểm đầu tiên “Người công
dân”, giới thiệu bài tập đọc đầu tiên “Người công
dân số 1”.
Ghi bảng: Người công dân số 1.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
Yêu cầu HS đọc bài.
GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kòch thành đoạn để
HS luyện đọc.
GV chia đoạn để luyện đọc cho HS.
Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
Đoạn 2: “Anh Lê … hết”.
GV luyện đọc cho HS từ phát âm chưa chính xác,
các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô
ba …
Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải và giúp các em
hiểu các từ ngữ HS nêu thêm (nếu có)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải.
Yêu cầu HS đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí
thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kòch
và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 HS khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của vở kòch.
1 HS đọc từ chú giải.
HS nêu tên những từ ngữ khác chưa

hiểu.
2 HS đọc lại toàn bộ trích đoạn
kòch.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS đọc thầm và suy nghó để trả lời.
Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài
cho thấy anh luôn luôn nghó tới dân, tới nước?
GV chốt lại: Những câu nói nào của anh Thành
trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương
dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên
quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể
hiện trực tiếp của anh Thành đến vận mệnh của
đất nước.
Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành
và anh Lê không ăn nhập với nhau.
GV chốt lại, giải thích thêm cho HS: Sở dó câu
chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập
nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghóa khác
nhau mạch suy nghó của mỗi người một khác.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
GV đọc diễn cảm đoạn kòch từ đầu đến … làm gì?
Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn văn này,
chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê.
Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng các cụm từ.
Cho HS các nhóm phân vai kòch thể hiện cả đoạn
kòch. GV nhận xét.
Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc

diễn cảm.
làm ở Sài Gòn.
HS gạch dưới rồi nêu câu văn.
VD: “Chúng ta là … đồng bào
không?”.
“Vì anh với tôi … nước Việt”.
HS phát biểu tự do.
VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo
tin đã xin được việc làm nhưng anh
Thành lại không nói đến chuyện
đó.
Anh Thành không trả lời vài câu
hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần
đối thoại.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Đọc phân biệt rõ nhân vật.
Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm
tónh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở
khi nghó về vận nước.
Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình,
thể hiện tính cách của một người
yêu nước, nhưng suy nghó còn hạn
hẹp.
Anh Thành! / Có lẽ thôi, anh a! Sao
lại thôi! Vì tôi nói với họ. / Vậy anh
vào Sài Gòn này làm gì?
HS các nhóm tự phân vai đóng kòch.
HS thi đua đọc diễn cảm.
HS khá,
giỏi: Phân

vai đọc diễn
cảm vở
kòch, thể
hiện được
tính cách
nhân vật
(câu hỏi 4)
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung
bài. (Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu
dân.)
5. Dặn dò: Đọc bài. Chuẩn bò: “Người công dân số 1 (tt)”.
Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 19 MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 38 BÀI: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác
giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất
Thành.
+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do) trong SGK.
Kó năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc. Biết đọc đúng một văn bản kòch, phân biệt được lời các nhân vật,
lời tác giả.
+ HS khá, giỏi: biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kòch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân
vật (câu hỏi 4)
Thái độ:
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
- GDĐĐHCM (Liên hệ): Giáo dục tinh thần u nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác Hồ.

II. Chuẩn bò
+ GV: Bảng phụ viết sẵn doan kòch luyện đọc cho HS.
+ HS: SGK.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Người công dân số 1.
Gọi 3 HS kiểm tra đóng phân vai: Người dẫn truyện anh Thành, anh Lê đọc trích đoạn kòch (phần 1)
Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt trăn trở của anh Thành đối với dất nước.
Đại ý của phần 1 vở kòch là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ
tiếp tục tìm hiểu phần 2 của vở kòch “Người công
dân số 1”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu HS đọc trích đoạn.
GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kòch thành đoạn để
HS luyện đọc cho HS.
Đoạn 1: “Từ đầu … say sóng nữa”.
Đoạn 2: “Có tiếng … hết”.
GV kết hợp sửa sai những từ ngữ HS phát âm chưa
chính xác và luyện đọc cho HS các từ phiên âm
tiếng Pháp như tên con tàu: La-tút-sơ-tơ-re-vin, r-
lê-hấp…
Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải và giúp các em
hiểu thêm các từ.
GV đọc diễn cảm toàn bộ đoạn kòch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.

Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ đoạn trích để trả
lời câu hỏi nội dung bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
1 HS khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
vở kòch.
Nhiều HS luyện đọc.
1 HS đọc từ chú giải.
Cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu
thêm từ khác (nếu có).
Hoạt động nhóm, cá nhân.
HS đọc thầm và suy nghó để trả lời.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Em hãy tìm sự khác nhau giữa anh Lê và anh
Thành qua cách thể hiện sự nhiệt tình lòng yêu
nước của 2 người?
Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước,
cứu dân được thể hiện qua những lời nói cử chỉ
nào?
Em hãy gạch dưới những câu nói trong bài thể
hiện điều đó?
Em hiểu 2 câu nói của anh Thành và anh Lê là
như thế nào về cây đèn.
GV chốt lại: Anh Lê và anh Thành đều là những
công dân yêu nước, có tinh thần nhiệt tình cách
mạng. Tuy nhiên giữa hai người có sự khác nhau
về suy nghó dẫn đến tâm lý và hành động khác
nhau.
Người công dân số 1 trong vở kòch là ai? Vì sao có

thể gọi như vậy?
Sau câu chuyện này, anh Thành làm gì ?
GV chốt lại: Với ý thức là một công dân của nước
Việt Nam, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài
tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân
giành độc lập cho đất nước.
Ca ngợi lòng u nước, tầm nhìn xa và quyết tâm
cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất
Thành sau này là chủ tòch Hồ Chí Minh vó đại
xứng đáng được gọi là “Công dân số 1” của nước
Việt Nam.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
GV đọc diễn cảm trích đoạn kòch.
Để đọc diễn cảm trích đoạn kòch, em cần đọc như
thế nào?
Cho HS các nhóm đọc diễn cảm theo các phân vai.
Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc
diễn cảm.
+ Anh Thành: không cam chòu, rất
tin tưởng ở con đường mình đã chọn
là con đường cứu nước, cứu dân.…
Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ.
+ Lời nói “Để giành lại non sông…
về cứu dân mình”.
+ Cử chỉ: “Xoè hai bàn tay ra chứ
đâu?”
+ Lời nói “Làm thân nô lệ … sẽ có
một ngọn đèn khác anh ạ!”
HS trao đổi với nhau từng cặp rồi

trả lời câu hỏi.
Người công dân số 1 chính là người
thanh niên yêu nước Nguyễn Tất
Thành, là chủ tòch Hồ Chí Minh.
Sau câu chuyện này, anh Thành
này là chủ tòch Hồ Chí Minh.
Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý
thức là công dân của một nước Việt
Nam, độc lập được thức tỉnh rất
sớm ở Nguyễn Tất Thành, với ý
thức này, anh Nguyễn Tất Thành đã
ra nước ngoài tìm con đường cứu
nước.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Em phân biệt giọng đọc của từng
nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng ở
các câu hỏi.
HS các nhóm thi đua đọc diễn cảm
phân vai theo nhân vật.
HS thi đua đọc diễn cảm.
HS khá,
giỏi: biết
đọc phân
vai, diễn
cảm đoạn
kòch, giọng
đọc thể hiện
được tính
cách của
từng nhân

vật (câu hỏi
4)
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung
bài. Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng đònh quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường
cứu dân, cứu nước.
5. Dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bò: “Thái sư Trần Thủ Độ”.
Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 20 MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 39 BÀI: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm
sai phép nước
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kó năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
Thái độ:
- Kính trọng gương nghiêm minh, công bằng.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Người công dân số 1.
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay giới thiệu
với các em tấm gương giữ nghiêm phép nước của
thái sư Trần Thủ Độ.(1194 – 1264) – một người có

công lớn trong việc sáng lập nhà Trần và lãnh đạo
cuộc klháng chiến lần thứ nhất chống quân
Nguyên xâm lược nước ta (1253)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
Yêu cầu HS đọc bài.
GV chia đoạn để luyện đọc cho HS
Đoạn 1: “Từ đầu … ông mới tha cho”
Đoạn 2: “ Một lần khác… thưởng cho”.
Đoạn 3: Phần còn lại
Hướng dẫn HS phát âm những từ ngữ đọc sai,
không chính xác.
Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải
GV đọc diễn cảm bài văn (chuyển giọng hấp dẫn:
giọng nghiêm, lạnh lùng, ôn tồn, điềm đạm, tha
thiết, chân thành, trầm ngâm theo nội dung phù
hợp)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm suy nghó trả lời câu hỏi:
Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ
Độ đã làm gì?
GV bổ sung: Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có
ý răn đe những kẻ có ý đònh mua quan bán tước,
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều HS tiếp nối đọc từng đoạn
của bài văn, đọc các từ ngữ có âm
tr, r, s chính xác.

