Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản Lý Cho Vay Hộ Nghèo Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HẢI YẾN

QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HẢI YẾN

QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH HẢI DƢƠNG

Chuуên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG



GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. TRẦN QUANG TUYẾN

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chƣa đƣợc nộp cho bất
kỳ một chƣơng trình cấp bằng cao học nào cũng nhƣ bấy kỳ một chƣơng trình đào
tạo cấp bằng nào khác.
Tôi cũng xin cam kết thêm rằng bản Luận văn này là nỗ lực cá nhân của bản
thân tôi. Các kết quả thu thập, phân tích, kết luận cũng nhƣ các đề xuất trong luận
văn này (ngoài các phần đƣợc trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Chữ ký của học viên


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
Gia Hà Nội, các Quý thầy cô đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn tới TS. Trần
Quang Tuyến đã khuyến khích, chỉ dẫn cho tôi trong thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, các phòng ban tại Ngân hàng Chính
sách xã hội chi nhánh Hải Dƣơng.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn đã động viên,
hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, SƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỀN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠINGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI ...........................................................................................................5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động cho vay hộ nghèo
tại ngân hàng chính sách xã hội .................................................................................5
1.1.1 Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................5
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu ...............................................................................9
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng chính sách xã hội
đối với hộ nghèo ........................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm của quản lý cho vay của NHCSXH đối
với hộ nghèo ..........................................................................................................10
1.2.2. Nội dung quản lý cho vay của NHCSXH đối với hộ nghèo .......................18
1.2.3. Tiêu chí đánh giá quản lý cho vay của NHCSXH đối với hộ nghèo ..........27
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý cho vay của NHCSXH đối với hộ nghèo ..30
1.3 Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý cho vay hộ nghèo của một số ngân hàng chính
sách địa phƣơng khác và bài học kinh nghiệm rút ra ................................................33
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý cho vay của NHCSXH đối với hộ nghèo một số địa
phƣơng khác ..........................................................................................................33
1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra ...........................................................................36
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................38
2.1. Quy trình nghiên cứu của luận văn ....................................................................38
2.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .............................................................................40
2.3. Các phƣơng pháp phân tích dữ liệu ...................................................................42


2.3.1 Phƣơng pháp tổng hợp .................................................................................42
2.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích ............................................................42

2.3.3 Phƣơng pháp thống kê mô tả........................................................................43
2.3.4 Phƣơng pháp so sánh....................................................................................43
2.4 Phƣơng pháp biểu thị số liệu ...............................................................................44
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY CỦA NHCSXH HẢI
DƢƠNG VỚI HỘ NGHÈO ......................................................................................45
3.1. Khái quát về NHCSXH Hải Dƣơng và đặc điểm hộ nghèo ở Hải Dƣơng ........45
3.1.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng .......................45
3.1.2. Các chƣơng trình tín dụng cho vay hộ nghèo đƣợc triển khai tại địa bàn
tỉnh Hải Dƣơng ......................................................................................................46
3.2. Phân tích công tác quản lý cho vay của NHCSXH Hải Dƣơng với hộ nghèo ...48
3.2.1. Phân tích công tác lập kế hoạch cho vay hộ nghèo .....................................48
3.2.2. Phân tích công tác tổ chức thực hiện cho vay hộ nghèo .............................52
3.2.3. Phân tích công tác kiểm tra, giám sát cho vay hộ nghèo ............................63
3.3. Đánh giá chung công tác quản lý cho vay của NHCSXH Hải Dƣơng với hộ
nghèo .........................................................................................................................69
3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ...............................................................................69
3.3.2 Những tồn tại, hạn chế .................................................................................71
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ..................................................................72
CHƢƠNG 4: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY CỦA NHCSXH HẢI
DƢƠNG VỚI HỘ NGHÈO ......................................................................................76
4.1 Mục tiêu và định hƣớng hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH Hải Dƣơng....76
4.1.1. Mục tiêu chung cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng ..................................................................................76
4.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách
xã hội - Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng .......................................................................76
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính
sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng ...................................................................77


4.2.1 Nâng cao chất lƣợng công tác lập kế hoạch cho vay hộ nghèo của Chi nhánh ......77

4.2.2 Hoàn thiện công tác tổ chức triển khai kế hoạch cho vay hộ nghèo ............79
4.2.3 Tăng cƣờng thực kiện kiểm soát cho cho vay hộ nghèo ..............................87
4.2.4 Một số giải pháp khác ..................................................................................90
4.3 Một số kiến nghị..................................................................................................91
4.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam ...............................91
4.3.2 Kiến nghị với UBND tỉnh Hải Dƣơng .........................................................92
KẾT LUẬN ...............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................94


