Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo lớp 5 tuần 9 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.08 KB, 23 trang )

Giáo án lớp 5
TUẦN 9
Ngày soạn : 28 /10 /2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Yêu cầu -Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường
hợp đơn giản.-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị :
T : Bảng phụ , SGK
HS : Bảng con , vở
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ
giữa các đơn vị đo độ dài?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.


-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số
thập phân có đơn vị là km.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
2 em nêu
Lớp viết vào vở nháp
Kết quả:
a) 35,23m
b) 51,3dm
c) 14,07m
Kết quả:
234cm = 2,34m
506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
*Kết quả:
a) 3,245km
b) 5,034km
c) 0,307km

*Lời giải:
44
a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm
100
450
c) 3,45km =3 km= 3km 450m =
1000
3450m
(Phần b, c làm tương tự phần a, c.
Kết quả: b = 7dm 4cm ;
d = 34300m)Kết quả:
234cm = 2,34m
Giáo án lớp 5
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số
thập phân có đơn vị là km.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các
số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
*Kết quả:
d) 3,245km
e) 5,034km
f) 0,307km
*Lời giải:
44
a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm
100
450
c) 3,45km =3 km= 3km 450m =
1000
3450m
(Phần b, c làm tương tự phần a, c.
Kết quả: b = 7dm 4cm ;
d = 34300m)
TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I-Yêu cầu :
- Học sinh đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khảng định qua tranh luận: người lao động
là đáng quý nhát ( trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3)
- Có ý thức học tập tích cực, biết yêu quý người lao động.
II- Chuẩn bị

T: Tranh minh họa sgk.
HS : sgk , vở
III- Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời các câu
hỏi về bài Trước cổng trời
Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ.
-Lý lẽ của từng bạn:
Giáo án lớp 5
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo
vệ ý kiến của mình?
+) Rút ý1: Cái gì quý nhất?
-Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động
mới là quý nhất?

+)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì
sao em chọn tên đó?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân
vai
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
được lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa
gạo, vàng bạc.
-Vì không có người LĐ thì không có lúa
gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua
một …
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Ngày soạn : 29 /10 /2009

Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I/ Yêu cầu :
Biết được cần phải đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau nhất là khi khó khăn hoan nạn
Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày
Ghi chú : Biết được ý nghĩa của tình bạn
II/ Chuẩn bị :
-Nội dung :Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài
4.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà
Đại diện các nhóm lần lượt lên
giới thiệu.
Giáo án lớp 5
quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
-Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
-Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi
sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta
không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em

biết điều đó từ đâu?
-GV kết luận
.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi
bạn
*Mục tiêu:
HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết,
giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
-Mời 1-2 HS đọc truyện.
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội
dung truyện.
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:Cho
cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn
để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều
gì về cách đối xử với bạn bè?
-GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong
các tình huống có liên quan đến bạn bèCho HS
thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30).
Hoạt động 4: Củng cố
*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của
tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: -GV yêu cầu mỗi HS nêu một
biểu hiện của tình bạn đẹp.Cho HS liên hệ những

tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
-HS thảo luận nhóm
-Thể hiện nhân dân ta luôn hướng
về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
HS trao đổi với bạn và giải thích
tại sao.
-HS trình bày
Giáo án lớp 5
TOÁN :
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/Yêu cầu
Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Ghi chú : Làm các bài tập 1 ,bài 2 , bài 3
II Chuẩn bị
T : Bảng phụ , SGK
HS : Bảng con , vở
II/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
-Kiểm tra bài cũ:
Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
2-Bài mới:
2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối
lượng
Đơn vị đo khối lượng:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối
lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng liền kề?
Cho VD?

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng thông dụng? Cho VD?
2.2-Ví dụ:
-Nêu VD1: 5tấn 132kg = …tấn
-HD HS cách làm và cho HS tự làm
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(45): Viết các số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới
dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào nháp.
.Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (44): 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Các đơn vị đo độ dài:
km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn
vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn
vị liền trước nó.
VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg…
-HS trình bày tương tự như trên.

VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg…
*VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn

*Lời giải:
a) 4tấn 562kg = 4,562tấn
b) 3tấn 14kg = 3,014tấn
c) 12tấn 6kg = 12,006tấn
d) 500kg = 0,5tấn
*Kết quả:
a) 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ;
0,5kg
b) 2,5tạ ; 3,03tạ ; 0,34tạ ; 4,5tạ
2 HS lên chữa bài.
*Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6…một ngày
là:
6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6…30 ngày
là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
Giáo án lớp 5
Chính tả (nhớ – viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I/ Yêu cầu
1. Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình
bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ để HS làm bài tập 3.

III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Kiểm tra bài cũ.
HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có
chứa vần uyên, uyêt.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nhớ – viết:
Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
3-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều
HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách
trình bày.

- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi

Giáo án lớp 5
Chiều :
Ngày soạn : 29 /10 /2009
Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾTCHỮ ĐẸP BÀI 9
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hs luyện viết bài đúng chính tả, đúng mẫu chữ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đep, nét thanh, nét đậm.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở luyện viết chữ đẹp, bút nét hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sách vở, bút mực.
2. Các hoạt động dạy học:
a. Hướng dẫn luyện viết:
- Gọi 1,2 học sinh đọc bài viết trong vở luyện viết.
- GV nêu câu hỏi về nội dung bài viết. Gọi HSKG trả lời.
- Gv nhắc nhở học sinh cách trình bày bài.
b.HS thực hành luyện viết.
- Hs viết bài. Gv theo dõi uốn nắn HS yếu.
c. Thu chấm, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HSKG luyện viết thêm ở nhà.
ÔN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu :
: Củng cố về số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Rèn kỹ năng đổi số đo khối lượng dạng số thập phân.

- GDHS học tốt môn toán.
II- ĐỒ DÙNG: VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ: Nêu bảng đo khối lượng và quan hệ giữa chúng ?
2. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập:
- HS tự làm bài rồi đổi vở chữa bài. Sau đó HS làm thêm một số bài tập bổ sung.
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 2 HSTB lên bảng.
a) 3 tấn 218kg = ………… tấn.
c) 17 tấn 605kg = ………… tấn.
b) 4 tấn 6kg = ………… tấn.
d) 10tấn 15kg = ………… tấn.
Giáo án lớp 5
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: HS làm vở.
a) 8kg 532g = ………… kg.
c) 20kg 6g = …………kg.
b) 27kg 59g = ………… kg.
d) 372g = …………kg.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 HSKG lên bảng.
a) 8,032kg = … kg……..g
b) 12,41kg = … kg……..g
c) 0,072kg = … kg……..g
d) 1,002kg = … kg……..g
- GV hướng dẫn HS tự làm và chữa bài.
3- Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.
Kĩ thuật
LUỘC RAU
I/ Yêu cầu
HS cần phải :
-Biết các bước luộc rau đúng kĩ thuật và ứng dụng vào cuộc sống của gia đình trong
bữa cơm hằng ngày .Biết cách bảo vệ cuộc sống an toàn .

- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận trong quá trình luộc rau .II/ Chuẩn bị :
- Một số tranh ảnh về kĩ thuật nấu ăn
.III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1Kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.1-Hoạt động 1:Tìm hiểu cách thực hiện
các công việc chuẩn bị luộc rau : (SGV
trang 41)
GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ
thuật luộc rau .
GV nhận xét và hệ thống lại cách luộc rau .
2.2-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau :
(SGV trang 41)
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm.
-GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành
theo nhóm 4
-GV quan sát, uốn nắn cho những nhóm còn
lúng túng.
Yêu cầu thảo luận nhóm
GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm.
-GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành
HS đưa đồ dùng lên bàn kt
Nêu các thao tác kĩ thuật
HS khác nhận xét bổ sung

Đại diện các nhóm lên trình bày ;
Cả lớp theo dõi nhận xét
Giáo án lớp 5
theo nhóm 4. GV quan sát, uốn nắn cho
những nhóm còn lúng túng.
3 Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học
Ngày soạn : 29 /10/2009
Ngày giảng : Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu :
- Giúp HS Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn
vị đo khác nhau. Ôn bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa một số đơn vị đo diện
tích thường dùng.
Ghi chú: Làm bài 1và bài 2 .
II. Chuẩn bị :
- Phiếu học tập bài 3
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích:
Đơn vị đo diện tích:
+ Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích
đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b. Quan hệ giữa các đơn vị đo:
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích liền kề?Cho VD?
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện

tích thông dụng? Cho VD?
Ví dụ:
- Nêu VD1: 3m
2
5dm
2
= …m
2
- Hướng dẫn cách làm và cho HS tự làm
- Nêu VD2: (Thực hiện tương tự VD1)
Luyện tập
Bài 1(47): Viết các số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm.
-Yêu cầu HS đọc đề. Cho HS nêu cách
làm. Cho HS làm vào bảng con.
- Theo dõi và nhận xét.
Bài 2 (47): Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm. Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách
giải. Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (47): Viết số thích hợp vào chỗ
Các đơn vị đo độ dài:
Km
2
, hm
2
(ha), dam
2

, m
2
, dm
2
, cm
2
,
mm
2
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn
vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01)
đơn vị liền trước nó.
VD: 1hm
2
= 100dam
2
; 1hm
2
=
001km
2

- Trình bày tương tự như trên.
VD: 1km
2
= 10000dam
2
; 1dam
2
=

0,0001km
2

5
*VD1: 3m
2
5dm
2
= 3 m
2
= 3,05m
2
100
42
*VD2: 42dm
2
= 100 m
2
= 0,42m
2
- 1 HS đọc. Lớp tự làm
Lời giải
a) 56dm
2
= 0,56m
2
b) 17dm
2
23cm
2

= 17,23dm
2
c) 23cm
2
= 0,23dm
2
d) 2cm
2
5mm
2
= 2,05cm
2
- 1 HS đọc đề. Kết quả:
a) 0,1654ha
b) 0,5ha
c) 0,01km
2
d) 0,15km
2
- Theo dõi và nhận xét
- 1 HS đọc đề. Kết quả:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×