1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. Các em
có thể nêu thêm từ ngữ chưa hiểu
Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc
theo.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu
cầu xin chặt một ngón chân người
đó để phân biệt với những câu
đương khác.
HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
làm rối loạn phép nước.
Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ
xử lí ra sao?
* GV chốt: Thái sư không vì tình thân mà xem nhẹ
phép nước.
Yêu cầu HS đọc đoạn cuối.
- Khi có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên
quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho
thấy ông là người như thế nào?
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại.
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
Đối với bài văn này, các em cần có giọng đọc như
thế nào?
Yêu cầu HS ghi dấu ngắt giọng, nhấn mạnh rồi
đọc phù hợp với từng nhân vật

Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc
diễn cảm.
1 HS đọc thành tiếng đoạn 2.
Không những không trách móc mà
còn thưởng cho vàng, lụa.
1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho
viên quan dám nói thẳng.
Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh,
không vì tình riêng, nghiêm khắc
với bản thân, luôn đề cao kỷ cương,
phép nước.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc chuyển giọng hấp dẫn: giọng
nghiêm, lạnh lùng đoạn 1, ôn tồn,
điềm đạm đoạn 2, tha thiết, chân
thành, trầm ngâm đoạn 3 theo nội
dung văn cảnh.
Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
HS thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS trao đổi nhóm để tìm nội dung ý nghóa của
bài. Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà
làm sai phép nước.
5. Dặn dò: Xem lại bài, kể cho người thân nghe.
Chuẩn bò: “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”
Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 20 MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 40 BÀI: NHÀ TÀI TR ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG

I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách
mạng.
+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK.
Kó năng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về
sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
+ HS khá, giỏi: Phát biểu được những suy nghó của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi
3)
Thái độ:
- Tự hào về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
II. Chuẩn bò
+ GV: - nh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho HS.
+ HS: SGK.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ.
Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài mới: Nhà tài trợ đặc biệt của cách
mạng.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
Yêu cầu HS đọc bài.

GV chia đoạn để luyện đọc cho HS.
Đoạn 1: “Từ đầu … hoà bình”
Đoạn 2: “Với lòng … 24 đồng”.
Đoạn 3: “Kho CM … phụ trách quỹ”.
Đoạn 4: “Trong thời kỳ … nhà nước”.
Đoạn 5: Đoạn còn lại
Hướng dẫn HS luyện đọc cho những từ ngữ HS
phát âm chưa chính xác: từ ngữ có âm tr, r, s, có
thanh hỏi, thanh ngã.
Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải
GV cần đọc diễn cảm toàn bài (giọng cảm hứng,
ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: Vì
sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 HS khá giỏi đọc. Cả lớp đọc
thầm.
Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài văn.
Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc
theo.
Hoạt động nhóm, lớp.
Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp
nhiều tiền bạc cho cách mạng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
trợ của cách mạng?
GV chốt: ông Đỗ Đình Thiện được mệnh danh là
nhà thơ tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã

có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng
trong nhiều giai đoạn cách mạng gặp khó khăn về
tài chính ở nhiều giai đoạn khác nhau.
Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài chú ý các con số về
tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp
cho cách mạng.
Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục
của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách
mạng.
GV chốt: Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng
là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu
nước, có tấm lòng vó đại, khẳng khái, sẵn sàng
hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng.
GV nêu câu hỏi cho các nhóm.
Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở
ông?
* GV chốt: Ông Đỗ Đình Thiện đã tỏ rõ tính tinh
thần khảng khái và đại nghóa sẵn sàng hiến tặng
tài sản cho cách mạng vì ông.. Hiểu rõ trách
nhiệm người dân đối với đất nước.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm bài văn với
cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân
trọng, đề cao?
Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài
sản cho cách mạng trong lúc cách
mạng khó khăn.
HS cả lớp đọc lướt bằng mắt.
HS nêu theo bài.