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Stt

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

HĐND

Hội đồng nhân dân

2

HĐQT

Hội đồng quản trị


3

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

4

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

5

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc


8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

10

UBND

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG

Stt

Bảng

1

Bảng 3.1


2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

Tên bảng
Chất lƣợng nội dung kế hoạch cho vay hộ nghèo
Dƣ nợ cho vay hộ nghèo của NHCSXH - Chi nhánh
tỉnh Hải Dƣơng giai đoạn 2016 - 2018
Tình hình xét duyệt và giải ngân trong cho vay hộ

nghèo của NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng
Tình hình xử lý rủi ro trong cho vay hộ nghèo của
NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng
Bảng theo dõi dƣ nợ và tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 03
năm (2016-2018)
Tình hình kiểm tra, giám sát của Phòng kiểm tra kiểm
soát nội bộ Ngân hàng CSXH tỉnh Hải Dƣơng
Tình hình kiểm tra, giám sát tình hình cho vay hộ
nghèo thông qua ủy thác

ii

Trang
48
55

56

60

61

63

65


DANH MỤC HÌNH

Stt


Hình

Tên hình

1

Hình 1.1

Quy trình cho vay tại NHCSXH

22

2

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu của luận văn

36

3

Hình 3.1

4

Hình 3.2

Mô hình tổ chức của NHCSXH - Chi nhánh tỉnh Hải

Dƣơng
Quy trình lập kế hoạch cho vay hộ nghèo của
NHCSXH Hải Dƣơng

Trang

44

46

Tình hình đảm bảo thời hạn trình kế hoạch cho vay
5

Hình 3.3

hộ nghèo của NHCSXH các huyện trong tỉnh Hải

48

Dƣơng
6

Hình 3.4

7

Hình 3.5

8


Hình 3.6

Tình hình kế hoạch dƣ nợ hộ nghèo của NHCSXH
Hải Dƣơng
Quy trình xét duyệt và giải ngân trong cho vay hộ
nghèo của NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng
Tình hình thu nợ cho vay hộ nghèo của NHCSXH
tỉnh Hải Dƣơng

iii

49

51

57


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuối năm 2002, với những thành công của Ngân hàng nông nghiệp khi thành
lập ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo, trƣớc những yêu cầu của hội nhập kinh tế thế
giới, đòi hỏi phải tách tín dụng ƣu đãi ra khỏi tín dụng thƣơng mại và yêu cầu tập
trung mọi nguồn lực để thực hiện nhanh Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xóa đói
giảm nghèo, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 15/4/2002 về
tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác. Ngân hàng Chính
sách xã hội (NHCSXH) đƣợc thành lập, theo đó, các chƣơng trình cho vay ƣu đãi
đối với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác đƣợc bàn giao cho NHCSXH
quản lý và cho vay.
Vai trò của tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo ngày càng đƣợc thể hiện tầm

quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo của nƣớc ta. Để nối tiếp
những thành công này và thực hiện trọng trách đƣợc Đảng và Chính phủ giao phó,
NHCSXH cần không ngừng phát huy những thế mạnh cũng nhƣ kịp thời khắc phục
những khó khăn còn tồn tại trong quản lý cho vay hộ nghèo.
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng là một trong 63 chi nhánh thuộc hệ
thống NHCSXH đã góp phần không nhỏ vào thành công trong công cuộc giảm
nghèo của cả nƣớc nói chung và tại tỉnh Hải Dƣơng nói riêng.Chƣơng trình cho vay
hộ nghèo là chƣơng trình tín dụng có dƣ nợ lớn nhất trong các chƣơng trình tín
dụng chính sách xã hội đang thực hiện tại chi nhánh, với số hộ nghèo còn dƣ nợ là
trên 11.000 hộ, trong hơn 15 năm qua, nguồn vốn cho vay ƣu đãi đối với hộ nghèo
đã đáp ứng cơ bản nhu cầu vay vốn của hộ nghèo trong toàn tỉnh, trong đó vốn tập
trung cho các xã vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn; đã giúp cho trên 83 nghìn hộ
vƣơn lên thoát khỏi ngƣỡng nghèo.
Có đƣợc thành quả nhƣ trên, Ngân hàng Chính sách xã hội nói chung và
NHCSXH chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng nói riêng đã xây dựng đƣợc một mô hình quản
trị và phƣơng thức quản lý cho vay nguồn vốn chính sách phù hợp; không ngừng
đổi mới phƣơng thức hoạt động; đào tạo đội ngũ cán bộ kỷ cƣơng, trách nhiệm;

1


củng cố hệ thống, mạng lƣới phục vụ đến tận cơ sở xã, phƣờng; …..
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, quản lý cho vay hộ nghèo
tạiNHCSXH chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng vẫn còn có những hạn chế nhất định nhƣ:
tại một số địa bàn huyện, thị trong tỉnh, đối tƣợng hộ nghèo có nhu cầu vay vốn còn
đƣợcTổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) bình xét cho vay theo cảm tính cá nhân,
tinh thần làng xã, do vậy thiếu sự khách quan và phần nào ảnh hƣởng đến việc sử
dụng nguồn vốn cho vay chƣa đúng đối tƣợng cần vốn; Bên cạnh đó, hạn chế về
nguồn vốn đặc biệt là vốn địa phƣơng; mức vốn vay; thời hạn cho vay chƣa phù hợp
với từng đối tƣợng, từng mục đích; quy mô tín dụng chƣa tƣơng xứng với nhu cầu;