Cả lớp nhận xét
Các nhóm trao đổi trình bày trả lời.
Ông là một công dân yêu nước có
tinh thần dân tộc rất cao. Ông là
một người có tấm lòng vó đại, sẵn
sàng hiến số tài sản của mình cho
cách mạng vì mong biến vào sự
nghiệp chung. Ông đã hiểu rõ trách
nhiệm nghóa vụ của một người dân
đối với đất nước. Ông xứng đáng
được mọi người nể phục và kính
trọng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả
bài.
HS khá,
giỏi: Phát
biểu được
những suy
nghó của
mình về
trách nhiệm
công dân
với đất nước
(câu hỏi 3)
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Yêu cầu HS trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài.
Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.
5. Dặn dò: Đọc bài. Chuẩn bò: “Trí dũng song toàn”.
Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung:

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 17 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
TIẾT: 17 BÀI: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1); không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
Kó năng:
- Làm được bài tập 2.
- Tốc độ viết có thể khoảng 95 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. Chuẩn bò
Một vài tờ giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho BT2.
Mô hình cấu tạo vần:
TIẾNG
CON RA TIỀN TUYẾN XA XÔ
I
YÊU BẦM YÊU NƯỚC CẢ ĐÔI MẸ HIỀN
VẦN
ÂM ĐỆM U
ÂM CHÍNH O A IÊ YÊ A Ô YÊ Â YÊ ƯƠ A Ô E IÊ
ÂM CUỐI N N N I U M U C I N
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT2 hoặc 3 trong tiết trước
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
3.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

3.2-Hướng dẫn HS nghe, viết
-GV đọc đoạn thơ cần viết.
-Nhắc HS chú ý cách viết các chữ số, tên riêng, từ
ngữ khó (51, Ly Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn
chải...)
-GV đọc cho HS viết.
3.3-Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2:
-Câu a: giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
-Lời giải: Phần chuẩn bò.
-Câu b:
GV chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với
tiếng đôi.
Nói thêm: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng
6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
-HS theo dõi SGK.-Đọc thầm đoạn
văn.
-HS gấp SGK.
-HS trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ
-HS báo cáo kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
-Đọc yêu cầu BT.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, biểu dương những HS tốt.
-Dặn HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần của tiếng.
Điều chỉnh bổ sung:

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 19 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
TIẾT: 19 BÀI: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC

I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Kó năng:
- Làm được bài tập 2, 3b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 100 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. Chuẩn bò
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3b.
+ HS: SGK Tiếng Việt 2, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét kết quả kiểm tra cuối kì 1. Hướng dẫn HS cách học HK 2
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đúng
chính tả bài “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực”
và làm các bài luyện tập phân biệt âm chính o, ô.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại.
Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, chú ý rõ
ràng, thong thả.
Chú ý nhắc các em phát âm chính xác các tiếng có
âm, vần, thanh mà các em thường viết sai.
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính tảû.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1 có thể là các
chữ r, d, gi, ô 2 là các chữ o, ô.
Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên bảng yêu cầu học
sinh các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3b:
Giáo viên yêu cầu nêu đề bài.
Cách làm tương tự như bài tập 2.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh viết bài chính tả.
Học sinh soát lại bài – từng cặp học
sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghó làm bài cá nhân.
Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp
sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ
thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài
thơ đã điền.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh các nhóm lên bảng lần
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
lượt điền vào ô trống các tiếng có
âm o, ô.
- HS giải đáp câu đố:

+ hồng, ngọc, trong (là hoa lựu)
+ trong, rộng (là cây sen)
Cả lớp sửa bài vào vở.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Thi tìm câu đố có âm o hoặc ô
5. Dặn dò: Làm hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bò: “Cánh cam lạc mẹ”.
Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 20 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
TIẾT: 20 BÀI: CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Kó năng:
- Làm được bài tập 2b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 100 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý
thức BVMT.
II. Chuẩn bò
+ GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b.
+ HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2, 3 HS làm lại bài tập 2.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú

Giới thiệu bài mới:Tiết học hôm nay các em sẽ
nghe viết đúng chính tả bài “Cánh cam lạc mẹ” và
làm đúng các bài tập phân biệt âm chính o, ô.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ.
GV kết hợp giáo dục HS tình cảm yêu quý các loài
vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức
BVMT.
GV đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ
ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần
thanh HS đòa phương thường viết sai.
GV đọc từng dòng cho HS viết.
GV câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS
viết.
GV đọc lại toàn bài chính tảû.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 2b:
GV nêu yêu cầu của bài.
GV dán 4 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 4
nhóm lên thi đua tiếp sức.
GV nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào
điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che
chở, yêu thương của bạn bè.
HS theo dõi lắng nghe, ghi nhớ.
HS theo dõi lắng nghe, ghi nhớ.
HS viết bài chính tả.

HS soát lại bài – từng cặp HS soát
lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
1 HS đọc yêu cầu đề bài.
HS các nhóm lần lượt lên bảng tiếp
sức nhau điền tiếng vào chỗ trống.
VD: Thứ tự các tiếng điền vào:
đông – khô – hốc – gõ – lò – trong
– hồi – một.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
cuộc.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. GV liên hệ Giáo dục HS tình cảm yêu quý các loài vật
trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
5. Dặn dò: Làm bài tập 2a. Chuẩn bò: “Trí dũng song toàn”.
Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 17 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 33 BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghóa, từ trái nghóa; từ đồng âm, từ nhiều nghóa theo
yêu cầu của các BT trong SGK.
Thái độ:
- Bồi dưỡng HS ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
Phục vụ cho BT1:
Bảng phụ viết nội dung như sau:
1-từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn từ đơn và từ phức.

từ đơn gồm một tiếng.
từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
-từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy.
Bút dạ; 3,4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ.
Phục vụ cho BT2:
Giấy khổ to viết những nội dung sau:
từ đồng nghóa là những từ chỉ cùng một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất.
từ nhiều nghóa là từ có một nghóa gốc và một hay một số nghóa chuyển. các nghóa của từ nhiều nghóa bao giờ cũng có mối
quan hệ với nhau.
từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn về nghóa.
Bút dạ và 4,5 tờ giấy khổ to pho to nội dung bảng tổng kết ở BT2
Phục vụ cho BT3: một vài tờ phiếu viết sẵn 3 từ in đậm trong BT3.
Lời giải BT1:
TỪ ĐƠN TỪ PHỨC
TỪ GHÉP TỪ LÁY
TỪ Ở TRONG
ĐOẠN THƠ
HAI, BƯỚC, ĐI, TRÊN, CÁT, ÁNH,
BIỂN, XANH, BÓNG, CHA, DÀI,
BÓNG, CON, TRÒN
CHA CON, MẶT TRỜI,
CHẮC NỊCH.
RỰC RỢ, LÊNH
KHÊNH
TỪ TÌM THÊM Ở
BÊN NGOÀI
ĐOẠN THƠ
VD: NHÀ, CÂY, HOA, LÁ, DỪA, ỔI,
MÈO, THỎ...
VD: TRÁI ĐẤT, HOA

HỒNG, SẦU RIÊNG, SƯ
TỬ, CÁ VÀNG...
VD: NHỎ NHẮN, LAO
XAO, THONG THẢ, XA
XA, ĐU ĐỦ...
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Làm lại BT1,3 tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: +Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
học
+Nhắc lại kiến thức lớp 4: Trong tiếng Việt có
những kiểu cấu tạo từ thế nào ?
-GV mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ.
-Lời giải (phần CHUẨN BỊ)
Bài tập 2:
a)đánh trong từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh
trống là một từ nhiều nghóa.
-HS đọc yêu cầu BT
-HS phát biểu.
-2,3 HS nhắc lại.
-Tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm
-Báo cáo kết quả.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm việc độc lập.