vẫn tồn tại tình trạng lợi dụng vốn vay ƣu đãi để trục lợi, nguy cơ thất thoát nguồn
vốn; nợ xấu phát sinh do 2 nguyên nhân: khách quan (thiên tai, dịch bệnh, mất mùa,
trƣợt giá sản phẩm…) và chủ quan(ngƣời dân lƣời lao động hoặc chƣa có sáng tạo
trong lao động và sản xuất, chƣa biết cách phân bổ kế hoạch sử dụng vốn vay hiệu
quả-đầu tƣ dàn trải) chất lƣợng sản phẩm thu hoạch không đạt tiêu chuẩn dẫn đến
giá thành sản phẩm thấp và do vậy hiệu quả sử dụng vốn vay chƣa cao, từ đó phát
sinh hộ tái nghèo do thiếu kinh nghiệm trong sản xuất sau khi đến kỳ trả nợ phải
bán sản phẩm non hoặc vay nóng để trả đúng kỳ hạn. Công tác hoạt động cho vay
ủy thác qua tổ chức chính trị xã hội chƣa thực sự ổn định do sự biến động về tổ
chức theo nhiệm kỳ trong các hội đoàn thể. Chất lƣợng hoạt động của Tổ TK&VV
chƣa đồng đều trong các địa bàn của tỉnh, một số Tổ còn thiếu tinh thần trách
nhiệm, tổ trƣởng Tổ TK & VV kiêm nhiệm nên chƣa phát huy đƣợc hết chức trách
nhiệm vụ của mình đƣợc ủy nhiệm.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em đã lựa chọn đề tài “Quản lý cho vay hộ nghèo
tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hải Dƣơng” để làm luận văn thạc
sỹ của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý cho vay hộ nghèo của NHCSXH,
phân tích, đánh giá thực trạng quản lýcho vay hộ nghèo tại NHCSXH - Chi nhánh

2


Hải Dƣơng, luận văn đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lýcho vay
hộ nghèo tại NHCSXH-Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý cho vay hộ nghèo của
NHCSXH.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý cho vay hộ nghèo, hiệu

quả cũng nhƣ hạn chếquản lý cho vay hộ nghèo trong giai đoạn 2016-2018tại
NHCSXH - Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện việcquản lý cho vay
hộ nghèo tại NHCSXH - Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơngtrong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1Đối tượng nghiên cứu:Quản lýcho vay hộ nghèo trên góc độ nghiên cứu là
Ngân hàng chính sách xã hội.
3.2Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
chính sách xã hội theo chu trình quản lý.
Về không gian: nghiên cứu tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng
Về thời gian: Từ năm 2016 đến 31/12/2018.
4.Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung làm rõ các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Công tác quản lý cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội hiện
nay bao gồm các nội dung gì? Có các nhân tố nào ảnh hƣởng tới quản lý cho vay hộ
nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội?
- Thực trạng hoạt động quản lý cho vay hộ nghèo tại chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng hiện nay nhƣ thế nào? Có những ƣu
điểm và những hạn chế gì?
- Giải pháp nào có thể thực hiện để hoàn thiện quản lý cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng?

3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cho
vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội.

Chƣơng 2. Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng hoạt động quản lý cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội chi nhánh Hải Dƣơng.
Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, SƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỀN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động cho vay hộ
nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1 Tổng quan nghiên cứu
Ngân hàng Chính sách xã hội đƣợc thành lập tiền thân là ngân hàng phục vụ
ngƣời nghèo, đƣợc tách ra từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn để
thực hiện chính sách tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách
khác. Vì vậy, quản lý cho vay của NHCSXH vừa mang các đặc điểm của ngân hàng
thƣơng mại, vừa có những đặc thù riêng của Ngân hàng chính sách, đặc biệt quản lý
cho vay đối với hộ nghèo mang những đặc điểm riêng của một tổ chức tài chính vi
mô điển hình. Do đó, khi thực hiện đề tài: “Quản lý cho vay đối với hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách xã hội – chi nhánh Hải Dƣơng”, tôi đã lựa chọn tham khảo
một số công trình nghiên cứu, đánh giá về hoạt động tại một số tổ chức tài chính vi
môở Việt Nam và những phân tích, đánh giá về Ngân hàng Chính sách xã hội ở
Việt Nam để làm tài liệu nghiên cứu.
- “Mô hình Ngân hàng Chính sách và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng chính sách” (2002), do TS. Đỗ Tất Ngọc chủ nhiệm đề tài khoa học
ngành Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Hà Nội. Đề tài khoa học nghiên

cứu về mô hình Ngân hàng Chính sách và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng Chính sách nói chung.
- “Giải pháp tín dụng góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo của ngân hàng
Phục vụ ngƣời nghèo Việt Nam” (2003), của TS. Đào Tấn Nguyên, luận án tiến sĩ
kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội. Tác giả đã tập trung làm rõ những giải pháp
chủ yếu để có thể đẩy mạnh thực hiện cấp tín dụng phục vụ cho mục đích giảm
nghèo ở Việt Nam thời gian qua.

5


- Luận án tiến sỹ “Xây dựng chiến lƣợc phát triển bền vững của Ngân hàng
Chính sách xã hội” của Trần Hữu Ý năm 2010, Học viện Ngân hàng,
Trong luận án tác giả đã đƣa ra những vấn đề cơ bản về xây dựng chiến lƣợc
phát triển bền vững của NHCSXH Việt Nam. Từ những lý luận này, tác giả đã đƣa
ra những cơ sở thực tiễn của chiến lƣợc phát triển bền vững NHCSXH Việt Nam.
Trong quá trình phân tích, tác giả nhận thấy một trong những nhƣợc điểm của
NHSCXH chính là công tác huy động vốn đáp ứng cho cấp tín dụng. Các hình thức
huy động vốn còn đơn điệu, quy mô vốn huy động còn thấp,…. Do đó, khi đề xuất
các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển bền vững của Ngân hàng trong thời gian tới
thì một trong những giải pháp quan trọng là đa dạng hóa các nguồn vốn, chú trọng
triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn.
Luận án của tác giả đã đƣa ra đƣợc những nền tảng lý thuyết cơ bản nhất về
phát triển bền vững cũng nhƣ đã nêu đƣợc thực trạng việc phát triển bền vững của
NHCSXH Việt Nam. Tuy nhiên, vấn đề về nguồn vốn và quản lý nguồn vốn đối với
hoạt động của NHCSXH chỉ là một phần trong chƣơng trình nghiên cứu nên đối với
nội dung này tác giả phân tích không sâu, nhìn nhận ở tầm vĩ mô cả về lý luận lẫn
thực tiễn, giải pháp về nguồn vốn còn chung chung chƣa cụ thể.
- Phó giáo sƣ, tiến sỹ Nguyễn Kim Anh và cộng sự (2010) “Tài chính vi mô
với giảm nghèo tại Việt Nam – kiểm định và so sánh”, Nhà xuất bản Thống kê.

Có 5 giả thuyết về sự tác động tài chính vi mô đến giảm nghèo và nâng cao
mức sống đã đƣợc nhóm tác giả nghiên cứu, đó là: Sự ảnh hƣởng của tài chính vi
mô tới thu nhập và tài sản của khách hàng; Tài chính vi mô phần nào hƣớng khách
hàng tăng cƣờng năng lực xã hội; Mức độ tác động đến giảm nghèo của các phân
khúc khách hàng thuộc các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính vi mô khác nhau; Khi
thay đổi thời gian, có nhiều nhân tố tác động khác nhau khiến cho mức sống chung
của ngƣời dân cũng tăng theo; Các tổ chức tài chính vi mô đƣợc khách hàng của họ
đánh giá về mức độ hài lòng về dịch vụ cao hơn các tổ chức khác.
Một số vấn đề đƣợc nhóm tác giả đúc kết ra nhƣ sau: Việt Nam vẫn đang đối
mặt với những nguy cơ giảm nghèo chƣa bền vững dù có đƣợc ghi nhận về giảm

6


nghèo và phát triển kinh tế. Các hoạt động tài chính vi mô đã phát huy hiệu quả
nhất định khi khách hàng vay vốn đều tăng đƣợc thu nhập, giảm tỷ lệ thất nghiệp và
mức sống của hộ giai đình cũng đƣợc cải thiện. Tuy nhiên, mức độ tác động của tài
chính vi mô tới thu nhập và mức sống còn chƣa cao, chất lƣợng hay hiệu quả tác
động của tài chính vi mô chƣa đạt nhƣ kỳ vọng.
Tóm lại, nhóm tác giả đã tập trung nghiên cứu vấn đề tác động của tài chính
vi mô đến việc huy động vốn cho giảm nghèo để từ đó đề xuất những kiến nghị
nhằm gia tăng những tác động tích cực của nó. Tuy nhiên, đây chỉ là một nghiên
cứu thực tế dựa trên hoạt động của nhiều tổ chức vi mô trong nƣớc, hoạt động huy
động vốn của NHCSXH không phải là trọng tâm.
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa” (2011), luận văn thạc sỹ kinh tế của Lê Thị
Thúy Nga. Trong luận văn, tác giả đã trình bày các vấn đề lý luận cơ bản về đói
nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo. Trên cơ sở đó, với các dữ liệu thu thập đƣợc, tác
giả tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
tại NHCSXH Thanh Hóa.Đồng thời, tác giả đề xuất một hệ thống giải pháp và kiến

nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa. Tuy
nhiên, các giải pháp tác giả nêu ra chỉ phù hợp với đặc thù tại tỉnh Thanh Hóa.
- Luận án tiến sỹ “ Giải pháp tài chính nhằm xóa đói giảm nghèo ở Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào” của Thongpaseuth Xayalath năm 2012, Học viện tài chính.
Trong nội dung lý luận, luận án đã hệ thống hóa góp phần phát triển bổ sung
thêm những lý luận cơ bản về giải pháp tài chính cho xóa đói giảm nghèo, tính hiệu
quả của chính sách tài chính cho xóa đói giảm nghèo của Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào. Một vài nguyên nhân đã đƣợc tác giả nêu ra dẫn đến nghèo đói, bên cạnh
đó là các công cụ tài chính chủ yếu nhằm xóa đói giảm nghèo: Chi ngân sách nhà
nƣớc, tín dụng nhà nƣớc.
Mặc dù, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào đã đạt đƣợc không ít thành quả nhƣng
công tác xóa đói giảm nghèo của Lào vẫn còn gặp khó khăn trong việc huy động nguồn
lực tại chỗ mà cụ thể là nguồn lực đầu tƣ trực tiếp từ ngân sách nhà nƣớc.