-Báo cáo kết quả.
HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
b)trong veo, trong vắt, trong xanh, là những từ
đồng nghóa với nhau.
c)đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên
cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
*Lưu ý: từ đậu trong chim đậu trên cành với đậu
trong thi đậu có thể có mối liên hệ với nhau nhưng
đoạn nghóa khác nhau quá xa nên các từ điển đều
coi chúng là từ đồng âm.
-Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách
cho rất trân trọng, thanh nhã. Không thể thay dâng
bằng tặng, biếu: các từ này tuy cũng thể hiện sự
trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng
chính bản thân mình để tặng biếu. Các từ nộp, cho
thiếu sự trân trọng. Từ hiến không thanh nhã như
dâng.
Bài tập 3:
-Lời giải:
a)Các từ đồng âm với tinh ranh là tinh nghòch, tinh
khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan,
khôn lỏi...
-Các từ đồng nghóa với dâng là tặng, hiến, nộp,
cho, biếu, đưa...
-Các từ đồng nghóa với êm đềm là êm ả, êm ái, dòu
êm, êm ấm...
Bài tập 4:
-Hướng dẫn giải:

-Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì
vừa diễn tả cảm giác dễ chòu của cơ
thể, vừa diễn tả cảm giác về tinh
thần của con người.Trong khi đó từ
êm ái, êm dòu chỉ nói về cảm giác
dễ chòu của cơ thể, từ êm ả chỉ nói
về sự yên tónh của cảnh vật, còn êm
ấm (vừa êm vừa ấm) nghiêng về
diễn tả sự yên ổn trong cuộc sống
gia đình hay tập thể nhiều hơn.
-HS trao đổi nhóm.
b)Không thể thay thế từ tinh ranh
bằng tinh nghòch vì tinh nghòch là
nghiêng về nghóa nghòch nhiều hơn,
không thể hiện rõ sự khôn ranh.
Ngược lại cũng không thể thay thế
tinh ranh bằng tinh khôn hoặc khôn
ngoan vì tinh khôn và khôn ngoan
nghiêng về nghóa khôn nhiều hơn,
không thể hiện rõ sự nghòch ngợm.
các từ đồng nghóa còn lại cũng
không dùng đựơc vì chúng thể hiện
ý chê (khôn mà không ngoan)
Có mới nới cũ.
Xấu gỗ, tốt nước sơn.
Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học, biểu dương những HS tốt.
-Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức cần ghi nhớ các bài LTVC đã học.
Điều chỉnh bổ sung:

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 17 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 34 BÀI: ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu
câu đó (BT1)
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác đònh được chủ ngữ, vò ngữ trong
từng câu theo yêu cầu của BT2.
Thái độ:
- Bồi dưỡng HS ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ:
CÁC KIỂU CÂU
CHỨC NĂNG CÁC TỪ ĐẶC BIỆT DẤU CÂU
CÂU HỎI DÙNG ĐỂ HỎI VỀ ĐIỀU
CHƯA BIẾT
AI, GÌ, NÀO, SAO, KHÔNG... DẤU CHẤM HỎI
CÂU KỂ DÙNG ĐỂ KỂ, TẢ, GIỚI
THIỆU HOẶC BÀY TỎ Ý
KIẾN, TÂM TƯ, TÌNH CẢM.
DẤU CHẤM
CÂU CẦU KHIẾN DÙNG ĐỂ NÊU YÊU CẦU, ĐỀ
NGHỊ, MONG MUỐN.
HÃY, CHỚ, ĐỪNG, MỜI, NHỜ,
YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ...
DẤU CHẤM THAN,
DẤU CHẤM
CÂU CẢM DÙNG ĐỂ BỘC LỘ CẢM
XÚC.

ÔI, A, ÔI CHAO, TRỜI, TRỜI
ƠI...
DẤU CHẤM THAN.
Một vài tờ phiếu để HS làm BT1,2.
Một vài tờ phiếu kể bảng phân loại các kiểu câu để HS làm BT2.
Lời giải BT1:
KIỂU CÂU VÍ DỤ DẤU HIỆU
CÂU HỎI -NHƯNG VÌ SAO CÔ BIẾT CHÁU XEM BÀI CỦA
BẠN Ạ ?
-NHƯNG CŨNG CÓ THỂ LÀ BẠN XEM BÀI CỦA
CHÁU.
-CÂU DÙNG ĐỂ HỎI ĐIỀU CHƯA BIẾT.
-CUỐI CÂU CÓ DẤU CHẤM HỎI (?)
CÂU KỂ -CÔ GIÁO PHÀN NÀN VỚI MẸ MỘT HỌC SINH:
-CHÁU NHÀ CHỊ HÔM NAY XEM BÀI KIỂM
TRA CỦA BẠN.
-THƯA CHỊ, BÀI CỦA CHÁU VÀ BẠN NGỒI
CẠNH CHÁU CÓ NHỮNG LỖI GIỐNG HỆT
NHAU.
-BÀ MẸ THẮC MẮC:
-BẠN CHÁU TRẢ LỜI:
-EM KHÔNG BIẾT.
-CÒN CHÁU THÌ VIẾT:
-EM CŨNG KHÔNG BIẾT
-CÂU DÙNG ĐỂ KỂ SỰ VIỆC.
-CUỐI CÂU CÓ DẤU CHẤM HOẶC DẤU
HAI CHẤM.
CÂU CẢM -THẾ THÌ ĐÁNG BUỒN QUÁ !
-KHÔNG ĐÂU !
-CÂU BỘC LỘ CẢM XÚC.