7


Một số giải pháp tài chính đƣợc nêu ra trong luận án nhằm góp phần vào việc
hoàn thiện các giải pháp trong công cuộc xóa đói giảm nghèo tại Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào, tuy nhiên việc phát huy nội lực của nhóm dân cƣ nghèo chƣa đƣợc
tác giả đề cập trong luận án của mình.
- Luận văn thạc sỹ “Giải pháp về nguồn vốn cho hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội” của Nguyễn Đức Hải (2012), Học viện Ngân hàng.
Các vấn đề cơ bản về nguồn vốn cho hoạt động ngân hàng nói chung và của
NHCSXH nói riêng đƣợc tác giả đề cập chính trong luận văn của mình. Qua đó,
nguồn vốn cho hoạt động của NHCSXH đƣợc đánh giá đúng thực trạng và đƣa ra
các giải pháp về nguồn vốn cho hoạt động của NHCSXH. Điểm nổi bật của luận
văn là tác giả đã nêu ra đƣợc một số đóng góp ý kiến đối với cơ quan quản lý nhà
nƣớc trong việc xây dựng cơ chế quản lý đối với NHCSXH đồng thời nêu ra đƣợc
những cách khắc phục về nguồn vốn cho hoạt động của NHCSXH. Tuy nhiên, các

giải pháp tác giả đƣa ra chƣa gắn chặt với những tồn tại về nguồn vốn của
NHCSXH, do chƣa làm rõ đƣợc nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong đánh giá, phân
tích nguồn vốn của NHCSXH.
- “Ngân hàng Chính sách xã hội giúp ngƣời dân thoát nghèo bền vững”
(2013), của Đàm Hữu Đắc, đăng trên tờ Báo mới điện tử, .
Bài này viết về quá trình nỗ lực phấn đấu để tập trung nguồn lực lớn, tạo bƣớc đột
phá trong công tác giảm nghèo; nâng cao chất lƣợng và hiệu quả vốn tín dụng chính
sách; huy động lực lƣợng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo,
góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn.
- “Về thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam giai đoạn 20112020” (2013), của GS, TS Trần Ngọc Hiên, Học viện Chín trị - Hành chính quốc
gia

Hồ

Chí

Minh,

đăng

trên

tờ

Tạp

chí

cộng


sản

điện

tử,

. Theo tác giả chính sách xóa đói, giảm nghèo ở
Việt Nam trong giai đoạn 2011-2020 là do ba nhân tố sẽ tác động đến,đó là, tăng
trƣởng kinh tế phiến diện, môi trƣờng bị tàn phá và sự hạn chế về năng lực tổ chức,
quản lý của bộ máy nhà nƣớc các cấp. Bên cạnh đó,ba định hƣớng cho chính sách

8


xóa đói giảm nghèo trong giai đoạn này đƣợc đƣa ra cụ thể. Đó là: Thứ nhất, đổi
mới mô hình tăng trƣởng kinh tế; thứ hai, tạo lập những tiền đề, điều kiện để giải
quyết vấn đề đói nghèo trong mô hình mới.
- “Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo” (2014), của Ngô Thị Huyền đăng trên
báo điện tử: . Tác giả đã xây dựng đƣợc quan niệm trung tâm.
Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo bao gồm cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
và đáp ứng nhu cầu về sử dụng vốn vay giữa các tổ chức cấp tín dụng và hộ nghèo
vay vốn. Nội dung của bài viết cũng đƣa ra các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá hiệu quả
tín dụng này.
- Luận án tiến sỹ về “Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng chính sách của
NHCSXH” của Trần Lan Phƣơng (2016), Học viện ngân hàng.
Các vấn đề về hoàn thiện công tác quản lý tín dụng của NHCSXH là nội
dung của luận án. Kết cấu của luận án gồm 3 chƣơng, chƣơng 1 tác giả nêu cơ sở lý
luận về tín dụng chính sách và công tác quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng.
Chƣơng 2, tác giả nêu thực trạng quản lý tín dụng chính sách của NHCSXH tại Việt
Nam. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý

tín dụng chính sách của NHCSXH trong thời gian tới. Trong đó, giải pháp quan
trọng hàng đầu là cải thiện chính sách huy động nguồn vốn của NHCSXH, thậm chí
là tận dụng cả nguồn vốn từ nƣớc ngoài. Tuy nhiên, giải pháp về nguồn vốn còn
chung chung, chƣa rõ ràng cụ thể cho từng đối tƣợng thụ hƣởng hoặc từng chƣơng
trình cho vay.
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu
Qua tìm hiểu tổng quan nghiên cứu, có thể nói có rất nhiều nghiên cứu về
nguồn vốn của ngân hàng và quản lý, sử dụng và phát triển nguồn vốn ngân hàng,
giải pháp tài chính cho các mục tiêu xã hội. Các tác giả đã nghiên cứu khá đầy đủ
về các khía cạnh hoạt động của ngân hàng chính sách nhƣ huy động vốn, huy động
vốn tiết kiệm từ dân cƣ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho vay hộ nghèo, các chiến
lƣợc phát triển của ngân hàng chính sách trong cấp tín dụng cho hộ nghèo cũng nhƣ
các đối tƣợng khác theo quy định của Nhà nƣớc.