-TRONG CÂU CÓ CÁC TỪ QUÁ, ĐÂU.
-CUỐI CÂU CÓ DẤU CHẤM THAN (!)
CÂU CẦU
KHIẾN
-EM HÃY CHO BIẾT ĐẠI TỪ LÀ GÌ ? -CÂU NÊU YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
-TRONG CÂU CÓ TỪ HÃY.
Lời giải BT2:
AI LÀM GÌ ? 1-CÁCH ĐÂY KHÔNG LÂU (TR.N), / LÃNH ĐẠO HỘI ĐỒNG THÀNH PHỐ NOT-TING-
GHÊM Ở NƯỚC ANH (C) // ĐÃ QUYẾT ĐỊNH PHẠT TIỀN CÁC CÔNG CHỨC NÓI HOẶC
VIẾT TIẾNG ANH KHÔNG ĐÚNG CHUẨN (V)
2-ÔNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH PHỐ (C) // TUYÊN BỐ SẼ KHÔNG KÝ BẤT CỨ
VĂN BẢN NÀO CÓ LỖI NGỮ PHÁP VÀ CHÍNH TẢ (V)
AI THẾ NÀO ? 1-THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY, MỖI LẦN MẮC LỖI (TR.N), / CÔNG CHỨC (C) // SẼ BỊ PHẠT
MỘT BẢNG (V)
2-SỐ CÔNG CHỨC TRONG THÀNH PHỐ (C) // KHÁ ĐÔNG (V)
AI LÀ GÌ ? ĐÂY (C) // LÀ MỘT BIỆN PHÁP MẠNH NHẰM GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG
ANH (V)
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT1 tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
-Câu hỏi, Câu kể, Câu khiến, … dùng để làm gì ?
Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
*GV dán tờ giấy to đã viết sẵn những nội dung cần
ghi nhớ lên bảng.

-Lời giải (CHUẨN BỊ)
Bài tập 2:
-Các em đã biết những kiểu câu kể nào ?
GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn những nội
dung cần ghi nhớ về 3 kiểu câu kể.
-GV phát bút dạ và giấy khổ to đã kể sẵn bảng
phân loại cho 4,5 HS làm bài tại chỗ
-1 HS đọc lại những kiến thức cần
ghi nhớ.
-HS đọc thầm mẩu chuyện vui
Nghóa của từ “cũng”, viết vào vở
hoặc vở các kiểu câu theo yêu cầu.
Một số HS làm bài vào phiếu dán
lên bảng lớp.
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc nội dung.
-HS nhìn bảng đọc lại.
-HS đọc thầm mẩu chuyện Quyết
đònh độc đáo, làm bài vào vở
-Những HS làm bài trên giấy dán
kết quả lên bảng lớp, trình bày
HS khá giỏi
thực hiện
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 19 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 37 BÀI: CÂU GHÉP