9


Mặc dù vậy, hầu hết các tác giả nghiên cứu về hoạt động cho vay của
NHCSXH, trong đó bao gồm cả cho vay hộ nghèo và cho vay các đối tƣợng chính
sách khác. NHCSXH cần có một nghiên cứu sâu hơn về quản lý nguồn vốn cho
vay,đặc biệt là quản lý cho vay hộ nghèo làm sao để cho vay hộ nghèo đạt đƣợc
mục tiêu: “Không để ai bị bỏ lại phí sau”,đây là thông điệp từ phong trào thi đua
“Cả nƣớc chung tay vì ngƣời nghèo ” do Chính phủ và Trung ƣơng Mặt trân Tổ
quốc Việt Namphát động, huy động mọi nguồn lực toàn xã hội giúp ngƣời dân thoát
nghèo hiệu quả và bền vững.
Và đặc biệt, quản lý cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng cho đến
nay vẫn chƣa có công trình nghiên cứu nào chính thức. Do đó tôi chọn đề tài: “Quản
lý cho vay hộ nghèo tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Hải Dƣơng” để nghiên cứu là cần
thiết và không trùng lắp với các công trình khác đã công bố.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng chính sách xã

hội đối với hộ nghèo
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và đặc điểm của quản lý cho vay của NHCSXH đối với
hộ nghèo
1.2.1.1. Các khái niệm
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng bị quản lý để đạt
đƣợc mục tiêu của tổ chức trong điều kiện biến động của môi trƣờng.
Tại điều 4 luật các tổ chức tín dụng 2010 quy định Cho vay nói chung nhƣ
sau: Cho vay đƣợc hiểu là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Một cách khái quát thì tình trạng nghèo là tình trạng ngƣời dân thiếu thốn
các phƣơng diện cơ bản của cuộc sống nhƣ thu nhập, cơ hội, cách thức tạo ra thu
nhập, nhu cầu cơ bản về ăn mặc ở, đi lại, giáo dục, y tế,….
“Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thỏa mãn các
nhu cầu cơ bản của con ngƣời, mà những nhu cầu này đƣợc xã hội thừa nhận tùy
theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục, tập quán của địa phƣơng”.

10


Tại Việt Nam, hộ nghèo, hộ cận nghèo đƣợc quy định tại Khoản 1 Điều 2
Thông tƣ 17/2016/TT-BLĐTBXH hƣớng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 20162020 do Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ban hành. Theo đó, Hộ
nghèo, hộ cận nghèo là hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng
các tiêu chí về xác định hộ nghèo đƣợc quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2
Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ và
đƣợc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ
nghèo trên địa bàn, cụ thể:
a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;

- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên.
b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản trở lên.
Tại Điều 1, Nghị định 78/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ đã khẳng
định: Tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là việc sử
dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc huy động để cho ngƣời nghèo và các đối
tƣợng chính sách khác vay ƣu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải
thiện đời sống; góp phần thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm
nghèo, ổn định xã hội.
Nhƣ vậy cho vay hộ nghèo tại NHCSXH đƣợc hiểu nhƣ sau: Là việc cấp tín
dụng ƣu đãi của Nhà nƣớc cho ngƣời nghèo để phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện thành công mục tiêu quốc gia xóa
đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.

11


+) Quản lý cho vay hộ nghèo:
Chủ thế quản lý cho vay hộ nghèo:NHCSXH là một loại hình ngân hàng đặc
thù do có mô hình, phƣơng thức điều hành và cơ chế hoạt động riêng biệt:
NHCSXH có mô hình tổ chức quản lý do cơ quan quản lý Nhà nƣớc tham gia ban
hành chính sách và đƣợc quản lý thống nhất trên cả nƣớc; việc điều hành đƣợc thực
hiện bởi Tổng Giám đốc và đƣợc quản trị bởi Hội đồng quản trị ở Trung ƣơng và
Ban đại diện HĐQT tại cấp tỉnh và cấp huyện; cơ chế hoạt động của Ngân hàng sử
dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành cho chƣơng trình tín dụng chính

sách xã hội, có khả năng huy động vốn thông qua sự bảo trợ của Chính phủ; tiếp
nhận nguồn vốn tài trợ uỷ thác cho vay ƣu đãi của chính quyền địa phƣơng, các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để cho vay theo các chƣơng trình dự án.
Đối tƣợng Quản lý cho vay hộ nghèo:Đối tƣợng vay (hộ nghèo) , thời gian
vay (phù hợp với mục đích sử dụng vốn), quy mô vốn (hạn mức cho vay theo đối
tƣợng và mục đích sử dụng vốn), số lƣợng các khoản vay (căn cứ vào hộ nghèo
đƣợc chính phủ công bố từng thời , căn cứ vào nhu cầu vốn đƣợc lập hàng năm để
lập kế hoạch), mục đích sử dụng tiền vay, hiệu quả sử dụng tiền vay ( khách hàng
chấp hành tốt quy định trả nợ, lãi theo từng món vay), chi phí cho vay (không thu
phí hồ sơ, thủ tục vay), lãi suất cho vay ( ƣu đãi, đƣợc nhà nƣớc cấp bù lãi suất), rủi
ro trong cho vay (kiểm soát nợ xấu: nợ quá hạn, nợ khoanh).
Nhƣ vậy, khái niệm về quản lý cho vay hộ nghèo tại NHCSXH có thể đƣợc
hiểu nhƣ sau:
Quản lý cho vay hộ nghèo tại NHCSXH là việc NHCSXH thực hiện chức
năng trung gian tín dụng đặc biệtnhằm truyền tải nguồn vốn ƣu đãi của Nhà nƣớc
tới tay hộ nghèo có nhu cầu vay vốn để sản xuất, kinh doanh tạo việc làm, cải thiện
đời sống theo các cơ chế, chính sách quy định của Nhà nƣớc, đảm bảo đúng đối
tƣợng và hiệu quả nhằm đạt đƣợc mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, bảo
đảm an sinh xã hội,tạo sự ổn định công bằng xã hội, cho vay không vì mục tiêu lợi
nhuận, bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ.

12


1.2.1.2. Mục tiêu của quản lý cho vay của ngân hàng với hộ nghèo.
Hỗ trợ ngƣời nghèo trƣớc hết nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của xã hội. Giảm
tình trạng nghèo, ngƣời nghèo có thêm thu nhập để trang trải cuộc sống thì tỷ lệ gây
ra các tệ nạn xã hội có thể giảm, xã hội ổn định và an toàn hơn từ đó tạo ra môi
trƣờng thuận lợi cho các thành phần trong nền kinh tế phát triển, mở rộng sản xuất
kinh doanh.

Nghèo đói có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân mà trong đó nguyên nhân
chủ yếu và cơ bản là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn. Từ kinh nghiệm thực tế
về giảm nghèo ở các quốc gia thì: vốn, kỹ thuật, kiến thức sản xuất, kinh doanh
đƣợc coi nhƣ biện pháp cơ bản, quan trọng hàng đầu để ngƣời nghèo vƣợt khỏi
ngƣỡng nghèo đói. Thiếu vốn dẫn đến ngƣời nghèo phải tìm các phƣơng thức huy
động vốn khác nhau trong đó chủ yếu là vay nặng lãi, đi làm mƣớn, bán sản phẩm
mình làm ra với giá thấp,... để có nguồn tiền trang trải cuộc sống hằng ngày. Tuy
nhiên, các cách thức này đều phải trả khoản phí cao nên vòng luẩn quẩn về nghèo
đói cứ lặp đi lặp lại. Chỉ khi đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn cho ngƣời nghèothì họ
mới có điều kiện tiên quyết để mở rộng sản xuất.
Giúp ngƣời nghèo vƣợt qua nghèo đói: Tình trạng nghèo có thể do các
nguyên nhân sau: già, yếu, ốm đau, không có sức lao động, do đông con, thiếu lao
động, do mắc tệ nạn xã hội, do lƣời lao động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh
doanh, ảnh hƣởng của các điều kiện tự nhiên, do thiếu vốn,... Điều này khiến cho ngay
cả những ngƣời dân chịu khó, tiết kiệm nhƣng tích luỹ vẫn rất thấp.Do đó, hầu hết các
hộ nghèo đều thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ lý do này, vốn kinh doanh
rất quan trọng đối với ngƣời nghèo, là điều kiện cần thiết, tiên quyết giúp ngƣời nghèo
gia tăng thu nhập, thoát nghèo. Khi có vốn, ngƣời nghèo kết hợp với sức lao động của
mình và các thành viên trong gia đình đề tổ chức sản xuất, kinh doanh, ứng dụng khoa
học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất lao động. Các chƣơng trình khuyến nông,
khuyến công cũng giúp họ cải thiện hiệu quả sản xuất.
Góp phần giảm tệ nạn cho vay nặng lãi: Tệ nạn cho vay nặng lãi đã có từ lâu
đời nay; hiện nay vẫn đang tồn tại khá nặng nề ở nông thôn, nhất là vùng cao, vùng