I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo
giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (nội dung ghi
nhớ)
Kó năng:
- Nhận biết được câu ghép, xác đònh được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế
câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3)
+ HS khá, giỏi: Thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do)
Thái độ:
- Bồi dưỡng HS ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng bài tập 1
- 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các con sẽ
học câu ghép.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, thảo luận.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu
trong SGK.
Bài 1: Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào vò trí đầu
mỗi câu.
Yêu cầu HS thực hiện tiếp tìm bộ phận chủ – vò

trong từng câu.
GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS:
Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vò ngữ).
Bài 2:Yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu
đơn, câu ghép.
GV gợi câu hỏi:
Câu đơn là câu như thế nào?
Em hiểu như thế nào về câu ghép.
Bài 3:Yêu cầu HS chia nhóm trả lời câu hỏi.
Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên thành
câu đơn được không? Vì sao?
GV chốt lại, nhận xét cho HS phần ghi nhớ.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
2 HS tiếp nối nhau đọc.
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó và
thực hiện theo yêu cầu.
HS phát biểu ý kiến.
4 HS tiếp nối nhau lên bảng tách bộ
phận chủ ngữ, vò ngữ bằng cách
gạch dọc, các em gạch 1 gạch dưới
chủ ngữ, 2 gạch dưới vò ngữ.
HS nêu câu trả lời.
Câu đơn do 1 cụm chủ vò tạo thành.
Câu do nhiều cụm chủ vò tạo thành
là câu ghép. HS xếp thành 2 nhóm.
HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
Không được, vì các vế câu diễn tả
những ý có quan hệ, chặt chẽ với
nhau tách mỗi vế câu thành câu đơn

để tạo nên đoạn văn có những câu
rời rạc, không gắn nhau nghóa.
HS khá,
giỏi: Thực
hiện được
yêu cầu của
BT2 (trả lời
câu hỏi, giải
thích lí do)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
 Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn HS: Tìm câu ghép trong đoạn văn
và xác đònh về câu của từng câu ghép.
GV phát giấy bút cho HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài.
Cho các em trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi đề
bài.
GV nhận xét, giải đáp.
Bài 3:GV nêu yêu cầu đề bài.
Gợi ý cho HS ở từng câu dấu phẩy ở câu a, câu b
cho sẵn với vế câu có quan hệ đối chiếu.
Từ vì ở câu d cho biết giữa 2 vế câu có quan hệ
nhân quả.
GV dán giấy đã viết nội dung bài tập lên bảng
mời 4, 5 HS lên bảng làm bài.

GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm.
HS đọc đề bài.
Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm việc
cá nhân tìm câu ghép.
3, 4 HS được phát giấy lên thực
hiện và trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp đọc thầm lại.
HS làm việc cá nhân, các con viết
vào chỗ trống vế câu thêm vào.
4, 5 HS được mời lên bảng làm bài
và trình bày kết quả.
HS nhận xét các em khác nêu kết
quả điền khác.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Thi đua đặt câu ghép.
5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bò: “Cách nối các vế câu ghép”.
- Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 19 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT: 38 BÀI: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối
(nội dung ghi nhớ)
Kó năng:

- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
Thái độ:
- Bồi dưỡng HS ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
+ GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Câu ghép.
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi trong SGK.
GV kiểm tra 3 HS làm miệng bài tập 3 và nhận xét vế câu em vừa thêm vào đã thích hợp chưa.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài mới: “Cách nối các vế câu ghép”.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 và 2.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
GV nhận xét chốt lại ý đúng.
GV nêu câu hỏi cho HS trao đổi sau khi đã thực
hiện xong các bài tập 1 và 2 của phần nhận xét em
thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy
cách?
GV chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Bài 1:
GV nêu yêu cầu bài tập 1.

Nhắc nhở HS chú ý đến 2 yêu cầu của bài tập tìm
câu ghép trong đoạn văn nói cách liên kết giữa
Hoạt động cá nhân, lớp.
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
yêu cầu bài tập 1 và 2.
Cả lớp đọc thầm.
HS dùng bút chì gạch chéo để phân
tách 2 vế câu ghép, khoanh tròn
những từ và dấu câu ở ranh giới
giữa các vế câu (gạch mờ vào
SGK).
4 HS lên bảng thực hiện rồi trình
bày kết quả.
HS trao đổi trong nhóm và trình bày
kết quả của nhóm.
VD: Có hai cách nối các vế câu
ghép dùng từ nối và dùng dấu câu.
Hoạt động cá nhân.
Nhiều HS đọc nội dung ghi nhớ.
HS xung phong đọc ghi nhớ không
nhìn sách.
Hoạt động cá nhân.
HS đọc thầm lại yêu cầu bài tập.
HS suy nghó làm việc cá nhân các
em gạch dưới các câu ghép tìm
HS khá giỏi
thực hiện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×