13


sâu, vùng xa. Cho vay nặng lãi thể hiện ở lãi suất cao hơn nhiều so với lãi suất cho
vay của ngân hàng hoặc dƣới dạng mua bán sản phẩm non nhƣ: lúa non, lạc non,
mía non, ... ở thời kỳ giáp hạt. Khi có nhu cầu cấp bách (gặp rủi ro nhƣ ốm đau,

bệnh tật, mất mùa,…), ngƣời nghèo thƣờng tìm đến kênh vay nặng lãi. Với mức thu
nhập không cao, họ lại phải chịu lãi suất vay vốn cao hơn thông thƣờng rất nhiều
khiến cho họ rơi vào vòng xoáy nghèo đói. Chính hoạt động tín dụng Ngân hàng,
nhất là NHCSXH đã góp phần làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi.
Vốn tín dụng của NHCSXH hỗ trợ ngƣời nghèo có việc làm, nâng cao trình
độ tổ chức sản xuất kinh doanh, tiếp cận nhiều hơn với điều kiện kinh tế, thị trƣờng.
Việc cấp tín dụng cho hộ nghèo tức là không cho ngƣời nghèo sử dụng miễn phí mà
phải chịu một khoản chi phí nhất định buộc ngƣời nghèo phải tính toán kỹ lƣỡng để
vốn vay đƣợc sử dụng hiệu quả mới có thể chi trả lãi cho NHCSXH, gia tăng thu
nhập của bản thân và gia đình.
Để làm đƣợc điều đó, cùng với sự hỗ trợ của chính quyền và các đoàn thể; hộ
vay phải học hỏi kỹ thuật sản xuất, tìm biện pháp để quản lý nguồn vốn vay một
cách hiệu quả nhất. Thông qua đó, ngƣời nghèo có thể phát huy tính năng động,
sáng tạo trong lao động sản xuất, có thêm đƣợc kinh nghiệm quý báu trong tổ chức
quản lý kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, việc cấp tín dụng cho ngƣời nghèocòn
hỗ trợ phát triển ngành nghề phụ ở khu vực nông thôn. Các ngành nghề dễ đƣợc
phát triển nhƣ: chế biến nông sản, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống,
dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống cũng đƣợc triển khai mạnh mẽ. Các ngành
nghề kinh tế đƣợc mở rộng thì việc làm càng nhiều cho lao động, hạn chế thời gian
nhãn rỗi và thu hút ngƣời nghèo chƣa có việc làm. Các ngành nghề truyền thống dễ
tận dụng lao động nông nhàn, khai thác tiềm năng nội lực. Do đó, ngƣời nghèo có
thểtự nắm bắt cơ hội tìm kiếm thêm việc làm, vƣợt qua khó khăn, vƣơn lên thoát
khỏi nghèo, dần dần nâng cao mức sống.
Thông qua hoạt động cấp tín dụng ƣu đãi cho hộ nghèo thì công cuộc xây
dựng nông thôn mới đƣợc đẩy mạnh nhanh hơn.Ở Việt Nam, để vay vốn, ngƣời
nghèo phải vào Tổ tiết kiệm và vay vốn, sau đó làm đơn xin vay. Việc xem xét,

14



quyết định có cho ngƣời nghèo vay hay không đƣợc thực hiện theo cơ chế bình xét
công khai thông qua các Tổ TK&VV này. Do đó, cơ chế tạo ra sự tham gia phối
hợp chặt chẽ giữa NHCSXHvới các tổ chức chính trị xã hội và cấp uỷ, chính quyền
địa phƣơng nơi hộ nghèo sinh sống. Cơ chế này có tác dụng quan trọng nhằm tăng
cƣờng hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng. Đồng thời niềm tin của nhân dân với sự lãnh đạo của Đảng,
điều hành của chính quyền các cấp cũng đƣợc củng cố.
Việc cùng sinh hoạt trong một Tổ TK&VV giúp ngƣời nghèo có điều kiện
giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống; trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh
nghiệm quản lý kinh tế, chia sẻ rủi ro, hoạn nạn, vun đắp thêm tình cảm gắn bó chặt
chẽ hơn.
Thông thƣờng các hộ nghèo khi vay vốn đều tham gia vào các tổ chức Hội
đoàn thể. Hoạt động của các tổ chức Hội phong phú hơn về nội dung. Bên cạnh đó,
khi các Hội làm dịch vụ uỷ thác cho vay hộ nghèo cũng có thêm khoản thu nhập từ
phí uỷ thác Ngân hàng trả theo tỷ lệ. Nguồn phí này góp phần xây dựng các tổ chức
Hội vững mạnh.
Từ nguồn vốn vay, các hộ nghèo có điều kiện áp dụng các phƣơng thức sản
xuất hiệu quả hơn, gia tăng thu nhập. Thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng sẽ từng bƣớc
làm thay đổi bộ mặt kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Trật tự an ninh, an toàn xã hội
đƣợc giữ vững; văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao có điều kiện phát triển do hạn chế
các hiện tƣợng xã hội. Bên cạnh đó, thu nhập tăng giúp ngƣời nghèo chú ý hơn về vệ
sinh môi trƣờng đƣợc đảm bảo tạo bộ mặt nông thôn mới ở mỗi địa phƣơng.
1.2.1.3. Đặc điểm của quản lý cho vay của ngân hàng với hộ nghèo
Một là, không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm chuyển tải nguồn vốn ƣu đãi đến
hộ nghèo phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần
thực hiện chƣơng trình mục tiêu giảm nghèo, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm
an sinh xã hội.
Hai là, cho vay đúng đối tƣợng, để đƣợc vay vốn tín dụng ƣu đãi, ngƣời vay
là hộ nghèo phải có địa chỉ cƣ trú hợp pháp, có tên trong danh sách hộ nghèo đƣợc

15



×